Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

SINH 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.26 KB, 3 trang )

HƯỚNG DẪN ÔN TẬP Ở NHÀ MÔN SINH HỌC 7 (tiếp theo)

CÁC EM NGHIÊN CỨU VIẾT LẠI VÀO TẬP CÁC CÂU TỰ LUẬN VÀ LÀM CÁC CÂU
TRẮC NGHIỆM NHE.
I. TỰ LUẬN

Câu 1: Thế nào là động vật quí hiếm? Các biện pháp bảo vệ động vật quí hiếm.
Động vật quý hiếm là những động vật có giá trị về những mặt sau: thực phẩm, dược liệu, làm
cảnh, khoa học, xuất khẩu, mỹ nghệ …đồng thời nó phải là động vật hiện đang có số lượng giảm sút
trong tự nhiên - Để bảo vệ động vật quý hiếm cần:
+ Đẩy mạnh việc bảo vệ môi trường sống của chúng.
+Cấm săn bắt buôn bán trái phép động vật quý hiếm .
+Cần đẩy mạnh việc chăn ni động vật có giá trị.
+Xây dựng các khu dự trữ thiên nhiên.
Câu 2:Trình bày ý nghĩa và tác dụng của cây phát sinh giới động vật?
Qua cây phát sinh giới động vật:
-Phản ánh quan hệ nguồn gốc , họ hàng của các nhóm động vật với nhau.
- Thấy được mức độ tiến hóa của các ngành , các lớp: từ thấp đến cao, từ chưa hoàn thiện đến hồn
thiện cơ thể thích nghi với điều kiện sống.
- So sánh được số lượng loài giữa các nhánh với nhau.
Câu 3.a/ So sánh hình thức sinh sản vơ tính và hữu tính. Cho ví dụ.
b/ Nêu sự tiến hóa của các hình thức sinh sản hữu tính?
Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái tạo
thành hợp tử
Câu 4.Nêu sự phân hóa và chun hóa của các hệ cơ quan:hơ hấp,tuần hồn,thần kinh, sinh dục
trong q trình tiến hóa của động vật.
+ Hệ hô hấp từ chưa phân hoâ trao dổi qua toàn bộ da -> mang đơn giản-> mang ->da và phổi ->
phổi
+ Hệ tuần hoàn: chưa có tim -> tim chưa có ngăn -> tim 2 ngăn -> tim 3 ngăn -> tim 4 ngăn
+ Hệ thần kinh từ chưa phân hoá đến thần kinh mạng lưới -> chuỗi hạch đơn giản -> chuỗi hạch
phân hoá ( não, hầu, bụng )-> hình ống phân hoá bộ não và tuỷ sống


Câu 5: Giải thích những đặc điểm cấu tạo ngồi của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay ?
- Thân hình thoiGiảm sức cản khơng khí khi bay
- Chi trước : cánh chimQuạt gió, cản khơng khí khi hạ cánh
- Chi sau:3 ngón trước, 1 ngón sau, có vuốt Giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ
cánh
- Lông ống : có các sợi lơng làm thành phiến mỏngLàm cho cánh chim khi xòe ra tạo nên 1 diện tích
rộng
- Lơng tơ Giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ
- Mỏ : mỏ sừng bao lấy hàm khơng có răng Làm đầu chim nhẹ
- Cổ : dài, khớp đầu với thânPhát huy tác dụng của giác quan thuận lợi khi bắt mồi, rỉa lơng.
- Chim bồ câu có kiểu bay vỗ cánh.
Câu 6:Nêu đặc điểm chung của lớp thú?
-Là ĐVCXS có tổ chức cao nhất
-Thai sinh và ni con bằng sữa
-Có lơng mao
-Bộ răng phân hố thành 3 loại: răng cửa, răng nanh, răng hàm
-Tim 4 ngăn
-Bộ não phát triển
-Là đv hằng nhiệt
Câu 7:Giải thích vì sao ở mơi trường nhiệt đới gió mùa nhiều hơn ở mơi trường đới lạnh và
hoang mạc đới nóng?


- Ở môi trường đới lạnh & hoang mạc đới nóng, khí hậu q khắc nghiệt, chỉ có 1 số lồi đv có khả
năng thích nghi cao mới tồn tại  đa dạng lồi thấp (ít lồi)
- Ở mơi trường nhiệt đới gió mùa khí hậu tương đối ổn định  đv thích nghi và chun hố cao với mơi
trường sống  đa dạng sinh học cao ( nhiều loài)
Câu 8: Nêu các biện pháp để duy trì đa dạng sinh học
- Cấm đốt, phá, khai thác rừng bừa bãi
- Cấm săn bắn, mua bán đv quý hiếm

- Đẩy mạnh các biện pháp chống ơ nhiễm mơi trường
-Thuần hố, lai tạo giống  tăng độ đa dạng sinh học và độ đa dạng lồi
II.TRẮC NGHIỆM
Câu 1 :Cách di chuyển của cá voi là :
A. Đi trên cạn và bơi trong nước .
B.Bơi uốn mình theo chiều dọc .
C.Bơi uốn mình theo chiều ngang .
D.Bay trên mặt nước .
Câu 2:Dạ dày tuyến chim có tác dụng:
A. Chứa thức ăn. B .Làm mềm thức ăn.
C . Tiết ra dịch vị. D .Tiết chất nhờn.
Câu 3: Thân thể thằn lằn bóng được bao bọc lớp da khơ , có vẩy sừng bao bọc có tác dụng
A. Bảo vệ cơ thể .
B . Giúp di chuyển dễ dàng trên cạn
C. Ngăn cản sự thoát hơi nước của cơ thể .
D. Giữ ấm cơ thể .
Câu 4 : Khi bơi nhanh cá chép sử dụng vây nào nhiều?
A.Vây lưng.
B .Vây hậu môn.
C. Vây đuôi
D.Vây Bụng .
Câu 5:Đặc điểm dưới đây của thằn lằn bóng tiến hóa hơn ếch đồng là:
A. Mắt có mí cử đơng được.
B. Bốn chi ngắn, yếu với 5 ngón có vuốt.
C.Tai rất thính có màng nhĩ nằm trong hốc nhỏ. D. Bốn chi ngắn.
Câu 6: Lơng đi chim bồ câu có tác dụng:
A. Như bánh lái giúp chim định hướng khi bay. B. Như chiếc quạt để đẩy khơng khí
C. Để giữ thăng bằng, khi chim rơi xuống.
D.Tất cả đều đúng.
Câu 7 :Bộ phận có ở hệ tiêu hóa của thỏ mà khơng có ở người là :

A. Dạ dày . B . Ruột tịt . C. Ruột khoang .
D .Ruột non
Câu 8 : Thú móng guốc được xếp vào bộ guốc lẻ là :
A. Ngựa, trâu, bò
C . Ngựa ,hưu ,nai
B . Tê giác, dê ,cừu .D . Ngựa ,tê giác.
Câu 9 :Đặc điểm đặc trưng nhất của khỉ là :
A.Có chai mơng lớn ,có túi má ,đi dài .
B.Có chai mơng nhỏ ,khơng có túi má , khơng đi .
C.Khơng chai mơng, có túi má ,đi dài .
D.Khơng chai mơng, có túi má ,khơng dài .
Câu 10: Thỏ phân biệt lá cây ăn được và lá cây không ăn được là nhờ:
A. Đôi mắt tinh.
B .Khứu giác phát triển.
C .Lông xúc giác phát triển.
D .Vành tai lớn .




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×