Ngày soạn:................
Ngày dạy:,,,,,,,,,,,,,,,,,,,
Tiết số:
CHƯƠNG I: KHÁI NIỆM VỀ HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU
BÀI 1: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN(T1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết các vấn đề cần giải quyết trong một bài tốn quản lí và sự cần thiết phải có CSDL.
- Biết vai trị của CSDL trong học tập và cuộc sống.
2.Kĩ năng:
- Bước đầu hình thành kĩ năng khảo sát thực tế cho ứng dụng CSDL.3.Thái độ :
- Có ý thức sử dụng máy tính để khai thác thông tin, phục vụ công việc hàngngày.
4. Năng lực
- Qua dạy học có thể hướng tới hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề:
-Lấy được ví dụ về những bài tốn quản lý phổ biến trong thực tế.
- Diễn tả được các công việc thường gặp khi xử lý thông tin của một tổ chức
II. CHUẨN BỊ BÀI HỌC.
1. Chuẩn bị của giáo viên
- - Sách GK tin 12 - bài 1, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn),
tranh ảnh chụp sẵn .
2. Chuẩn bị của học sinh
- Sưu tầm tranh ảnh, bảng điểm, danh sách lớp…
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Ổn định lớp
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG. (10 phút)
- Mục tiêu: Bước đầu giúp HS hình dung về bài tốn quản lí có vai trò quan trọng trong tất cả các lĩnh vực
kinh tế, xã hội và thấy được sự cần thiết phải có CSDL.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ.
GV: Giao nhiệm vụ cho HS: chia lớp làm 4 nhóm
Nhóm 1, 2: Nêu một số ví dụ về bài tốn quản lí mà em biết?
Nhóm 3, 4: Nêu một số cơng việc trong bài tốn quản lí cụ thể?
B2: Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
HS: Tiếp nhận nhiệm vụ và thảo luận theo nhóm, ghi kết quả vào bảng phụ.
GV: quan sát các nhóm làm việc và giải thích các thắc mắc của HS.
Dự kiến câu trả lời:
Nhóm 1, 2: Một số bài tốn quản lí: bài tốn quản lí HS, bài tốn quản lí thư viện, bài tốn quản lí bệnh
nhân…
Nhóm 3, 4: Trong bài tốn quản lí HS ta có thể thực hiện cơng việc như thêm, xố thơng tin, tìm kiếm các
học sinh thoả mãn điều kiện nào đó,tính điểm trung bình…
B3:Báo cáo kết quả:
Các nhóm HS treo bảng phụ viết câu trả lời cho các câu hỏi.
HS quan sát câu trả lời của nhóm bạn và đặt câu hỏi cho nhóm bạn để hiểu về câu trả lời hơn
B4: Đánh giá, nhận xét, tổng hợp
Trên cơ sở câu trả lời của HS, GV kết luận:
Như vậy có thể nói cơng việc quản lí là rất phổ biến, có thể nói mọi tổ chức đều có nhu cầu quản lí. Mét xà hội văn
minh phải đạt đợc trình độ cao về tổ chức quản lí. Ngày nay, những ứng dụng Tin học xuất hiện phổ biến trong các
hoạt động quản lí Kinh tÕ – X· héi.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (25 phút)
1. Bài tốn quản lí
- Mục tiêu: Biết được các vấn đề cần xử lý trong một bài toán quản lý.
B1: Chuyển gia nhiệm vụ: GV giao nhiệm vụ cho HS tìm hiểu thơng tin hồ sơ của các bạn học sinh trong
lớp mình.
GV: Chia lớp làm nhóm:
Nhóm 1, 2: Để quản lí HS chúng ta cần quản lí những thơng tin gì?
Nhóm 3, 4: Hiện nay trong nhà trường không chỉ quản lý thông tin của học sinh dựa trên hồ sơ học bạ mà
còn quản lý trực tiếp trên máy tinh. Theo em Tác dụng của việc quản lí học sinh trên máy tính là gì?
B2: Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
HS: Tiếp nhận nhiệm vụ và thảo luận theo nhóm, ghi kết quả vào bảng phụ.
GV: quan sát các nhóm làm việc và giải thích các thắc mắc của HS.
Dự kiến câu trả lời:
Nhóm 1, 2: Để quản lí thơng tin về điểm của học sinh trong một lớp ta cần cột Họ tên, giới tính, ngày sinh,
họ tên bố, họ tên mẹ, địa chỉ, sdt, điểm tốn, điểm văn, điểm tin...
Nhóm 3, 4: Thực hiện các thao tác nhanh, chính xác…
B3:Báo cáo kết quả:
Các nhóm HS treo bảng phụ viết câu trả lời cho các câu hỏi.
HS quan sát câu trả lời của nhóm bạn và đặt câu hỏi cho nhóm bạn để hiểu về câu trả lời hơn
B4: Đánh giá, nhận xét, tổng hợp.
Trên cơ sở câu trả lời của HS, GV kết luận: Để quản lí học sinh, nhà trường cần có hồ sơ HS, đó là học bạ.
Học bạ thường gồm các thơng tin: họ tên, ngày sinh, giới tính, địa chỉ, kết quả học tập và rèn luyện (điểm các
môn). Thông tin HS trong lớp thường được tập hợp thành một hồ sơ lớp. có thể hình dung hồ sơ lớp như bảng
Hình 1 (sgk-tr4).
Quản lí thơng tin trên máy tính rất tiện lợi trong việc thực hiện các thao tác như thêm, xố, sửa thơng tin…
- Sản phẩm: Học sinh biết cách tổ chức một bài toán quản lý vận dụng giải quyết một bài toán quản lý
trong cuộc sống
2. Các công việc thường gặp khi xử lý thông tin của một tổ chức.
- Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu được công việc thường gặp khi xử lý thông tin của một tổ chức
B1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV: Giao nhiệm vụ cho học sinh tìm hiểu các cơng việc thường gặp khi xử lý thông tin của một tổ chức nhà
trường
- GV: Chia lớp thành 3 nhóm:
Nhóm 1: Tìm hiểu cơng việc tạo lập hồ sơ trong nhà trường
Nhóm 2: Tìm hiểu cơng việc cập nhật hồ sơ trong nhà trường
Nhóm 3: Tìm hiểu cơng việc khai thác hồ sơ trong nhà trường.
B2: Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
HS thảo luận theo nhóm và ghi kết quả vào bảng phụ
GV: theo dõi, quan sát các nhóm và giải thích các thắc mắc.
B3: Báo cáo kết quả:
Các nhóm HS treo bảng phụ viết câu trả lời cho các câu hỏi.
HS quan sát câu trả lời của nhóm bạn và đặt câu hỏi cho nhóm bạn để hiểu về câu trả lời hơn
B4: Đánh giá, nhận xét, tổng hợp.
GV: Nhận xét và kết luận các nhóm.
Mục đích cuối cùng của việc tạo lập, cập nhật, khai thác hồ sơ là phục vụ hỗ trợ cho quá trình lập kế hoạch, ra
quyết định xử lí cơng việc của người có trách nhiệm.
VD: Cuối năm học, nhờ các thống kê, báo cáo và phân loại học tập mà Hiệu trưởng ra quyết định thưởng
cho những hs giỏi, ...
- Sản phẩm: Học sinh biết các công việc cần phải làm khi xử lý thông tin của một tổ chức:
1. Tạo lập hồ sơ.
2. Cập nhật hồ sơ: Sửa chữa, thêm và xoá hồ sơ
3. Khai thác hồ sơ: Sắp xếp, tìm kiếm, thống kê và lập báo cáo.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG. (10 phút)
- Mục tiêu: Qua bài học yêu cầu học sinh cần nắm được:
- Các vấn đề cần giải quyết trong một bài tốn quản;
- Các cơng việc thường gặp khi xử lí thơng tin của một tổ chức.
B1: chuyển giao nhiệm vụ:
Câu 1: Các công việc thường gặp khi quản lí thơng tin của một đối tượng nào đó?
Câu 2: Lập bảng thứ 1 trên giấy gồm hai cột, cột 1 đặt tên là Tên môn học để liệt kê tất cả các môn học mà em
đang học, cột 2 đặt tên Mã môn học, dùng ký hiệu 1,2,3.... để đặt tên cho từng môn học. Đặt tên cho bảng Môn
học.
Câu 3: Lập bảng thứ 2, gồm các cột sau: Mã học sinh, họ tên, ngày sinh,giới tính, địa chỉ, tổ. Chỉ ghi tượng
trưng 5 học sinh. Trong đó mỗi học sinh có một mã học sinh duy nhất, có thể đặt A1, A2... Đặt tên bảng
DSHS.
Câu 4: Lập bảng thứ 3, gồm các cột sau:Mã học sinh, mã môn học, ngày kiểm tra, điểm. Mỗi học sinh có thể
kiểm tra nhiều môn. Đặt tên là Bảng điểm.
B2: Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
HS thảo luận theo nhóm và ghi kết quả vào bảng phụ
GV: quan sát và hướng dẫn HS hồn thành câu hỏi
B3: Báo cáo:
Đại diện nhóm treo bảng phụ trả lời câu hỏi.
Các nhóm nhận xét cho nhau.
B4: Đánh giá, nhận xét, tổng hợp.
GV: nhận xét và kết luận các nhóm.
- Sản phẩm: là câu trả lời các nhóm
* Rút kinh nghiệm bài học:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………
Tam Điệp, Ngày
Người duyệt
Nguyễn Thành Chung
tháng
Người soạn
Bùi Thị Thanh Vân
năm
Ngày soạn:................
Tiết số: 2
Ngày dạy:,,,,,,,,,,,,,,,,,,,
CHƯƠNG I: KHÁI NIỆM VỀ HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU
BÀI 1: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN(T2 )
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết các vấn đề cần giải quyết trong một bài tóan quản lí và sự cần thiết phải có CSDL.
- Biết vai trị của CSDL trong học tập và cuộc sống;
- Biết các mức thể hiện của CSDL;
- Biết các yêu cầu cơ bản đối với hệ cơ sở dữ liệu.
2.Kĩ năng
- Bước đầu hình thành kĩ năng khảo sát thực tế cho ứng dụng CSDL.
3.Thái độ:
- Có ý thức sử dụng máy tính để khai thác thông tin, phục vụ công việc hàng ngày.
4. Định hướng hình thành năng lực
Qua dạy học có thể hướng tới hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề:
-Lấy được ví dụ về những bài toán quản lý phổ biến trong thực tế.
- Diễn tả được các công việc thường gặp khi xử lý thông tin của một tổ chức
II. CHUẨN BỊ BÀI HỌC.
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Sách GK tin 12 - bài 1, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên
soạn), tranh ảnh chụp sẵn .
2. Chuẩn bị của học sinh
- Sưu tầm tranh ảnh, bảng điểm, danh sách lớp…
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC.
1. Ổn định lớp
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG (10 phút)
- Mục tiêu: Nhớ lại kiến thức đã học ở tiết trước.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ;
GV đặt câu hỏi cho HS:
- Nêu một ứng dụng CSDL của một tổ chức mà em biết?
- Trong CSDL đó có những thơng tin gì?
- CSDL phục vụ cho những đối tượng nào, về vấn đề gì?
B2: Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ
HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Dự kiến câu trả lời: CSDL thư viện
- Gồm các thông tin: Mã thẻ, họ tên, địa chỉ, mã sách, tên sách, tên tác giả…
- Phục vụ về việc mượn, trả sách trong thư viện.
B3: Báo cáo:
GV: Gọi HS lên bảng trình bày câu trả lời của mình
Các HS khác nghe và nhận xét.
B4: Đánh giá, nhận xét và tổng hợp
GV nhận xét và kết luận.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC. (25 phút)
1. Tìm hiểu khái niệm cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu
- Mục tiêu: Biết được các vấn đề khái niệm cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
B1: Chuyển gia nhiệm vụ:
GV chia lớp làm 4 nhóm:
Nhóm 1, 2: Nêu khái niệm CSDL? Lấy VD?
Có cần phải tạo CSDL khơng? Vì sao?
Nhóm 3, 4: Nêu khái niệm hệ QTCSDL? Nêu một số hệ QTCSDL mà em biết?
Dữ liệu lưu trên máy có ưu điểm gì so với một dữ liệu lưu trên giấy?
Để lưu trữ và khai thác thông tin trên máy tính cần phải có những gì?
B2: Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận theo nhóm và ghi câu trả lời ra bảng phụ.
GV quan sát và hướng dẫn các nhóm làm việc.
B3: Báo cáo kết quả:
Đại diện nhóm lên trả lời câu hỏi.
Các nhóm khác nghe và đặt câu hỏi cho nhóm bạn.
B4: Đánh gía, nhận xét, tổng hợp
Trên cơ sở câu trả lời của HS, GV nhận xét và kết luận: Nhằm đáp ứng được nhu cầu trên, cần thiết phải tạo lập
được các phương thức mô tả, các cấu trúc dữ liệu để có thể sử dụng máy tính trợ giúp đắc lực cho con người trong
việc lưu trữ và khai thác thông tin.
- Sản phẩm: Học sinh biết cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu
+ CSDL là một tập hợp dữ liệu co liên quan với nhau chứa thơng tin của một tổ chức nào đó (như một công ty,
trường học…) được lưu trữ trên thiết bị nhớ của máy tính nhằm đáp ứng nhu cầu khai thác thơng tin của nhiều
nguwoif với nhiều mục đích khác nhau.
VD: CSDL lớp, CSDL thư viện…
- Có phải tạo CSDL vì nếu khơng tạo CSDL thì sẽ khơng có dữ liệu để cập nhật và khai thác.
+ Hệ QTCSDL Là phần mềm cung cấp mi trường thuận lợi và hiệu quả để tạo lập, lưu trữ và khai thác thông
tin của CSDL được gọi là hệ quản trị CSDL (Database Management System).
VD: Access, MySQL, Oracle…
- Dữ liệu lưu trên máy tính được lưu trữ ở bộ nhớ ngồi có khả năng lưu trữ dữ liệu khổng lồ, tốc độ truy
xuất và xử lí dữ liệu nhanh chóng và chính xác.
+ Để lưu trữ và khai thác thông tin trên máy tính cần có:
- CSDL.
- Hệ QTCSDL.
- Các thiết bị vật lí (máy tính…)
GV: Hình 3 trong SGK đơn thuần chỉ để minh họa hệ CSDL bao gồm CSDL và hệ QTCSDL, ngồi ra phải có các
chương trình ứng dụng để việc khai thác CSDL thuận lợi hơn.
2. Tìm hiểu một số ứng dụng của CSDL
- Mục tiêu: Biết được các ứng dụng của CSDL trong tất cả các lĩnh vực kinh tế, xã hội.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV: Hãy cho biết một số lĩnh vực có khai thác CSDL, nêu ví dụ về đối tượng cần quản lí?
B2: Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi.
B3: Báo cáo:
GV gọi HS trả lời câu hỏi.
Các HS nghe và nhận xét, bổ sung.
B4: Đánh giá, nhận xét, tổng hợp:
GV nhận xét và kết luận câu trả lời của HS.
Việc xây dựng phát triển và khai thác các hệ CSDL ngày càng phổ biến trong mọi mặt hoạt động kinh tế, xã hội.
Bởi vậy, trong một xã hội văn minh, một cơng dân có trình độ văn hố phổ thơng phải hiểu biết những ngun lí
cơ bản về tổ chức và khai thác CSDL. Thiết kế, quản trị một hệ CSDL là một công việc hữu ích, thú vị trong ngành
thơng tin.
- Sản phẩm:
+ Ứng dụng của CSDL:
- Giáo dục và đào tạo.
- Cơ sở sản xuất kinh doanh.
- Tổ chức tài chính.
- Ngân hàng.
- Hãng hàng không.
- Tổ chức viễn thông.
- Cơ quan điều hành các giao dịch qua thẻ tín dụng.
III.HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG. (10 phút)
- Mục tiêu: Nhằm củng cố lại kiế thức đã học thông qua bài tập trắc nghiệm.
Ứng dụng vào bài toán thực tế.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Bài 1: Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Chọn câu đúng trong các câu sau:
a. Máy tính điện tử ra đời trước CSDL và hệ QTCSDL.
b. Máy tính điện tử ra đời sau CSDL và hệ QTCSDL.
c. Hệ QTCSDL ra đời trước máy tính điện tử và CSDL.
d. Hệ QTCSDL, máy tính điện tử và CSDL cùng ra đời cùng một thời điểm.
Câu 2: Câu nào dưới đây sai:
a. CSDL là một tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau chứa thơng tin của một tổ chức nào đó (như một cơng
ty, trường học…) được lưu trữ trên thiết bị nhớ của máy tính nhằm đáp ứng nhu cầu khai thác thơng tin của
nhiều nguwoif với nhiều mục đích khác nhau.
b. Hệ QTCSDL là phần mềm cung cấp môi trường thuận lợi và hiệu quả để tạo lập, lưu trữ và khai thác thông
tin của CSDL.
c. Phần mềm để xây dựng và khai thác CSDL là phần mềm ứng dụng.
d. Mỗi CSDL chỉ liên quan đến một hoặc một số đối tượng nhất định.
Câu 3; Để lưu trữ và khai thác thông tin bằng máy tính cần phải có:
a. CSDL
b. Hệ QTCSDL
c. Các thiết bị vật lí (máy tính…
d. Tất cả các câu trên.
Bài 2: Xây dựng CSDL để quản lí nhân sự cho một đơn vị, theo em cần phải lưu trữ những thơng tin gì?
B2: Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.
HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận nhóm và ghi kết quả vào bảng phụ
GV quan sát, hướng dẫn các nhóm làm bài.
B3: Báo cáo kết quả:
Đại diện nhóm trả lời câu hỏi.
Các nhóm khác nghe và đặt câu hỏi thắc mắc.
B4: Đánh giá, nhận xét
GV: nhận xét và kết luận câu trả lời của HS
- Sản phẩm: là đáp án của bài tập
Bài 1: câu 1: a. Câu 2: c. Câu 3: d.
Bài 2: Cần phải lưu trữ một số thông tin: Họ tên, ngày sinh, Nơi sinh, giới tính, trình độ, ngoại ngữ, ngày vào làm,
cơng việc, mức lương…
Rút kinh nghiệm:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tam Điệp, Ngày
Người duyệt
Nguyễn Thành Chung
tháng
Người soạn
Bùi Thị Thanh Vân
năm