Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

hoa hoc 9 Chuyen de Boi duong HSG Hoa hoc 9 vo co huu co

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.95 KB, 25 trang )

HĨA HỌC VƠ CƠ
CHUN ĐỀ 1: NHẬN BIẾT CÁC CHẤT(HOẶC HỢP CHẤT)
BẰNG CÁC LOẠI THUỐC THỬ
I. Cách sử dụng các loại thuốc thử để phân biệt các chất
Chất cần nhận biết Thuốc thử
Dấu hiệu (hiện tượng)
Dung dịch axit
Quỳ tím
Quỳ tím  đỏ
Dung dịch kiềm
Quỳ tím
Quỳ tím xanh
Phenolphtalein
Phenolphthalein hồng
Dung dịch H2SO4 và Dung dịch BaCl2
muối sunfat(= SO4)

Có kết tủa trắng: BaSO4

Dung dịch HCl và
muối clorua(-Cl)

Dung dịch
AgNO3

Có kết tủa trắng: AgCl

Dung dịch axit HBr
và muối bromua (Br)
Dung dịch muối
Cu(II)


(xanh lam)
Dung dịch muối Fe
(II)
(lục nhạt)

Dung dịch
AgNO3

Có kết tủa trắng: AgBr

Dung dịch kiềm

Có kết tủa xanh lơ: Cu(OH)2

Dung dịch muối
Fe(III)
(vàng nâu)
Dung dịch muối Al,
Zn, Cr(III)…
(muối của kim loại

hy đroxit lưỡng
tính)

Dung dịch kiềm
(NaOH…)

Dung dịch Kiềm
(nhỏ từ từ đến
dư)


Kết tủa trắng xanh bị hóa nâu
đỏ trong nước:
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O4
Fe(OH)3
(trắng xanh)
(nâu đỏ)
Kết tủa nâu đỏ Fe(OH)3
Xuất hiện kết tủa, sau đó tan
trong kiềm dư:
Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 +
2H2O
Keo trắng


Muối amoni(-NH4)

Kiềm, đun nhẹ

Muối photphat

Dung dịch
AgNO3
Muối sunfua(=S)
Axit mạnh
Dung dịch CuCl2,
Pb(NO3)2
Muối
Axit (HCl,
cacbonat(=CO3) và H2SO4)

muối sun fat (=SO3) Nước vôi trong
Muối silicat(=SiO3)
Muối nitrat (- NO3)

Kim loại hoạt động
(trước H trong
DHĐKL)
K, Ba, Ca, Na, Li
(trước Mg trong dãy
hoạt động kim loại)
Kim loại có bazơ
lưỡng tính: Al, Zn
Kim loại yếu: Cu,
Ag.
Hợp chất có kim
loại hóa trị thấp
như: FeO, Fe3O4,
FeS, FeS2, Fe(OH)2,
Cu2S
BaO, Na2O, K2O
CaO
P2O5

Axit mạnh HCl,
H2SO4…
(H2SO4 lỗng
+ Cu)
Dung dịch HCl,
H2SO4 lỗng.
H2O

Hơ trên đèn khí,
quan sát màu
ngọn lửa.
Dung dịch kiềm

Khí mùi khai: NH3
Kết tủa vàng: Ag3PO4
Khí mùi trứng thối: H2S
Kết tủa đen: CuS, PbS
Có khí thốt ra: CO2, SO2(mùi
sốc)
Nước vơi bị đục: do CaCO3,
CaSO3
Có kết tủa trắng keo: H2SiO3
Dung dịch màu xanh, có khí
khơng màu hóa nâu trong
khơng khí:
NO + ½ O2  NO2
Có khí thốt ra: H2
Có khí thốt ra: H2, tỏa nhiều
nhiệt.
Na( vàng), K (tím), Li (đỏ tía),
Ca (đỏ cam), Ba (lục vàng)…
Kim loại tan, sủi bọt khí: H2

Dung dịch HNO3 Kim loại tan, có khí màu
đặc.
nâu(NO2)
HNO3, H2SO4 đặc Có khí bay ra: NO2( màu nâu),
SO2 (mùi hắc)…


Hòa tan vào nước Tan, tạo dung dịch làm quỳ tím
( thử tiếp bằng
 xanh
quỳ tím nếu cần Tan, tạo dung dịch đục


thiết)
SiO2

Dung dịch HF

CuO
Ag2O
MnO2, PbO2

Dung dịch
HCl(nếu là
MnO2, PbO2 thì
cần đun nhẹ
Dung dịch Br2
Khí H2S

Khí SO2

Khí CO2, SO2

Nước vơi trong

SO3

(lỏng, dễ háo hơi)
Khí HCl

Dung dịch BaCl2

Khí NH3

Dung dịch màu xanh: CuCl2
Kết tủa trắng: AgCl
Có khí màu vàng lục: Cl2
Làm mất màu da cam của dung
dịch Br2
Xuất hiện chất rắn màu vàng:
(S)
Nước vôi trong bị đục (do kết
tủa)
CaCO3, CaSO3
Có kết tủa trắng: BaSO4
Quỳ tím đỏ

Quỳ tím ẩm

Khí Cl2(vàng lục)
Khí O2

Tan, tạo dung dịch làm quỳ tím
 đỏ
Chất rắn bị hịa tan

Quỳ tím xanh

Quỳ tím mất màu (do HClO)

Than nóng đỏ

Than bùng cháy

Đốt trong khơng Cháy, ngọn lửa màu xanh nhạt
Khí CO
khí
Có kết tủa vàng(Pb)
Dung dịch PbCl2 Có chất rắn màu đen
CuO(t0)
NO
Tiếp xúc với
Hóa nâu: do chuyển thành NO2
khơng khí
H2
Đốt cháy
Cháy lửa xanh, có hơi nước
0
CuO(t )
Chất rắn màu đen đỏ gạch
* Dung dịch muối của axit mạnh và bazơ yếu làm quỳ tím  đỏ (như:
NH4Cl, (NH4)2SO4, NH4NO3
* Dung dịch muối của axit yếu và bazơ mạnh làm quỳ tím xanh (như:


Na2CO3, NaHCO3, Na2S…)
* Dung dịch muối hiđrosunfat (NaHSO4, KHSO4…) có tính chất như
dung dịch H2SO4

 Chú ý:
- Nếu chất A là thuốc thử của chất B thí chất B cũng là thuốc thử của chất A.
- Nên ưu tiên các thuốc thử sao cho xảy ra ít phản ứng hóa học nhất.
- Nếu đề bài cho thuốc thử hạn chế, thì chất chọn làm thuốc thử phải nhận ra
ít nhất một chất, sao cho chất này có thể làm thuốc thử cho các chất cịn lại.
- Nếu đề khơng cho lấy thêm chất khác, thì thường đun nóng (nhiệt phân)
hoặc cho các chất tác dụng đôi một (thường lập bảng mô tả hiện tượng).
- Nhận biết chất rắn thường dùng chất lỏng hoặc dung dịch ( nước, axit,
kiềm…).Thường theo thứ tự sau:
NH4  (=CO3, =SO3, =S)
 PO4  =SO4  (-Cl, -Br)  -NO3
+Kiềm
dd axit mạnh HCl, H2SO4loãng dd MgCl2
dd BaCl2
dd
AgNO3
còn lại
II. Bài tập
Bài 1: Chỉ dùng duy nhất một loại thuốc thử em hãy nhận biết các dung dịch
sau đây đựng riêng biệt trong mỗi lọ mất nhãn (Các dụng cụ thí nghiệm và hóa
chất có đủ) H2SO4, HCl, BaCl2, NaOH. Viết PTHH (nếu có)
Giải:
- Đánh số thứ tự, trích mỗi lọ một ít
- Lần lượt cho các chất trên phản ứng với quỳ tím
- Chất làm quỳ tím chuyển màu đỏ là H2SO4, HCl
- Chất làm quỳ tím đổi màu xanh là NaOH
- Chất không làm quỳ đổi màu là BaCl2
- Lần lượt cho BaCl 2 tác dụng với ba chất trên phản ứng với HCl và H 2 SO4
- Chất nào phản ứng tạo ra kêt tủa đó là H 2 SO4
PTHH:

BaCl 2
H 2 SO 4

+
Ba SO 4 ↓
+ 2HCl
- Chất cịn lại khơng phản ứng là HCl
Bài 2: Có 5 lọ đựng 5 dung dịch NaCl , NaOH , Na2CO3 ; Na2SO4 , NaNO3
Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các lọ dung dịch trên
Giải:
- Đánh số thứ tự, trích mỗi lọ một ít
- Lần lượt cho các chất trên phản ứng với dung dịch phenophtalein
- Chất làm dung dịch phenophtalein chuyển sang màu đỏ là NaOH


- Chất không làm dung dịch phenophtalein đổi màu là 4 chất còn lại
- Lần lượt cho bốn chất còn lại phản ứng với dung dịch BaCl 2
- Chất nào phản ứng vào tạo ra kết tủa là Na2 CO 3 và Na2 SO4
PTHH:
Na2 CO 3
BaCl 2

+
Ba CO3 ↓
+ 2NaCl
Na 2 SO 4
BaCl 2

+
Ba SO 4 ↓

+ 2NaCl
- Chất không phản ứng là Na N O3 và NaCl
- Cho Na2 CO 3 và Na2 SO 4 phản ứng với dung dịch HCl
- Chất phản ứng có bọt khí thốt ra là Na2 CO 3
PTHH:
Na2 CO 3
H2O +
CO2 ↑

+
2HCl
2NaCl +
- Chất không phản ứng là Na2 SO4
- Cho Na NO3 và NaCl phản ứng với dung dịch Ag NO3
- Chất nào phản ứng tạo ra kết tủa thì đó là NaCl
PTHH:

NaCl
+
Ag NO3
AgCl ↓
+ Na NO3
- Chất cịn lại khơng phản ứng là Na NO3
Bài 3: Chỉ dùng thêm dung dịch phenophtalein nào em hãy nhận biết các lọ
dung dịch mất nhãn sau: HCl , NaCl , NaOH
Giải:
- Đánh số thứ tự, trích mỗi lọ một ít
- Lần lượt cho các dung dịch phản ứng với dung dịch phenophtalein
- Chất làm cho dung dịch hóa màu đỏ là NaOH.
- Chất khơng làm dung dịch đổi màu là HCl và NaCl

- Cho NaOH phản ứng với hai dung dịch trên
- Chất phản ứng là HCl
PTHH:
H2O

HCl
+
NaOH
NaCl
+
- Chất cịn lại khơng phản ứng là NaCl
Bài 4: Chỉ dùng thêm một thuốc thử phân biệt các chất bột màu trắng sau:
Al 2 O 3 , NaCl, Na 2 O , P2 O5
Giải:
- Đánh số thứ tự, trích mỗi lọ một ít
- Lần lượt cho các chất phản ứng với dung dịch phenophtalein
- Chất tan trong dung dịch và làm phenophtalein đổi màu đỏ là Na2 O
PTHH:


H2O

+
2NaOH
- Chất tan trong dung dịch nhưng không làm đổi màu dung dịch
phenophtalein là P2 O5 , NaCl
PTHH:
P2 O 5

+ 3 H2O

2 H 3 PO 4
- Chất không tan trong dung dịch là Al 2 O3
- Cho Al 2 O3 phản ứng với dung dịch NaCl và H 3 PO 4
- Chất phản ứng là H 3 PO 4
PTHH:
Al 2 O3
2 H 3 PO 4

+
2Al PO 4
+ 3 H2O
Bài 5: Có 5 lọ mất nhãn đựng những khí sau: Khơng khí, H 2 , O2 , CO2 ,
NH 3 . Bằng phương pháp hãy nhận biết các khí trên.
Giải:
- Cho que đóm cịn tàn lửa đỏ vào miệng của từng bình
- Khí nào làm que đóm duy trì tàn đỏ thì bình đó chứa khơng khí
- Khí nào làm que đóm bùng cháy mãnh liệt thì bình đó chứa khí O2
- Khí nào làm que đóm cháy với ngọn lửa xanh nhạt thì đó là bình chứa H 2
PTHH:
O2
2 H 2O
→t °
2 H2
+
- Khí nào làm que đóm cháy tạo ra khí hóa nâu trong khơng khí là NH 3
NH 3
O2
H2O

+

+ NO ↑
- Khí khơng duy trì sự cháy đó là CO2
Na 2 O

Bài 6: Có 4 lọ đựng 4 loại bột

P2 O 5

,

Mg Cl 2

,

Na 2 SO 4

,

NO
Ba(¿¿ 3)2 .
¿

thêm một loại thuốc thử, hãy nhận biết bốn chất trên.
Giải:
- Đánh số thứ tự trích mỗi lọ một ít
- Lần lượt cho các chất trên tác dụng với giấy quỳ tím ẩm
- Chất nào tan ra làm quỳ hóa đỏ đó là P2 O5
PTHH:
P2 O 5
3 H2O

→2 H 3 PO 4
+
- Ba chất cịn lại tan nhưng khơng làm quỳ đổi màu
- Lần lượt cho H 3 PO 4 tác dụng với ba chất còn lại
- Chất nào phản ứng tạo ra kết tủa là
PTHH:

MgCl 2



NO
Ba(¿¿ 3)2
¿

Chỉ dùng


+

3 MgCl2
NO
Ba(¿¿ 3)2
3¿

+

- Chất không phản ứng là
- Cho


Na 2 SO 4

2 H 3 PO 4

2 H 3 PO 4

PO
Mg3 (¿¿ 4)2 ↓
→¿
PO
Ba3 (¿¿ 4)2 ↓
→¿

+

6HCl
6H

NO3

Na2 SO 4

phản ứng với

Mg Cl 2

,

- Chất nào phản ứng tạo kết tủa thì là
PTHH:


+

NO
Ba(¿¿ 3)2
¿
NO
Ba(¿¿ 3)2
¿

Ba(NO3)2 + Na2SO4 → 2NaNO3 + BaSO4

- Chất còn lại là Mg Cl 2
Bài 7: Cho các lọ đựng các hợp chất sau:(1) CuSO 4 . 5 H 2 O ,(2)Ca NO3 . 4
H2O ,
(3) Al Cl3 . 6 H 2 O . Dùng thuốc thử để nhận biết các lọ trên.
Giải:
- Đánh số thứ tự trích mỗi lọ một ít
- Đun nóng các các hợp chất trên cho đến khi các tinh thể nước bay hơi
- Lần lượt cho các chất phản ứng với dung dịch BaCl 2
- Chất nào phản ứng tạo ra kết tủa là CuSO 4 . 5 H 2 O
PTHH:
CuSO 4
BaCl 2
BaSO 4 ↓
CuCl2

+
+
- Chất không phản ứng là Ca NO3 . 4 H 2 O , Al Cl3 . 6 H 2 O

- Cho hai chất trên phản ứng với dung dịch Ag NO3
- Chất nào phản ứng tạo ra kết tủa thì chất đó là Al Cl3 . 6 H 2 O
PTHH:
NO

Al Cl3
+ 3 AgNO 3
Al( ¿ ¿ 33
+ 3AgCl ↓
- Chất còn lại là Ca NO3 . 4 H 2 O

CHUYÊN ĐỀ 2: VIẾT SƠ ĐỒ PHẢN ỨNG HÓA HỌC – CHUỖI
PHẢN ỨNG HĨA HỌC – PHƯƠNG TRÌNH HĨA HỌC
I. Ôn lý thuyết
- Khi viết sơ đồ phản ứng hay phương trình hóa học cần phải lưu ý về chỉ
số chất tham gia phản ứng, chất sản phẩm được tạo thành


- Khi viết chuỗi phản ứng tạo ra nhiều sản phẩm, một trong các sản phẩm
sẽ là một trong những chất tham gia của phương trình kế tiếp cho nên cần
phải lựa chọn chất phản ứng ban đầu sao cho thích hợp
II. Bài tập
Bài 1: Viết phương trình theo sơ đồ chuyển hóa sau(ghi rõ điều kiện phản
ứng):
C x H y Oz

CO2




H2O



H2



Cx H y





H2O




NaHCO3



Zn

NH 4 Cl



ZnO






Ca

+ CaO
ZnO 2

Giải:
y
y z
H O
x CO
(1) C H O + ( x+ 4 + 2 ) O t ° →
+
2
CaCO ↓
H O

(2) CO
+ Ca(OH )
+
2H ↑
đp →
(3) 2 H O
+ O↑
yH
2C H ↑

t°→
(4) 2xC +
y
y
xCO ↑
t°→
(5) C H
+ ( x + 4 )O
+ 2HO
(6) CO + NaOH → NaHCO
(5) Al Cl + 3 NH + 3 H O → Al (OH ) ↓ + 3 NH Cl
H O
(6) H
+ ZnO → Zn +
→ 2ZnO
(7) 2Zn + O
(8) CaO + H O → Ca (OH )
H O
(9) ZnO + Ca(OH ) → CaZnO +
Bài 2: Viết các phương trình theo sơ đồ chuyển hóa sau(ghi rõ điều kiện
phản ứng):
NaAlO
K O


→ KOH → KHCO
M → M O → Al O
x

y


z

2

2

2

2

3

2

2

x

y

2

2

2

x

2


y

2

2

2

2

3

3

3

3

2

2

4

2

2

2


2

2

x

y

2

2

3

2

2

2

→ K 2 CO3


+

H 2 SO 4




đ,n nhất


M 2 (SO 4 )n



→→ →→

H 2O ←

HClO



KCl


Giải
(1) 2xM +

y O2

t

°→

2

MxO y


→→ →→ →→ → ↑

Cl2



3


yAl O
(2) 3 M O + 2yAl t ° → 3xM +
Al O
→ 2Na A lO
(3) Na O +
(4) Na AlO + 4KOH → NaOH + Al (OH ) ↓
+ 2K O
H O

(5) K O
+
2KOH
→ KH CO
(6) KOH + CO
K CO
(7) 2KH CO t ° →
+ HO
+ CO ↑
CO ↑
(8) K CO + 2HCl → KCl + H O +

(9) 2 KCl
đp,nc → 2K + Cl ↑
(10) Cl + H O ↔ HCl + HClO
(11) HCl + HClO ↔ Cl + H O
H ↑
(12) 2 H O + 2NaCl đpcmn →
+ Cl ↑ + 2NaOH
AlCl

(13) NaAlO + 4 HCl
NaCl +
+ 2 HO
(14) 2 M O + (2nx-2y) H SO đ t ° → x M ( SO ) + nx-2y SO +
x

y

2

2

2

3

3

2

3


2

2

2

2

2

3

3

2

2

3

2

3

2

2

2


2

2

2

2

2

2

2

2

x

2

3

(dư )

y

2

2


4

4 n

2

2

( 2 nx−2 y ) H 2 O

Bài 3: Tìm các chất phù hợp rồi viết các phương trình theo sơ đồ phản ứng
sau :
a/ ………….. +
Khí oxi t ° → Sắt (III) oxit + khí sunfurơ
b/ Natri hiđroxit + ……….. → Natri clorua + ………… +
…………
c/ …………. + Nước + ……….. → Nhôm hiđroxit + Natri
hiđrocacbonat
d/ ………….. + Kẽm → Canxi zincat + ………..
e/………….. + Sắt → Sắt (II) sunfat + Natri sunfat + ………
f/ Fe O + …………. →t ° Nhôm oxit + ………
g/ Đồng (I) oxit + ……….. →t ° ……… + khí cacbon monooxit
h/ Sắt + ………… ¿ 570° C → ……….. + Khí hiđro
i/ Fe O
+ ……………… →t °
………..
+ khí cacbon đioxit
k/ Đất đèn + ……………. → CaCl
+ ……………

Giải
11 O
2 Fe O


a/ 4Fe S +
+ 8 SO
Cl
H O

b/ 2NaOH
+
NaCl
+
NaClO
+
H O
CO →
NaHCO
Al (OH )
c/ Na AlO
+
+
+
x

y

x


y

2

2

2

2

3

2

2

2

d/ Ca

OH
¿
¿
¿

2

2

+


Zn

3

2



Ca

ZnO 2

+

H2↑

3


Na SO
e/2Na HSO + Sắt → FeSO +
+ H↑
yAl O
f/ 3 Fe O + 2yAl →t °
+ 3xFe
g/ Cu O
+ C →t ° 2Cu + CO
Fe O
h/ 3Fe + 4 H O<570 ° C →

+ 4H ↑
i/ Fe O
+ yCO →t °
xFe + yCO
k/ Ca C
+ 2HCl → CaCl
+ CH↑
Bài 4: Tìm các chất A, B, C,…. Thích hợp để điền vào các phản ứng sau:
a/ A đpnc → B + E
NaAlO
b/ B + NaOH + C →
+ D
c/ NaAlO + G + C → H + NaHCO
d/ H t ° → A + C
e/ NaAlO + I → NaCl + K
f/ K + M → N + H O
Giải:
a/ 2 Al O đpnc → 4Al + 3 O ↑
b/ 2Al + 2NaOH + 2 H O → 2Na AlO + 3 H ↑
c/ NaAlO + CO + 2 H O → Al (OH ) ↓ + NaHCO
Al O
→t °
d/ 2 Al (OH )
+ 3H O
e/ NaAlO + HCl → NaCl + HAlO
f/ HAlO + NaOH → NaAlO + H O
Bài 5: Tìm các chất A, B, C,…. thích hợp để điền vào các phản ứng sau:
a/ A đpnc → B + C
H O
b/ NaOH + C → A + D +

c/ E + C → F + HClO
d/ A + G → H + NaNO
→ I + K ↑
e/ F + K S
f/ I đpnc → L + C
Giải:
a/ 2 NaCl đpnc → 2Na + Cl ↑
→ NaCl + NaClO + H O
b/ 2NaOH + Cl
c/ H O + Cl → HCl + HClO
NaNO
→t °
d/ NaCl + AgNO
AgCl ↓ +
H S↑
→ 2KCl +
e/ 2HCl + K S
f/ 2KCl đpnc → 2K + Cl ↑
4

x

4

y

2

2


4

2

3

2

2

x

3

4

2

y

2

2

2

2

2


2

2

3

2

2

2

3

2

2

2

2

2

3

2

3


2

2

3

3

2

2

2

2

2

2

2

3

2

2

2


2

2

2

3

3

2

2

2


CHUYÊN ĐỀ 3: CHỌN CHẤT THÍCH HỢP ĐỂ TẠO SẢN PHẨM
I. Lý thuyết.
- Dạng bài tập cần chọn các chất phù hợp sao cho để tạo ra các sản phẩm
phù hợp như: Chất khí, Chất lỏng, Chất rắn
- Cần nắm vững lí thuyết để tạo ra chất thích hợp
- Các chất chọn phải đa dạng với loại chất cho sẵn
II. Bài tập
Bài 1: Chọn 6 chất rắn khác nhau để khi cho tác dụng với dung dịch HCl
có 6 chất khí khác nhau thốt ra. Viết PTHH
Giải:
- Cho Zn tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư.
PTHH:
ZnCl

H ↑

Zn
+
2HCl
+
- Cho Na CO tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư.
PTHH:
Na CO
H O
CO ↑

+ 2HCl
2NaCl +
+
- Cho Na S O tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư
PTHH:
Na SO
H O
SO ↑

+
2HCl
2NaCl +
+
- Cho Na S tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư
PTHH:
Na S
H S↑


+ 2HCl
2NaCl +
- Cho MnO tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư.
PTHH:
MnO
MnCl
2H O
Cl ↑
đun nhẹ →
+ 4HClđ
+
+
- Cho CaC tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư.
PTHH:
CaC
CaCl

+
2HCl
+ CH↑
Bài 2: Chọn 4 chất lỏng khác nhau để khi cho tác dụng với Na thì có 4
chất khí khác nhau thoát ra.
Giải:
- Cho Na tác dụng với H O dư
PTHH:
2H O
H ↑

2Na
+

2NaOH +
2

2

2

3

2

3

2

2

2

2

3

3

2

2

2


2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2



- Cho Na tác dụng với dung dịch HCl loãng dư
PTHH:
H ↑
2Na
+
2HCl →
2NaCl
+
- Cho Na tác dụng với dung dịch H SO đặc, nóng dư.
PTHH:
Na SO
t°→
2Na + 2 H SO
+ SO ↑
+ 2H O
- Cho Na tác dụng với dung dịch HNO đặc, nóng dư.
PTHH:
NaNO
NO ↑
H O
→t °
Na
+ 2 HNO
+
+
Bài 3: Cho các chất sau: Na, NO , Cl , H O , SO . Hãy tạo ra 4 chất
mới bằng cách tác dụng các chất trên với nhau để khi cho tác dụng với Al
sẽ tạo ra các chất khí. Viết các PTHH. (Biết các chất lấy vừa lượng phản

ứng vừa đủ và các phản ứng xảy ra hoàn toàn).
Giải:
- Cho Na tác dụng với H O tạo ra dung dịch NaOH. Cho NaOH tác
dụng với Al tạo ra khí H
PTHH:
2H O
H ↑

2Na
+
2NaOH
+
2 NaAlO

2NaOH
+
2Al
+ 2H O
+
2

2

2

4

2

4


4

2

2

3

3

3

2

2

2

2

2

3

2

2

2


2

2

2

3 H2↑

- Cho điện phân nước, sau đó đem H tác dụng với Cl rồi thêm nước
để tạo ra dung dịch HCl. Cho Al tác dụng với dung dịch HCl
PTHH:
2H O
2H ↑
O ↑
đp →
+
H
Cl

+
2HCl

2Al
+
6HCl
2Al Cl
+ 3 H↑
- Cho nước tác dụng với SO rồi thêm nước để tạo ra dung dịch H SO
loãng. Cho Al tác dụng với dung dịch H SO

PTHH:
H O
SO
H SO

+
2

2

2

2

2

2

2

3

2

3

2

2


2

2Al

3

+

3

H 2 SO 4

4

2



2

4

SO
(¿¿ 4 )3
Al 2 ¿

+

3


H2↑

4


- Cho điện phân nước rồi đem O tác dụng với NO rồi thêm nước, đun
nóng để tạo ra dung dịch HNO đặc, nóng. Cho Al tác dụng với dung
dịch H NO
PTHH
2H O
2H ↑
O ↑
đp →
+
2H O
2 NO
3O

+
+
4H NO
2

2

3

3

2


2

2

Al

2

2

+

6H

NO3

2



Al

NO
(¿¿ 3)3
¿

3

+


3 NO2 ↑

+

3 H2O

HÓA HỌC HỮU CƠ
ĐẠI CƯƠNG HÓA HỌC HỮU CƠ
Chuyên đề 1:
ĐẠI CƯƠNG HÓA HỌC HỮU CƠ
I-MẠCH CACBON:
1) Mạch khơng nhánh: (cịn gọi là mạch thẳng)
CH3–CH–CH3
ví dụ :
CH3–CH2–CH2–CH3
n-Butan
2) Mạch nhánh:
CH3
Ví dụ:
izo-Butan
(2-mêtyl propan)
3) Mạch vịng: (mạch kín)
CH2
H2C

H2C
CH2

CH2


CH2

(Xiclo hexan)
Lưu ý: Các dạng mạch cac bon khơng khép vịng gọi chung là mạch hở.
II- ĐỒNG ĐẲNG – ĐỒNG PHÂN:
1) Đồng đẳng :
Đồng đẳng là hiện tượng các chất hữu cơ có cấu tạo và tính chất tương tự
nhau, nhưng thành phần phân tử khác nhau một hoặc nhiều nhóm –CH2.
Tập hợp những chất đồng đẳng với nhau, gọi là dãy đồng đẳng.


Ví dụ : Dãy đồng đẳng của Mêtan: CH4; C2H6; C3H8; C4H10 … (TQ: CnH2n
+ 2)
2) Đồng phân :
Đồng phân là hiện tượng các chất có cùng CTPT nhưng cấu tạo khác nhau
do đó tính chất hóa học cũng khác nhau.
Thí dụ: C3H8
chỉ có một đồng phân CH3 – CH2 – CH3
C4H10
có hai đồng phân do xuất hiện mạch nhánh:
CH3–CH2–CH2–CH3 và CH3–CH–CH3
CH3
n-Butan
2-Metyl propan (izo-butan)
Chú ý: Thường nghiên cứu 2 dạng đồng phân chính:
- Đồng phân cấu tạo: Do sự khác nhau về mạch cacbon (nhánh hoặc
không nhánh); sự khác nhau về vị trí của liên kết đơi, ba và các nhóm định
chức
Ví dụ: –OH; –COOH; –NH2; –CHO...

- Đồng phân hình học(học ở cấp 3): Khi 2 nhóm thế ở cùng phía với mặt
phẳng  của liên kết đơi thì có đồng phân Cis. Khi 2 nhóm thế ở khác phía
với mặt phẳng  thì có đồng phân Trans (Phần này chỉ tham khảo cho
biết )
Ví dụ :
CH3CH3

CH3CH3

C=C

C=C

HH

H

H

(Cis -buten -2)



(Trans-buten-2)

------------------------------------Chuyên đề 2:
NHẬN DẠNG CẤU TẠO CỦA HIĐRO CACBON
I- HIĐRO CACBON MẠCH HỞ:
CnH2n + 2
CnH2n

CnH2n - 2
CnH2n - 2
(n  1)
(n  2)
(n  2)
(n  3)
Tên gọi
An kan
An Ken
An Kin
An Kađien


chung
Có 1 liên kết Có 1liên
Có 2 liên kết
Chỉ có liên kết
đơi:
kết ba:
đơi:
đơn trong mạch:
–CC–
C=C
(hợp chất no)
C=C=C

Cấu tạo

Ví dụ
(chất đại

diện)

H
H

CH
H

H
CC
H
H

H

H–CC–H CH2= C= CH2

* Nhận xét:
- Một CTCT dạng mạch hở khi chuyển sang CTCT dạng 1 vịng thì giảm 1
liên kết đơi (ngược lại chuyển CTCT từ mạch vịng sang mạch hở thì tăng
1 liên kết đơi).
- Tách 2 ngun tử H khỏi phân tử hiđro cacbon thì CTCT sẽ xuất hiện
vịng hoặc thêm 1 liên kết đơi.
- Liên kết đôi C=C gồm 1 liên kết bền () và 1 liên kết kém bền (), liên
kết ba CC gồm 1 liên kết bền () và 2 liên kết kém bền ()
- Một hiđro cacbon khơng có vịng và khơng có liên kết  gọi là bão hồ
(no). Nếu có vịng hoặc liên kết  thì là bất bão hồ.
Độ bất bão hồ: k = số vịng + số liên kết 
Một hiđro cacbon có độ bất bão hồ k thì có CTTQ là: CnH2n+2 – 2k
II- HIĐRO CACBON MẠCH VỊNG:

1) Xiclơ ankan:
mạch vịng chỉ tồn liên kết đơn
CTTQ :
CnH2n
(n  3)
Các nguyên tử C được sắp xếp trên hình đa giác có số cạnh thường bằng
chỉ số của cacbon trong phân tử.
Ví dụ:
(Xiclơ propan)
H2CCH2
CH2

2) Aren (Hiđro cacbon thơm): Các ngun tử cacbon sắp xếp trên hình
lục giác đều: 3 liên kết đôi xen kẽ 3 liên kết đơn ( tạo nên một hệ liên hợp)
CTTQ: CnH2n –6 (n  6)
Ví dụ:


CH
HC
HC

CH
CH
CH

Ngồi ra cịn có xiclo anken (vịng có 1 liên kết đơi), xiclo ankin (vịng
có 1 liên kết ba)…
------------------------------------Chun đề 3:
TÊN GỌI CỦA HIĐRO CACBON

I- TÊN GỌI CỦA HIĐROCACBON:
1) Tên Ankan:
CnH2n + 2 (n  1)
n = 1  CH4
n= 6  C6H14
Mêtan
Hec xan
n= 2  C2H6
n= 7  C7H16
ÊTan
Hep tan
n= 3  C3H8
n= 8  C8H18 Oc
Propan
tan
n= 4  C4H10
n= 9  C9H20 No
Bu tan
nan
n= 5  C5H12
n=10 C10H22
Pentan
Đê can
Nếu an kan có nhánh thì đọc theo qui tắc sau:
Tên An Kan = vị trí nhánh (số) + tên nhánh + tên an kan mạch chính
Ví dụ: CH3–CH–CH2–CH3
Mạch chính là Bu tan;
CH3

Nhánh là Mêtyl -CH3 ở vị trí cacbon thứ 2


 tên của hợp chất trên là: 2 Mêtyl-Butan (izo-Pen tan)
2) Tên An ken
CnH2n (n  2)
Tên AnKen = Tên AnKan biến đổi “an”  “ilen” hoặc “en ”
Ví dụ:
C2H4:
Êtilen
(tên quốc tế là Êten)
C3H6:
Propilen (tên quốc tế là Propen)
* Các đồng phân do cấu tạo khác nhau được đọc theo qui tắc:


Tên Anken = vị trí nhánh (số)+ tên nhánh+ tên anken mạch chính + vị
trí của nối đơi
1

2

3

4

C H 3  CH  C H C H 2
CH

3
Ví dụ:
(3-Mêtyl Butilen–1)

* Việc đánh số cacbon trong mạch chính sao cho vị trí nối đơi có STT nhỏ
nhất.
3) Tên AnKin:
C2H2n – 2
(n2)
* Tên thông thường:

Tên Ankin = Tên gốc ankyl (2 bên nối ba) + Axetilen
Trong đó An kyl là gốc hố trị I tạo thành khi AnKan mất đi 1nguyên tử
H
(–CH3: Mêtyl; –C2H5: Êtyl…)
Ví dụ:
CH  CH
Axetilen
CH  C –CH3
Mêtyl Axetilen
CH  C – CH2 –CH3
Êtyl Axetilen
* Tên quốc tế: Từ an kan tương ứng  đổi đuôi “an” thành “in”
4) Tên của Aren :
CnH2n –6 ( n  6)
Tên Aren = Tên nhánh Ankyl (nếu có) + Benzen
Ví dụ:
CH3
Mêtyl Benzen ( hoặc Toluen)
Trong cấu tạo trên mỗi đỉnh hình lục giác là 1 nhóm CH (trừ đỉnh có gắn
CH3 chỉ có 1ngun tử Cacbon)
5) Tên AnKađien ( cịn gọi là đi anken): CnH2n – 2 (n  3)
Tên Ankađien = Như tên của Anken ( biến đổi đuôi “ en” thành
“ađien”

Ví dụ: 2 chất thuộc dãy Ankađien thường gặp là
CH2=CH–CH=CH2
Butađien –1,3
CH2=C–CH=CH2
2- Mêtyl Butađien –1,3 (izo pren)
CH3
6) Xiclo ankan (Vòng no): CnH2n (n  3)


Tên xiclo ankan
Ví dụ: H2CCH2
H2CCH2

=

Xiclo

+ tên ankan tương ứng

(Xiclo Butan)

II- TÊN DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON:
Tên dẫn xuất = tiền tố ( số nhóm thế ) + tên Hiđro cacbon tương
ứng
Nếu mạch nối đơn đọc theo ankan; mạch có 1 nối đơi đọc theo anken ; có
1 nối ba đọc theo an kin…
Ví dụ:
C2H5Cl :
Clorua êtan
CHBr = CHBr

Đi Brom êtilen
C6H5Br
Brom benzen
CHBr2 – CHBr2
Têtrabrom êtan

------------------------------------HIĐRO CACBON
Chuyên đề 4: TÍNH CHẤT CỦA METAN (CH4) VÀ DÃY ĐỒNG
ĐẲNG
I- TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA ANKAN:
C1  C4: là chất khí
C5  C17:
là chất lỏng
C18  trở đi: là chất rắn
- Khơng tan hoặc rất khó tan trong nước (chỉ số của Cacbon trong phân
tử càng lớn thì hiđro cacbon càng khó tan)
II- TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA METAN VÀ CÁC CHẤT ĐỒNG
ĐẲNG:
Mê tan và các đồng đẳng của nó, do có liên kết đơn trong mạch nên có
phản ứng đặc trưng là phản ứng thế bởi Cl2 hoặc Br2.
1) Phản ứng thế Cl2, Br2:
Thế vào chỗ H của liên kết C –H
Mỗi lần thế, có một nguyên tử H bị thay thế bằng một nguyên tử Cl. Các
nguyên tử H lần lượt bị thay thay thế hết.


.t
 a.s.k




CH4 + Cl2

CH3Cl + HCl
Mêtyl clorua(Clo Mêtan)
a.s.k .t
CH3Cl + Cl2    CH2Cl2 + HCl
Điclo mêtan (Metylen clorua)
a.s.k .t
CH2Cl2 + Cl2    CHCl3 + HCl
Triclo Mêtan (hay clorofom)
a.s.k .t
CHCl3 + Cl2    CCl4
+ HCl
Têtraclo Cacbon
2) Phản ứng oxi hóa:
a) Oxi hóa hồn tồn cho lửa màu xanh:
C
CH4 + 2O2  t
CO2 + 2H2O + Q
0

Tổng quát:

nAnkan = n

Cn H2n 2 

–n


3n  1
to
O2   nCO2  (n  1)H2 O
2

nCO

;n=
B) Oxi hóa khơng hoàn toàn:
H 2O

CH3–CH3 + O2

o

 txt


CO2

2

nankan

hoặc

n  1 n H2O

n
n CO

2

rút ra n

CH3CHO + H2O
Anđêhit axêtic

to
Cn H2n 2  O2  xt


Cn  1H2n  1CHO  H 2 O

Tổng quát:
c) Cháy trong khí Clo:
CH4 + 2Cl2  t C + 4HCl
3) Phản ứng phân huỷ do nhiệt:
o

o

t
 xt


2CH4
C2H2 + 3H2
CH4  t C + 2H2
III- ĐIỀU CHẾ METAN:
1) Từ nhôm Cacbua:

Al4C3 + 12H2O  3CH4 + 4Al(OH)3
2) Từ than đá:
  C CH4
C +
2H2  Ni.;600
3) Phương pháp vôi tôi xút:
o

0


0

C
 
 CH4  + Na2CO3
CH3COONa + NaOH  CaO;t
IV- DÃY ĐỒNG ĐẲNG CỦA MEETAN: (AnKan hay Parafin)
1) Tính chất hóa học:
Những hợp chất có dạng CnH2n + 2 đều có tính chất tương tự như Mêtan.
Mặt khác từ C3 trở đi có thêm phản ứng Crăcking ( bẻ gãy mạch do nhiệt)

Crac.king
 CxH2x + 2
CnH2n + 2    

Ví dụ:

+ CyH2y (trong đó x + y = n)


Cracking
 CH4 + C2H4
C3H8   

2) Điều chế:
a) Từ muối có chứa gốc Ankyl tương ứng:
0

C
 
 CnH2n + 2 + Na2CO3
CnH2n + 1 COONa + NaOH  CaO;t
Ví dụ:
C
 
 C2H6 + Na2CO3
C2H5COONa + NaOH  CaO;t
b) Cộng H2 vào Anken hoặc Ankin tương ứng:
C

 CnH2n +2
CnH2n + H2  Ni;t
C

 CnH2n +2
Hoặc: H2n - 2 + 2H2  Ni;t
C

 CH3 – CH3
Ví dụ: CH2 = CH2 + H2  Ni;t

Ê tilen
Ê tan
c) Phương pháp nối mạch Cacbon: (điều chế những Hiđro Cacbon
mạch dài)
0

0

0

0

R –X + 2Na +
R’–X   R –R’ + 2NaX
Trong đó X là nguyên tố halogen : Cl, Br…
R, R’ là các gốc Hiđro Cacbon
Ví dụ: CH3 – Cl + 2Na + Cl–C2H5   CH3 – C2H5 + 2NaCl
Mêtyl clorua
Êtyl clorua
Propan
------------------------------------Chuyên đề 5: ÊTILEN VÀ DÃY ĐỒNG ĐẲNG


I- CẤU TẠO CỦA ETILEN: (C2H4)



CH2  CH2




×