Tải bản đầy đủ (.docx) (103 trang)

NGHIÊN CỨU TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA MỘT SỐ DOANH NGHIỆP KINH DOANH LỮ HÀNH TẠI HUẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (999.37 KB, 103 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG DU LỊCH

ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CƠ SỞ
CẤP TRƯỜNG NĂM 2020

Tên đề tài: NGHIÊN CỨU TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA MỘT SỐ

DOANH NGHIỆP KINH DOANH LỮ HÀNH TẠI HUẾ

Cơ quan chủ trì: TRƯỜNG DU LỊCH
Chủ nhiệm đề tài: Nguyễn Thị Thanh Nga
Bộ môn: Quản lý lữ hành/ Khoa Quản lý lữ hành

Huế, 5/2021

i


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG DU LỊCH

ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CƠ SỞ
CẤP TRƯỜNG NĂM 2020

Tên đề tài: NGHIÊN CỨU TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA MỘT SỐ

DOANH NGHIỆP KINH DOANH LỮ HÀNH TẠI HUẾ


Cơ quan chủ trì: TRƯỜNG DU LỊCH
Chủ nhiệm đề tài: Nguyễn Thị Thanh Nga
Bộ môn: Quản lý lữ hành/ Khoa Quản lý lữ hành

Huế, 5/2021

ii


MỤC LỤC
THÔNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.................................................................................vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT....................................................................................................viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU...........................................................................................ix
1. Lý do chọn đề tài.....................................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................................2
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu............................................................................. 3
5. Kết cấu của đề tài.................................................................................................................... 5
PHẦ N II. NÔI DUNG VÀ KẾ T QUẢ NGHIÊN CỨ U..........................................................6
CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI
CỦA DOANH NGHIỆP LỮ HÀNH...........................................................................................6
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN...............................................................................................................6
1.1.1. Khái niệm trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp......................................................6
1.1.2. Ý nghĩa của việc thực hiện trách nhiệm xã hội..........................................................8
1.1.3. Nội dung trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp lữ hành...........................................9
1.1.4. Một số mơ hình trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp............................................11
1.1.5. Hệ thống đánh giá trách nhiệm xã hội.................................................................... 18
1.1.6. Lợi ích của chứng chỉ TNXH của doanh nghiệp......................................................21
1.1.7. Tổng quan các nghiên cứu liên quan đến TNXH của doanh nghiệp....................... 23
1.1.8. Tổng quan các nghiên cứu TNXH trong ngành du lịch........................................... 25

1.1.9. Mơ hình đề xuất nghiên cứu.................................................................................... 29
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN........................................................................................................31
1.2.1. Tình hình thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp trên thế giới.................31
1.2.2. Tình hình thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp tại Việt Nam................32
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THỰC HIỆN TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA
VIETRAVEL VÀ SAIGONTOURIST CHI NHÁNH HUẾ................................................41
2.1. Khái quát chung về Công ty du lịch Vietravel và công ty Saigontourist chi nhánh Huế
41
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Vietravel chi nhánh Huế...............41
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của Công ty du lịch Vietravel – chi nhánh Huế.....................41
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty Vietravel chi nhánh Huế..............................................42
2.1.4. Đánh giá kết quả và hiệu quả kinh doanh lữ hành tại công ty du lịch Vietravel –
chi nhánh Huế..........................................................................................................43


2.1.5. Q trình hình thành và phát triển của cơng ty.......................................................46
2.1.6. Thành tích của cơng ty Saigontourist...................................................................... 47
2.1.7. Đánh giá kết quả và hiệu quả kinh doanh lữ hành tại cơng ty du lịch SaigontouristChi nhánh Huế.........................................................................................................48
2.2. Tình hình thực hiện trách nhiệm xã hội của công ty Vietravel và Saigontourist...........49
2.2.1. Tình hình trong thực hiện TNXH với khách hàng tại cơng ty Saigontourist............49
2.2.2. Tình hình trong thực hiện TNXH với khách hàng tại cơng ty Vietravel...................50
2.2.3. Tình hình thực hiện TNXH đối với môi trường tại công ty Saigontourist...............52
2.2.4. Tình hình thực hiện TNXH đối với mơi trường tại cơng ty Vietravel.......................53
2.2.5. Tình hình thực hiện TNXH đối với cộng đồng tại cơng ty Saigontourist.................54
2.2.6. Tình hình thực hiện TNXH đối với cộng đồng tại công ty Vietravel........................55
2.3. Phân tích kết quả khảo sát tình hình thực hiện TNXH của công ty Vietravel và
Saigontourist chi nhánh Huế.............................................................................................. 56
2.3.1. Thông tin chung về mẫu điều tra............................................................................. 56
2.3.2. Thông tin chung về chuyến đi của khách du lịch.....................................................57
2.3.3. Đánh giá mức độ thực hành TNXH của doanh nghiệp đối với khách du lịch.........60

2.3.4. Đánh giá mức độ thực hành TNXH của doanh nghiệp đối với môi trường.............63
2.3.5. Đánh giá mức độ thực hành TNXH của doanh nghiệp đối với cộng đồng địa
phương..................................................................................................................... 66
2.3.6. Ý định của khách du lịch về việc tiếp tục sử dụng dịch vụ của doanh nghiệp.........70
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG THỰC HIỆN TRÁCH
NHIỆM XÃ HỘI CỦA DOANH NGHIỆP KINH DOANH LỮ HÀNH............................72
3.1. Cơ sở đề xuất giải pháp...................................................................................................72
3.1.1. Quan điểm và mục tiêu phát triển du lịch Thừa Thiên Huế.................................... 72
3.1.2. Những khó khăn của doanh nghiệp khi thực hiện TNXH........................................ 73
3.1.3. Định hướng phát triển TNXH của công ty Vietravel và Saigontourist.................... 74
3.2. Một số giải pháp chung nhằm nâng cao TNXH của doanh nghiệp kinh doanh lữ
hành....................................................................................................................................
75
3.2.1. Nhóm giải pháp nâng cao nhận thức của doanh nghiệp kinh doanh lữ hành đối với
việc thực hành TNXH của doanh nghiệp.................................................................75
3.2.2. Nhóm giải pháp về xây dựng và hoàn thiện các quy tắc thực hiện TNXH của doanh
nghiệp lữ hành......................................................................................................... 75
3.2.3. Nhóm giải pháp về hệ thống đánh giá, cấp chứng chỉ TNXH cho doanh nghiệp....76
3.2.4. Nhóm giải pháp về luật hóa, chế tài về thực hiện TNXH của doanh nghiệp...........76


3.3. Nhóm giải pháp cụ thể nhằm nâng cao TNXH của doanh nghiệp kinh doanh lữ
hành....................................................................................................................................77
3.3.1. Nâng cao hiệu quả thực hiện TNXH của doanh nghiệp trong hoạt động quản lỳ,
điều hành doanh nghiệp...........................................................................................77
3.3.2. Thực hiện TNXH của doanh nghiệp đối với đội ngũ nhân viên...............................77
3.3.3. Giải pháp thực hiện trách nhiệm của doanh nghiệp lữ hành đối với các nhà cung
cấp dịch vụ...............................................................................................................78
3.3.4. Giải pháp thực hiện TNXH của doanh nghiệp lữ hành đối với khách du lịch........79
3.3.5. Giải pháp thực hiện TNXH của doanh nghiệp lữ hành với môi trường..................80

3.3.6.Giải pháp thực hiện TNXH của doanh nghiệp lữ hành với cộng đồng địa phương81
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................. 83
KẾT LUẬN..................................................................................................................................83
KIẾN NGHỊ.............................................................................................................................85
Kiến nghị đối với nhà nước................................................................................................... 85
Kiến nghị đối với Sở Du lịch Thừa Thiên Huế...................................................................... 86
Kiến nghị đối với Hiệp hội Du lịch Thừa Thiên Huế/ Hiệp Lữ hành Thừa Thiên Huế.........86
Kiến nghị đối với doanh nghiệp kinh doanh lữ hành............................................................ 86
Kiến nghị đối với KDL...........................................................................................................88
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................................89
PHỤ LỤC.....................................................................................................................................92


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
THÔNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƯỜNG NĂM 2020
1. Thông tin chung
Tên đề tài: Nghiên cứu trách nhiệm xã hội của một số doanh nghiệp kinh doanh lữ
hành tại Huế
Mã số:
Chủ nhiệm đề tài: Nguyễn Thị Thanh Nga
Cơ quan chủ trì: Đại học Huế
Thời gian thực hiện: từ tháng 6/2020-06/2021
2. Mục tiêu nghiên cứu
 Mục tiêu chung
Nghiên cứu này nhằm đánh giá tình hình thực hiện trách nhiệm xã hội của một số
doanh nghiệp kinh doanh lữ hành tại Huế và đề xuất giải pháp nhằm thúc đẩy thực
hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp.
 Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa các vấn đề có tính lý luận và thực tiễn về trách nhiệm xã hội của
doanh nghiệp
- Đánh giá tình hình thực hiện trách nhiệm xã hội của một số doanh nghiệp kinh
doanh lữ hành điển hình tại Huế
- Đề xuất các giải pháp nhằm thúc đẩy việc thực hiện tốt hơn các trách nhiệm xã hội
của doanh nghiệp kinh doanh lữ hành tại Huế
3. Tính mới và sáng tạo
TNXH của doan nghiệp lữ hành chưa được nghiên cứu phổ biến tại Việt Nam
trên cả phương diện lý luận và thực tiễn. Về mặt lý luận, hiện chưa có những nghiên
cứu lý thuyết cung cấp những cơ sở lý luận đa chiều về TNXH của doanh nghiệp kinh
doanh lữ hành mà chủ yếu là TNXH của doanh nghiệp nói chung. Từ đó giúp cho
người đọc hiểu rõ hơn về TNXH của doanh nghiệp lữ hành và làm nền tảng vững chắc
cho việc ứng dụng lý thuyết này vào thực tiễn. Về mặt thực tiễn, chưa có nhiều doang
nghiệp kinh doanh lữ hành thực hiện TNXH của doanh nghiệp. Đề tài tiến hành khảo
sát thực hành TNXH của công ty Vietravel và Saigontourist chi nhánh Huế nhằm đưa
ra những giải pháp tăng cường, nâng cao hiệu quả thực hiện TNXH của hai công ty nói
riêng và các doanh nghiệp kinh doanh lữ hành nói chung.
4. Kết quả nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu tiếp cận từ phía KDL, khảo sát KDL đã hoặc đang sử dụng
dịch vụ của công ty Vietravel và Saigontourist chi nhánh Huế ý kiến của KDL đối
với vấn đề thực hiện TNXH của doanh nghiệp gồm trách nhiệm với KDL, môi
trường và cộng đồng. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng nhóm du khách sử dụng dịch
vụ của cơng ty Vietravel và nhóm du khách sử dụng dịch vụ của cơng ty
Saigontourist hầu như khơng có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê. Phần lớn du
khách đánh giá tích cực về việc thực hiện TNXH của hai công ty đối với KDL, môi
trường và cộng đồng địa phương. Tuy nhiên, công ty Saigontourist được KDL
đánh giá cao hơn so với cơng ty Vietravel ở hầu hết các tiêu chí, chỉ có tiêu chí
“cung cấp thơng tin rõ ràng về CTDL cho khách” thì cơng ty Vietravel được đánh



giá cao hơn. Tuy nhiên, tiêu chí “HDV tuyên truyền giúp du khách nâng cao nhận
thức về trách nhiệm của KDL trong quá trình tham quan du lịch” được đánh giá
thấp. Vì vậy, cả hai doanh nghiệp cần tập huấn cho HDV về công tác tuyên truyền,
nâng cao nhận thức cho KDL trong q trình thực hiện cơng tác hướng dẫn du lịch.
Du khách đánh giá cao việc Doanh nghiệp đầu tư hoặc triển khai các hoạt động bảo
vệ môi trường. Các công ty đã thực hiện tốt TNXH đối với việc triển khai các hoạt
động bảo vệ, cải thiện môi trường và được khách hàng công nhận. Tuy nhiên, việc
các HDV cung cấp kiến thức bảo vệ môi trường cho khách thì chưa được thực hiện
tốt, và đặc biệt là việc thiếu lồng ghép các hoạt động bảo vệ môi trường vào CTDL
để KDL chung tay bảo vệ môi trường trong quá trình tham quan du lịch. Doanh
nghiệp nên tăng cường các hoạt động trải nghiệm của du khách gắn với bảo vệ và
cải thiện môi trường tự nhiên. Bên cạnh đó, việc doanh nghiệp lựa chọn các cơ sở
cung cấp dịch vụ lưu trú hay ăn uống với những chất liệu hay nguyên liệu thân
thiện với môi trường tuy được đánh giá khá tốt nhưng cần thực hiện tốt hơn nữa.
Kết quả đánh giá TNXH của doanh nghiệp đối với cộng đồng cho thấy du khách
đánh giá cao nhất là việc HDV hướng dẫn KDL tôn trọng văn hóa địa phương.
Phần lớn du khách đều đánh giá các HDV khuyến khích mua sắm các sản phẩm
của người dân địa phương để giúp KDL thể hiện trách nhiệm với cộng đồng địa
phương, thúc đẩy phát triển kinh tế. Cả hai công ty đều được KDL đánh giá tốt việc
doanh nghiệp thực hiện các hoạt động thiện nguyện. Tuy nhiên, KDL có đánh giá
chưa tích cực đối với vấn đề chia sẻ lợi ích kinh tế từ hoạt động du lịch với cộng
đồng địa phương. Vì vậy, doanh nghiệp cần xem xét lại vấn đề chia sẻ lợi ích kinh
tế của doanh nghiệp đối với cộng đồng địa phương và có phương án rõ ràng và
minh bạch. Kết quả nghiên cứu đã giúp lý giải những vấn đề mà công ty Vietravel
và Saigontourist thực hiện tốt và chưa tốt về TNXH để từ đó có những giải pháp cụ
thể cho doanh nghiệp trong việc nâng cao hiệu quả thực hiện TNXH của doanh
nghiệp đối với khách du lịch, trách nhiệm đối với môi trường và cộng đồng địa
phương.
5. Sản phẩm
- 03 Khóa luận tốt nghiệp

- 02 bài báo khoa học
6. Phương thức chuyển giao và khả năng áp dụng
- Kết quả nghiên cứu của đề tài là nguồn tài liệu tham khảo cho các cơ quan quản lý
liên quan, nhà khoa học và những ai quan tâm có thể sử dụng.
Cơ quan chủ trì
(ký, họ và tên, đóng
dấu)

Ngày
tháng
năm
Chủ nhiệm đề tài
(ký, họ và tên)

ThS. Nguyễn Thị Thanh Nga


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CSR
CBCNV
CTDL
DNLH
DNVVN
HCM
HVL
ILO
KDL
OECD
TNXH
TNXHDN

TOI
UNWTO

Corporate Social Responsibility – Trách nhiệm xã hội
Cán bộ cơng nhân viên
Chương trình du lịch
Doanh nghiệp lữ hành
Doanh nghiệp vừa và nhỏ
Hồ Chí Minh
Holcim Việt Nam
Tổ chức Lao động Quốc tế
Khách du lịch
Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế
Trách nhiệm xã hội
Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp
Tour Operator Initiative – Hiệp hội các Doanh nghiệp Lữ
hành
Tổ chức Du lịch Thế giới.

VGBC

Hội đồng cơng trình Xanh Việt Nam


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Hình 1.1. Mơ hình kim tự tháp Caroll (1991).......................................................................11
Hình 1.2. Mơ hình CSR của Wartick và Cochran (1985)......................................................13
Hình 1.3. Mơ hình CSR của Wood (2010)............................................................................15
Hình 1.4: Mơ hình trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp của tổ chức TOI..........................16
Hình 1.5. Mơ hình TNXH dựa trên ba điểm mấu chốt..........................................................17

Hình 1.6: Mơ hình đề xuất nghiên cứu của tác giả................................................................30
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty du lịch Vietravel – Chi nhánh Huế..........................42
Bảng 2.1: Tình hình lượng khách sử dụng dịch vụ du lịch của công ty Vietravel – Huế giai
đoạn 2017 – 2019..................................................................................................................44
Bảng 2.2: Tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty du lịch Vietravel – chi nhánh Huế
giai đoạn 2017-2019..............................................................................................................45
Bảng 2.3. kết quả kinh doanh lữ hành của công ty Saigontourist chi nhánh Huế (2017-2019)
............................................................................................................................................... 48
Bảng 2.4. Cơ cấu mẫu điều tra..............................................................................................56
Bảng 2.5. Kiểm định sự khác biệt giữa các nhóm du khách về mức độ thực hiện TNXH của
cơng ty Vietravel và Saigontourist chi nhánh Huế................................................................60
Bảng 2.6. Đánh giá mức độ thực hiện TNXH của công ty Vietravel và Saigontourist chi
nhánh Huế đối với khách du lịch...........................................................................................62
Bảng 2.7. Kiểm định sự khác biệt giữa các nhóm du khách về mức độ thực hiện TNXH của
công ty Vietravel và Saigontourist chi nhánh Huế................................................................63
Bảng 2.8. Đánh giá mức độ thực hiện TNXH của công ty Vietravel và Saigontourist chi
nhánh Huế đối với môi trường..............................................................................................65
Bảng 2.9. Kiểm định sự khác biệt giữa các nhóm du khách về mức độ thực hiện TNXH của
công ty Vietravel và Saigontourist chi nhánh Huế đối với cộng đồng địa phương...............67
Bảng 2.10. Đánh giá mức độ thực hiện TNXH của công ty Vietravel và Saigontourist chi
nhánh Huế đối với cộng đồng địa phương............................................................................69
Biểu đồ 2.1. Số lần khách du lịch tham gia CTDL của công ty Vietravel và Saigontourist
chi nhánh Huế........................................................................................................................58
Biểu đồ 2.2. Mục đích chuyến đi của khách du lịch..............................................................58
Biểu đồ 2.3. Loại hình du lịch mà khách du lịch tham gia....................................................59
Biểu đồ 2.4. Mức độ hiểu biết của khách du lịch đối với vấn đề TNXH của doanh nghiệ...59
Biểu đồ 2.5. Ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ của công ty Vietravel và Saigontourist chi
nhánh Huế..............................................................................................................................70
Biểu đồ 2.6. Ý định giới thiệu cho khách khác sử dụng dịch vụ của công ty Vietravel và
Saigontourist chi nhánh Huế.................................................................................................71



PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lý do chọn đề tài
Sau nhiều thập kỷ nghiên cứu học thuật mới về tầm quan trọng về trách nhiệm xã
hội (TNXH) của các tổ chức kinh doanh, khái niệm và cách sử dụng TNXH của doanh
nghiệp vẫn còn phức tạp, nhiều mặt (Aguinis & Glavas, 2012; Garriga & Mele´, 2004;
Secchi, 2007). Khái niệm về TNXH của doanh nghiệp bắt đầu xuất hiện trong các lĩnh
vực công nghiệp khác nhau từ giữa những năm 1990 (Manente và cs., 2014). TNXH
của doanh nghiệp được định nghĩa là “những hành động nhằm tăng cường một số lợi
ích xã hội, ngồi lợi ích của cơng ty cũng như những lợi ích mà pháp luật yêu cầu”
(McWilliams & Siegel, 2001, tr. 117). Các học giả đã gợi ý rằng các tập đồn cơng
nghiệp tham gia vào các hoạt động có trách nhiệm với xã hội bởi vì họ nhận ra những
lợi ích mang lại từ các hoạt động này; sự gia tăng hình ảnh tích cực, khả năng tuyển
dụng những nhân viên chất lượng hàng đầu và ảnh hưởng tích cực đến lợi nhuận của
cơng ty (McWilliams & Siegel, 2001, Banerjee, 2006). Theo truyền thống, TNXH
thường được công nhận đối với các tập đồn lớn, vì vậy khơng có gì ngạc nhiên khi
nghiên cứu TNXH có xu hướng được thực hiện chủ yếu ở các tập đoàn lớn. Tuy nhiên,
xã hội đương đại gây áp lực ngay cả các công ty nhỏ phải tham gia vào các hoạt động
TNXH. Về vấn đề này, một số tài liệu gần đây đã nhấn mạnh tầm quan trọng của việc
thực hiện TNXH trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ, có thể rất khác so với trong các
tổ chức lớn hơn (Fuller, 2003). Như vậy có thể thấy TNXH ngày càng có vai trò quan
trọng đối với hầu hết các doanh nghiệp kể cả doanh nghiệp lớn cũng như những doanh
nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) và trên mọi lĩnh vực kinh doanh. Gần đây, nó đã trở nên
quan trọng hơn trong ngành du lịch (Inoue & Lee, 2011) và đã trở thành một từ thơng
dụng trong ngành du lịch chính thống (Fuchs, 2010).
Nhiều nghiên cứu đã được thực hiện về thực hành TNXH ở các cơng ty sản xuất
lớn và ít tập trung hơn vào các công ty du lịch và khách sạn (Tamajón & Aulet, 2013).
Đây là lỗ hổng trong nghiên cứu về TNXH vì vậy nghiên cứu này nhằm tổng quan các

lý thuyết liên quan đến TNXH, hệ thống đánh giá TNXH của doanh nghiệp và đánh
giá việc thực hiện TNXH trong lĩnh vực kinh doanh lữ hành. Kết quả thu được từ đề
tài: “Nghiên cứu trách nhiệm xã hội của một số doanh nghiệp kinh doanh lữ hành tại
Huế” là cơ sở khoa học vững chắc để đánh giá thực hành TNXH và đề xuất các giải
pháp nhằm tăng cường thực hiện tốt TNXH của doanh nghiệp kinh doanh lữ hành tại

1


thành phố Huế. Đề tài cũng là nguồn tài liệu tham khảo cho các doanh nghiệp khác
trong việc lựa chọn mơ hình TNXH và hệ thống đánh giá TNXH nhằm thực hiện tốt
hơn nữa TNXH của doanh nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung:
Đánh giá tình hình thực hiện trách nhiệm xã hội của một số doanh nghiệp kinh
doanh lữ hành tại Huế và đề xuất giải pháp nhằm thúc đẩy thực hiện trách nhiệm xã
hội của doanh nghiệp.
Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa các vấn đề có tính lý luận và thực tiễn về trách nhiệm xã hội của
doanh nghiệp
- Đánh giá tình hình thực hiện trách nhiệm xã hội của công ty Vietravel và
Saigontourist chi nhánh Huế
- Đề xuất các giải pháp nhằm thúc đẩy việc thực hiện trách nhiệm xã hội của công ty
Vietravel và Saigontourist chi nhánh Huế
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài tập trung vào trách nhiệm xã hội của một số
doanh nghiệp kinh doanh lữ hành tại Huế đối với khách du lịch nội địa thông qua bảng
hỏi khảo sát.
3.2. Phạm vi nghiên cứu

- Phạm vi về nội dung: Các lý thuyết và thực tiễn về trách nhiệm xã hội trong và ngồi

nước. Bên cạnh đó, đề tài cịn tìm hiểu các chính sách, chương trình thực hiện TNXH
ở cơng ty Vietravel chi nhánh Huế và công ty Saigontourist chi nhánh Huế. Đề tài tập
trung vào đánh giá TNXH của doanh nghiệp đối với khách du lịch nội địa.
- Phạm vi về không gian: Đề tài được thực hiện trong thời gian dịch Covid-19 diễn biến

phức tạp, nhiều doanh nghiệp lữ hành đóng cửa nên nghiên cứu tiến hành điều tra khảo
sát đối với khách du lịch nội địa đã hoặc đang sử dụng dịch vụ của Công ty CP

11


Du lịch và tiếp thị GTVT Việt Nam – Vietravel chi nhánh Huế và cơng ty du lịch Sài
Gịn – Saigon Tourist chi nhánh Huế.
- Phạm vi về thời gian: chủ yếu dựa vào các dữ liệu của các doanh nghiệp nêu trên từ

năm 2016 đến 2019.
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
4.1. Cách tiếp cận
- Đánh giá tổng quan các lý thuyết, các nghiên cứu về trách nhiệm xã hội của doanh

nghiệp dựa trên sự tổng hợp và phân tích các sách, giáo trình, bài báo, các đề tài
nghiên cứu đã được cơng bố.
- Nhóm nghiên cứu sử dụng phương pháp chọn mẫu, khảo sát bằng bảng hỏi để thu thập

được số liệu sơ cấp về đánh giá của khách du lịch nội địa đối với việc thực hiện TNXH
của công ty Vietravel và công ty Saigontourist từ đó đề xuất giải pháp phù hợp.
4..2. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp và thứ cấp


Số liệu thứ cấp và số liệu sơ cấp được đề tài tập hợp từ nhiều nguồn khác nhau.
• Số liệu thứ cấp:
-

Nhóm nghiên cứu thu thập các dữ liệu, số liệu thống kê từ các báo cáo của Sở
Du lịch Thừa Thiên Huế về định hướng phát triển du lịch Thừa Thiên Huế, tình
hình phát triển du lịch Huế, số lượt khách du lịch và các dữ liệu liên quan khác.
Thu thập số liệu thống kê từ các báo cáo của công ty Vietravel chi nhánh Huế
và công ty Saigontourist chi nhánh Huế.

-

Thu thập các lý thuyết và cơng trình nghiên cứu trong và ngồi nước liên quan
đến TNXH, thực hành TNXH.

• Số liệu sơ cấp: Bảng hỏi là cơng cụ chính hỗ trợ thu thập các dữ liệu sơ cấp. Bảng hỏi
được thiết kế để biết được ý kiến đánh giá của khách du lịch nội địa đối với việc thực
hiện TNXH của doanh nghiệp lữ hành.
- Phương pháp chọn mẫu


Đề tài tiến hành sử dụng phương pháp chọn mẫu phi xác xuất thuận tiện dành
cho khách du lịch nội địa sử dụng dịch vụ của công ty Vietravel và công ty
Saigontourist chi nhánh Huế.
Xác định quy mô mẫu theo cơng thức tính quy mơ mẫu của Linus Yamane (19671986):
n=

N
(1+ N * e2 )


Trong đó, n: Quy mơ mẫu
N: Kích thước của tổng thể
Chọn khoảng tin cậy là 90%, nên mức độ sai lêch e = 0,1
- Tổng lượt khách đã sử dụng dịch vụ của công ty Vietravel chi nhánh Huế năm 2019 là
18,721 lượt khách. Áp dụng công thức tính quy mơ mẫu của Linus Yamane (19671986) ta có quy mơ mẫu tối thiểu là 99 bảng hỏi.
- Tổng lượt khách đã sử dụng dịch vụ của công ty Saigontourist chi nhánh Huế năm
2019 là 12,546 lượt khách. Áp dụng cơng thức tính quy mơ mẫu của Linus Yamane
(1967-1986) ta có quy mơ mẫu tối thiểu là 99 bảng hỏi.
- Phương pháp xử lý và phân tích dữ liệu
Từ số liệu thu thập được, nghiên cứu sẽ sử dụng phần mềm SPSS 22.0 để xử lý.
Số liệu sau khi được làm sạch, được đưa vào phân tích với các phương pháp sau:
- Phương pháp phân tích so sánh: đây là phương pháp để xác định xu hướng, mức độ
biến động của các chỉ tiêu phân tích.
- Phương pháp thống kê mô tả: Sau khi thu thập số liệu, nhóm tác giả tiến hành chọn
lọc, phân tích, xử lý để tính tốn các tiêu chí phù hợp cho phân tích đề tài. Đề tài chủ
yếu sử dụng phương pháp thống kê mô tả (tần suất, phần trăm, giá trị trung bình) để
hệ thống và tổng hợp số liệu cùng với thang đo Likert 5 điểm.
- Phân tích phương sai một yếu tố (One-way ANOVA) để xem xét sự khác biệt về ý
kiến đánh giá của các đối tượng tham gia khảo sát theo các nhân tố. Chú thích về
mức độ ý nghĩa trong các kết quả kiểm định:
NS: P > 0,1: khơng có ý nghĩa thống kê


*: 0,05 < P ≤ 0,1: có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê thấp
**: 0,01 < P ≤ 0,05: có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê trung bình
***: P ≤ 0,01: có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê cao
-: Không thể kiểm định ANOVA do phương sai không đồng nhất
5. Kết cấu của đề tài
Phần I: Giới thiệu tổng quan về lý do nghiên cứu, mục tiêu, phạm vi và phương pháp

nghiên cứu của đề tài.
Phần II bao gồm 3 chương:
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về vấn đề nghiên cứu, đưa ra những vấn đề lý luận cơ
bản về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
Chương 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu, tình hình thực hiện trách nhiệm xã hội của
một số doanh nghiệp kinh doanh lữ hành điển hình tại Huế
Chương 3: Đề xuất giải pháp nhằm tăng cường trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
kinh doanh lữ hành tại Huế
Phần III: Kết luận của đề tài và đề xuất kiến nghị với các bên liên quan về việc phát
triển trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp kinh doanh lữ hành.


PHẦ N II. NÔI DUNG VÀ KẾ T QUẢ NGHIÊN CỨ U
CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TRÁCH NHIỆM XÃ
HỘI CỦA DOANH NGHIỆP LỮ HÀNH
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1.1. Khái niệm trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (CSR) là một chủ đề ngày càng được các
học viên quan tâm mặc dù không phải là một khái niệm mới (Henderson, 2007). Theo
Kolk (2016), nhiều nỗ lực đã và đang được thực hiện nhằm phân tích các thành tố và
mối quan hệ trong phạm trù TNXH từ khi nó chính thức ra đời từ nửa cuối thế kỉ 20.
Năm 1953, lần đầu tiên thuật ngữ TNXH doanh nghiệp được đề cập bởi tác giả
Howard Rothmann Bowen trong cuốn sách “TNXH của doanh nhân” (Social
Responsibilities of the Businessmen) qua đó ơng đưa ra vấn đề người quản lý doanh
nghiệp trong quá trình sản xuất, kinh doanh ngồi việc khơng làm tổn hại đến xã hội
cịn phải có lịng từ thiện và phải bồi thường cho những thiệt hại doanh nghiệp gây ra
cho người lao động, nhà cung cấp… Trách nhiệm với xã hội sinh ra cùng với doanh
nghiệp vì một doanh nghiệp hoạt động đều ít nhiều đóng góp cho xã hội. Tác giả
Howard Rothmann Bowen chính là người đặt viên gạch đầu tiên cho việc nghiên cứu
TNXH của doanh nghiệp và sau đó có rất nhiều học giả đã đưa ra những quan điểm về

TNXH của doanh nghiệp. Theo Tamajón & Aulet (2013) TNXH có thể được hiểu là
“sự đóng góp tự nguyện của các công ty để cải thiện môi trường, xã hội và nền kinh tế,
vì lý do vị tha và / hoặc để cải thiện vị thế cạnh tranh của họ”. Trong khi đó, Carroll
(2004) đã có một bài viết mang tính bước ngoặt, đóng góp một cách hiểu sâu sắc cho
lý thuyết về TNXH của doanh nghiệp (Wood, 2010) khi định nghĩa rằng “TNXH của
doanh nghiệp bao hàm các kì vọng của xã hội về kinh tế, pháp luật, đạo đức và thiện
nguyện mà một doanh nghiệp cần đáp ứng tại một thời điểm nhất định” (Nikolova và
Arsić, 2017). Ủy ban Châu Âu (2011) cũng chỉ ra rằng “TNXH doanh nghiệp là một
q trình mà các cơng ty tích hợp các vấn đề xã hội, mơi trường và đạo đức vào các
hoạt động kinh doanh và chiến lược của họ trong sự tương tác chặt chẽ với các bên
liên quan, vượt trên những yêu cầu của pháp luật và thỏa ước tập thể”.
TNXH đang được nghiên cứu liên tục và tầm quan trọng của nó đã được công
nhận rộng rãi và các tiêu chuẩn CSR ngày càng trở nên nhiều hơn, nhưng vẫn chưa rõ
nó thực sự được định nghĩa và hiểu như thế nào trong các doanh nghiệp khác nhau
(Sheehy, 2015). Theo Benedict Sheehy (2015), việc khơng có một định nghĩa cụ thể


khơng chỉ vì các học viên thiếu nỗ lực. Ơng cũng gợi ý rằng tiến bộ trong việc xác
định TNXH còn rất hạn chế và TNXH chưa được phát triển về ý nghĩa, nội dung và
thực tiễn chính xác của nó, tính dứt khốt của mối quan hệ với luật pháp và sự rõ ràng
của việc thiết kế và thực hiện quy định” (Sheehy (2015). Định nghĩa hiện tại của
TNXH rất phức tạp và điều này là do bối cảnh của các vấn đề mà nó giải quyết
(Sheehy, 2015) như sinh thái, xã hội và kinh tế, cũng là những khái niệm rất phức tạp.
Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp thường gắn liền với một số hoạt động tổ chức
nhất định như phúc lợi xã hội, quyền việc làm, sự tham gia của các bên liên quan,
đóng góp từ thiện, đạo đức lãnh đạo, quản lý chuỗi cung ứng có trách nhiệm, trách
nhiệm với mơi trường và hành động cộng đồng (Sheehy, 2015; Coles, Fenclova, &
Dinan, 2013 ). Những hành động đó khơng nhất thiết phải bị hạn chế và khơng phải tất
cả chúng đều phải có mặt khi tham gia vào TNXH. Theo định nghĩa TNXH của doanh
nghiệp không chỉ đơn giản là thực hiện các nghĩa vụ pháp lý, mà cịn là việc các cơng

ty chịu trách nhiệm về hành động của mình và tự nguyện vượt qua các thách thức xã
hội và môi trường (Fuchs, 2010). Tuyên bố tương tự cũng được đưa ra bởi Inoue và
Lee (2011), theo đó TNXH là về các hoạt động của một cơng ty khơng chỉ liên quan
đến lợi ích của nó và khơng được luật pháp u cầu, mà cịn là những hoạt động vượt
ra ngồi phạm vi đó và hướng tới lợi ích xã hội. Tuy nhiên, có một số điểm yếu của
khái niệm đặt ra câu hỏi về tính thuần khiết và minh bạch của TNXH. Sheehy (2015)
đưa ra câu hỏi liệu TNXH là “đơn giản là hình thức” (Greer và Bruno 1996) hay đó là
một nỗ lực thực sự nhằm kiểm soát và giảm thiểu các tác động mà các cơng ty có đối
với mơi trường và xã hội. Đây không chỉ là về cách xác định chính xác TNXH, mà nó
thực sự được sử dụng để làm gì. Có những cơng ty coi Trách nhiệm xã hội của doanh
nghiệp là một cách để củng cố hình ảnh và sử dụng cho mục đích thương mại trong khi
hành động của họ vẫn có thể gây hại cho xã hội.
Trước nhu cầu tất yếu về phát triển bền vững của thế giới nói chung, nhiều tổ
chức quốc tế đã và đang nỗ lực cắt nghĩa khái niệm TNXH. Hội đồng Doanh nghiệp vì
sự Phát triển Bền vững Thế giới (1999) định nghĩa rằng: “Trách nhiệm xã hội là cam
kết của doanh nghiệp ứng xử có đạo đức và đóng góp cho phát triển kinh tế, cải thiện
chất lượng cuộc sống của người lao động, gia đình của người lao động, cũng như cộng
động và xã hội nói chung”. Đóng góp cho việc làm rõ khái niệm này, dựa trên văn kiện
“Thúc đẩy khung lý thuyết của Liên minh Châu Âu về Trách nhiệm xã hội doanh


nghiệp”, Ủy ban Châu Âu (2002) định nghĩa TNXH là “một khái niệm mà qua đó
doanh nghiệp lồng ghép các mối quan tâm về xã hội và môi trường vào trong hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp và trong sự tương tác với các bên liên đới với lợi
ích của doanh nghiệp trên cơ sở tự nguyện”.
Khái niệm TNXH theo thời gian đã mở rộng đối tượng ảnh hưởng của mình ra
nhiều doanh nghiệp và tổ chức liên quan, cịn mục đích đặt ra cho các doanh nghiệp đó
là phải quan tâm tới các hoạt động của mình có ảnh hưởng như thế nào tới các vấn đề
xã hội xung quanh như với cộng đồng (quyền con người, các vấn đề về lao động…),
bảo vệ môi trường… Sau rất nhiều định nghĩa về TNXH, chúng ta có thể nhận thấy

TNXH doanh nghiệp là sự cam kết của doanh nghiệp với những hoạt động nhằm nâng
cao chất lượng đời sống của người lao động và thành viên gia đình họ, cho cộng đồng
và tồn xã hội theo cách có lợi nhất cho cả doanh nghiệp cũng như phát triển chung
của xã hội. Dù có nhiều định nghĩa khác nhau, song tựu chung lại, các khái niệm đều
cho thấy TNXH đề cập tới mối quan hệ và sự tương tác giữa doanh nghiệp và các bên
liên đới về lợi ích với doanh nghiệp trên cơ sở tự nguyện. TNXH còn hàm ý như một
công cụ hướng tới phát triển bền vững của doanh nghiệp cũng như những bên liên
quan bao gồm cộng động và môi trường tự nhiên
1.1.2. Ý nghĩa của việc thực hiện trách nhiệm xã hội
Nhiều doanh nghiệp tin rằng TNXH cải thiện hình ảnh và củng cố thương hiệu
của doanh nghiệp. Một số người nhận định TNXH giúp nâng cao giá trị cổ phiếu của
họ (Porter & Kramer, 2006). Điều này cho thấy các công ty khác nhau nhận thức về
mục đích của TNXH khác nhau nhưng mục đích cuối cùng của doanh nghiệp là tối đa
hóa lợi nhuận. Nghiên cứu của Lê Thùy Hương & Đặng Anh Minh (2018) chỉ ra rằng
TNXH của doanh nghiệp làm tăng sự hài lòng của khách hàng còn Kalish (2002)
tuyên bố rằng TNXH của doanh nghiệp là cách phát triển doanh nghiệp có trách nhiệm
và bền vững, góp phần làm tăng lịng tin của người tiêu dùng đối với doanh nghiệp. Vì
vậy, TNXH nâng cao lợi thế cạnh tranh trên thị trường tồn cầu. Bên cạnh đó, TNXH
giúp cho doanh nghiệp tăng cường các mối quan hệ tốt đẹp với người lao động, có
được sự đánh giá tốt từ khách hàng, của các doanh nghiệp cạnh tranh cũng như toàn xã
hội từ đó càng mở ra cơ hội phát triển việc sản xuất, kinh doanh của doanh của doanh
nghiệp.


TNXH giúp doanh nghiệp nâng cao giá trị thương hiệu và uy tín của doanh nghiệp.
Người tiêu dùng tại các nước phát triển hiện nay không chỉ quan tâm đến chất lượng
sản phẩm mà còn coi trọng cách thức các cơng ty làm ra sản phẩm đó. Họ muốn biết
liệu các sản phẩm họ định mua có thân thiện với mơi trường sinh thái, với cộng đồng,
có tính nhân đạo, và có lành mạnh hay khơng. Những doanh nghiệp có danh tiếng
TNXH của doanh nghiệp không những cải thiện được hình ảnh cơng ty trong con mắt

cơng chúng và người dân địa phương, mà nó cịn giúp cơng ty tăng doanh số bán hàng
hay thực hiện các thủ tục đầu tư được thuận lợi hơn.
Một lợi ích khác của TNXH là tối ưu hoá hiệu quả quản lý của doanh nghiệp. Cách
thức mà doanh nghiệp tương tác với các cổ đơng, người lao động, khách hàng, nhà
cung cấp, chính phủ, các tổ chức phi chính phủ, các tổ chức quốc tế và các đối tác
khác luôn được coi là một đặc điểm then chốt của khái niệm TNXHDN. Như vậy, hiệu
quả quản lý của doanh nghiệp sẽ được tối ưu hóa do duy trì được nguồn nhân lực chất
lượng cao và cắt giảm được các loại lãng phí trong quá trình hoạt động của doanh
nghiệp bằng việc thực hiện tốt các hoạt động TNXHDN.
Doanh nghiệp thực hiện tốt TNXH giúp duy trì sự phát triển bền vững. Doanh
nghiệp sẽ thành công trong việc áp dụng TNXH của doanh nghiệp nếu có sự cam kết
của ban lãnh đạo, thực sự hiểu rõ tầm quan trọng và lợi ích TNXH của doanh nghiệp
sẽ mang lại trong dài hạn và biến TNXH của doanh nghiệp thành một phần văn hóa
doanh nghiệp. Hơn nữa, thực hiện TNXH của doanh nghiệp tạo ra môi trường thuận
lợi, đảm bảo các quyền lợi cho người lao động, từ đó người lao động cố gắng phấn đấu
hết mình cho sự phát triển của doanh nghiệp. Đó chính là nền tảng cho sự phát triển
bền vững của doanh nghiệp.
1.1.3. Nội dung trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp lữ hành
Nội dung của TNXH của doanh nghiệp có thể bao gồm nhiều vấn đề liên quan đến
việc doanh nghiệp đáp ứng kỳ vọng của các bên liên quan. Nhìn chung, nội hàm của
TNXH bao gồm nhiều khía cạnh liên quan đến trách nhiệm của doanh nghiệp đối với
các chủ thể và đối tượng có liên quan trong q trình hoạt động của doanh nghiệp: từ
người sản xuất, tiếp thị, tiêu thụ, tiêu dùng đến các nhà cung ứng nguyên liệu, vật liệu
tại chỗ, từ đội ngũ nhân viên cho đến các cổ đông của doanh nghiệp.
Các doanh nghiệp muốn phát triển bền vững phải luôn tuân thủ những chuẩn mực
về bảo vệ môi trường thiên nhiên, môi trường lao động, bình đẳng về giới, an tồn lao


động, quyền lợi lao động, đào tạo và phát triển nhân viên, góp phần phát triển cộng
đồng (Trần Thị Trà My, 2020). Vì vậy, nội dung của TNXH của doanh nghiệp lữ hành

có thể bao gồm nhiều vấn đề chính như: trách nhiệm của doanh nghiệp trong quản lý
nội bộ, trách nhiệm với đối tác, trách nhiệm với môi trường tự nhiên, trách nhiệm đối
với cộng đồng và khách du lịch.
- Trách nhiệm của doanh nghiệp trong quản lý nội bộ: Doanh nghiệp cần thể hiện
TNXH thơng qua tiêu chí hoạt động của doanh nghiệp, chính sách lao động đối với
nhân viên, các chính sách đào tạo và tạo cơ hội phát triển dành cho nhân viên và sự
minh bạch trong việc quản lý tài chính của doanh nghiệp.
- Trách nhiệm của doanh nghiệp với đối tác: Doanh nghiệp nên chủ động có sự tìm hiểu
để lựa chọn được những nhà cung cấp dịch vụ du lịch uy tín, có chất lượng sản phẩm
tốt vì sản phẩm của họ sẽ cấu thành nên sản phẩm của doanh nghiệp du lịch. Cần lựa
chọn và duy trì mối quan hệ với các nhà cung cấp, bảo đảm lợi ích của cả hai bên, nên
đàm phán một mức giá thích hợp cho cả hai bên. Ngoài ra các doanh nghiệp lữ hành
(DNLH) cần thẩm tra chất lượng nhà cung cấp theo định kỳ, khi khách hàng khơng hài
lịng về dịch vụ, DNLH nên phản hồi lại cho nhà cung cấp để họ có một số điều chỉnh
hoặc trong trường hợp cần thiết.
- Trách nhiệm với khách hàng: Khách hàng có vai trị to lớn ảnh hưởng đến sự tồn tại và
phát triển của DNLH, chính vì vậy DNLH cần có những chính sách chăm sóc khách
hàng một cách chu đáo. Doanh nghiệp lữ hành có trách nhiệm cung cấp đầy đủ thơng
tin về các sản phẩm dịch vụ của cơng ty, tình hình của điểm đến, sự khác biệt về văn
hóa giữa các vùng miền cho du khách. Đảm bảo chất lượng của sản phẩm du lịch; lịch
trình du lịch được thực hiện khoa học, hợp lý, đúng thời gian đảm bảo tối đa sự hài
lòng của du khách và tuân theo quy định của pháp luật. Ngoài ra, các DNLH cần đảm
bảo sức khỏe của khách hàng và sự an toàn của sản phẩm du lịch, các DNLH có trách
nhiệm kiểm sốt và đảm bảo về sức khỏe và sự an toàn của du khách tại các cơ sở lưu
trú và các điểm đến.
- Trách nhiệm đối với môi trường tự nhiên: Hoạt động của DNLH có ảnh hưởng đến
mơi trường tự nhiên tại nhiều điểm đến khác nhau do du lịch là hoạt động có tính rộng
khắp các vùng miền. Đứng ở góc độ một DNLH, các hành động trách nhiệm thể hiện
bảo vệ môi trường tự nhiên một cách thiết thực nhất như: Nâng cao ý thức cho du
khách giữ gìn mơi trường xung quanh; khơng tổ chức các hoạt động du lịch tham quan



gây ảnh hưởng đến môi trường tự nhiên; không làm việc với những đối tác mà hoạt
động của họ gây ra quá nhiều tác động tiêu cực cho môi trường như không xử lý chất
thải trước khi thải ra môi trường; tổ chức các hoạt động xanh liên quan đến việc giữ
gìn, làm sạch mơi trường cho cán bộ nhân viên trong công ty hoặc du khách như: tổ
chức thu gom rác tại các bãi biển, làng nghề, trồng cây xanh...
- Trách nhiệm với cộng đồng: Doanh nghiệp nói chung và các DNLH nói riêng cần có
trách nhiệm tham gia, ủng hộ trong các chương trình vì cộng đồng như: tham gia các
hoạt động từ thiện của xã hội; phát triển các chương trình du lịch phù hợp với cộng
đồng điểm đến; tơn trọng văn hóa địa phương; tích cực sử dụng và đào tạo nguồn lao
động tại địa phương; hỗ trợ cho các doanh nghiệp địa phương trong công tác làm du
lịch và phân chia lợi nhuận công bằng.
1.1.4. Một số mơ hình trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
1.1.4.1. Mơ hình kim tự tháp Caroll
Có một số phân loại về Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp bởi các nhà thực
hành khác nhau. Carroll (Carroll, 1991) lần đầu tiên giới thiệu bốn cấp độ TNXH trong
Kim tự tháp TNXH của mình. Carroll (1991) nói về bốn loại trách nhiệm xã hội thiết
lập Tổng trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp: kinh tế, pháp lý, đạo đức và từ thiện.
Bốn loại trách nhiệm xã hội đó đại diện cho Kim tự tháp TNXH và nó là “khn khổ
để hiểu bản chất phát triển của hoạt động kinh tế, pháp lý, đạo đức và hoạt động từ
thiện của công ty” (Carroll, 1991). Việc thực hiện Trách nhiệm xã hội của doanh
nghiệp phụ thuộc vào nhiều yếu tố như quy mô của công ty, phong cách quản lý, chiến
lược của công ty, đặc điểm của ngành mà công ty hoạt động, nền kinh tế, v.v. (Carroll,
1991).

Hình 1.1. Mơ hình kim tự tháp Caroll (1991)
Trách nhiệm kinh tế: Lý do chính khiến các cơng ty tồn tại là để sản xuất hàng
hóa, bán chúng và tạo ra lợi nhuận. Nếu một doanh nghiệp không tạo ra lợi nhuận, sẽ



khơng thể trả lương cho nhân viên, hồn vốn đầu tư cho cổ đông và không thể cung
cấp sản phẩm cho khách hàng. Do đó, trách nhiệm đầu tiên và chính đáng của mọi
cơng ty là duy trì hoạt động kinh doanh. Đây là nền tảng của kim tự tháp TNXH của
Carroll mà tất cả những nhà nghiên cứu đều dựa vào đó (Carroll, 1991).
Trách nhiệm pháp lý: Trách nhiệm pháp lý của các doanh nghiệp địi hỏi các
cơng ty phải tuân theo luật pháp (Carroll, 1991). Việc doanh nghiệp phớt lờ trách
nhiệm pháp lý có thể đối mặt với truy tố pháp lý.
Trách nhiệm đạo đức: Trách nhiệm đạo đức là những gì xã hội mong đợi từ
doanh nghiệp ngoài những mong đợi về kinh tế và pháp lý (Carroll, 1991), bao gồm
các trách nhiệm mà pháp luật không thực thi. Tuy nhiên, trách nhiệm đạo đức được
công chúng kỳ vọng vì các doanh nghiệp có nghĩa vụ trở thành công dân tốt và “làm
điều đúng đắn” (Porter & Kramer, 2006).
Trách nhiệm từ thiện là đỉnh của kim tự tháp vì trách nhiệm từ thiện là khơng
bắt buộc cũng như không được công chúng mong đợi. Hoạt động từ thiện là nâng cao
chất lượng cuộc sống của nhân viên và cộng đồng địa phương. Làm từ thiện có thể
đóng góp vào sự bền vững của một xã hội (Porter & Kramer, 2006). Trách nhiệm từ
thiện liên quan đến sự đóng góp của doanh nghiệp bằng nguồn tài chính hoặc các cách
thức khác nhau như đóng góp cho các tổ chức từ thiện, giáo dục, nghệ thuật, v.v.
(Carroll, 1991). Các hoạt động từ thiện thường được báo cáo là số tiền hoặc thời gian
tình nguyện đã bỏ ra (Porter & Kramer, 2006).
TNXH của doanh nghiệp đòi hỏi phải thực hiện tất cả bốn yếu tố của Kim tự
tháp TNXH gồm trách nhiệm kinh tế, pháp lý, đạo đức và từ thiện (Carroll, 1991).
Doanh nghiệp thực hiện TNXH không chỉ nhằm tối đa hóa lợi nhuận mà phải tuân thủ
luật pháp, có đạo đức và tơn trọng các bên liên quan (Carroll, 1991). Một số công ty
cho rằng TNXH đơn giản là trở thành những công dân tốt trong cộng đồng (Carroll,
1991). Hồng Anh Viện (2018) đã sử dụng mơ hình kim tự tháp của Carroll (1991) để
tiến hành nghiên cứu “mối quan hệ tài sản thương hiệu, kết quả kinh doanh TNXH của
Doanh nghiệp du lịch Việt Nam”. Kết quả nghiên cứu cho thấy trách nhiệm kinh tế,
pháp lý, đạo đức và từ thiện đều có tác động đến thương hiệu và kết quả kinh doanh.

Mặc dù, bốn loại trách nhiệm đều có vai trị quan trọng đối với doanh nghiệp, việc
thực hiện TNXH của doanh nghiệp chưa đầy đủ hoặc khơng phù hợp với chiến lược,
chính sách nội bộ và các hoạt động chính của cơng ty. Các cơng ty thường tập trung
vào một hoạt động TNXH như trồng cây, quyên góp cho các tổ chức từ thiện hoặc các


khoản tài trợ khác nhau cho địa phương. Những hoạt động đó là đáng tin cậy, nhưng
chỉ có những sáng kiến như vậy khơng có nghĩa là cơng ty có TNXH thực sự
(Manente, Minghetti, & Mingotto, 2014).
1.1.4.2. Mơ hình TNXH của tác giả Wartich và Cochran (1985)
Hai tác giả Wartick và Cochran (1985) đánh giá và tổng hợp những yếu tố được
coi là thách thức sinh ra từ trách nhiệm của doanh nghiệp về mặt kinh tế cũng như khả
năng phản hồi trước nhu cầu xã hội. Mơ hình CSR của Wartick và Cochran (Hình 2)
lần lượt thể hiện ba định hướng về từng cá nhân, thể chế và toàn nền kinh tế, và về tổ
chức cũng như doanh nghiệp. Nguyên tắc được đưa ra dựa trên lý thuyết của Carroll
(1979) về bốn kì vọng của xã hội ở doanh nghiệp - về kinh tế, pháp luật, đạo đức và
thiện nguyện; đồng thời dựa trên lý thuyết về khế ước xã hội (Rousseau, 1762) và quan
điểm rằng doanh nghiệp cần ứng xử như một thực thể đạo đức trong xã hội. Quy trình
phản hồi với nhu cầu xã hội của doanh nghiệp lần lượt đi qua bốn giai đoạn: phản ứng,
tự vệ, thích nghi, chủ động đáp ứng nhu cầu xã hội. Cuối cùng, phương thức quản trị
trước các vấn đề xã hội bao gồm xác định, nhận diện vấn đề, phân tích vấn đề và phản
hồi để phát triển. Các chính sách này giúp doanh nghiệp có sự chuẩn bị cho những
thay đổi bất ngờ về mặt xã hội, từ đó quyết định chính sách nào có hiệu quả (Wood,
2010).
Hình 1.2. Mơ hình CSR của Wartick và Cochran (1985)
Ngun tắc

Quy trình

Trách nhiệm xã hội của doanh Doanh nghiệp phản hồi với

nghiệp
nhu cầu xã hội

Chính sách
Phương thức quản trị trước các
vấn đề xã hội

(1) Kinh tế

(1) Phản ứng

(1) Nhận diện vấn đề

(2) Luật pháp

(2) Tự vệ

(2) Phân tích vấn đề

(3) Đạo đức

(3) Thích nghi

(3) Phản hồi để phát

(4) Thiện nguyện

(4) Chủ động

Hướng tới:


Hướng

(1) Khế ước xã hội của doanh
nghiệp
(2) Doanh nghiệp như một thực
thể đạo đức liên kết cá

tới:
(1) Khả năng phản hồi lại các
thay đổi của điều kiện xã hội
(2) Cách tiếp cận mang tính
quản trị đối với các phản hồi

triển
Hướng tới:
(1) Giảm thiểu tối đa các yếu
tố thay đổi bất ngờ về mặt
xã hội
(2) Quyết định các chính


nhân và con người

Định hướng về từng cá nhân

để phát triển

sách xã hội hiệu quả


Định hướng về thể chế và
toàn nền kinh tế

Định hướng về tổ chức và
doanh nghiệp

1.1.4.3. Mô hình CSR của Wood (2010)
Kế thừa mơ hình của Carroll (1979) và Wartick và Cochran (1985), Wood (1991)
cho rằng Carrol có thể mơ tả chính xác cách thức mà nhà quản trị nhìn nhận về trách
nhiệm xã hội của doanh nghiệp, nhưng nhà quản trị chưa tính đến sự phức tạp về mặt
xã hội, và những tác động từ hành động của doanh nghiệp làm ảnh hưởng tới các đối
tượng trong xã hội (Wood, 2010). Nói cách khác, nhà quản trị phản ứng như thể họ
quản trị một cách duy lý trong một hệ thống khép kín. Để tiếp tục phát triển mơ hình
CSR, Wood minh họa một q trình gồm ba giai đoạn: các nguyên tắc về trách nhiệm
xã hội (được xem như là đầu vào); quá trình phản hồi với nhu cầu xã hội, và cuối cùng
là tác động đầu ra và ảnh hưởng của thực hiện trách nhiệm xã hội (Hình 3).
Trong mục nguyên tắc về trách nhiệm xã hội, Wood (1991) đề cập đến tính hợp
pháp, tức coi doanh nghiệp như một chủ thể kinh tế mang trách nhiệm cộng đồng và
định hướng quản trị có trách nhiệm. Quá trình của sự phản hồi với nhu cầu xã hội của
doanh nghiệp, theo Wood (1991), không chỉ là q trình gồm phản ứng, tự vệ, thích
nghi, chủ động như của Carroll (1979) hay Wartick và Cochran (1985). Quá trình phản
hồi với nhu cầu xã hội của doanh nghiệp (Wood, 1991) giúp cụ thể hóa ba nội dung
bao gồm phân tích mơi trường, quản trị các bên liên quan tới lợi ích của doanh nghiệp
và quản trị trước các vấn đề xã hội. Tác động đầu ra, theo mơ hình của Wood, bổ sung
cho điểm hạn chế trong mơ hình CSR ban đầu của Carroll. Mơ hình của Carroll không
đề cập tới tác động đầu ra, trong khi mơ hình của Wartick và Cochran chỉ đề cập tới
chính sách như là đầu ra. Wood (2010) tin rằng kết quả thực hiện (performance) và tác
động đầu ra được sinh ra từ hành vi và hoạt động của doanh nghiệp. Về ảnh hưởng của
thực hiện CSR, Wood đề cập tới 3 ảnh hưởng: ảnh hưởng lên con người và tổ chức,
ảnh hưởng lên môi trường, và ảnh hưởng lên hệ thống xã hội và thể chế. Theo Wood

(2010), CSR cho tới lúc này được mở rộng sang cả ba cấp độ trách nhiệm: về thể chế
và toàn nền kinh tế, về doanh nghiệp và tổ chức, và cả về cấp độ cá nhân.


Hình 1.3. Mơ hình CSR của Wood (2010)
Ngun tắc của trách
Quá trình phản hồi với
Tác động đầu ra &
nhiệm xã hội
nhu cầu xã hội
Ảnh hưởng của thực
hiện CSR
Tính hợp pháp: các
doanh nghiệp lạm dụng
quyền lực xã hội sẽ mất
đi tính hợp pháp.

Thu thập và sàng lọc
thông tin: để hiểu và
phân tích mơi trường xã
hội, chính trị, pháp luật
và đạo đức.

Trách
nhiệm
cộng
đồng: doanh nghiệp phải
có trách nhiệm với kết
quả đầu ra có mối liên hệ
trực tiếp và gián tiếp với

xã hội.

Quản trị các bên liên
quan về lợi ích với
doanh nghiệp: Tham gia
tích cực và mang tính xây
dựng trong mối quan hệ
với các bên liên quan về
lợi ích với doanh nghiệp.

Ảnh hưởng đến môi
trường tự nhiên và vật
chất

Hành động quản trị:
người quản lý và nhân
viên của doanh nghiệp
phải là những người ứng
xử có đạo đức; doanh
nghiệp có những bộ phận
hành động có trách
nhiệm và có đạo đức với
xã hội.

Quản trị trước nhu cầu
của xã hội: một chuỗi
các quy trình cho phép
doanh nghiệp nhận diện,
phân tích và giải quyết
các vấn đề chính trị, xã

hội có ảnh hưởng quan
trọng tới doanh nghiệp.

Ảnh hưởng đến hệ
thống xã hội và thể chế

Ảnh Hưởng Đến Con
người và tổ chức

1.1.4.4. Mơ hình trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp của tổ chức TOI
Về cơ bản, cách hiểu về TNXHDNLH cũng tương ứng như các DN trong các
ngành nghề khác, tuy nhiên do đặc thù trong môi trường kinh doanh nên cũng có
những điểm khác biệt nhất định. Dưới đây là mơ hình do hiệp hội các doanh nghiệp lữ
hành TOI (Tour Operator Initiative) đưa ra để người đọc có thể hình dung rõ hơn về
các nội hàm của khái niệm TNXH với DNLH. Mơ hình bao gồm 8 yếu tố:
1.

Đào tạo nhân viên, môi trường làm việc tốt

2.

Hỗ trợ người dân địa phương


3.

Làm hài lòng khách hàng

4.


Giá trị gia tăng

5.

Sản phẩm chất lượng

6.

Bảo vệ môi trường

7.

Quan hệ lâu dài với đối tác

8.

Phát triển cộng đồng
Làm hài
lòng khách
hàng
Giá trị
giá tăng

Sản
phẩm
chất
lượng

Hỗ trợ người
dân địa phương


Đào tạo
nhân
viên, mơi
trường
làm việc
tốt

Trách
nhiệm
xã hội
Phát
triển

Bảo vệ
mơi
trường

Quan hệ
lâu dài
với đối
tác

cộng
đồng

Hình 1.4: Mơ hình trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp của tổ chức TOI
Ưu điểm của mơ hình: Mơ hình này thể hiện những nội hàm của TNXH với
doanh nghiệp lữ hành một cách khá bao quát và dễ tiếp cận. Mơ hình đã đưa cho người
đọc những hiểu biết sâu hơn về sự đa chiều của TNXHDNLH. Mơ hình này có được

ưu điểm vượt trội về đo lường nhận thức của DNLH trong các lĩnh vực như: chính
sách đối với NLĐ, hỗ trợ người dân địa phương, chính sách CSKH, giá trị gia tăng,
chất lượng sản phẩm dịch vụ, bảo vệ môi trường, quan hệ với các đối tác và cộng đồng
địa phương.


×