Tiết 23
Bài 14: LỰC HƯỚNG TÂM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Định nghĩa được lực hướng tâm
- Viết được công thức tính lực hướng tâm.
- Chỉ ra được lực hướng tâm trong một số trường hợp cụ thể.
- Chuyển động li tâm ( giảm tải )
2. Kĩ năng
.- Giải thích được vai trò của lực hướng tâm trong chuyển động tròn
- T ính được độ lớp của lực hướng tâm trong một số bài toán đơn giản.
3. Thái độ
- Tự tin đưa ra ý kiến cá nhân khi thực hiện các nhiệm vụ ở lớp, ở nhà.
- Chủ động trao đổi thảo luận với các học sinh khác và với giáo viên.
- Hợp tác chặt chẽ với các bạn khi thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu .
- Tích cực hợp tác, tự học để lĩnh hội kiến thức
4. Định hướng phát triển năng lực
a. Năng lực được hình thành chung :
Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đốn, suy luận
lí thút, , phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học. Năng lực
đánh giá kết quả .
b. Năng lực chuyên biệt môn vật lý :
- Năng lực kiến thức vật lí.
- Năng lực phương pháp thực nghiệm
- Năng lực trao đổi thông tin
- Năng lực cá nhân của HS
II. PHƯƠNG PHÁP – PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Phương pháp:
- Sử dụng phương pháp thuyết trình kết hợp với đàm thoại nêu vấn đề, thảo luận
nhóm. Phương pháp thí nghiệm biểu diễn trên powpoit.
2. Phương tiện dạy học
- Giáo án, sgk, thước kẻ, đồ dùng dạy học,…
III. CHUẨN BỊ:
GV: Hình vẽ mơ tả lực hướng tâm
HS: Ơn lại kiến thức trong bài chuyển động tròn đều, định luật II Niu tơn.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ. (7 phút)
Câu hỏi 1: Nêu những đặc điểm của vec tơ gia tốc hướng tâm trong chuyển
động tròn đều? (điểm đặt, phương, chiều, độ lớn)
Câu hỏi 2: Điền cụm từ còn thiếu để hoàn thành đầy đủ nội dung và biểu
thức định luật II Niu – Tơn ?
Gia tốc của một vật ................. với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia
tốc ............................... với .................... và tỉ lệ nghịch với ...................... của vật.
Hệ thức
Độ lớn
⃗a =
a=
⃗
F
m
hay
⃗
F =m ⃗a
F
⇒ F=ma
m
- Trong đó:
a là gia tốc của vật (m/s2)
F là .......................................................................... tác dụng lên vật (N)
m là khối lượng của vật (kg)
3. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động ( 3 phút)
Tại sao ở những chỗ đường
cong người ta phải là mặt
Tiết 22
đường hơi nghiêng?
Bài 14: LỰC HƯỚNG
HS trả lời
Chúng ta cùng tìm hiểu bài
TÂM
hơm nay để trả lời cho câu
hỏi
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức ( 20 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản
GV yêu cầu mỗi nhóm HS lấy -Hs nhóm làm thí nghiệm, I. Lực hướng tâm
sợi dây buộc vào quả bóng nhỏ đã thảo luận -> đưa ra câu trả
lời theo định hướng của
1. Định nghĩa
được chuẩn bị từ trước quay vật GV
chuyển động tròn
GV đặt câu hỏi: Nếu dây bị tuột - Nếu dây tuột thì vật
thì vật chuyển động như thế nào? chuyển động văng ra xa
nhờ đâu mà vật có thể chuyển - Trả lời (sợi dây)
động tròn đều?
GV nhận xét câu trả lời của một
số nhóm và giới thiệu dẫn dắt HS - Hs trả lời
vào phần đầu tiên.
v2
aht r 2
r
- Vậy gia tốc hướng tâm có
chiều như thế nào? Hãy biểu
diễn trên hình vẽ.
- Theo ĐL II thì phải có lực hay
hợp lực tác dụng lên vật để gây
ra gia tốc hướng tâm cho vật. - Vẽ tiếp vectơ lực hướng
Biểu diễn véc tơ lực?
tâm.
Vậy cơng thức tính độ lớn của
Lực (hay hợp của các
lực hướng tâm như thế nào?
lực) tác dụng vào một
- Từ đó phát biểu định nghĩa lực - Độ lớn của lực hướng vật chuyển động tròn
hướng tâm? Và viết cơng thức tâm:
đều và gây ra cho vật gia
2
tính lực hướng tâm.
tốc hướng tâm gọi là lực
v
Fht maht m m 2 r
hướng tâm.
r
- Trong chuyển động của quả - Phát biểu định nghĩa
nặng vừa quan sát, lực gì đóng - Trả lời (lực căng dây)
2. Cơng thức
vai trị lực hướng tâm?
v2
2
Fht maht m
- Chiếu hình ảnh
nói rõ về những hiện tượng:
a, Vệ tinh nhân tạo quay quanh
trái đất.
b, Bao diêm đặt trên bàn quay .
c, Ơtơ chuyển động qua đoạn
đường cong có mặt đường hơi
nghiêng.
d, Vận động viên đua xe đi qua
khúc cua.
- Trong mỗi hiện tượng trên lực
nào là lực hướng tâm? Vẽ hình
biểu diễn.
- Chia lớp thành 4 nhóm, Thảo
luận và viết kết quả chung của
nhóm.
- Sau treo lên bảng.
- Nhận xét.
- Quan sát tranh và chú ý
các hiện tượng GV nêu.
r
m r
3. Ví dụ
a. Lực hấp dẫn giữa
Trái Đất và vệ tinh nhân
tạo đóng vai trị lực
hướng tâm.
TĐ
Thảo luận nhóm
Viết kết quả. Vẽ hình
Treo kết quả trên bảng
b. Lực ma sát nghỉ
đóng vai trị lực hướng
tâm. ⃗
Fmsn
c, d. Hợp lực của trọng
⃗
N
lực P và phản lực ⃗
- Tại sao đường ôtô, xe lửa ở - Suy nghĩ trả lời câu hỏi đóng vai trị lực hướng
những đoạn uốn cong phải làm của GV.
tâm
nghiêng về phía tâm cong?
GV giải thích thêm
Hướng dẫn đọc thêm
Ghi nhận
II. Chuyển động li tâm
Đọc thêm
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động vận dụng- luyện tập ( 10 phút)
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành 4 nhóm và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi
chép lại câu trả lời vào vở bài tập và giấy A0
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động tìm tịi và mở rộng (2’)
Thực hiện và giải thích : Buộc dây vào quai một cái xơ nhỏ đựng nước rồi cầm một đầu
dây quay xô trong mặt phẳng thẳng đứng. Vì sao khi quay đủ nhanh thì ở vị trí xơ lộn
ngược, nước vẫn khơng rớt khỏi xô?
Lời giải:
Nước không rơi ra khỏi xô là do trọng lực của nước cân bằng với lực quán li tâm
4. Dặn dị ( 3 phút)
+ GV tóm lại nội dung chính của bài.
+ Yêu cầu HS về nhà làm các bài tập.
+ Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.