Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

de cuoi nam lop 5 4 muc do

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.58 KB, 9 trang )

PHỊNG GD&ĐT HỒNG SU PHÌ
TRƯỜNG TIỂU HỌC HỒ THẦU

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC
NĂM HỌC 2017 - 2018
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 5

Mức 1
TT

2

3

4

5

Mức 3

Mức 4

Tổng

Mạch kiến thức, kĩ năng
TN

1

Mức 2


Đọc thành tiếng
- Đọc đoạn trong Số câu
bài thuộc các chủ
điểm “Nam và nữ”
và “Những chủ
Số điểm
nhân tương lai”
Đọc hiểu văn bản
2
- Bài đọc trong Số câu
SGK về chủ điểm
“Nam và nữ”
- Hiểu nội dung Câu số 1,2
đoạn đọc và hiểu ý
nghĩa của bài.
- Xác định được
hình ảnh, nhân vật, Số điểm 1,0
chi tiết có ý nghĩa
trong bài đọc.
Kiến thức tiếng
Số câu
2
Việt
- Nắm được nghĩa
của từ dùng trong
Câu số 4,5
câu
- Biết tác dụng của
dấu phẩy, dấu chấm
than. Đặt câu có sử

dụng dấu phẩy, dấu Số điểm 1,0
hai chấm và dấu
chấm hỏi.
Viết chính tả
- Viết bài trong chủ Số câu
điểm “Nam và nữ”
Số điểm
Tập làm văn
- Văn tả người

Tổng

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

1


TL
1

3,0

3,0
2

1

1

3,6

7

8

1,0

1,0

1,0

1

1

9


10

1,0

1,0

4

2

2,0

2,0

2

2

1,0

2,0

1

1

4,0

4,0


Số câu

1

1

Số điểm

6,0

6,0

Số câu

4

2

2

1

3

1

6

7


Số điểm

2,0

7,0

1,0

1,0

8,0

1,0

3,0

17,0

PHỊNG GD&ĐT HỒNG SU PHÌ

HƯỚNG DẪN CHẤM + ĐÁP ÁN


TRƯỜNG TIỂU HỌC HỒ THẦU

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 5
Năm học: 2017 - 2018

I. Bài kiểm tra đọc và kiến thức tiếng việt: (10 điểm)

1. Đọc thành tiếng : (3 điểm)
Học sinh bốc thăm rồi đọc thành tiếng một đoạn văn trong các bài tập đọc đã
học trong Sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 5 có trong thăm đọc.
Học sinh trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc.
* Hướng dẫn chấm điểm:
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm
- Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, đúng từ,
không đọc sai quá 5 tiếng: 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm. (Học sinh trả lời câu hỏi nhưng
chưa đầy đủ ý: 0,5 điểm. Không trả lời được: 0 điểm)


PHỊNG GD&ĐT HỒNG SU PHÌ
TRƯỜNG TIỂU HỌC HỒ THẦU

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 5
NĂM HỌC: 2017 – 2018

I. Bài kiểm tra đọc và kiến thức tiếng việt: (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng : (3 điểm)
Giáo viên cho học sinh bốc thăm rồi đọc 1 trong các đoạn đọc sau và trả lời 1
câu hỏi có trong thăm về nội dung đoạn đọc, thời gian đọc: 1 phút.
Thăm 1:
Bài: “Công việc đầu tiên” - SGK Tiếng Việt 5 - tập hai - trang 126. Đọc đầu
bài và đoạn: từ Anh Ba cười... đến từ từ rơi xuống đất.
Câu hỏi: Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rải truyền đơn ?

Thăm 2:
Bài: “Út Vịnh” - SGK Tiếng Việt 5 - tập hai - trang 136. Đọc đầu bài và đoạn:

từ Một buổi chiều đẹp trời... đến lăn xuống mép ruộng.
Câu hỏi: Út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ đang chơi trên
đường tàu ?

Thăm 3:
Bài:“Lớp học trên đường” – SGK Tiếng Việt 5 – tập hai – trang 153. Đọc đầu
bài và đoạn: từ Một hôm tôi đọc sai,... đến trông thấy mẹ con ở nhà.
Câu hỏi: Rê - mi cảm thấy thế nào khi nghe thầy Vi-ta-li hát ?


PHỊNG GD&ĐT HỒNG SU PHÌ
TRƯỜNG TIỂU HỌC HỒ THẦU

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 5
NĂM HỌC: 2017 – 2018

Họ và tên : ...........................................
Lớp: 5....
Điểm
Điểm bằng số:
...........................

Nhận xét của giáo viên

Giáo viên coi (ký, ghi rõ họ tên)

.......................................................................

1...................................................................


.......................................................................

2...................................................................

.......................................................................

Giáo viên chấm (ký, ghi rõ họ tên)

Điểm bằng chữ:

.......................................................................

...........................

.......................................................................
.......................................................................

1...................................................................
2...................................................................

ĐỀ BÀI
I. KIỂM TRA ĐỌC
1. Đọc thành tiếng
2. Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi (Thời gian 35 phút)
MỘT VỤ ĐẮM TÀU
Trên chiếc tàu thuỷ rời cảng Li-vơ-pun hôm ấy có một cậu bé tên là Ma-ri-ơ,
khoảng 12 tuổi. Tàu nhổ neo được một lúc thì Ma-ri-ơ quen một bạn đồng hành. Cô
bé là Giu-li-ét-ta, cao hơn Ma-ri-ô. Cô đang trên đường về nhà và rất vui vì sắp
được gặp lại bố mẹ. Ma-ri-ơ khơng kể gì về mình. Bố cậu mới mất nên cậu về quê

sống với họ hàng.
Đêm xuống, lúc chia tay, Ma-ri-ô định chúc bạn ngủ ngon thì một ngọn sóng
lớn ập tới, xơ cậu ngã dúi. Giu-li-ét-ta hoảng hốt chạy lại. Cô quỳ xuống bên Ma-riô, lau máu trên trán bạn, rồi dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng cho bạn.
Cơn bão dữ dội bất ngờ nổi lên. Những đợt sóng khủng khiếp phá thủng thân
tàu, nước phun vào khoang như vòi rồng. Hai tiếng đồng hồ trơi qua... Con tàu
chìm dần, nước ngập các bao lơn. Quang cảnh thật hỗn loạn.
Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta, hai tay ôm chặt cột buồm, khiếp sợ nhìn mặt biển. Mặt
biển đã yên hơn. Nhưng con tàu vẫn tiếp tục chìm.
Chiếc xuồng cuối cùng được thả xuống. Ai đó kêu lên: “Cịn chỗ cho một đứa
bé.” Hai đứa trẻ sực tỉnh, lao ra.
- Đứa nhỏ thôi ! Nặng lắm rồi. – Một người nói.
Nghe thế, Giu-li-ét-ta sững sờ, buông thõng hai tay, đôi mắt thẫn thờ tuyệt vọng.
Một ý nghĩ vụt đến, Ma-ri-ô hét to: “Giu-li-ét-ta, xuống đi ! Bạn còn bố mẹ...”
Theo A-mi-xi
Khoanh vào ý đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Mục đích chuyến đi của cơ bé Giu-li-ét ta là gì ?
A. Bố mới mất nên cô về quê sống với họ hàng


B. Cơ đi về nhà và rất vui vì sắp được gặp lại bố mẹ.
C. Cô bé đi du lịch từ Li-vơ-pun về.
Câu 2: Điều gì đã làm cho Ma-ri-ơ bị thương ?
A. Một ngọn sóng lớn ập tới, xơ cậu ngã dúi.
B. Ma-ri-ô không cẩn thận nên bị ngã ra sàn tàu.
C. Ma-ri-ô bị một người xô cậu ngã xuống bị thương.
Câu 3: Ma-ri-ơ và Giu-li-ét-ta có chung phẩm chất gì ?
A. Biết quan tâm đến mọi người
B. Dũng cảm
C. Dịu dàng
Câu 4: Dấu phẩy trong câu: “Những đợt sóng khủng khiếp phá thủng thân tàu,

nước phun vào khoang như vịi rồng” có tác dụng gì? Khoanh vào ý đúng:
A. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ
B. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu
C. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
Câu 5: Tác dụng của dấu chấm than là ?
A. Để kết thúc câu kể
B. Để kết thúc câu hỏi
C. Để kết thúc câu cảm.
Câu 6: Dựa vào bài đọc xác định những điều nêu sau đây đúng hay sai. Khoanh
vào chữ đúng hoặc sai.
Thông tin
Trả lời
Chiếc tàu thủy đâm vào một tảng đá lớn nên nước ngập và làm
Đúng
sai
chìm tàu.
Ma-ri-ơ đã nhường cho Giu-li-ét-ta xuống xuồng, nhường sự sống Đúng
sai
cho cô bé.
Câu 7: Qua câu chuyện em thấy Giu-li-ét-ta là người như thế nào ?
Viết câu trả lời của em:......................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Câu 8: Đóng vai Ma-ri-ơ, hãy viết những điều Ma-ri-ơ suy nghĩ và mong muốn
khi đứng bên mạn tàu vĩnh biệt Giu-li-ét-ta ?
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

Câu 9: Em hiểu nghĩa của từ “dịu dàng” trong câu: “Cô quỳ xuống bên Ma-ri-ô,
lau máu trên trán bạn, rồi dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng cho bạn” như
thế nào ?
Viết câu trả lời của em:....................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Câu 10: Viết 1 đoạn văn (khoảng 3 – 4 câu) có sử dụng đủ 3 dấu câu: dấu phẩy,
dấu hai chấm, dấu chấm hỏi.


.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
II. KIỂM TRA VIẾT
1. Chính tả: Thời gian 20 phút.
Giáo viên đọc cho học sinh nghe viết bài: “Con gái” ( SGK- TV5 - tập hai trang 112). Viết đầu bài và đoạn “Từ đầu ..... đến nấu cơm giúp mẹ.”

2. Tập làm văn : Thời gian 35 phút.
Em hãy tả một người thân trong gia đình mà em yêu quý nhất.



PHỊNG GD&ĐT HỒNG SU PHÌ
TRƯỜNG TIỂU HỌC HỒ THẦU

HƯỚNG DẪN CHẤM + ĐÁP ÁN
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC
Môn: Tiếng việt - Lớp 5
Năm học: 2017 - 2018


I. Kiểm tra đọc và kiến thức tiếng Việt
1. Đọc thành tiếng: ( 3 điểm)
2. Đọc thầm và làm bài tập: (7 điểm)
Câu
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
Câu 9
Câu 10

Đáp án/ Hướng dẫn

Điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm

Khoanh B
Khoanh A
Khoanh A
Khoanh C
Khoanh C

Nối đúng mỗi ý được 0,25 điểm:
1. sai
0,25 điểm
2. đúng
0,25 điểm
Học sinh nêu được: Giu-li-ét-ta là 1 cô bé dịu dàng, tốt
1 điểm
bụng, biết quan tâm, giúp đỡ bạn khi bạn bị thương, rất
giàu tình cảm.
Nêu được: Giu-li-ét-ta bạn còn bố mẹ nên bạn cố gắng
1 điểm
sống thật tốt nhé,…
Giải nghĩa được: Dịu dàng là êm ái, gây cảm giác dễ chịu,
1 điểm
tác động êm nhẹ đến các giác quan hoặc tinh thần.
Học sinh viết được đoạn văn có đủ 3 dấu câu, mỗi dấu câu
1 điểm
đặt đúng sau mỗi câu thể hiện tác dụng của nó: VD dấu
chấm hỏi đặt sau câu hỏi,....

II. Bài kiểm tra viết: (10 điểm)
1. Chính tả (4 điểm)
- Bài viết khơng mắc q 5 lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn
văn, bài viết sạch, đẹp: 4 điểm
- Mỗi lỗi chính tả viết sai trong bài (từ lỗi thứ 6), sai phụ âm đầu, vần, thanh,
viết hoa không đúng quy định: trừ 0,25 điểm/ 1 lỗi. Những lỗi sai chữ giống nhau chỉ
trừ một lần điểm.
- Chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn: trừ
1 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn (6 điểm)

- Mở bài: Giới thiệu người được tả
( 1 điểm)
- Thân bài: Tả được hình dáng, hoạt động, tính cách,... người được tả (4 điểm)
- Kết bài: Nêu được cảm nghĩ, tình cảm của em
(1 điểm)


PHỊNG GD&ĐT HỒNG SU PHÌ
TRƯỜNG TIỂU HỌC HỒ THẦU

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC
NĂM HỌC 2017 – 2018
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 5

Họ và tên : ...........................................
Lớp: 5.......
Điểm
Điểm bằng số:
..............................
Điểm bằng chữ:

Nhận xét của giáo viên

Giáo viên coi (ký, ghi rõ họ tên)

..........................................................................

1...................................................................

..........................................................................


2...................................................................

..........................................................................

Giáo viên chấm (ký, ghi rõ họ tên)

..........................................................................

1...................................................................

.............................. ..........................................................................

2...................................................................

..........................................................................

ĐỀ BÀI
I. KIỂM TRA ĐỌC

Đọc các chữ cái sau:

a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê, g, h, i, k, l, m, n, o, p, q, r, s, t, u, v.
Ch, gh, ng, th, ph.
II. Kiểm tra viết
Nhìn – chộp li cỏc dũng th sau:
Sang năm con lên bảy
Cha đa con tới trờng
Giờ con đang lon ton
Khắp sân vờn chạy nhảy.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×