KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý- QUAN SÁT TRANH, TRẢ LỜI CÂU HỎI
I. Mục tiêu:
-Biết đáp lời đồng ý trong giao tiếp thông thường .
-Quan sát tranh một cảnh biển ,trả lời đúng được các câu hỏi về cảnh trong tranh.
KNS:Giao tiếp ứng xử văn hóa. Lắng nghe tích cực.
II. Chuẩn bị:
- GV: Câu hỏi gợi ý bài tập 3 trên bảng phụ. Tranh minh hoạ bài tập 3 (phóng to, nếu có
thể)
- HS: SGK; vở
III. Các hoạt động dạy- học:
T
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
G
4’
1.Kiểm bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng đóng vai, thể hiện lại
các tình huống trong bài tập 2, SGK trang
- 3 HS lên bảng thực hiện
yêu cầu của GV.
58.
- Gọi 1 HS khác lên bảng kể lại câu chuyện - Nhận xét bạn
1’
8’
Vì sao?
- Nhận xét.
-Lắng nghe.
2. Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp- ghi tựa.
HĐ 1. Bài 1:Đọc đoạn đối thoại sau. Nhắc
lại lời của bạn Hà khi được bố của Dũng
đồng ý cho gặp Dũng.
KNS: Giao tiếp ứng xử văn hóa. Lắng nghe
tích cực.
MT: Biết đáp lại lời đồng ý trong tình
- Cá nhân đọc
- Thực hiện theo yêu cầu
- Hà nói: Cháu chào bác ạ.
huống giao tiếp thông thường.
Cháu xin phép bác cho
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
cháu gặp bạn Dũng.
- Gọi 2 HS đọc đoạn hội thoại.
- Bố Dũng nói: Cháu vào
- Khi đến nhà Dũng, Hà nói gì với bố nhà đi, Dũng đang học bài
Dũng?
đấy.
- Đó là lời đồng ý.
10’
- Lúc đó bố Dũng trả lời thế nào?
- Một số HS nhắc lại: Cháu
cảm ơn bác. Cháu xin phép
- Đó là lời đồng ý hay không đồng ý?
bác .
- Lời của bố Dũng là một lời khẳng định
(đồng ý với ý kiến của Hà). Để đáp lại lời
khẳng định của bố Dũng, Hà đã nói thế
nào?
KL:Khi được người khác cho phép hoặc
đồng ý, chúng ta thường đáp lại bằng lời
cảm ơn chân thành.
- Cá nhân đọc
Bài 2: Nói lời đáp trong các đoạn đối thoại - Bài tập yêu cầu chúng ta
nói lời đáp cho các tình
sau:
KNS: Giao tiếp ứng xử văn hóa. Lắng
huống.
nghe tích cực.
Thảo luận cặp đơi:
MT:HS biết đáp lời đồng ý trong tình
a)HS1: Hương cho tớ mượn
huống giao tiếp thông thường.
cái tẩy nhé?
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
HS2: Ừ.
- Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
HS1:Cảm ơn cậu. Tớ sẽ trả
lại nó ngay sau khi dùng
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, thảo luận
13’
cặp đơi để tìm lời đáp thích hợp cho từng
tình huống của bài.
xong./ Cảm ơn cậu. Cậu tốt
quá./ Tớ cầm nhé./
Tớ cảm ơn cậu nhiều./…
b)HS1:Em cho anh chạy thử
- Yêu cầu một số cặp HS trình bày trước cái tàu thủy của em nhé?
lớp.
-HS2: Vâng.
HS1:Cảm ơn em./ Em thảo
quá./ Em tốt quá./ Em
ngoan quá./…
- Từng cặp HS trình bày
trước lớp theo hình thức
- Nhận xét
phân vai. Sau mỗi lần các
bạn trình bày, cả lớp nhận
xét và đưa ra phương án
khác nếu có.
HĐ 2:Bài 3:Quan sát tranh và trả lời câu
hỏi.
MT: Quan sát tranh về cảnh biển, trả lời
đúng được các câu hỏi về cảnh biển trong
tranh.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Đính tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ
4’
cảnh gì?
- Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời các
câu hỏi sau:
+ Sóng biển ntn?
- Cá nhân đọc
- Lớp quan sát tranh và trả
lời Bức tranh vẽ cảnh biển.
- Nối tiếp nhau trả lời câu
hỏi:
+ Sóng biển cuồn cuộn./
Sóng biển dập dờn./ Sóng
biển nhấp nhơ./ Sóng biển
xanh rờn./ Sóng biển tung
bọt trắng xố./ Sóng biển
dập dềnh./ Sóng biển nối
đi nhau chạy vào bờ cát.
+ Trên mặt biển có những gì?
+ Trên mặt biển có tàu
thuyền đang căng buồm ra
khơi đánh cá./ Những con
thuyền đang đánh cá ngoài
khơi./ Thuyền dập dềnh trên
+ Trên bầu trời có những gì?
sóng, hải âu bay lượn trên
bầu trời./…
+ Mặt trời đang từ từ nhô
- Nhận xét- bổ sung
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở
- Nhận xét 1 số vở
- Gọi 2 HSK-G lần lượt đọc lại bài viết của
mình.
- Nhận xét- tuyên dương
3. Củng cố– Dặn dò:
lên trên nền trời xanh thẳm.
Xa xa, từng đàn hải âu bay
về phía chân trời.
- Lớp thực hiện vở.
Cá nhân nộp vở.
- Cá nhân đọc
- Lớp nghe nhận xét.
- Gọi 2 HS đọc bài viết của mình.
- Nhắc HS thực hành đáp lời đồng ý đúng
nghi thức thể hiện thái độ lịch sự, chân
thành.
-Hs đọc.
-Lắng nghe.
- Chuẩn bị bài: Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về
biển.
-Lắng nghe.
- Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý. TẢ NGẮN VỀ BIỂN.
I. Mục tiêu:
- Rèn KN nói: tiếp tục luyện tập cách đáp lại lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp .
- Rèn kĩ năng viết: trả lời câu hỏi về biển.
- GDHS đáp lời đồng ý đúng nghi thức thể hiện thái độ lịch sự.
KNS:Giao tiếp ứng xử văn hóa. Lắng nghe tích cực.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh hoạ cảnh biển ở tuần 25.
- HS: vở
III. Các hoạt động dạy- học:
T
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
G
4’
1.Kiểm bài cũ:
- Gọi 2 HS hoạt động theo cặp trong các tình
huống sau.
- 2 cặp HS lên bảng thực
hành.
+Tình huống 1
- HS dưới lớp theo dõi và
+HS 1: Hỏi mượn bạn cái bút.
nhận xét.
+HS 2: Nói đồng ý.
+HS 1: Đáp lại lời đồng ý của bạn.
+Tình huống 2
+HS 1: Đề nghị bạn làm trực nhật hộ vì bị
1’
10’
ốm.
+HS 2: Nói đồng ý.
+HS 1: Đáp lại lời đồng ý của bạn.
- Nhận xét
2. Bài mới:
Giới thiệu trực tiếp- ghi tựa.
-Lắng nghe.
HĐ 1 : Bài 1: Nói lời đáp lại của em trong - Cá nhân đọc
các trường hợp sau:
HS 1: Đọc tình huống.
KNS:Giao tiếp ứng xử văn hóa .Lắng nghe HS 2: Nói lời đáp lại.
tích cực.
Tình huống a.
MT: Biết đáp lại lời nói của mình trong một
HS 2: Cháu cảm ơn bác ạ./
số tình huống giáo tiếp đồng ý.
Cảm ơn bác. Cháu sẽ ra
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
ngay./…
- GV đưa các tình huống và gọi 2 HS lên Tình huống b
bảng thực hành đáp lại.
20’
HS 2: Cháu cảm ơn cơ ạ./
- Một tình huống có thể cho nhiều cặp HS May quá, cháu cảm ơn cô
thực hành.
nhiều./ Cháu cảm ơn cơ. Cơ
sang ngay nhé./
Tình huống c
HS 2: Hay quá. Cậu sang
ngay nhé./ Nhanh lên nhé.
Tớ chờ…
- Nhận xét từng HS.
HĐ 2: Bài 2: Viết lại những câu trả lời của
em ở BT3 tiết tập làm văn tuần trước.
KNS: Giao tiếp ứng xử văn hóa. Lắng nghe
- Cá nhân đọc
tích cực.
- Tranh vẽ cảnh biển buổi
MT: Viết được những câu trả lời về cảnh
sáng.
biển(đã nói ở tiết Tập làm văn tuần trước-
- Sóng biển xanh như dềnh
BT 2).
lên./
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Sóng nhấp nhơ trên mặt
- Tranh vẽ cảnh gì?
biển xanh.
- Sóng biển như thế nào?
- Trên mặt biển có những
cánh buồm đang lướt sóng
- Trên mặt biển có những gì?
5’
-Trên bầu trời có những gì?
và những chú hải âu đang
chao lượn.
- Mặt trời đang dần dần
nhô lên, những đám mây
đang trôi nhẹ nhàng.
- Yêu cầu HS viết vào VBT.
- Hãy viết một đoạn văn theo các câu trả lời
của mình.
- HS tự viết vào VBT trong
7 đến 10 phút.
- Nhiều HS đọc.
- Gọi HS đọc bài viết của mình, GV chú ý VD: Cảnh biển lúc bình
sửa câu từ cho từng HS.
minh thật đẹp. Sóng biển
nhấp nhơ trên mặt biển
xanh. Những cánh buồm đỏ
thắm đang lướt sóng. Đàn
hải âu chao lượn. Mặt trời
lên, những đám mây trắng
- Nhận xét một số vở.
3. Củng cố- Dặn dị:
bồng bềnh trơi.
- Cá nhân nộp vở
Em cần đáp lại lời đồng ý như thế nào?
- Nhắc nhở HS luôn đáp lại các lời đồng ý -Hs trả lời.
lịch sự, có văn hóa, về nhà viết lại bài văn -Lắng nghe.
vào vở.
- Chuẩn bị bài: Ôn tập giữa HKII
- Nhận xét tiết học
Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI CHIA VUI. TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI.
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng nói:
- Biết đáp lại lời chia vui.
- Đọc đoạn văn tả quả măng cụt, biết trả lời câu hỏi về hình dáng, mùi vị, ,ruột, quả.
- Rèn kĩ năng viết:Viết câu trả lời đủ ý, đúng ngữ pháp, chính tả.
- GDHS ham thích mơn học.
KNS: Giao tiếp ứng xử văn hóa. Lắng nghe tích cực.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK. Tranh (ảnh) hoặc quả măng cụt thật.
- HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động dạy học:
T
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
G
4’
1.Kiểm bài cũ:
- GV ghi bảng:
a) Ba em nói rằng tối nay ti vi chiếu bộ
phim em thích.
b) Bạn em báo tin bài làm của em được - Thực hiện theo yêu cầu
điểm cao.
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau nói lời đáp của
1’
em trong mỗi trường hợp trên.
9’
- Nhận xét
2. Bài mới:
- Giới thiệu trực tiếp- ghi tựa.
-Lắng nghe.
HĐ 1: Bài 1: Em đoạt giải cao trong 1
cuộc thi (kể chuyện, vẽ hoặc múa, hát. .).
Các bạn chúc mừng. Em sẽ nói gì để đáp - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp
lại lời chúc mừng của các bạn?
đọc thầm và suy nghĩ về yêu
KNS: Giao tiếp ứng xử văn hóa. Lắng cầu của bài.
nghe tích cực.
HS1: Chúc mừng bạn đã đoạt
MT: Biết đáp lại lời chia vui trong tình giải cao trong cuộc thi.
huống giao tiếp cụ thể.
HS 2: Cảm ơn bạn rất nhiều.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS phát biểu ý kiến về cách
nói khác. Ví dụ: Các bạn quan
12’ - Gọi 2 HS lên làm mẫu.
tâm đến tớ nhiều quá, lần sau
tớ sẽ cố gắng để đoạt giải cao
- Yêu cầu nhiều HS thực hành đáp lại lời
chúc mừng..
Nhận xét
HĐ 2:Bài 2.Đọc và trả lời câu hỏi quả
măng cụt.
MT: Đọc và trả lời được các câu hỏi về
hơn./ Tớ cảm động quá. Cảm
ơn các bạn nhiều lắm./…
- Nhận xét bạn
- 2 HS đọc lại bài. Cả lớp đọc
thầm theo.
- Quan sát.
bài miêu tả ngắn.
- HS hoạt động theo cặp hỏi –
- GV đọc mẫu bài Quả măng cụt.
đáp trước lớp. VD:
- GV cho HS xem tranh (ảnh) hoặc quả
măng cụt thật.
- Cho HS thực hiện hỏi đáp theo từng nội
dung.
HS 1: Quả măng cụt hình gì?
HS 2: Quả măng cụt trịn như
quả cam.
HS 1: Quả to bằng chừng
nào?
HS 2: Quả to bằng nắm tay
trẻ em.
10’
HS 1: Quả măng cụt màu gì?
- Yêu cầu HS nói liền mạch về hình dáng
HS 2: Quả màu tím sẫm ngả
bên ngồi của quả măng cụt. Cho HS chỉ sang đỏ.
vào quả thật hoặc tranh ảnh cho sinh
HS 1: Cuống nó ntn?
động.
HS 2: Cuống nó to và ngắn,
quanh cuống có bốn, năm cái
tai trịn úp vào quả.
4’
- Nhận xét
- Phần nói về ruột quả và mùi vị của quả - Thực hiện theo yêu cầu
măng cụt. Tiến hành tương tự phần a.
- Gọi nhiều HS nối tiếp nhau thực hành
hỏi- đáp
- Nhận xét
HĐ 3: Bài 3: Viết vào vở các câu trả lời
cho phần a hoặc phần b( bài tập 2).
MT: Viết được các câu trả lời theo yêu
cầu bài tập.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS nêu miệng.
- Yêu cầu HS tự viết vào vở (từ 5 đến 7
- Cá nhân đọc
- 3 đến 5 HS trình bày.
- Viết vào vở các câu trả lời
cho phần a hoặc phần b (bài
tập 2).
- 3 đến 5 HS được trình bày
bài viết của mình.
phút).
Theo dõi giúp đỡ HS.
- Yêu cầu HS đọc bài của mình. Lưu ý
nhận xét về câu, cách sáng tạo mà vẫn
đúng.
3. Củng cố– Dặn dò:
- Gọi 3 HS làm bài khá tốt đọc bài viết
- Lớp theo dõi bài viết bạn.
-Lắng nghe.
của mình
- Dặn HS thực hành nói lời chia vui, đáp
lời chia vui lịch sự, văn minh.
- Chuẩn bị bài : Đáp lời chia vui. Nghe –
Trả lời câu hỏi.
- Nhận xét tiết học
* Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI CHIA VUI. NGHE – TRẢ LỜI CÂU HỎI
I. Mục tiêu:
- Rèn KN nói: Tiếp tục rèn cách đáp lời chia vui.
- Rèn KN nghe-hiểu:
- Nghe cơ kể chuyện Sự tích hoa dạ lan hương nhớ và trả lời được các câu hỏi về nội dung
câu chuyện.
- Hiểu ND câu chuyện: Câu chuyện giải thích vì sao hoa dạ lan hương chỉ tỏa hương thơm
vào ban đêm, qua đó khen ngợi cây hoa dạ lan hương biết cách bày tỏ lòng biết ơn thật cảm
động với người đã cứu sống, chăm sóc nó.
- GDHS thực hiện đáp lời chia vui lịch sự, văn minh.
KNS: Giao tiếp ứng xử văn hóa. Lắng nghe tích cực.
II. Chuẩn bị:
- GV: Câu hỏi gợi ý bài tập 2 trên bảng phụ. Bài tập 1 viết trên bảng lớp.
- HS: vở
III. Các hoạt động dạy- học:
T
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
G
4’
1. Kiểm bài cũ:
- Gọi 2 cặp HS lần lượt lên bảng đối thoại
lời chia vui.
- Thực hiện theo yêu cầu
1 em nói lời chia vui (chúc
mừng), em kia đáp lại lời
chúc.
1’
13’
- Nhận xét
2. Bài mới:
- Giới thiệu trực tiếp- ghi tựa.
HĐ 1: Bài 1: Nói lời đáp của em trong
các trường hợp sau:
KNS: Giao tiếp ứng xử văn hóa. Lắng
Lớp theo dõi và nhận xét
bạn
-Lắng nghe.
nghe tích cực.
MT: Biết đáp lại lời chia vui trong tình - Cá nhân đọc
huống giao tiếp cụ thể.
1 HS đọc, cả lớp theo dõi bài
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
trong SGK.
- Yêu cầu HS đọc các tình huống được - Bạn tặng hoa, chúc mừng
đưa ra trong bài.
sinh nhật em.
- Gọi 1 HS nêu lại tình huống 1.
- Khi tặng hoa chúc mừng sinh nhật em,
bạn em có thể nói ntn?
- Bạn có thể nói: Chúc mừng
bạn nhân ngày sinh nhật./
Chúc bạn sang tuổi mới có
nhiều niềm vui./…
- Em có thể nói: Mình cảm ơn
- Em sẽ đáp lại lời chúc mừng của bạn em
ra sao?
bạn nhiều./ Tớ rất thích
những bơng hoa này, cảm ơn
bạn nhiều lắm./ Ơi những
bơng hoa này đẹp q, cảm
ơn bạn đã mang chúng đến
- Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại cho tớ./…
tình huống này.
- 2 HS đóng vai trước lớp, cả
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ lớp theo dõi và nhận xét.
và thảo luận với nhau để đóng vai thể hiện - HS thảo luận cặp đơi, sau đó
2 tình huống cịn lại của bài.
một số cặp HS lên thể hiện
trước lớp. Ví dụ:
Tình huống b
- Năm mới, bác sang chúc Tết
gia đình. Chúc bố mẹ cháu
ln mạnh khoẻ, cơng tác tốt.
Chúc cháu học giỏi, chăm
ngoan để bố mẹ luôn vui.
18’
- Cháu cảm ơn bác. Cháu xin
chúc bác và gia đình ln
mạnh khoẻ, hạnh phúc.
Tình huống c
- Cơ rất vui vì trong năm học
này, lớp ta con nào cũng tiến
bộ hơn, học giỏi hơn, lớp lại
- Nhận xét
HĐ 2: Bài 2.Nghe kể chuyện và trả lời
đoạt được danh hiệu lớp tiên
tiến. Cô chúc các em giữ
vững và phát huy những
câu hỏi.
MT: Biết nghe kể chuyện và trả lời câu
hỏi về nội dung câu chuyện: Sự tích hoa
dạ lan hương.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài để HS nắm
được yêu cầu của bài, sau đó kể chuyện 3
thành tích ấy trong năm sắp
tới.
Chúng em xin cảm ơn cơ vì
cơ đã tận tình dạy bảo chúng
em trong năm học vừa qua.
Chúng em xin hứa với cô sẽ
lần.
Sự tích hoa dạ lan hương
Ngày xưa, có một ơng lão thấy một
luôn cố gắng làm theo lời cô
dạy.
cây hoa bị vứt lăn lóc ở ven đường, bèn
đem về nhà trồng. Nhờ ơng hết lịng
chăm bón, cây hoa sống lại. Rồi nó nở
- Thực hiện theo u cầu
những bơng thật to và lộng lẫy để tỏ
- Lớp theo dõi
lòng biết ơn ơng. Nhưng ban ngày ơng
lão bận, làm gì có thời gian để ngắm
hoa.
Hoa bèn xin Trời cho nó đổi vẻ đẹp
thành hương thơm để mang lại niềm vui
cho ông lão tốt bụng. Cảm động trước
4’
tấm lòng của hoa, Trời biến nó thành
lồi hoa nhỏ bé, sắc màu khơng lộng lẫy
nhưng toả hương thơm nồng nàn vào
ban đêm. Đó là hoa dạ lan hương.
Theo Trần HồiDương
Hỏi: Vì sao cây hoa biết ơn ông lão?
- Vì ông lão đã cứu sống cây
hoa và hết lịng chăm sóc nó.
- Lúc đầu, cây hoa tỏ lịng biết ơn ơng lão - Cây hoa nở những bông hoa
bằng cách nào?
- Về sau, cây hoa xin Trời điều gì?
thật to và lộng lẫy để tỏ lịng
biết ơn ông lão.
- Cây hoa xin Trời cho nó đổi
vẻ đẹp thành hương thơm để
- Vì sao Trời lại cho hoa có hương vào
ban đêm?
mang lại niềm vui cho ơng
lão.
- Trời cho hoa có hương vào
ban đêm vì ban đêm là lúc
- Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp trước lớp
theo các câu hỏi trên.
yên tĩnh, ông lão không phải
làm việc nên có thể thưởng
thức hương thơm của hoa.
- Gọi 1 HS kể lại câu chuyện.
3. Củng cố– Dặn dò:
Gọi 2 HS nói lại lời đáp trong trường hợp
bạn chúc mừng sinh nhật.
- Dặn HS về nhà viết lại những câu trả lời
- Một số cặp HS trình bày
trước lớp, cả lớp theo dõi và
nhận xét.
- 1 HS kể, cả lớp cùng theo
dõi.
của bài 2, kể câu chuyện Sự tích hoa dạ -Hs thực hiện.
lan hương cho người thân nghe.
- Chuẩn bị bài: Nghe – Trả lời câu hỏi.
- Nhận xét tiết học
* Rút kinh nghiệm
-Lắng nghe.
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TẬP LÀM VĂN
NGHE- TRẢ LỜI CÂU HỎI.
I. Mục tiêu:
- Nghe kể mẩu chuyện Qua suối, nhớ và trả lời được 4 hỏi về nội dung câu chuyện.Bác Hồ
rất quan tâm đến mọi người. Bác lo kê lại hòn đá trên dòng suối cho những người đi sau khỏi
ngã.
- Rèn KN viết: Trả lời đúng một câu hỏi về nội dung câu chuyện.
- GDHS phải biết quan tâm đến mọi người xung quanh, khi làm việc gì phải nghĩ đến người
khác.
*NDLG: Kể chuyện sự chiu đựng khó khăn gian khổ của Bác Hồ và chú bộ đội trong kháng
chiến.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh hoạ câu chuyện.
- HS: SGK, vở
III. Các hoạt động dạy- học:
TG
4’
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm bài cũ:
- Gọi HS kể lại và trả lời câu hỏi về câu
chuyện Sự tích hoa dạ lan hương.
- Vì sao cây hoa biết ơn ơng lão?
- 3 HS kể lại truyện và trả lời
câu hỏi về câu chuyện Sự tích
hoa dạ lan hương.
- Cây hoa xin Trời điều gì?
- Vì sao Trời lại cho hoa toả hương thơm
1’
vào ban đêm?
20’
- Nhận xét
2. Bài mới
- Bạn nhận xét
-Lắng nghe.
- Giới thiệu trực tiếp- ghi tựa.
HĐ 1:Bài 1. Nghe kể chuyện và trả lời câu
hỏi.
- Quan sát.
- Lắng nghe nội dung truyện.
MT: Biết nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi
- Cá nhân đọc
- GV đính bức tranh.
- Lớp theo dõi
- GV kể chuyện lần 1.
Chú ý: giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng,
giọng Bác ân cần, giọng anh chiến sĩ hồn
nhiên.
- Gọi HS đọc câu hỏi dưới bức tranh.
- GV kể chuyện lần 2: vừa kể vừa giới thiệu
tranh.
- GV kể chuyện lần 3. Đặt câu hỏi:
a) Bác Hồ và các chiến sĩ bảo vệ đi đâu?
b) Có chuyện gì xảy ra với anh chiến sĩ?
-Bác và các chiến sĩ đi cơng
tác.
- Khi qua một con suối có
những hịn đá bắc thành lối đi,
một chiến sĩ bị sẩy chân ngã vì
có một hịn đá bị kênh.
- Bác bảo anh chiến sĩ kê lại
hòn đá cho chắc để người khác
qua suối không bị ngã nữa.
- Bác Hồ rất quan tâm đến mọi
người. Bác quan tâm đến anh
chiến sĩ xem anh ngã có đau
c) Khi biết hịn đá bị kênh, Bác bảo anh
11’
chiến sĩ làm gì?
khơng. Bác cịn cho kê lại hịn
đá để người sau khơng bị ngã
nữa.
d) Câu chuyện Qua suối nói lên điều gì về - Nhiều cặp HS thực hiện hỏi
Bác Hồ?
đáp.
- 1 HS kể lại.
- Yêu cầu HS thực hiện hỏi đáp theo cặp.
- Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Đọc đề bài trong SGK.
HS 1: Đọc câu hỏi.
4’
HĐ 2: Bài 2: Viết câu trả lời cho câu hỏi d HS 2: Trả lời câu hỏi.
trong bài tập 1.
- HS tự làm.
MT: Viết được câu trả lời cho câu hỏi d.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT2.
- 5 HS trình bày.
- Gọi 2 HS thực hiện hỏi đáp.
- Phải biết quan tâm đến người
- Yêu cầu HS tự viết vào vở
khác./ Cần quan tâm tới mọi
- Nhận xét
người xung quanh./ Làm việc
- Gọi HS đọc phần bài làm của mình.
gì cũng phải nghĩ đến người
Nhận xét
khác.
-Lắng nghe.
*NDLG: Kể chuyện sự chiu đựng khó khăn
gian khổ của Bác Hồ và chú bộ đội trong
kháng chiến.
3. Củng cố– Dặn dò:
- Qua câu chuyện Qua suối em tự rút ra
-Hs trả lời.
-Lắng nghe.
được bài học gì?
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho gia
đình nghe.
- Chuẩn bị bài: Đáp lời khen ngợi. Tả ngắn
về Bác Hồ.
- Nhận xét tiết học.
*Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI KHEN NGỢI- TẢ NGẮN VỀ BÁC HỒ
I. Mục tiêu:
- Biết nói câu đáp lại lời khen ngợi.
- Quan sát ảnh Bác Hồ và trả lời đúng câu hỏi về ảnh Bác.
-Viết được đoạn văn từ 3 đến 5 câu tả về ảnh Bác Hồ dựa vào những câu trả lời ở bài tập 2.
- GDHS ham thích mơn học.
KNS:Giao tiếp ứng xử văn hóa. Lắng nghe tích cực.
*ND tích hợp: hs được quan sát ảnh Bác Hồ trả lới đúng các câu hỏi về ảnh Bác. Sau đó, viết
được đoạn văn từ 3-5 câu về ảnh Bác Hồ.
II. Chuẩn bị:
- GV: Ảnh Bác Hồ, bảng phụ
- HS: vở
III. Các hoạt động dạy- học:
T
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
G
4’
1. Kiểm bài cũ:
- Gọi 3 HS kể lại câu chuyện Qua suối.
-3 HS lên bảng kể chuyện. Cả
lớp theo dõi nhận xét.
- Qua câu chuyện Qua suối em hiểu điều HS trả lời, bạn nhận xét.
gì về Bác Hồ?
1’
10’
- Nhận xét
2. Bài mới:
-Lắng nghe.
Giới thiệu trực tiếp- ghi tựa.
HĐ 1: Bài 1. Nói lời đáp của em trong
những trường hợp sau:
KNS: Giao tiếp ứng xử văn hóa. Lắng
nghe tích cực.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp
MT: Biết đáp lại lời khen ngợi một cách theo dõi bài trong SGK.