Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

Giáo án lớp 5C tuần 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (317.58 KB, 43 trang )

TUẦN 18
Ngày soạn: 31/12/2021
Ngày giảng: Thứ hai, ngày 03 tháng 01 năm 2022
Buổi sáng
Toán
Tiết 88: LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt
- Rèn kĩ năng tính chu vi hình trịn.
- Biết vận dụng để tính chu vi hình trịn.
- Năng lực tư duy và lập luận tốn học, năng lực mơ hình hố tốn học, năng lực
giải quyết vấn đề tốn học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng cơng cụ
và phương tiện tốn học. Phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK, VBT, bảng phụ.
- HS: VBT.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
1. Hoạt động khởi động (5 phút)
- Cho HS hát.
Muốn tính chu vi của hình trịn ta làm
thế nào?
- Gọi HS lên tính chu vi của hình trịn
có d = 6 dm.
- GV nhận xét, tuyên dương học sinh.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng.
2. Hoạt động luyện tập (30 phút)
Bài 1: Viết số đo thích hợp vào ô
trống (6 phút)
- Gọi HS đọc YC của BT
+ Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi
hình trịn khi biết bán kính.


- YC HS làm bài.

- Yêu cầu HS đọc bài.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét
Bài 2 (8 phút)
- Gọi HS đọc bài toán
+ Bài toán cho biết gì?

Hoạt động của HS
- HS cả lớp hát
- 2 HS trả lời.

- HS lắng nghe, ghi bài.

- HS nêu
C = r × 2 × 3,14
- HS làm bài
Chu vi hình trịn (1):
= 18 × 2 × 3,14 = 113,04cm
Chu vi hình trịn (2):
C = 40,4 × 2 × 3,14 = 253,712 dm
Chu vi hình trịn (3):
C = 1,5 × 2 × 3,14 = 9,42m

- HS đọc bài.
+ Bài tốn cho biết chu vi của hình
trịn.
+ Bài tốn hỏi gì?
+ Tính đường kính hình trịn.

+ Muốn tìm đường kính khi biết chu vi + Ta lấy chu vi chia cho 3,14


2
ta là thế nào?
+ Muốn tìm bán kính khi biết chu vi ta + Ta lấy chu vi chia 3,14 rồi chia
là thế nào?
tiếp cho 2.
- YC HS làm bài.
- HS làm bài
Bài giải
a. Đường kính của hình trịn là:
d = C : 3,14 = 6,28 : 3,14 = 2 (m)
b. Đường kính của hình trịn là:
188,4 : 3,14 = 60 (cm)
Bán kính của hình trịn là:
60 : 2 = 30 (cm)
Hoặc
Bán kính của hình trịn là:
- u cầu HS đọc bài.
R = C : 2 × 3,14
- Gọi HS nhận xét.
= 188,4 : 2 × 3,14 = 30 (cm)
- GV nhận xét
Đáp số : a. 1m ; b. 30cm
Bài 3 (8 phút)
- Gọi HS đọc đề toán.
- 1 Học sinh đọc đề.
+ Chu vi của bánh xe chính là gì?
+ Chu vi của bánh xe chính là chu vi

của hình trịn có đường kính là 0,8m.
+ Nếu bánh xe lăn một vòng trên mặt + Quãng đường dài bằng chu vi của
đất thì được quãng đường dài bao bánh xe.
nhiêu?
+ Muốn tính quãng đường xe đi được + Lấy chu vi của bánh xe nhân 10
khi bánh xe lăn 10 vòng hay 200 vòng lần...
ta làm thế nào?
- YC HS làm bài.
- Cả lớp làm vào vở.
Bài giải
a. Chu vi bánh xe là:
0,8 × 3,14 = 2,512 (m)
b. Quãng đường ô tô đi được khi
bánh xe lăn 10, 200, 1000 vịng trên
mặt đất là:
2,512 × 10 = 25,12 (m)
2,512 × 200 = 502,4 (m)
2,512 × 1000 = 2512 (m)
Đáp số: a. 2,512m; b. 25,12m;
502,4m; 2512m
- Gọi HS đọc bài giải.
- 2 HS đọc bài giải, các HS khác
- GV nhận xét
nhận xét, bổ sung:
- GV: Bánh xe lăn 1 vịng thì ơ tơ sẽ đi
được một qng đường đúng bằng chu
vi của bánh xe. Bánh xe lăn bao nhiêu
vòng thì ơ tơ sẽ đi được qng đường
dài bằng bấy nhiêu lần chu vi của bánh



3
xe.
Bài 4 (8 phút)
- Gọi HS đọc YC của BT
+ Muốn điền được đáp án ta phải làm
gì?
- Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi hình
vng, hình chữ nhật, hình trịn.
- u cầu HS làm bài

- HS nêu u cầu
+ Ta phải tính được chu vi của các
hình rồi so sánh
- HS nêu
- HS làm bài
Chu vi hình vng A là:
11,75 × 4 = 47 (cm)
Chu vi hình chữ nhật B là:
(9 + 14,5) × 2 = 47 (cm)
Chu vi của hình C là:
(10 × 3,14) : 2 + 10 = 25,7 (cm)
Đáp án đúng: a - Đ; b - S; c - S

- Gọi HS đọc bài
- Nhận xét
3. Hoạt động vận dụng (5 phút)
+ Hôm nay luyện tập kiến thức gì.
- 2 HS trả lời.
+ Nêu cách tính chu vi hình trịn.

- HS lắng nghe
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn dò: Về nhà làm bài VBT
IV. Điều chỉnh - Bổ sung
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Tập đọc
Tiết 39: THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ
I. Yêu cầu cần đạt
- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật.
- Hiểu nghĩa các từ khó trong truyện (thái sư, câu đương, kiệu quân hiệu). Ý nghĩa:
Ca ngợi Thái sư Trần Thủ Độ, một người cư xử gương mẫu, nghiêm minh, khơng
vì tình riêng mà làm sai phép nước.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Phẩm chất học đức tính
nghiêm minh, cơng bằng.
* QTE: Quyền được tự do phát biểu ý kiến và tiếp nhận thông tin.
* CV 3799: Chú ý kiến thức về nhân vật trong văn bản kịch và lời thoại.
- Lồng ghép hướng dẫn học sinh ghi chép phản hồi đọc mở rộng: Ghi chép được
vắn tắt những ý tưởng, chi tiết quan trọng vào phiếu đọc sách hoặc sổ tay.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK, tranh SGK, bảng phụ.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động (5 phút)
- Cho HS thi đọc phân vai trích đoạn - HS thi đọc


4

kịch (Phần 2) và trả lời câu hỏi
- GV nhận xét
- HS nghe
- Giới thiệu bài - ghi bảng.
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức
mới (22 phút)
a. Luyện đọc (12 phút)
- Một học sinh đọc toàn bài.
- 1 HS đọc toàn bài
- Giáo viên chia bài: 3 đoạn.
+ Đ 1: ... ông mới tha cho.
+ Đ 2: ... lấy vàng, lụa thưởng cho.
+ Đ 3: ... còn lại.
- Học sinh đọc nối tiếp lần 1.
- Sửa phát âm.
- Học sinh đọc nối tiếp lần 2.
- Giải thích từ: thềm cấm, khinh
nhờn, kể rõ ngọn ngành.
+ Ngắt câu dài:
+ Thái sư Trần Thủ Độ / ... nhà Trần,
... chú của vua / và đứng đầu ... cho
phép mình / ...
- Học sinh đọc cặp đôi, đại diện cặp - HS đọc trong nhóm.
đọc.
- HS đọc đoạn theo nhóm.
- HS đọc đoạn theo nhóm.
- Gọi HS nhóm khác nhận xét.
- HS nhận xét.
- Giáo viên đọc mẫu.

- HS lắng nghe
b. Tìm hiểu bài (10 phút)
- Học sinh đọc đoạn 1 + 2.
- 2 Học sinh đọc
+ Khi có người muốn xin chức câu - Đồng ý, yêu cầu chặt một ngón tay
đương, Trần Thủ Độ đã làm gì?
người đó để phân biệt với những câu
đương khác.
+ Thái sư Trần Thủ Độ làm như vậy - Cách xử sự này của Trần Thủ Độ
nhằm mục đích gì.
có ý răn đe những kẻ có ý định mua
quan, bán tước, làm rối loạn phép
nước.
+ Trước việc làm của người quân hiệu + Khơng trách móc mà cịn thưởng
Trần Thủ Độ xử lý ra sao?
vàng, lụa.
+ Ơng xử lý như vậy là có ý gì?
+ Khuyến khích những người làm
đúng phép nước.
- Nêu nội dung của đoạn 1, 2
1. Trần Thủ Độ cư xử nghiêm
minh
- Học sinh đoạn 3.
- 1 HS đọc
- Khi biết có viên quan tâu với vua
rằng mình chun quyền, Trần Thủ Độ
nói thế nào?
- Những lời nói và việc làm của Trần 2. Trần Thủ Độ nghiêm khắc với
Thủ Độ cho thấy ông là người như thế bản thân, đề cao phép nước
nào?

Học sinh nêu ý chính bài.
Nội dung: Ca ngợi Thái sư Trần Thủ


5
Độ, một người cư xử gương mẫu,
nghiêm minh, khơng vì tình riêng mà
làm sai phép nước.
* CV 3799: Cho học sinh ghi chép - HS ghi chép ý quan trọng vắn tắt
phản hồi đọc mở rộng, ghi chép vắn tắt vào sổ tay.
những ý tưởng, chi tiết quan trọng vào
sổ tay.
3. Hoạt động thực hành - Đọc diễn
cảm (10 phút)
- 3 học sinh đọc nối tiếp.
+ Linh Từ Quốc Mẫu: ấm ức.
- Nêu cách đọc từng đoạn.
- Đ2 Trần Thủ Độ: ôn tồn, điềm
- Nhận xét giọng đọc từng nhân vật?
đạm.
- 1 học sinh luyện đọc đoạn 3.
- Đ3 Trần Thủ Độ: giọng trầm ngâm,
- Lớp nhận xét và nêu cách đọc.
thành thật, gây ấn tượng bất ngờ về
- Học sinh luyện đọc đoạn 3.
cách ứng xử của Trần Thủ Độ.
- Thi đọc giữa 4 tổ: 4 học sinh.
- Luyện đọc phân vai.
- Thi đọc giữa các nhóm.
4. Hoạt động vận dụng (3 phút)

* QTE: Em học tập gì ở Thái sư Trần - HS trả lời.
Thủ Độ?
- GV nhận xét, về nhà HS đọc phân - HS lắng nghe.
vai.
- Chuẩn bị bài: Nhà tài trợ đặc biệt của
cách mạng.
IV. Điều chỉnh - Bổ sung
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Buổi chiều
Đạo đức
Tiết 18: THỰC HÀNH CUỐI HỌC KÌ I
I. Yêu cầu cần đạt
- Học sinh lựa chọn tình huống sao cho thích hợp
- Biết xử lý các tình huống trong thực tế mà các em hay bắt gặp
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Phẩm chất chăm chỉ,
trách nhiệm, giáo dục học sinh tơn trọng tình bạn, u q thầy cơ, kính trọng
người lớn tuổi.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK, VBT. Phiêu bốc thăm gắn trên các bông hoa,…
- HS: VBT.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
1. Hoạt động khởi động (5 phút)
- Cho cả lớp hát

Hoạt động của HS
- HS hát.



6
- Gọi HS trả lời câu hỏi.

- 2 HS lần lượt lên trả lời câu hỏi và
nhận xét.
+ Đối với những người xung quanh, + … cần phải biết phân cơng nhiệm vụ
em cần có thái độ như thế nào?
cho nhau; bàn bạc công việc với nhau;
hỗ trợ, phối hợp với nhau trong công
- Nhận xét đánh giá.
việc chung …
- Giới thiệu bài - Ghi bảng.
- HS lắng nghe.
2. Hoạt động thực hành (30 phút)
* Hoạt động 1: Hái hoa dân chủ (12
phút)
- GV yêu cầu
- HS lần lượt lên bốc thăm câu hỏi để
trả lời câu hỏi
- Các HS khác nhận xét, bổ sung cho
bạn.
- GV nhận xét, đánh giá
- HS lắng nghe.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm để
xử lí các tình huống (18 phút)
- GV u cầu
- Lớp chia thành 4 nhóm thảo luận
* Nhóm 1 - 2: Trên đường đi học, em + Đại diện nhóm lên bốc thăm phiếu
gặp một em nhỏ đi lạc, đang khóc có ghi tình huống
tìm mẹ, em xử lí ra sao?

+ Thảo luận trong nhóm tìm cách xử
* Nhóm 3 - 4: Hãy giới thiệu về một lý tình huống phù hợp (7 phút)
phụ nữ mà em yêu mến, kính trọng?
- Gọi HS
- Đại diện nhóm trả lời
Giáo dục: Học tập tốt xứng đáng là Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
con ngoan, trò giỏi.
thêm.
- GV kết luận
3. Hoạt động vận dụng (5 phút)
- Hệ thống nội dung bài
- 2 - 3 HS nhắc lại nội dung 1 số bài
- Nhận xét tiết học.
đã học
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
IV. Điều chỉnh - Bổ sung
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Ngày soạn: 01/01/2022
Ngày giảng: Thứ ba, ngày 04 tháng 01 năm 2022
Buổi sáng
Toán
Tiết 89: DIỆN TÍCH HÌNH TRỊN
I. u cầu cần đạt
- Nắm được quy tắc, cơng thức tính diện tích hình trịn
- Vận dụng để tính diện tích hình trịn.
- Năng lực tư duy và lập luận tốn học, năng lực mơ hình hố tốn học, năng lực
giải quyết vấn đề tốn học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng cơng cụ
và phương tiện tốn học. Phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm.



7
* CV 3969: Tập trung yêu cầu tính được diện tích hình trịn khi biết bán kính hoặc
chu vi của hình trịn.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK, VBT, bộ lắp ghép hình học phẳng 2D, 3D (PHTN).
- HS: SGK, VBT.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
1. Hoạt động khởi động (5 phút)
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài 4 VBT
- GV nhận xét, khen ngợi.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
mới (12 phút)
* Giới thiệu cách tính diện tích hình
trịn
- Giới thiệu quy tắc và cơng thức tính
diện tích hình trịn thơng qua bán kính:
+ Muốn tính diện tích hình trịn ta lấy
bán kính nhân với bán kính rồi nhân
với số 3,14.
- Gọi HS nhắc lại quy tắc.
- GV: Gọi S là diện tích hình trịn; r là
bán kính hình trịn.
- YC HS lên viết cơng thức tính diện
tích hình trịn.
- YC HS tính diện tích hình trịn có bán
kính 2 dm.

3. Hoạt động luyện tập (20 phút)

Bài 1 (7 phút)
- Gọi HS đọc YC của BT.
* CV 3969: Yêu cầu HS nêu lại cách
tính diện tích hình trịn khi biết bán
kính.
- u cầu HS làm bài

Hoạt động của HS
- HS trả lời.

- HS theo dõi, lắng nghe.

- 2 HS nhắc lại, lớp theo dõi.
- 1HS lên bảng viết, lớp nhận xét, bổ
sung: S = r x r x 3,14
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp.
Sau đó 1 em nêu bài giải, lớp nhận xét, bổ
sung:
Bài giải
Diện tích hình trịn là:
2  2  3,14 =12,56 (dm2)
Đáp số: 12,56 dm2
- 1 HS đọc YC.
- 1 HS nêu
S = r x r x 3,14
- HS làm vào nháp. Sau đó 3 em nêu kết
quả, lớp nhận xét, chữa bài.
Diện tích hình trịn (1)
S = 2,3 x 2,3 x 3,14 = 16,6106 cm2
Diện tích hình trịn (2):

S = 0,2 x 0,2 x 3,14 = 0,1256 dm2
Diện tích hình trịn (3)


8
1 1
S = 2 × 2 × 3,14 = 0,785m²

- GV nhận xét, bổ sung.
Bài 2 (7 phút)
- 1 HS đọc YC.
- Gọi HS đọc YC của BT.
+ Ta phải tìm bán kính hình trịn
- u cầu HS nêu lại cách tính diện
tích hình trịn khi biết đường kính.
- HS làm vào nháp. Sau đó 3em nêu kết
- Yêu cầu HS làm bài
quả, lớp nhận xét, chữa bài.
Bán kính hình tròn (1)
r = d : 2 = 8,2 : 2 = 4,1cm
Diện tích hình trịn (1)
S = 4,1 × 4,1 × 3,14 = 52,7834 cm2
Bán kính hình trịn (2)
r = 18,6 : 2 = 9,3dm
Diện tích hình trịn (2)
S = 9,3 × 9,3 × 3,14 = 271,5786 dm2
Bán kính hình trịn (3)
2
1
r= 5:2= 5m


Diện tích hình trịn (3)
- GV nhận xét, bổ sung.
Bài 3 (6 phút)
- Gọi HS đọc đề bài.
- YC HS làm bài.

1
1
S = 5 × 5 × 3,14= 0,1256 m²

- 1 HS đọc đề bài, lớp đọc thầm theo.
- Lớp làm vào vở. Sau đó chữa bài.
Bài giải
Diện tích của sàn diễn là:
6,5 × 6,5 × 3,14 = 132,665 (m2)
Đáp số : 132,665m2

- Nhận xét.
4. Hoạt động vận dụng (3 phút)
? Nhắc lại cách tính diện tích hình trịn. - HS trả lời.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn dò: Về nhà làm bài VBT
- HS lắng nghe
IV. Điều chỉnh - Bổ sung
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Chính tả
Tiết 15: Nghe – viết: CÁNH CAM LẠC MẸ
I. Yêu cầu cần đạt

- Nghe viết đúng chính tả bài Cánh cam lạc mẹ.
- Luyện viết đúng các tiếng chứa âm đầu r/d/gi.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Phẩm chất chăm chỉ,
trách nhiệm.


9
* QTE: Quyền được sống trong mơi trường gia đình, được u thương, chăm sóc
* BVMT: GD tình cảm u q các lồi vật trong mơi trường thiên nhiên, nâng
cao ý thức BVMT.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK, VBT, bảng phụ.
- HS: VBT.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
1. Hoạt động khởi động (5 phút)
- Cho HS chơi trị chơi "Tìm đúng,
tìm nhanh" từ ngữ trong đó có tiếng
chứa r/d/gi (hoặc chứa o/ơ).
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
mới (25 phút)
* Hướng dẫn HS nghe - viết
a. Trao đổi về nội dung đoạn văn (5
phút)
- YC HS đọc
* QTE, BVMT: Đoạn văn nói về
ai?
b. Hướng dẫn viết từ khó (3 phút)

- Hướng dẫn HS luyện viết từ ngữ
khó
- Lưu ý HS cách viết tên riêng.
c. Nghe - viết (17 phút)
- Bài viết thuộc thể loại gì?
- Cho HS nêu cách trình bày đoạn
viết.
- Để viết một bài chính tả tốt cần lưu
ý gì?
- GV đọc cho HS viết bài.
(GV đọc 3 lần: Lần 1: HS nghe; Lần
2: HS viết; Lần 3: HS soát)
- Đọc soát lỗi.
- GV thu một số vở để kiểm tra.
- GV nhận xét chung.
3. Hoạt động luyện tập (7 phút)
Bài 2: Tìm chữ cái thích hợp bắt dầu
bằng r, d, gi vào chỗ trống
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu lớp tự suy nghĩ tìm chữ cái
thích hợp bát dầu bằng r, d, gi vào

Hoạt động của HS
- HS chơi trò chơi
- HS nghe.
- HS ghi vở.

- Cả lớp đọc thầm theo.
+ Cánh cam lạc mẹ vẫn được sự che
chở, yêu thương của bạn bè.

- Cả lớp viết vào nháp, 1HS lên bảng
viết. Lớp nhận xét, bổ sung.
+ Thơ
+ Ngồi, cầm bút đúng. Nghe, phân biệt
nghĩa của từ,...
- HS nêu
- HS viết vào vở.
- HS rà sốt lại lỗi chính tả.
- Số HS cịn lại đổi chéo bài để sốt lỗi
chính tả cho nhau.
- Lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu
Giải:
- ra, giữa, dòng, rò, ra, duy, ra, giấu,


10
chỗ trống.
giận, rồi.
- GV gọi chữa.
- Anh chàng ích kỉ không hiểu ra rằng:
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
nếu thuyền chìm thì anh ta cũng rồi
- 1 HS đọc mẩu chuyện sau khi đã đời.
điền đúng.
- GV hỏi về tính khơi hài của mẩu
chuyện vui Giữa cơn hoạn nạn.
Điền âm đầu r, d, gi vào chỗ trống
4. Hoạt động vận dụng (3 phút)

- Nhận xét tiết học
- HS lắng nghe
- Dặn HS ghi nhớ để khơng viết sai
lỗi chính tả những từ đã ôn luỵện
- Chuẩn bị bài sau: N - V: Trí dũng
song tồn.
IV. Điều chỉnh - Bổ sung
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Luyện từ và câu
Tiết 39: MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN
I. Yêu cầu cần đạt
- Mở rộng vốn từ gắn với chủ điểm Công dân.
- Biết cách dùng 1 số từ ngữ thuộc chủ điểm Công dân.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Phẩm chất chăm chỉ,
trách nhiệm
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK, VBT, bảng phụ, từ điển.
- HS: VBT.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
1. Hoạt động khởi động (5 phút)
- Cho cả lớp hát
- Cho HS lần lượt đọc đoạn văn đã viết
ở tiết Luyện từ và câu trước, chỉ rõ câu
ghép trong đoạn văn, cách nối các vế
câu ghép.
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng.
2. Hoạt động luyện tập (32 phút)

Bài 1: Nghĩa của từ “Công dân” (8
phút)
- HS đọc yêu cầu của bài tập 1, đọc 3
câu a, b, c.
- Cho HS làm bài.
- HS dùng bút chì đánh dấu trong SGK

Hoạt động của HS
- HS hát.
- HS đọc

- HS nghe
- HS ghi vở.

- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS đọc câu
- HS làm bài


11
- Một số HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét. Giải thích tại sao.
- Nhiều HS nêu nghĩa của từ Cơng dân

+ Người dân của một nước, có quyền
lợi và nghĩa vụ với đất nước.
? Em có phải là một cơng dân khơng? - Em là một cơng dân
Vì sao?
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
* GVchốt: Các em là những công dân - Lắng nghe

nhỏ tuổi của đất nước.
Bài 2: Xếp những từ chứa tiếng
“công” cho dưới đây vào nhóm thích
hợp: (8 phút)
- HS đọc yêu cầu của BT2
- HS đọc yêu cầu của BT2
- HS làm bài. GV phát phiếu + bút dạ - HS làm bài.
cho 3 HS làm bài
Giải
- HS còn lại làm bài vào giấy nháp (tra a. Cơng có nghĩa là “của Nhà nước,
từ điển để tìm nghĩa của các từ đã cho). của chung”: công dân, công cộng,
- 3 HS làm bài vào giấy lên dán trên công chúng.
bảng lớp.
b. Cơng có nghĩa là “khơng thiên vị”:
- Lớp nhận xét.
cơng bằng, cơng lí, cơng minh, cơng
- Một số HS trình bày miệng bài làm tâm.
của mình.
c. Cơng có nghĩa là “thợ khéo tay”:
- Cả lớp và GV nhận xét + chốt lại kết công nhân, công nghiệp.
quả đúng.
* GV chốt: những từ Hán Việt thường - HS lắng nghe.
có nhiều nghĩa.
Bài 3: Tìm từ đồng nghĩa với từ cơng
dân (8 phút)
- HS đọc yêu cầu của BT 3.
- HS đọc yêu cầu của BT3
- HS làm bài theo cặp, tra từ điển để - HS làm bài.
tìm nghĩa các từ; tìm từ đồng nghĩa với + nhân dân, dân chúng, dân.
từ cơng dân.

- HS trình bài kết quả.
- Lớp nhận xét.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng - HS lắng nghe.
Bài 4 (8 phút)
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu BT4, - HS đọc yêu cầu của BT4
lớp đọc thầm.
- HS làm bài theo cặp.
- HS làm bài theo nhóm
- Đại diện cặp phát biểu ý kiến.
Trong câu văn đã cho, không thay
thế từ công dân bằng từ đồng nghĩa
được vì từ cơng dân trong câu có
hàm ý “người dân một nước độc
lập”, khác với từ nhân dân, dân,
- Lớp nhận xét.
dân chúng.


12
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
3. Hoạt động vận dụng (3 phút)
- GV nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe
- Khen những HS làm bài tốt.
- Chuẩn bị bài sau.
IV. Điều chỉnh - Bổ sung
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Lịch sử
Tiết 18: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I

I. Yêu cầu cần đạt
- Lập bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm
1958 đến 1952 dựa theo nội dung các bài đã học.
- Tóm tắt được các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn 1945 - 1952.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tịi và khám phá Lịch sử, năng
lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. Phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm
chỉ, trách nhiệm.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK, VBT, bảng phụ. Bản đồ hành chính Việt Nam. Lược đồ các chiến dịch
Việt Bắc thu - đông 1947, Biên giới thu đông 1950.
- HS: SGK, VBT.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động (5 phút)
- Hỏi lại nội dung của bài trước.
- HS trả lời
- Nhận xét
2. Hoạt động luyện tập (30 phút)
* Ôn tập gia đoạn lịch sử từ năm
1858 - 1945 (15 phút)
- GV treo bảng thống kê đã hoàn - HS đọc bảng thống kê.
chỉnh
Thời gian Sự kiện tiêu biểu
Nội dung cơ bản
Các nhân
(ý nghĩa lịch sử) của sự kiện
vật lịch sử
tiêu biểu
- Pháp nổ súng Mở đầu quá trình thực dân

1/9/1858
xâm lược nước pháp xâm lược nước ta
ta
1859 – 1864 - Phong trào Phong trào nổ ra những ngày Bình Tây
chống pháp của đầu khi Pháp vào đánh chiếm Đại
Trương Định.
Gia Định. Phong trào lên cao Nguyên
thì triều đình gia lệnh cho sối
Trương Định giải tán nghĩa Trương
qn nhưng Trương Định kiên Định.
quyết cùng nhân dân chống


13
quân xâm lược.
Để giành thế chủ động, Tôn
Thất Thuyết đã quyết định nổ
súng trước nhưng do địch còn
mạnh nên kinh thành nhanh
Cuộc phản cơng chóng bị thất thủ, sau cuộc
5/7/1858
ở kinh thành phản công, Tôn Thất Thuyết
Huế
đưa vua Hàm Nghi lên vùng
núi Quảng Trị, ra chiếu Cần
Vương từ đó nổ phong trào vũ
trang chống Pháp mạnh mẽ gọi
là phong trào Cần Vương.
Do Phan Bộ Châu cổ động và
tổ chức đã đua nhiều thanh

niên Việt Nam ra nước ngồi
Phong trào Đơng học tập để đào tạo nhân tài cứu
1905 – 1908
Du
nước. Phong trào cho thấy tinh
thần yêu nước của thanh niên
Việt Nam.

5/6/1911

Nguyễn
Tất
Thành ra đi tìm
đường cứu nước.

3/2/1930

Đảng cộng sản
Việt Nam ra đời

Phong trào Xô
1930 – 1931 Viết
Nghệ Tĩnh

8/1945

Cách
mạng
tháng Tám


2/9/1945

Bác Hồ đọc bản

Tôn Thất
Thuyết
Vua Hàm
Nghi

Phan Bội
Châu

nhà
yêu
nước tiêu
biểu của xã
hội
Việt
Nam đầu
thế kỉ XX.
Năm 1911, với lòng yêu nước, Nguyễn
thương dân Nguyễn Tất Thành Tất Thành
đã từ Nhà Rồng ra đi tìm
đường cứu nước, khác với con
đường của các chí sĩ yêu nước
đầu thế kỉ XX.
Từ đây. cách mạng Việt Nam Nguyễn Ái
có Đảng lãnh đạo sẽ tiến lên Quốc
dành nhiều thắng lợi vẻ vang.
Nhân dân Nghệ Tĩnh đã đấu

tranh quyết liệt, dành quyền
làm chủ, xây dựng cuộc sống
mới văn minh tiến bộ ở nhiều
vùng nông thôn rộng lớn. Ngày
12/9 là ngày kỉ niệm Xô Viết
Ngệ - Tĩnh. Phong trào cho
thấy nhân dân ta sẽ làm cách
mạng thành công.
Mùa thu 1945, nhân dân cả
nước vùng lên phá tan xiềng
xích nơ lệ. Ngày 19/8 là ngày
kỉ niệm cách mạng tháng Tám
của nước ta.
Tuyên bố với tồn thể quốc Hồ
Chí


14
tuyên ngôn độc đồng bào và thế giới biết: Minh
lập tại quảng Nước Việt Nam đã thực sự độc
trường Ba Đình. lập, tự do; nhân dân Việt Nam
quyết đem tất cả để bảo vệ
quyền tự do độc lập.
* Thống kê các sự kiện lịch sử giai
đoạn 1945 – 1952 (15 phút)
- GV gọi HS đã lập bảng thống kê - HS cả lớp cùng đọc lại bảng thống kê
các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm của bạn, đối chiếu với bản thống kê của
1945 - 1952 vào giấy khổ to
mình và bổ sung ý kiến.
Sự kiện lịch sử tiêu biểu

Thời gian
Cuối năm 1945 Đẩy lùi " giặc đói, giặc dốt"
đến năm 1946
Trung ương Đảng và Chính phủ phát động tồn quốc kháng
19/12/1946
chiến.
Đài tiếng nói Việt Nam phát lời kêu gọi toàn quốc kháng
20/12/1946
chiến của Bác Hồ.
Cả nước đồng loạt nổ súng chiến đấu, tiêu biểu là cuộc chiến
20/12/1946 đến
đấu của nhân dân Hà Nội với tinh thần "Quyết tử cho Tổ
tháng 2 - 1947
quốc quyết sinh"
Thu - đông Chiến dịch Việt Bắc - " mồ chôn giặc Pháp"
1947
Thu - đông Chiến dịch Biên giới.
1950; 16 đến Trận Đông Khê. Gương chiến đấu dũng cảm của La Văn
18/9/1950
Cầu
Tập trung xây dựng hậu phương vững mạnh, chuẩn bị cho
Sau chiến dịch tiền tuyến sẵn sàng chiến đấu.
Biên giới
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng đề ra nhiệm
Tháng 2/1951
vụ cho kháng chiến.
1/5/1952
Khai mạc Đại hội Chiến sĩ thi đua và Cán bộ gương mẫu
toàn quốc. Đại hội đã bầu ra 7 đồng chí tiêu biểu.
- GV nhận xét

- HS lắng nghe.
3. Hoạt động vận dụng (5 phút)
- GV tổng kết bài học
- HS lắng nghe.
- Dặn học sinh chuẩn bị kiểm tra học kì
1
IV. Điều chỉnh - Bổ sung
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Buổi chiều
Khoa học
Tiết 30: SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT
I. Yêu cầu cần đạt


15
- Giúp HS Phân biệt 3 thể của chất, nêu điều kiện để có một số chất có thể chuyển
từ thể này sang thể khác.
- HS Kể tên một số chất ở thể rắn, thể lỏng, thể khí.
- Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tịi, khám phá thế giới tự nhiên, vận dụng kiến
thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. Phẩm chất yêu
nước, chăm chỉ, trách nhiệm.
* PHTM: GV cho HS xem video một số ví dụ về sự chuyển thể của chất.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK, VBT, bảng phụ, máy tính bảng.
- HS: SGK, VBT.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
1. Hoạt động khởi động (5 phút)
- Cho HS hát.


Hoạt động của HS

- Cả lớp hát.
- 2 HS lên bảng TLCH, nhận xét
+ Nêu tính chất, cơng dụng của xi + … có màu xám xanh (hoặc nâu đất,
măng?
trắng) khi trộn với ít nước, xi măng …
- Nhận xét tuyên dương.
- HS lắng nghe.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng.
- Nhắc lại và ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức
mới (30 phút)
Hoạt động 1: Trị chơi tiếp sức
“Phân biệt 3 thể của chất” (12 phút)
- GV yêu cầu
- Hoạt động nhóm, cả lớp.
- GV phổ biến luật chơi: 2 đội đứng - Lớp chia thành hai đội
xếp hàng dọc; cạnh mỗi đội có 1 hộp - Mỗi đội cử 5 - 6 bạn tham gia chơi
đựng các tấm phiếu, có cùng nội dung

- Các đội dán các tấm phiếu mình rút
- GV kiểm tra lại từng phiếu
được vào cột tương ứng.
GV chốt lại
Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh,
ai đúng” (8 phút)
- GV phổ biến luật chơi
- Các nhóm thảo luận ghi đáp án.

Nhóm nào lắc chng trước được trả
lời đúng -> nhóm đó thắng cuộc.
GV kết luận đáp án đúng: 1 - b; 2 - c;
3 – a.
Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận
(10 phút)
- GV yêu cầu HS quan sát các hình - HS quan sát các hình trang 73 SGK
trang 73 SGK
HS thảo luận
- Yêu cầu HS thảo luận
- HS lần lượt trình bày, các HS nhận
xét, bổ sung
+ Hình 1 : Nước ở thể lỏng


16
+ Hình 2 : Nước đá chuyển từ thể rắn
-> thể lỏng ..
+ Hình 3 : Thể lỏng sang thể khí
- Các nhóm thực hiện trong cùng một - Thảo luận và ghi
thời gian 3’
- Nhóm nào thực hiện xong lên bảng - HS chữa bài tập
dán
- Nhận xét + kết luận
+ Kể tên 1 số chất ở thể rắn, thể lỏng, - 2 HS trả lời + nhận xét
thể khí.
- GV kiểm tra nhóm nào viết được
nhiều tên các chất ở 3 thể khác nhau.
- Nhận xét.
3. Hoạt động vận dụng (5 phút)

+ Kể tên 1 số chất ở thể rắn, thể lỏng, - HS nêu
thể khí .
* PHTM: GV cho HS xem video một - HS xem video, nhận xét
số ví dụ về sự chuyển thể của chất.
- Về nhà học bài + học ghi nhớ.
Chuẩn bị bài sau: Hỗn hợp
IV. Điều chỉnh - Bổ sung
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Hoạt động ngoài giờ lên lớp
Bác Hồ và những bài học về đạo đức lối sống dành cho học sinh
Bài 5: LỘC BẤT TẬN HƯỞNG
I. Yêu cầu cần đạt
- Hiểu được tấm lòng yêu thương, chia sẻ với những người chung quanh của Bác
Hồ.
- Nhận biết về biểu hiện của thái độ hòa đồng, chia sẻ với người khác.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Phẩm chất nhân ái,
chăm chỉ, trách nhiệm, biết cách sống hòa đồng, biết cách chia sẻ với mọi người,
kính trọng người già.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống. Bảng phụ ghi mẫu.
Phiếu học tập (theo mẫu trong tài liệu)
- HS: Sách Bác Hồ.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động (5 phút)
- Cho HS hát
- Cả lớp hát.
Thư Bác Hồ gửi Bác sĩ Vũ Đình Tụng

- Để thể hiện lịng biết ơn đối với những - 2 HS trả lời
người đã mang lại hịa bình, tự do cho đất


17
nước chúng ta, em phải làm gì?
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng.
2. Hoạt động khám phá (20 phút)
* Hoạt động 1: Câu chuyện “Lộc bất tận
hưởng” (12 phút)
- GV đọc câu chuyện “Lộc bất tận
hưởng” cho HS nghe.
- GV cho HS làm trên bảng phụ:
+ Em sử dụng các chi tiết trong chuyện để
điền vào cột B cho phù họp với nội dung
nêu ở cột A.
A
B
a) Trong bữa cơm khi Bác Hồ
dừng chân đường từ đã .............
chiến khu về Hà Nội
..................
...
b) Trong kháng chiến Bác Hồ
chống Pháp ở Việt Bắc
đã .............
..................
...
c) Khi nhận được quà biết Bác Hồ đã

là miếng cao đặc mật ong ..................
................
+ Những biểu hiện nào của Bác Hồ trong
câu chuyện khiến em cảm phục? Em
khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
a) Nhường nhịn người già
b) Dành phần ngon trong bữa ăn cho
người lớn tuổi
c) Chia đều thức ăn cho mọi người
d) Không nhận phần ăn đặc biệt hơn
e) Muốn cùng thưởng thức quà với mọi
người.
g) Tất cả các biểu hiện trên
+ Vì sao Bác ln chia sẻ thức ăn cho mọi
người? Em khoanh vào chữ cái trước câu
trả lời đúng
a) Vì kính trọng người già
b) Vì Bác khơng muốn ăn những thứ đó
c) Vì quan tâm đến những người xung
quanh
d) Vì trong hồn cảnh đói khổ Bác cũng
muốn chia sẻ với mọi người

- HS lắng nghe
- HS ghi vở

- HS làm phiếu học tập
- HS làm bảng phụ.

- HS trả lời



18
e) Vì sức khỏe Bác tốt hơn mọi người
Hoạt động 2 (8 phút)
GV cho HS thảo luận theo nhóm 4
+ Em hiểu câu “Lộc bất tận hưởng” thế
nào?
+ Câu chuyện gợi cho chúng ta suy nghĩ
gì về tấm lịng của Bác đối với đồng bào,
đồng chí?
3. Hoạt động thực hành (10 phút)
- GV hướng dẫn HS làm phiếu học tập:
(theo mẫu trong tài liệu)
+ Đánh dấu x vào ơ thích hợp:
Nội dung biểu Hịa đồng Chưa hịa
hiện
chia sẻ
đồng chia
sẻ
- Nói xấu bạn
.......................
...................
+ Nêu lợi ích khi sống hịa đồng, chia sẻ
với người khác và những hậu quả khi
sống ích kỉ chỉ nghĩ đến bản thân
Sống hồ đồng Sống ích kỉ em sẽ
em sẽ cảm thấy
cảm thấy


- Hoạt động nhóm 4
- HS thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày

- HS thực hiện theo hướng dẫn

- HS trả lời

- HS trả lời.

- Mỗi người kể một câu chuyện về sự chia
- HS lắng nghe.
sẻ rồi xem ai có câu chuyện hay nhất?
3. Hoạt động vận dụng (5 phút)
+ Câu chuyện gợi cho chúng ta suy nghĩ
gì về tấm lịng của Bác đối với đồng bào,
đồng chí?
- Nhận xét tiết học.
IV. Điều chỉnh - Bổ sung
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Ngày soạn: 02/01/2022
Ngày giảng: Thứ tư, ngày 05 tháng 01 năm 2022
Buổi sáng
Toán
Tiết 90: LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt
- Giúp học sinh củng cố kĩ năng tính chu vi, diện tích hình trịn.
- Giải tốn liên quan đến tính chu vi, diện tích hình trịn.



19
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mơ hình hố tốn học, năng lực
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng cơng cụ
và phương tiện tốn học. Phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK, VBT, bảng phụ.
- HS: VBT.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
1. Hoạt động khởi động (5 phút)
- HS hát.
+ Nêu quy tắc, cơng thức tính diện tích
hình trịn?
- GV nhận xét, khen ngợi.
- Giới thiệu bài - Ghi vở
2. Hoạt động luyện tập (30 phút)
Bài 1 (10 phút)
- Yêu cầu HS đọc bài
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi
và diện tích hình tròn
- HS làm bài.

- Gọi HS nhận xét
- Yêu cầu HS giải thích cách làm
- Yêu cầu đổi vở kiểm tra kết quả
Bài 2 (10 phút)
- Gọi HS đọc nội dung BT.
- Hướng dẫn HS cách tính diện tích
hình trịn khi biết chu vi

- GV: Muốn tính diện tích hình trịn khi
biết chu vi của nó. Cách tính: từ chu vi,
tính đường kính hình trịn, rồi tính độ
dài bán kính, từ đó vận dụng cơng thức
để tính diện tích hình tròn
- YC HS tự làm bài.

Hoạt động của HS
- Cả lớp hát.
- 1 HS nêu quy tắc, 1HS lên viết cơng
thức tính diện tích hình trịn.
- Lớp nhận xét.
- HS ghi vở.
- 1 HS đọc YC, lớp đọc thầm theo.
- 2 HS nêu
C = r x 2 x 3,14
S = r x r x 3,14
- 2 HS làm vào bảng phụ, lớp làm vào
vở nháp. Sau đó cả lớp nhận xét, chữa
bài.
Chu vi hình trịn (1):
C = 20 x 2 x 3,14 = 125,6cm
Diện tích hình trịn (1):
S = 20 x 20 x 3,14 = 1256cm2
Chu vi hình trịn (2):
C = 0,25 x 2 x 3,14 = 1,57m
Diện tích hình tròn (2):
S = 0,25 x 0,25 x 3,14 = 0,19625m2
- HS nhận xét
- HS giải thích

- Đổi chéo vở kiểm tra
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS theo dõi
- HS lắng nghe.

- HS tự làm bài vào vở, 1HS làm vào


20
bảng phụ. Sau đó chữa bài.
Đường kính hình trịn (1):
d = C : 3,14 = 31,4 : 3,14 = 10cm
Bán kính hình trịn (1): r = 10 : 2 = 5cm
Diện tích hình trịn (1):
S = 5 x 5 x 3,14 = 78,5cm2
Đường kính hình trịn (2):
d = 9,42 : 3,14 = 3m
Bán kính hình trịn (2): r = 3 : 2 = 1,5m
Diện tích hình trịn (2):
S = 1,5 x 1,5 x 3,14 = 7,065m2

- GV nhận xét, chữa bài
Bài 3 (10 phút)
- Gọi HS đọc nội dung BT.
- 1HS đọc, lớp đọc thầm.
- GV vẽ hình, HS quan sát
- HS theo dõi
+ Muốn tính diện tích phần đã tô đậm - HS nêu
ta làm thế nào?
- Gọi HS lên bảng làm

- HS làm bài
Bài giải
Diện tích hình trịn là:
0,5 x 0,5 x 3,14 = 0,785 (cm2)
Diện tích hình chữ nhật là:
3 x 2 = 6 (cm2)
Diện tích phần tô đậm là:
6 - 0,785 = 5,215 (m2)

Chọn đáp án C
+ Vậy đáp án nào đúng
- Nhận xét
3. Hoạt động vận dụng (5 phút)
- HS lắng nghe
? Nêu cách tính diện tích hình trịn.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn dò: Về nhà làm bài VBT.
IV. Điều chỉnh - Bổ sung
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Kể chuyện
Tiết 12: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Yêu cầu cần đạt
- Rèn kĩ năng nói: Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã
đọc nói về một tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh.
Hiểu ý nghĩa câu chuyện; biết đặt câu hỏi cho bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn về
câu chuyện.
- Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Phẩm chất tôn trọng
những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×