II. Những khẳng định sau đây đúng hay sai ? Giải thích tại sao ?
1. Cơ sở để phân chia các trào lưu triết học thành triết học nhất nguyên triết
học nhị nguyên và triết học đa nguyên là việc giải quyết mặt thứ hai vấn đề
cơ bản của triết học.
2. Chủ nghĩa duy tâm cho rằng vật chất quyết định và sản sinh ra ý thức.
3. Thế giới thống nhất ở tính vật chất của nó.
4. Thuộc tính cơ bản nhất, phổ biến nhất của mọi dạng vật chất là thuộc tính
tồn tại khách quan.
5. Sự sáng tạo của ý thức con người hồn tồn mang tính chủ quan, khơng
có mối liên hệ nào với hiện thực khách quan.
6. Bộ óc người là cơ quan vật chất của ý thức.
7. Vận động là tuyệt đối, đứng im là tương đối, tạm thời.
8. Nguồn gốc xã hội của ý thức là lao động và ngôn ngữ.
9. Vật chất quyết định ý thức.
10.Thế giới thống nhất ở tinh thần
11.Ý thức là thuộc tính của bộ não người.
12. Bộ óc người sinh ra ý thức giống như “gan tiết ra mật”.
13.Cơ sở để phân chia các trào lưu triết học thành chủ nghĩa duy vật và chủ
nghĩa duy tâm là việc giải quyết mặt thứ nhất của vấn đề cơ bản của triết
học.
14. Lao động là yếu tố có vai trị quyết định sự ra đời và phát triển của ý
thức.
15. Nguồn gốc tự nhiên của ý thức là bộ óc người cùng với thế giới bên
ngồi tác động lên bộ óc người.
16. Ý thức không thể tác động trở lại vật chất.
17. Động vật cũng có ý thức như con người.
18.Lao động là nguồn gốc xã hội duy nhất của ý thức.
19.Ý thức là thuộc tính của mọi dạng vật chất.
20. Triết học ra đời cùng với sự xuất hiện của con người
21.Ý thức có thể tác động trở lại vật chất thông qua hoạt động thực tiễn của
con người.
22.Vận động là phương thức tồn tại của vật chất, là thuộc tính cố hữu của
vật chất.
23.Triết học Mác – Lênin là hệ thống triết học siêu hình.
24.Chủ nghĩa Mác ra đời vào đầu thế kỷ XX.
25.Triết học Mác-Lênin cấu thành bởi ba bộ phận: Triết học Mác - Lênin,
Kinh tế chính trị học Mác – Lênin và chủ nghĩa xã hội khoa học.
26.Mối liên hệ của sự vật hiện tượng không chỉ diễn ra giữa các sự vật hiện
tượng mà còn diễn ra ngay bên trong chúng.
27.Quy luật phủ định của phủ định là hạt nhân của phép biện chứng.
28.Một trong ba hoạt cơ bản của thực tiễn là hoạt động sản xuất tinh thần.
29.Không phải mọi sự biến đổi của lượng đều đưa đến sự biến đổi của chất.
30.Cách thức sự vận động, phát triển của sự vật là thống nhất và đấu tranh
của các mặt đối lập bên trong sự vật.
31. Phát triển của sự vật có tính kế thừa, đó là sự kế thừa nguyên xi cái cũ.
32. Mối liên hệ của sự vật, hiện tượng chỉ do ý chí con người tạo ra cịn bản
thân sự vật, hiện tượng khơng có sự liên hệ.
33.Mọi sự thay đổi về lượng đều dẫn đến sự thay đổi về chất của sự vật.
34. Cái chung và cái đơn nhất có thể chuyển hóa lẫn nhau.
35. Khuynh hướng của sự phát triển diễn ra theo đường xốy ốc.
36. Phát triển khơng chỉ là sự thay đổi về số lượng và khối lượng mà nó cịn
là sự thay đổi về chất của sự vật hiện tượng.
37. Nguồn gốc của sự vận động là do ý thức tinh thần tư tưởng quyết định.
38. Một kết quả bao giờ cũng chỉ do một nguyên nhân sinh ra.
39. Chất đồng nhất với thuộc tính.
40. Người lao động là yếu tố duy nhất cấu thành nên lực lượng sản xuất.
41. Sản xuất xã hội không bao gồm sản xuất vật chất.
42. Trong mọi thời đại, công cụ lao động là yếu tố động nhất của lực lượng
sản xuất.
43. Lượng thường xuyên biến đổi.
44. Cách thức sự vận động, phát triển của sự vật là nhờ sự tác động của
Thượng đế.
45. Sự sáng tạo của con người thực chất chỉ là trí tuệ của Thượng đế.
46. Phát triển của sự vật chỉ là sự lắp ghép từ cái cũ sang cái mới một cách
máy móc về mặt hình thức.
47. Điều kiện tự nhiên là yếu tố quyết định sự phát triển của sản xuất vật
chất và do đó là yếu tố quyết định sự phát triển của xã hội loài người.
48. Quy luật thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập là hạt nhân của
phép biện chứng.
49. Ý thức xã hội có thể vượt trước tồn tại xã hội .
50. Quan hệ sản xuất là quan hệ giữa người với tự nhiên trong quá trình sản
xuất.
51. Sự thay đổi của lượng phải đạt đến một giới hạn nhất định mới làm cho
chất của sự vật thay đổi.
52. Hoạt động chính trị - xã hội là một trong những hoạt động cơ bản của
thực tiễn.
53. Tính quy định nói lên sự vật là nó chứ khơng phải là cái khác được gọi là
Chất.
54. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập vạch ra cách thức
của sự vật động và phát triển.
55. Trình độ của lực lượng sản xuất nói lên khả năng chinh phục tự nhiên
của con người.
56. Cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng.
57. Phương pháp biện chứng nhận thức đối tượng ở trong các mối liên hệ tác
động qua lại với nhau.
58. Kiến trúc thượng tầng là các hình thái ý thức xã hội.
59. Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất có mối quan hệ tách rời nhau.
60. Ý thức quyết định vật chất.
61. Tính quy định nói lên sự vật là nó chứ khơng phải là cái khác được gọi là
Độ.
62. Vận động là kết quả do “cái hích của Thượng đế” tạo ra.
63. Nhà nước là một bộ phận của cơ sở hạ tầng.
64. Quan hệ sản xuất là yếu tố năng động nhất của các phương thức sản xuất
vật chất.
65. Ý thức không thể tác động trở lại vật chất
66. Giới hạn mà sự thay đổi về lượng chưa làm chất thay đổi được gọi là
điểm nút.
67. Cách thức sự vận động, phát triển của sự vật là nhờ sự tác động của
Thượng đế.
68. Phương thức sản xuất vật chất là là yếu tố cơ bản nhất của tồn tại xã hội.
69. Quan hệ sản xuất có vai trị quyết định đối với lực lượng sản xuất.
70. Cách thức sự vận động, phát triển của sự vật là thống nhất và đấu tranh
của các mặt đối lập bên trong sự vật.
71. Ý thức xã hội có tính độc lập tương đối.
72. Ý thức xã hội luôn lạc hậu hơn tồn tại xã hội.
73. Sự phát triển của lực lượng sản xuất chỉ bị kìm hàm khi quan hệ sản xuất
lạc hậu hơn so với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
74. Phủ định biện chứng giữ lại và cải biến những yếu tố cịn thích hợp của
cái cũ.
75. Mối liên hệ của sự vật hiện tượng chỉ do ý chí con người tạo ra cịn bản
thân sự vật hiện tượng khơng có sự liên hệ.
76. Khái niệm đấu tranh của các mặt đối lập dùng để chỉ sự liên hệ, ràng
buộc, không tách rời nhau, quy định lẫn nhau của các mặt đối lập.
77. Bất kỳ sự vật, hiện tượng nào cũng có sự thống nhất biện chứng giữa hai
mặt chất và lượng.
78. Sản xuất vật chất là hoạt động phân biệt giữa con người với các lồi
động vật.
79. Ý thức xã hội có thể vượt trước tồn tại xã hội.
80. Khuynh hướng của sự phát triển diễn ra theo vịng trịn khép kín.
81.Chất tồn tại thuần túy, tách rời sự vật.
82.Mỗi nguyên nhân đều chỉ cho ra đời một kết quả.
83.Cơ sở hạ tầng đóng vai trò quyết định đối với kiến trúc thượng tầng.
84.Khuynh hướng của sự phát triển diễn ra theo đường thẳng đi lên.
85.Trình độ của lực lượng sản xuất nói lên trình độ chinh phục tự nhiên của
con người.
86.Quan hệ sản xuất là quan hệ giữa người với người trong quá trình tổ
chức, phân phối, trao đổi sản phẩm.
87.Khi cơ sở hạ tầng thay đổi thì ngay lập tức, mọi bộ phận của kiến trúc
thượng sẽ phải thay đổi theo.
88. Chất tương đối ổn định.
89.Lực lượng sản xuất có vai trị quyết định đối với quan hệ sản xuất.
90.Nguồn gốc xã hội của ý thức là xã hội lồi người.
91.Q trình phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội là q trình ngẫu
nhiên.
92.Ý thức xã hội có thể vượt trước tồn tại xã hội.
93.Phủ định biện chứng chỉ đơn giản là sự xoá bỏ cái cũ, thay thế bằng cái
mới.
94.Cách thức sự vận động, phát triển của sự vật là thống nhất và đấu tranh
của các mặt đối lập bên trong sự vật.
95.Ý thức xã hội quyết định tồn tại xã hội.
96.Chủ nghĩa Mác-Lênin cấu thành bởi hai bộ phận là triết học và kinh tế xã
hội.
97.Trong hoạt động thực tiễn cần vận dụng linh hoạt các hình thức bước
nhảy.
98.Một kết quả bao giờ cũng chỉ do một nguyên nhân sinh ra.
99.Quy luật phủ định của phủ định là cơ sở để chúng ta nhận thức một cách
đúng đắn về xu hướng vận động, phát triển của sự vật, hiện tượng.
100. Người lao động là yếu tố quan trọng nhất cấu thành lực lượng sản xuất.
101. Cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng.
102. Cơ sở lý luận của quan điểm toàn diện là nguyên lý về sự phát triển.
103. Vấn đề cơ bản của triết học là vấn đề mối quan hệ giữa vật chất và ý
thức.
104. Triết học Mác ra đời vào đầu thế kỷ XX.
105. Lượng của sự vật bao giờ cũng được đo bằng các đại lượng cụ thể,
chính xác.
106. Lực lượng sản xuất là yếu tố quan trọng nhất của phương thức sản xuất.
107. Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội.