LỊCH BÁO GIẢNG NĂM HỌC 2019 - 2020
Chương trình tuần : 11 Lớp 5C
***********************
Thứ
Ngày
Buổi
Hai
04/11
Sáng
Ba
05/11
Sáng
Tư
06/11
Sáng
Năm
07/11
Sáng
Sáu
08/11
Sáng
Tiết
Mơn
1
SH đầu tuần
2
3
4
5
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
6
Tốn
Tập đọc
Lịch sử
Đạo đức
Tốn
Chính tả
Tiếng Anh
Địa lí
L.từ & Câu
Tốn
Tập đọc
Kể chuyện
GDNGLL
Âm nhạc
Tốn
L.từ & Câu
Khoa học
Tập làm văn
Kĩ thuật
Tiếng Anh
Toán
Mĩ thuật
Tập làm văn
Khoa học
Sinh hoạt lớp
Tên bài dạy
- Chủ điểm : Tôn sư trọng đạo, hướng về ngày Nhà
giáo Việt Nam 20-11
Luyện tập (Trang 52)
Chuyện một khu vườn nhỏ.
Ôn tập.
Thực hành GKI
Trừ hai số thập phân
(Nghe-viết): Luật Bảo vệ môi trường
GV chuyên
Lâm nghiệp và thuỷ sản
Đại từ xưng hô
Luyện tập (Trang 54)
Tiếng vọng (không dạy, thay ôn tập-T21)
Người đi săn và con nai
Hát về Thầy cô giáo em.
GV chuyên
Luyên tập chung
Quan hệ từ
Ôn tập: Con người và sức khoẻ
Trả bài văn tả cảnh
Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống
GV chuyên
Nhân 1 số TP với 1 số TN
GV chuyên
Luyện tập làm đơn
Tre, mây, song
Kiểm tra cuối tuần-Bồi dưỡng HSCHT
* GDBVMT:
+ CT: Trực tiếp
+ LT&C: Gián tiếp
+ KC: Trực tiếp
+ TLV: Trực tiếp
+ TĐ: Trực tiếp
+ KH: Liên hệ/Bộ phận
*KNS: TĐ,KH,ĐĐ
* SDNLTK&HQ:
+ ĐL: Liên hệ
+ KT:
* HTVLTTGDĐHCM
+ LT&C:
* GDBĐKH:
+ KH: Bộ phận
+ ĐL: Liên hệ
* ANQP:
TUẦN 11
Thứ hai, ngày 04 tháng 11 năm 2019
Giáo viên chủ nhiệm
Tiết 51:
Tốn
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU: Biết:
- Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất.
- So sánh các số thập phân.
- Giải bài toán với các số thập phân.
- Làm bài 1(a, b), 2 (a, b), 3(a, c), 4.
II.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC GIẢNG DẠY:
1.Nội dung: Biết: Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất ;So sánh các số
thập phân ; Giải bài toán với các số thập phân ; Làm bài 1(a, b), 2 (a, b), 3(a, c), 4.
2.Phương pháp: Luyện tập, thực hành, động não, hỏi đáp.
3.Hình thức: Học cá nhân, thực hành, thảo luận nhóm.
GV
HS
A.Kiểm tra:
- YC HS tính: a) 8,32 + 14,6 + 5,24 =
- HS thực hiện: a) 28,16
b) 8,9 + 9,3 + 4,7 + 5 =
b) 27,9
- Nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Nhằm giúp các em biết sử
- Lắng nghe.
dụng tính chất của phép cộng để tính thuận
tiện nhất. Chúng ta cùng tìm hiểu hơm nay.
2.Luyện tập:
Bài 1:
- YCHS đọc yc bài.
- HS đọc đề. (CHT)
- YCHS nêu cách tính tổng của nhiều số
- HS nhắc lại.
thập phân.
- YCHS làm bài vào vở nháp.
- HS làm bài.
- Giáo viên chốt lại.
- KQ: a) 15,32 + 41,69 + 8,44 = 65,45
Bài 2:
b) 27,05 + 9,38 + 11,23 = 47,66
- YCHS đọc yc bài.
- HS đọc đề. (CHT)
- YCHS nêu tính chất áp dụng.
- TC kết hợp, giao hốn, tính tổng nhiều số.
(a + b) + c = a + (b + c)
- GV cho HS nêu lại cách đặt tính và tính
tổng nhiều số thập phân.
- YCHS làm bài vào nháp, 2HS sửa bài trên
- Lớp nhận xét.
bảng lớp.
- KQ:
a) 4,68 + 6,03 + 3,97 = 4,68+10
= 14, 68
b) 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2
= (6,9 + 3,1) + (8,4 + 0,2)
= 10 + 8,6
Bài 3:
= 18,6
- YCHS đọc yc bài.
- HS đọc đề. (CHT)
- YCHS tính kết quả rồi so sánh.
- HS làm bài vào SGK, 2HS làm bảng.
- Nhận xét.
.3,6 + 5,8 > 8,9
.7,56 < 4,2 + 3,4
Bài 4:
- YCHS đọc yc bài.
- YCHS đọc đề và vẽ sơ đồ tóm tắt. (HTT)
- Hướng dẫn:
.Bài tốn hỏi gì?
.Hỏi cả ba ngày người đó dệt được bao nhiêu mét
vải?
.Muốn tìm số mét vải cả ba ngày người đó
.Ta lấy số mét vải dệt được ở mỗi ngày cộng lại.
dệt được ta làm sao?
.Số mét vải ngày thứ nhất dệt cho rồi.
.Số mét vải ngày thứ nhất dệt cho chưa?
.Chưa cho. Ta lấy số mét vải ngày thứ nhất dệt cộng
.Số mét vải ngày thứ hai dệt cho chưa?
với số mét vải ngày thứ hai dệt nhiều hơn.
Muốn tìm ta làm sao?
.Chưa cho. Ta lấy số mét vải ngày thứ nhất dệt cộng
với số mét vải ngày thứ ba dệt nhiều hơn.
.Số mét vải ngày thứ ba dệt cho chưa?
Bài giải
Muốn tìm ta làm sao?
Ngày thứ hai dệt được số mét vải là:
Tóm tắt:
28,4 + 2,2 = 30,6 (m)
.Ngày đầu:
Ngày thứ ba dệt được số mét vải là:
30,6 + 1,5 = 32,1 (m)
.Ngày thứ hai:
Cả ba ngày dệt được số mét vải là:
28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m)
.Ngày thứ ba:
Đáp số : 91,1 m
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: “Trừ hai số thập phân”.
* Rút kinh nghiệm tiết
dạy: .............................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
........
**************************
Tiết 21:
Tập đọc
CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ
I.MỤC TIÊU:
- Đọc diễn cảm được bài văn với giọng hồn nhiên (bé Thu) ; giọng hiền từ (người ông).
- Hiểu nội dung: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ơng cháu.
II.CHUẨN BỊ: Tranh SGK.
III.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC GIẢNG DẠY:
1.Nội dung: Đọc diễn cảm được bài văn với giọng hồn nhiên (bé Thu) ; giọng hiền từ (người
ơng) ; Hiểu nội dung: Tình cảm u q thiên nhiên của hai ông cháu.
2.Phương pháp: Trực quan, làm mẫu, giảng giải, thực hành, động não, đàm thoại.
3.Hình thức: Học cá nhân, luyện tập, trò chơi sắm vai, thảo luận nhóm.
GV
HS
A.Kiểm tra:
- GV nhận xét bài ơn tâp tiết 7
- HS nghe và rút kinh nghiệm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Hôm nay các em chuyển sang
- HS lắng nghe.
một chủ điểm mới. Chủ điểm cho ta thấy được
môi trường và nhiệm vụ của mỗi người trong
việc bảo vệ môi trường sống xung quanh chúng
ta. Chuyện một khu vườn nhỏ là bài đầu tiên kể
về một mảnh vườn trên tầng lầu của một ngôi
nhà giữa phố.
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc.
- YCHS đọc bài.
- HS đọc toàn bài. (HTT)
- YCHS đọc nối tiếp từng đoạn.
- 3 đoạn:
+ Đ1: Bé Thu… lồi cây.
+ Đ2: Cây quỳnh … khơng phải là vườn.
+ Đ3: Một sớm….hả cháu?
+ L1: Luyện phát âm: ngọ nguậy, nhọn hoắt,
- HS nêu những từ phát âm cịn sai:
ti-gơn, săm soi,….
+ L2: Giải nghĩa từ ở cuối bài.
- HS đọc phần chú giải.
- YCHS luyện đọc theo nhóm 3.
- HS luyện đọc nhóm 3.
- Giáo viên đọc mẫu: Giọng nhẹ nhàng, ngắt
nghỉ hơi đúng chỗ, nhấn giọng từ gợi tả,….
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
+ YCHS đọc đoạn 1.
- HS đọc đoạn 1.
- Bé Thu thích ra ban cơng để làm gì?
- Để được ngắm nhìn cây cối ; nghe ơng kể
chuyện về từng lồi cây trồng ở ban công.
+ YC HS đọc đoạn 2.
- HS đọc đoạn 2.
- Mỗi lồi cây trên ban cơng nhà bé Thu có
.Cây quỳnh: lá dày, giữ được nước./Cây hoa tinhững đặc điểm gì nổi bật?
gơn: thị râu theo gió ngọ nguậy như vịi voi./Cây
hoa giấy: bị vịi ti-gơn quấn nhiều vòng./Cây đa
Ấn Độ: bật ra những búp đỏ hồng nhạt hoắt, xịe
những lá nâu rõ to….
- Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban cơng, Thu
- Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà
muốn báo ngay cho Hằng biết?
mình cũng là vườn.
- Vì sao Thu muốn Hằng công nhận ban công
- Ban công nhà bé Thu là một khu vườn có trồng
của nhà mình là một khu vườn nhỏ?
nhiều lồi cây và có chim về đậu.
- GV: Qua đoạn 2 chúng ta đã biết được vẻ đẹp
của cây cối trong khu vườn nhỏ. Bây giờ chúng
ta tìm hiểu đoạn 3.
+ YCHS đọc đoạn 3.
- HS đọc đoạn 3.
- Em hiểu: “Đất lành chim đậu là như thế nào”?
- Nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có
- YC 1HS đọc cả bài, cả lớp đọc thầm tìm hiểu
nội dung của bài.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- YC 3HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
-Tìm những từ ngữ cần nhấn giọng.
người tìm đến làm ăn.
- Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu.
- 3HS lần lượt đọc.
Đ1: Nhấn mạnh những từ ngữ gợi tả: khối, rủ
rỉ….
Đ2: ngọ nguậy, bé xíu, đỏ hồng, nhọn hoắt.
Đ3: Luyện đọc giọng đối thoại giữa ông và bé
Thu ở cuối bài.
- HS thảo luận phân vai, thi đua đọc diễn cảm.
- HS nhận xét.
- GV hướng đọc diễn cảm đoạn 3.
- YCHS đọc phân vai (người dẫn chuyện, Thu và
ơng)
- GV nhận xét.
C.Củng cố-dặn dị:
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: “Tiếng vọng”.
* Rút kinh nghiệm tiết
dạy: .............................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
........
***************************
Tiết 11:
Lịch sử
ÔN TẬP: HƠN 80 NĂM CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1858-1945)
I.MỤC TIÊU:
- Nắm được những mốc thời gian, những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858-1945:
+ Năm 1858: Thực dân Pháp bắt đầu xâm lược nước ta.
+ Nửa cuối thế kỉ XIX: Phong trào chống Pháp của Trương Định và phong trào Cần Vương.
+ Đầu thế kỉ XX: Phong trào Đông Du của Phan Bội Châu.
+ Ngày 3-2-1930: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
+ Ngày 19-8-1945: Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội.
+ Ngày 2-9-1954: Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tun ngơn Độc lập. Nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa.
II.CHUẨN BỊ: Bảng thống kê các sự kiện lịch sử đã học.
III.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC GIẢNG DẠY:
1.Nội dung: Nắm được những mốc thời gian, những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 18581945.
2.Phương pháp: Kể chuyện, giảng giải, hỏi đáp, đàm thoại.
3.Hình thức: Học cá nhân, thực hành, thảo luận nhóm.
GV
HS
A.Kiểm tra:
- Bác Hồ đọc Tun ngơn Độc lập nhằm.
a) Tuyên bố Tổng khởi nghĩa đã thành công cả
nước.
b) Tuyên bố sự chấm dứt của Triều đại phong kiến
nhà Nguyễn.
c) Tuyên bố cho cả nước và thế giới biết về
quyền độc lập, tự do của nước ta.
d) Tất cả các ý trên.
- Hằng năm nước ta chọn ngày nào là ngày
a) Ngày 19-8
Quốc khánh.
b) Ngày 1-9
c) Ngày 2-9
- Nhận xét tuyên dương.
d) Ngày 3-9
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Để thực hiện nhiệm vụ chống - Nghe.
lại ách đô hộ của TD Pháp, giành độc lập dân
tộc, nhân dân ta đã trải qua những cuộc đấu
tranh nào, chúng ta cùng ôn lại về những sự
kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn này.
2)Các hoạt động:
Hoạt động 1: Ôn tập lại các sự kiện lịch sử
trong giai đoạn 1858-1945.
- YCHS đọc câu hỏi và thảo luận nhóm 4.
- Hãy nêu các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong
- HS thảo luận nhóm 4 ® nêu:
giai đoạn 1858-1945?
+ Thực dân Pháp xâm lược nước ta.
+ Phong trào chống Pháp tiêu biểu: phong trào Cần
- GV nhận xét.
- GV tổ chức thi đố em 2 dãy.
.Thực dân Pháp xâm lược nước ta vào thời
điểm nào?
.Các phong trào chống Pháp xảy ra vào lúc
nào?
.Phong trào yêu nước của Phan Bội Châu, Phan
Chu Trinh diễn ra vào thời điểm nào?
.Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời vào ngày,
tháng, năm nào?
.Cách mạng tháng 8 thành công vào thời gian
nào?
.Bác Hồ đọc bản “Tuyên ngôn độc lập” khai
sinh nước Việt Nam dân chủ cộng hòa vào
ngày, tháng, năm nào?
- GV nhận xét .
Hoạt động 2: Ý nghĩa sự kiện lịch sử:
- YCHS thảo luận nhóm đơi, trả lời câu hỏi.
Vương.
+ Phong trào yêu nước của Phan Bội Châu, Phan
Chu Trinh.
+ Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
+ Cách mạng tháng 8.
+ Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc“Tun ngơn độc lập”.
.1858
.Nửa cuối thế kỉ XIX.
.Đầu thế kỉ XX.
.Ngày 3-2-1930
.Ngày 19-8-1945
.Ngày 2-9-1945
- YCHS thảo luận theo nhóm 2. Nhóm trình bày
vào bảng thống kê, các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời mang lại ý
nghĩa gì?
- Nêu ý nghĩa lịch sử của sự kiện Cách mạng
- HS trả lời. (HTT)
tháng 8-1945 thành công?
- GV nhận xét.
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị:“Vượt qua tình thế hiểm nghèo”.
*Kết quả HĐ2:
Thời gian
Sự kiện tiêu biểu
Nội dung cơ bản (ý nghĩa lịch sử)
nổ súng xâm
Mở đầu quá trình TD Pháp xâm lược nước ta.
1-9-1858 Pháp
lược nước ta.
Phong trào chống
Phong trào nổ ra từ những ngày đầu khi Pháp vào đánh chiếm
1859-1964 Pháp của Trương
Gia Định. Phong trào đang lên thì triều đình…. Trương Định
Định.
kiên quyết…
Phong trào chống
Để giành thế chủ động TTT đã quyết định nổ súng trước.... Sau
Pháp
của
Tôn
Thất
cuộc phản công TTT đưa vua Hàm Nghi lên vùng núi Quảng
1859-1864 Thuyết.
Trị ra chiếu Cần Vương từ đó bùng nổ phong trào vũ trang
chống P mạnh mẽ gọi là phong trào Cần Vương.
Do Phan Bội Châu cổ động và tổ chức đưa nhiều thành viên
1905-1908 Phong trào Đông Du. VN ra nước ngồi học tập để đào tạo nhân tài cứu nước, cuối
cùng phong trào thất bại.
NTT
ra
đi
tìm
đường
Năm 1911 với lòng yêu nước thương dân NTT đã từ Cảng Nhà
5-6-1911 cứu nước.
Rồng quyết chí ra đi tìm đường cứu nước.
Đảng
Cộng
Sản
VN
CMVN có Đảng lãnh đạo giành nhiều thắng lợi vẻ vang.
3-2-1930 ra đời.
Phong trào Xô viết
Nhân dân Nghệ-Tĩnh đã đấu tranh quyết liệt, giành quyền làm
1930-1931 Nghệ-Tĩnh.
chủ, xây dựng cuộc sống văn minh tiến bộ. Ngày 12/9 là ngày
kỉ niệm Xô Viết Nghệ Tĩnh.
Mùa thu 1945 nhân dân cả nước vùng lên phá tan xiềng xích
8-1945
Cách mạng tháng 8.
nơ lệ. Ngày 19/8 là ngày kỉ niệm CMT8.
Bác Hồ đọc Tuyên
Tuyên bố với tồn thể quốc dân đồng bào TG biết: Nước VN đã
ngôn
Độc
lập
tại
thực sự độc lập tự do, nhân dân VN quyết đem tất cả để bảo vệ
2-9-1945 Quảng Trường Ba
quyền tự do, độc lập ấy.
Đình Hà Nội.
* Rút kinh nghiệm tiết
dạy: .............................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
........
**************************
Tiết 11:
Đạo đức
THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ I
I.MỤC TIÊU:
- Ơn tập các bài đạo đức đã học.
- Hoàn thành phiếu học tập.
II.CHUẨN BỊ: Phiếu học tập.
III.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC GIẢNG DẠY:
1.Nội dung: Ôn tập các bài đạo đức đã học ; Hoàn thành phiếu học tập.
2.Phương pháp: Trực quan, kể chuyện, giảng giải, hỏi đáp, đàm thoại.
3.Hình thức: Học cá nhân, thực hành trị chơi sắm vai, thảo luận nhóm.
GV
HS
A.Kiểm tra:
- YCHS đọc ghi nhớ.
- HS nêu.
- YCHS nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài.
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Em hãy chọn những từ sau đây:cố
- HS đọc.
gắng, gương mẫu, xứng đáng, lớn nhất, học tập
để điền vào chỗ trống cho phù hợp:
- Lớp 5 là lớp ….trường.
- Lớn nhất.
- HS lớp 5 cần phải……để cho các em HS lớp
- Gương mẫu, học tập.
dưới..….
- Chúng ta cần phải….học tập, rèn luyện để
- Cố gắng, xứng đáng.
…….là HS lớp 5.
- YCHS trả lời, nhận xét.
- GV kết luận.
Hoạt động 2: Xử lí tình huống.
- YCHS đọc TH, thảo luận nhóm 4.
- HS thực hiện theo nhóm.
* TH1: Do chủ quan, Nam đã nhận công việc
không phù hợp với khả năng của mình, nếu là
Nam, em sẽ…..
* TH2: Hoa được nhận phân công mang lọ hoa
cho buổi sơ kết thi đua GKI. Sáng hơm đó, Hoa bị
bệnh khơng thể đến lớp được. Nếu là Hoa, em
sẽ….
- YC đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận
- HS trả lời:
xét, bổ sung.
+ TH1: Xin đổi công việc khác./cố gắng làm
cho tốt….
- GV kết luận và tuyên dương nhóm có cách ứng
+ TH2: Nhờ mẹ mang đến lớp hộ./gọi điện
xử hay.
thoại cho bạn và nhờ bạn mang hộ…..
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến.
- YCHS đọc thông tin và bày tỏ ý kiến của mình .
- HS đọc.
- YC lớp trưởng điều khiển lớp.
.Con trai có chí hơn con gái.
- HS giơ thẻ màu và giải thích lí do.
.Kiên trì sửa chữa khuyết điểm của bản thân cũng
là người có ý chí.
.Những người khuyết tật dù có cố gắng học tập
cũng chẵng làm được gì.
- GV nhận xét, khen những bạn tích cực học tập.
- Nghe.
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Xem bài: Kính già, yêu trẻ.
**************************
Tiết 52:
Thứ ba, ngày 05 tháng 11 năm 2019
Toán
TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN
I.MỤC TIÊU: Biết trừ hai số thập phân, vận dụng giải bài tốn có nội dung thực tế ; Làm bài
1(a, b), 2(a, b), 3.
II.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC GIẢNG DẠY:
1.Nội dung: Biết trừ hai số thập phân, vận dụng giải bài toán có nội dung thực tế ; Làm bài
1(a, b), 2(a, b), 3.
2.Phương pháp: Trực quan, thực hành, động não, hỏi đáp.
3.Hình thức: Học cá nhân, thực hành, thảo luận nhóm.
GV
HS
A.Kiểm tra:
- YCHS tính: a) 0,14 + 7,38 + 12 =
- 2HS làm bảng lớp: a)19,52
b) 6,28 + 9,3 + 3,72 + 0,7 =
b) (6,28 + 3,72) + (9,3 + 0,7) = 10 + 10 = 20
- Nhận xét.
- Lớp nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Trừ hai số thập phân kkhác với - HS nghe.
trừ hai số tự nhiên như thế nào? Hơm nay chúng
ta tìm hiểu qua bài trừ hai số thập phân.
2.Hướng dẫn học thực hiện phép trừ hai số
thập phân:
a)Ví dụ 1:
- YCHS đọc ví dụ 1.
- YCHS nêu phép tính.
- HS nêu ví dụ 1.
- GV hướng dẫn HS thực hiện trừ hai số thập
- HS nêu: 4,29 – 1,84 =….
phân.
- HS tự đặt tính về phép trừ 2 số tự nhiên.
+ Hướng dẫn HS đổi về cùng đơn vị
4,29 m = 429 cm
429
1,84 m = 184 cm
- 184
- YCHS tự đặt tính rồi tính như SGK.
245 (cm)
245 cm = 2,45 m
Þ Nêu cách trừ hai số thập phân.
4,29
4,29
- GV: Vậy 4,29 - 1,84 = 2,54 (m)
- 1,84
b)Ví dụ 2:
2,45 (m)
- Ghi bảng: 45,8 - 19,26 = ?
- HS tự nêu kết luận như SGK.
- YCHS thực hiện trừ hai số thập phân.
- GV:Khi đặt tính ta thấy số bị trừ 45,8 ccó một
- HS làm cá nhân.
chữ số ở phần thập phân, số trừ 119,26 có hai
45,8
chữ số ở PTP, ta có thể viết thêm 0 vào bên phải
- 19,26
PTP để có 45,80 rồi trừ như các STN.
26,54
- YCHS nêu ghi nhớ.
- HS nhắc lại cách đặt tính và tính trừ hai số thập
3.Thực hành:
phân.
Bài 1:
- YCHS đọc yc bài.
- HS đọc đề. (CHT)
- YCHS làm cá nhân.
- 3HS lên bảng sửa bài.
Bài 2:
- KQ: a) 42,7
b) 37,46
c) 31,554
- YC HS đọc yc bài.
- HS đọc đề. (CHT)
- HS làm bài vào bảng con, 3HS bảng lớp.
- 3HS làm bài vào bảng con.
Bài 3: (Nếu còn thời gian)
- KQ: a) 41,7
b) 4, 44
c) 61,15
- YCHS đọc đề.
- HS đọc đề. (CHT)
+ Bài tốn hỏi gì?
+ Hỏi trong thùng còn bao nhiêu kg đường?
+ Muốn biết số kg đường trong thùng còn lại ta
+ Ta lấy số kg đường thùng đựng trừ số kg đường
làm sao?
sau hai lần lấy.
+ Số kg đường thùng đựng biết chưa?
+ Biết rồi.
+ Số kg đường sau hai lần lấy cho chưa? Muốn
+ Ta lấy số kg đường lấy lần đầu công với số kg
tính ta làm sao?
đường lấy lần sau.
- YCHS tóm tắt đề và tìm cách giải.
- HS nêu 2 cách giải.
- HS làm bài vào nháp, 2 nhóm làm việc trên
phiếu sửa bài.
Tóm tắt:
Bài giải
Có
: 28,75 kg
Số kg đường còn lại sau khi lấy lần thứ nhất là:
Lấy ra lần I : 10,5 kg
28,75 – 10,5 = 18,25 (kg)
Lấy ra lần II:
8 kg
Số kg đường còn lại trong thùng là:
Còn
:…….kg?
18,25 – 8 = 10,25 (kg)
Đáp số : 10,25 kg
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Xem bài: “Luyện tập”.
**************************
Tiết 11:
Chính tả (Nghe-viết)
LUẬT BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG
I.MỤC TIÊU:
- Viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức văn bản luật.
- Làm được BT(2) a/b, hoặc BT(3) a/b.
* GDBVMT: Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của học sinh về BVMT.
II.CHUẨN BỊ: Giấy khổ to thi tìm nhanh theo yêu cầu bài 3.
III.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC GIẢNG DẠY:
1.Nội dung:Viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức văn bản luật ; Làm được BT(2)
a/b, hoặc BT(3) a/b.
2.Phương pháp: Làm mẫu, thực hành, động não, hỏi đáp.
3.Hình thức: Học cá nhân, thực hành trị chơi, thảo luận nhóm.
GV
HS
A.Kiểm tra:
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Tiết chính tả hơm nay chúng ta viết - Nghe.
bài Luật bảo vệ mơi trường và làm BT chính tả phân
biệt n/ng.
2.Hướng dẫn học sinh nghe-viết:
- YCHS đọc đoạn văn viết chính tả.
- 1,2HS đọc. (HTT)
- Nội dung điều 3, khoản 3 Luật bảo vệ môi
- Điều 3, khoản 3 giải thích thế nào là hoạt động
trường nói gì?
bảo vệ mơi trường.
- YCHS nêu một số từ khó viết, phân tích, viết
- HS nêu: giữ, ơ nhiễm, suy thối, khắc phục,
bảng con.
ứng phó.
- YCHS đọc.
- 1HS đọc lại từ khó.
- GV đọc cho HS viết.
- Học sinh viết bài.
- GV đọc HS sửa bài.
- HS đổi tập sửa bài, soát lại lỗi (đổi tập).
- GV nhận xét, chữa bài.
3.Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 2a:
- YC cả lớp đọc thầm.
- HS đọc. (CHT)
- GV tổ chức trò chơi: Thi viết nhanh các từ ngữ - HS lần lượt “bốc thăm” mở phiếu và đọc to cho
có cặp tiếng ghi trên phiếu.
cả lớp nghe cặp tiếng ghi trên phiếu (VD: trăn- GV nhận xét
trăng) HS tìm thật nhanh từ:
- trăn trở-ánh trăng.
- dân làng-dâng lên
- răn đe-làm răng
Bài 3a:
- lượn vòng-số lượng
- YCHS đọc yc bài
- 1HS đọc yêu cầu bài. (CHT)
- GV chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm cử 3, 4
- Tổ chức 2 nhóm thi tìm nhanh và nhiều, đúng từ
em chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
láy.
- GV nhận xét.
VD: loảng xoảng, leng keng, sang sảng, đùng
* GDBVMT: Nâng cao nhận thức và trách
đồng, quang quác,…
nhiệm của học sinh về BVMT.
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập còn lại.
- Bài sau: “Mùa thảo quả”.
* Rút kinh nghiệm tiết
dạy: .............................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
........
Tiết 21:
**************************
Luyện từ và câu
ĐẠI TỪ XƯNG HÔ
I.MỤC TIÊU:
- Nắm được khái niệm đại từ xưng hô (ND ghi nhớ).
- Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn (BT1 mục III) ; chọn được đại từ xưng hơ
thích hợp để điền vào chỗ trống (BT2).
* HS(HTT) nhận xét được thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng mỗi đại từ xưng hô (BT1).
II.CHUẨN BỊ: Giấy khổ to chép sẵn đoạn văn BT3 (mục III). Bảng phụ viết sẵn đoạn văn mục I.
III.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC GIẢNG DẠY:
1.Nội dung: Nắm được khái niệm đại từ xưng hô (ND ghi nhớ) ; Nhận biết được đại từ xưng
hô trong đoạn văn (BT1 mục III) ; chọn được đại từ xưng hơ thích hợp để điền vào chỗ trống (BT2).
2.Phương pháp: Giảng giải, thực hành, động não, hỏi đáp.
3.Hình thức: Học cá nhân, thực hành, thảo luận nhóm.
GV
HS
A.Kiểm tra:
- Nhận xét và rút kinh nghiệm về kết quả bài kiểm - Nghe rút kinh nghiệm.
tra định kì Giữa học kỳ I (phần LTVC).
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
- Đại từ là gì? Đặt câu với từ đó?
- HS nêu.
- GV: Các em đã hiểu đại từ,cách sử dụng. Bài
- Nghe.
hôm nay sẽ giúp các em hiểu về Đại từ xưng hô,
cách sử dụng trong văn viết và nói.
2.Phần nhận xét:
Bài 1:
- YCHS đọc yc.
- 1HS đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm. (CHT)
- YCHS suy nghĩ, trả lời.
- HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
- Gợi ý:
+ Có 3 nhân vật: Hơ bia, Cơm, Thóc gạo.
+ Đoạn văn có nhân vật nào?
+ Cơm và Hơ bia đối đáp với nhau, Thóc gạo
+ Các nhân vật làm gì?
giận Hơ bia bỏ vào rừng.
+ Chị, chúng tôi, ta, các ngươi, chúng.
+ Những từ nào được in đậm trong bài?
+ Thay thế cho Hơ bia, thóc gạo, cơm./Chị các
+ Những từ đó dùng để làm gì? Những từ nào
người./Chúng.
chỉ người nghe? Những từ nào chỉ người hay vật
được nhắc tới?
- GVnhận xét chốt lại: Những từ in đậm trong
đoạn văn ® đại từ xưng hơ.
+ Chỉ về mình: tơi, chúng tơi
+ Chỉ về người và vật mà câu chuyện
hướng tới: nó, chúng nó.
Bài 2:
- YCHS đọc yc.
- YCHS đọc, nhận xét thái độ của từng nhân
- YCHS đọc lại lời của cơm và Hơ bia.
vật. (HTT)
- Cách xưng hô của cơm?
+ Cơm: lịch sự, tôn trọng người nghe.
- Cách xưng hô của Hơ bia?
+ Hơ bia: kiêu căng, tự phụ, coi thường người
* Kết luận: Cách xưng hô của mỗi người thể hiện khác, tự xưng là ta, gọi cơm các ngươi.
thái độ người đó đối với người nghe. Do đó, khi
nói chuyện em cần cẩn trọng trong dùng từ.
Bài 3:
- YCHS đọc yc.
- 1HS đọc. (CHT)
- YCHS tìm những từ để tự xưng và những từ để
- HS viết ra nháp, lần lượt học sinh đọc.
gọi người khác.
Đối tượng
Gọi
Tự xưng
* Kết luận: Tùy thứ bậc, tuổi tác, giới tính, hồn
Thầy giáo
thầy, cơ
em, con
cảnh … cần lựa chọn xưng hô phù hợp để lời nói
cơ giáo
bảo đảm tính lịch sự hay thân mật, đạt mục đích
bố, mẹ
bố, mẹ, cha….
Con
giao tiếp, tránh xưng hơ xuồng xã, vô lễ với người
anh, chị
anh, chị
Em
trên.
bạn bè
bạn, cậu, đằng ấy tôi, tớ
3.Ghi nhớ:
+ Đại từ xưng hô dùng để làm gì?
+ Dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi
giao tiếp.
+ Đại từ xưng hô được chia theo mấy ngôi?
+ Hai ngôi.
+ Nêu các danh từ chỉ người để xưng hơ theo thứ
+ Ơng, bà, anh, chị, em, cháu, thầy, bạn.…
bậc?
+ Chọn từ cho lịch sự thể hiện đúng mối quan
+ Khi dùng đại từ xưng hô chú ý điều gì?
hệ giữa mình với người nghe và người được
nhắc tới.
- YCHS đọc ghi nhớ.
- 2,3HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. (CHT)
4.Luyện tập:
Bài 1:
- YCHS đọc yêu cầu bài.
- HS đọc. (CHT)
- YCHS nhận xét về thái độ, tình cảm của nhân vật - HS làm bài (gạch bằng bút chì các đại từ trong
khi dùng từ đó?
SGK). sửa bài trên bảng lớp.
+ Thỏ xưng là ta, gọi rùa là chú em: kiêu căng
coi thường rùa.
Bài 2:
- YCHS đọc yêu cầu bài.
- YCHS làm nhóm 2.
- GV chốt lại.
- YCHS đọc bài đã hoàn chỉnh.
+ Rùa xưng là tơi, gọi thị là anh: tự trọng lịch
sự với thỏ.
- HS đọc đề. (CHT)
- HS làm bài theo nhóm đơi.
- KQ:1-tơi, 2-tơi, 3-nó, 4-tơi, 5-nó, 6-chúng tơi
- HS đọc lại 3 câu văn khi đã dùng đại từ xưng
hơ đúng.
C.Củng cố-dặn dị:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: “Quan hệ từ”
* Rút kinh nghiệm tiết
dạy: .............................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
........
*************************
Tiết 11:
Địa lí
LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN
I.MỤC TIÊU:
- Nêu được 1 số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố lâm nghiệp và thủy sản
nước ta:
+ Lâm nghiệp gồm các hoạt động trồng rừng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và lâm sản ; phân bố
chủ yếu ở miền núi và trung du.
+ Ngành thủy sản gồm các hoạt động đánh bắt và nuôi trồng thủy sản, phân bố ở vùng ven biển
và những nơi có nhiều sông, hồ ở các đồng bằng.
- Sử dụng sơ đồ, bảng số liệu, biểu đồ, lược đồ bước đầu biết cơ cấu và phân bố về lâm nghiệp
và thủy sản.
- HS(HTT):
+ Biết nước ta có những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành thủy sản: vùng biển rộng có
nhiều hải sản, mạng lưới sơng ngịi dày đặc, người dân có nhiều kinh nghiệm, nhu cầu về thủy sản
ngày càng tăng.
+ Biết các biện pháp bảo vệ rừng.
* SDNLTK&HQ: Nhận xét về sự thay đổi diện tích rừng ở nước ta; nguyên nhân của sự thay
đổi đó.
* GDBĐKH: Ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây góp phần để phủ xanh đất trồng đồi
trọc, khơng đồng tình với những hành vi phá hoại cây xanh, phá hoại rừng và nguồn lợi thủy sản.
- Sống thân thiện với môi trường và là tấm gương để lôi cuốn những người xung quanh thay
đổi.
II.CHUẨN BỊ:
- Bản đồ phân bố lâm, ngư nghiệp.
- Tranh ảnh về trồng và bảo vệ rừng, khai thác và chế biến gỗ, cá, tôm.
III.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC GIẢNG DẠY:
1.Nội dung: Nêu được 1 số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố lâm nghiệp và
thủy sản nước ta ; Sử dụng sơ đồ, bảng số liệu, biểu đồ, lược đồ bước đầu biết cơ cấu và phân bố về
lâm nghiệp và thủy sản.
2.Phương pháp: Trưc quan, quan sát, động não, hỏi đáp.
3.Hình thức: Học cá nhân, thực hành, thảo luận nhóm.
GV
HS
A.Kiểm tra:
- Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
º 52 dân tộc
º 53 dân tộc
º 54 dân tộc
º 55 dân tộc
- Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm: Dân cư
- đông đúc, thưa thớt.
nước ta tập trung….tại các đồng bằng và ven biển.
Vùng núi có dân cư…
- Nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Để biết được “Lâm nghiệp và thủy
- Lắng nghe.
sản” làm gì bài học hơm nay sẽ giúp chúng ta hiểu rõ
điều đó.
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Lâm nghiệp
-YCHS quan sát H1 và TLCH/SGK.
+ Kể tên các hoạt động chính của ngành lâm
nghiệp? Chúng phân bố ở đâu?
- YCHS quan sát bảng số liệu thảo luận nhóm 2
+ So sánh các số liệu để rút ra nhận xét về sự thay
đổi của tổng DT rừng.
* GV: Tổng DT rừng = DT rừng TN + DT rừng
trồng
+ Giải thích vì sao có giai đoạn DT rừng giảm, có
giai đoạn DT rừng tăng?
* Kết luận: Lâm nghiệp gồm có các hoạt động
trồng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và các lâm sản
khác.
Hoạt động 3: Ngành thủy sản
+ Hãy kể tên một số loài thủy sản mà em biết?
+ Trồng rừng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và
lâm sản khác./Chủ yếu ở miền núi, trung du và
một phần ven ở biển.
- HS quan sát bảng số liệu thảo luận nhóm
đại diện nhóm trình bày KQ.
+ DT rừng của nước ta năm 1980 là 10,6 triệu
ha, do khai thác bừa bãi hàng triệu ha rừng đã
trở thành đất trống, đồi núi trọc nên năm 1995
chỉ còn 9,3 triệu ha. Nhưng do nhà nước đã vận
động nhân dân trồng và bảo vệ rừng nên diện
tích rừng của nước ta đã tăng lên đáng kể. Cụ
thể năm 2004 là 12,2 triệu ha.
+ Do khai thác bừa bãi. Người dân có ý thức
trồng rừng.
+ Cá, tơm, cua, ốc, mực, trai, nghêu, sị, hến,
tảo,…
+ Vùng biển rộng có nhiều hải sản, mạng lưới
sơng ngịi dày đặc….
+ Sản lượng của năm 1990 so với năm 2003
tăng nhanh.
- Vùng ven biển và nơi có nhiều sơng, hồ,…
+ Nước ta có những điều kiện thuận lợi nào để
phát triển ngành thủy sản?
+ Dựa vào H4, hãy so sánh sản lượng của năm
1990 và năm 2003?
+ Ngành thuỷ sản phân bố chủ yếu ở đâu?
* Kết luận:
+ Ngành thủy sản gồm: đánh bắt và nuôi trồng
thủy sản.
+ Sản lượng đánh bắt nhiều hơn nuôi trồng. Đánh
bắt nhiều hơn nuôi trồng. Sản lượng thủy sản ngày
càng tăng, trong đó sản lượng ni trồng thủy sản
ngày càng tăng nhanh hơn sản lượng đánh bắt.
Ngành thủy sản phát triển mạnh ở vùng ven biển
và nơi có nhiều sông, hồ,…
- YCHS đọc ghi nhớ
- HS đọc. (CHT)
* GDBVMT: Chúng ta cần làm gì để bảo vệ rừng
Khơng chặt phá rừmg, trồng nhiều cây xanh….
và nguồn lợi thuỷ sản?
Tăng cường nuôi nhiều các loại thuỷ sản, không
* SDNLTK&HQ: Nhận xét về sự thay đổi diện
đánh bắt bừa bãi.
tích rừng ở nước ta ; nguyên nhân của sự thay đổi
đó.
* GDBĐKH: Ý thức bảo vệ rừng và tham gia
trồng cây góp phần để phủ xanh đất trồng đồi trọc,
khơng đồng tình với những hành vi phá hoại cây
xanh, phá hoại rừng và nguồn lợi thủy sản.
- Sống thân thiện với môi trường và là tấm gương
để lôi cuốn những người xung quanh thay đổi.
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: “Công nghiệp”.
* Rút kinh nghiệm tiết
dạy: .............................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
........
**************************
Tiết 53:
Thứ tư, ngày 06 tháng 11 năm 2019
Toán
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU: Biết:
- Trừ hai số thập phân.
- Tìm thành phần chưa biết của phép cộng và trừ với số thập phân.
- Cách trừ một số cho một tổng.
II.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC GIẢNG DẠY:
1.Nội dung: Biết trừ hai số thập phân ; Tìm thành phần chưa biết của phép cộng và trừ với số
thập phân ; Cách trừ một số cho một tổng ; Làm bài 1, 2 (a, c), 4.
2.Phương pháp: Luyện tập, thực hành, động não, hỏi đáp.
3.Hình thức: Học cá nhân, thực hành, thảo luận nhóm.
GV
HS
A.Kiểm tra:
- YCHS tính: a) 7,25 – 3,49 =
- 2HS thực hiện: a) 3,76
b) 62,96 – 15,7 =
b) 47,26
- Nhận xét.
- Lớp nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Qua bài luyện tập hôm nay
- Nghe.
chúng ta cùng rèn luyện kĩ năng trừ hai STP ; tìm
một thành phần chưa biết của phép cộng, phép
trừ với số thập phân ; cách trừ một số cho một
tổng.
2.Luyện tập:
Bài 1:
- YCHS đọc yc bài.
- HS đọc. (CHT)
- YCHS thực hiện tính.
- HS làm bài.
- GV nhận xét kĩ thuật tính.
- KQ: a) 38,81
b) 43,73
c) 45,24
d) 47,55
Bài 2:
- YCHS đọc yc bài.
- HS đọc yêu cầu bài. (CHT)
- YCHS nhắc lại cách tìm số hạng, số bị trừ,
- 3HS nhắc lại: Tìm số hạng, số bị trừ.
trước khi làm bài.
- YCHS nhận xét.
a) x + 4,32 = 8,67
x = 8,67 – 4,32
x = 4,35
c) x – 3,64 = 5,86
x = 5,86 + 3,64
Bài 4:
x = 9,5
- YCHS đọc yc bài.
- HS đọc đề. (CHT)
- YCHS làm bài.
- HS làm bài vào SGK.
- GV chốt:
- KQ: a).8,9 – 2,3 – 3,5 = 3,1
a – (b + c) = a – b – c = a – ( b + c )
8,9 – ( 2,3 + 3,5) = 3,1
.12,38 – 4,3 – 2,08 = 6
12,38 - ( 4,3 + 2,08) = 6
.16,72 – 8,4 – 3,6 = 4,72
16,72- ( 8,4 + 3,6 ) = 4,72
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: Luyện tập chung.
* Rút kinh nghiệm tiết
dạy: .............................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
........
****************************
Tiết 22 :
Tập đọc
TIẾNG VỌNG (khơng dạy)
Ơn tập tiết 21
I.MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ ; ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.
- Hiểu ý nghĩa: Đừng vô tình trước những sinh linh bé nhỏ trong thế giới quanh ta.
- Cảm nhận được tâm trạng ân hận, day dứt của tác giả: vô tâm đã gây nên cái chết của chú
chim sẻ nhỏ (Trả lời các câu hỏi 1,3,4).
* GDBVMT: Giáo dục học sinh có lịng thương u lồi vật.
II.CHUẨN BỊ: Tranh SGK phóng to.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
HS
A.Kiểm tra:
- Bé Thu thích ra ban cơng để làm gì?
- …để ngồi với ông, nghe ông rủ rỉ giảng về từng
loài cây.
- Mỗi loại cây trên ban công nhà bé Thu có đặc
điểm gì nổi bật?
- Cây quỳnh: lá dày, giữ được nước. Cây hoa tigơn: thị râu theo gió nguậy như vịi voi.Cây hoa
giấy: bị vịi ti-gơn quấn nhiều vịng. Cây đa Ấn
Độ: bật ra những búp đỏ hồng nhạt hoắt, xòe
những lá nâu rõ to…
- Nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Ta thường có tâm trạng day dứt, ân - Nghe.
hận khi mình đã vơ tình trước một sự việc nào đó mà
lẽ ra nên làm. Đó cũng là tâm trạng của tác giả NQT
thể hiện trong bài thơ “Tiếng vọng”.
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc.
- YCHS đọc.
- 1HS đọc. (HTT)
- YC 3HS nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ.
- 3HS lần lượt đọc.
+ Đ1: Con…..ra đời.
+ Lần 1: Luyện phát âm: cơn bão, giữ chặt, mãi
+ Đ2: Đêm….trên ngàn.
mãi, đá lở.
- HS nêu những từ phát âm sai của bạn.
+ Lần 2: Giải thích từ chú giải.
- YCHS luyện đọc theo cặp.
- HS đọc thầm phần chú giải.
- GV đọc mẫu: Giọng nhẹ nhàng , trầm buồn,
- HS luyện đọc nhóm đơi
bộc lộ cảm xúc.…
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
+ Con chim sẻ nhỏ chết trong hoàn cảnh đáng
+…trong cơn bão-lúc gần sáng-bị mèo tha đi ăn
thương như thế nào?
thịt-để lại những quả trứng mãi mãi chim con
* Rút từ: Những con chim non mãi mãi
khơng ra đời.
chẳng ra đời.
+ Vì sao tác giả băn khoăn day dứt về cái chết
+ Trong đêm mưa bão, nằm trong chăn ấm. Tác
của con chim sẻ?
giả không mở cửa cho chim sẻ tránh bão ; tác giả
ân hận vì ích kỷ, vơ tình gây nên cái chết đau
lịng.
+ Những hình ảnh nào đã để lại ấn tượng sâu sắc + Tưởng tượng như nghe thấy cánh cửa rung lên
trong tâm trí của tác giả?
- GV giảng: “Như đá lở trên ngàn”: sự ân hận,
+ Tiếng chim đập cánh những quả trứng không
day dứt của tác giả trước hành động vơ tình đã
nở. Lăn vào giấc ngủ với những tiếng động lớn.
gây nên tội ác của chính mình.
- Hãy đặt tên khác cho bài thơ?
- Cái chết của con chim sẻ nhỏ./Xin chớ vơ tình..
- YCHS nêu nội dung bài.
- Tâm trạng ân hận day dứt của tác giả vô tâm đã
gây nên cái chết của chú chim sẻ nhỏ.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- YCHS đọc nối nhau.
- 3HS đọc khổ 1,2 và khổ 2,3
- YCHS tìm giọng đọc, nhấn giọng từ gợi cảm
+ Cách đọc: giọng nhẹ nhàng-đau xót.
nào….
+ Nhấn từ: chợp mắt, rung lên, chết trước cửa nhà
– lạnh ngắt….
- Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm khổ 1.
+ GV đọc mẫu.
+ HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- HS thực hiện theo nhóm.
+ Tổ chức thi đọc.
- Thi đua đọc diễn cảm.
* GDBVMT: Giáo dục học sinh có lịng thương
u lồi vật.
C.Củng cố-dặn dị:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: “Mùa thảo quả”.
***************************
Tiết 11:
Kể chuyện
NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI
I.MỤC TIÊU:
- Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh và lời gợi ý (BT1) ; tưởng tượng và nêu được kết
thúc câu chuyện một cách hợp lí (BT2).
- Kể nối tiếp được từng đoạn câu chuyện.
- Hiểu nội dung: GD ý thức bảo vệ thiên nhiên, không giết hại thú rừng.
* GDBVMT: Hãy yêu quí thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên, đừng phá hủy vẻ đẹp của thiên
nhiên.
II.CHUẨN BỊ: Bộ tranh phóng to trong SGK.
III.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC GIẢNG DẠY:
1.Nội dung: Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh và lời gợi ý (BT1) ; tưởng tượng và nêu
được kết thúc câu chuyện một cách hợp lí (BT2) ; Kể nối tiếp được từng đoạn câu chuyện ; Hiểu nội
dung: GD ý thức bảo vệ thiên nhiên, không giết hại thú rừng.
2.Phương pháp: Kể chuyện, giảng giải, hỏi đáp, đàm thoại.
3.Hình thức: Học cá nhân, thực hành, thảo luận nhóm.
GV
HS
A.Kiểm tra:
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài.
- Nghe.
2.GV kể chuyện.
- GV kể lần 1: Giọng chậm rãi, bộc lộ cảm xúc tự
- HS lắng nghe.
nhiên.
- GV kể lần 2: Kết hợp giới thiệu tranh minh họa
và chú thích dưới tranh.
- Câu chuyện trên gồm mấy nhân vật? Qua câu
- Người đi săn và con nai. Câu chuyện chưa có
chuyện vừa kể các em có nhận xét gì?
đoạn kết.
- GV: Câu chuyện gồm 4 bức tranh, các em thảo
luận nhóm 5 để kể về nội dung của từng tranh, sau - Trao đổi nhóm tìm phần kết của chuyện.
đó tìm đoạn kết cho câu.
- Đại diện 1 nhóm 5 em kể tồn bộ câu chuyện.
chuyện. Đoạn kết ; thấy con nai đẹp q người đi
săn có bắn nó khơng? Chuyện gì sẽ xảy ra sau đó?
- Nhận xét.
- Bình chọn học sinh kể chuyện hay.
- HS bình chọn, tuyên dương.
3.Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- YC 2HS kể toàn bộ câu chuyện.
- 2HS kể lại tồn bộ câu chuyện.
- Vì sao người đi săn khơng bắn con nai?
- Vì thấy con nai thật đáng yêu.
- Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
- Phải u q lồi vật.
* GDBVMT: Hãy u quí thiên nhiên, bảo vệ
thiên nhiên, đừng phá hủy vẻ đẹp của thiên nhiên.
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: Kể một câu chuyện đã đọc đã nghe có
nội dung liên quan đến việc bảo vệ mơi trường.
* Rút kinh nghiệm tiết
dạy: .............................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
........
***************************
GDNGLL
CHỦ ĐỀ THÁNG 11:
BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO
TUẦN11-HOẠT ĐỘNG 3: HÁT VỀ THẦY CÔ GIÁO EM
I.MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG:
- Giáo dục HS thêm kính yêu, biết ơn công lao của các thầy cô giáo.
- Tạo khơng khí thi đua học tập, rèn luyện sơi nổi trong HS.
- Rèn kĩ năng tổ chức hoạt động tập thể, kĩ năng hợp tác cho HS.
II.QUY MÔ HOẠT ĐỘNG:
- Tổ chức theo theo quy mô lớp.
III.TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Các bài hát nói về thầy cơ giáo.
IV.CÁCH TIẾN HÀNH:
1.Chuẩn bị:
- GV thông báo nội dung, kế họach cho buổi hội diễn văn nghệ.
- Nội dung và thể lọai: tốp ca, đơn ca, ngâm thơ, kể chuyện, tiểu phẩm….
+ Ca ngợi công ơn các thầy cô giáo.
+ Ca ngợi tình thày trị.
+ Nói về tình cảm với trường, với lớp.
+ Ca ngợi về tình bạn.
+ Các nhóm xây dựng chương trình biểu diễn của nhóm.
+ Luyện tập.
2.Tiến hành:
- Tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu.
- Trưởng ban tổ chức lên khai mạc đêm hội diễn.
- Các tiết mục văn nghệ được trình diễn theo chương trình.
- Kết thúc hội diễn.
3.Nhận xét-đánh giá:
- GV kết luận.
- Khen ngợi HS.
***************************
Tiết 54:
Thứ năm , ngày 07 tháng 11 năm 2019
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU: Biết:
- Cộng trừ số thập phân.
- Tính giá trị biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- Vận dụng tính chất của phép cộng, phép trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Làm bài 1, 2, 3.
II.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC GIẢNG DẠY:
1.Nội dung: Biết: Cộng trừ số thập phân ; Tính giá trị biểu thức số, tìm thành phần chưa biết
của phép tính ; Vận dụng tính chất của phép cộng, phép trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất
; Làm bài 1, 2, 3.
2.Phương pháp: Luyện tập, giảng giải, hỏi đáp, động não, đàm thoại.
3.Hình thức: Học cá nhân, thực hành, hoat đơng nhóm.
GV
HS
A.Kiểm tra:
- YCHS đặt tính rồi tính:
- KQ: 43,84
70,64 – 26,8
182,78
273,05 – 90,27
- Nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Qua bài luyện tập chung
- Nghe.
hôm nay, chúng ta cùng rèn luyện kĩ năng
cộng, trừ hai STP ; tính giá trị biểu thức số,
tìm số hạng chưa biết của phép tính ; vận
dụng tính chất của phép cộng, phép trừ để
tính bằng cách thuận tiện nhất.
2.Luyện tập:
Bài 1:
- YCHS đọc yc và nội dung.
- HS đọc đề. (CHT)
- YCHS tự làm bài, 3HS bảng lớp.
- HS làm bài vào bảng con.
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách cộng, trừ số
- KQ: a) 822,56 b) 416,08 c) 11,34
thập phân.
Bài 2:
- YCHS đọc yc và nội dung.
- HS đọc đề, xác định dạng tính (tìm x).
- YCHS tự làm bài.
- HS làm bài vào nháp, 2HS sửa bài trên bảng lớp
a) x - 5,2 = 1,9 + 3,8
x - 5,2 = 5,7
x = 5,7 + 5,2
x = 10,9
b) x + 2,7 = 8,7 + 4,9
x + 2,7 = 13,6
x = 13,6 - 2,7
x = 10,9
Bài 3:
HS
đọc
đề. (CHT)
- YCHS đọc yc và nội dung.
HS
làm
bài, 2HS làm việc trên phiếu.
- YCHS tự làm bài (tính chất giao hốn và kết
KQ:
a)
12,45 + 6,98 + 7,55
hợp).
= 12,45 + 7,55 + 6,98
= 20 + 6,98
= 26,98
b) 42,37 – 28,73 – 11,27
= 42,37 – (28,73 + 11,27 )
= 42,37 – 40
Bài 4: (Nếu còn thời gian)
= 2,73
- YCHS đọc yc và nội dung.
- HS đọc. (CHT)
- YCHS tự tóm tắt, giải.
- HS làm bài.
Tóm tắt:
Bài giải
Quảng đường : 36 km
Quảng đường đi trong giờ II là:
Giờ I
12,25 km
13,25 – 1,5 = 11,75 (km)
Giờ II
1,5 km
Quảng đường đi trong giờ III là:
Giờ III
? km
36 – (13,25 + 11,75 ) = 11 (km)
Bài 5: (Nếu còn thời gian)
Đáp số : 11 km.
- YCHS đọc yc và nd.
- HS đọc. (CHT)
- YCHS tự tóm tắt, giải.
- HS làm bài.
- Gợi ý:
Bài giải
.STN + STH = 4,7
Số thứ ba là: 8 – 4,7 = 3,3
.STN + STB = 5,5
Số thứ hai là: 5,5 – 3,3 = 2,2
.STN + STH + STB = 8
Số thứ nhất là: 4,7 – 2,2 = 2,5
Tìm mỗi số?
Đáp số : 3,3 ; 2,2 ; 2,5
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị:“Nhân một số thập phân với một
số tự nhiên”.
* Rút kinh nghiệm tiết
dạy: .............................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
........
******************************
Tiết 22:
Luyện từ và câu
QUAN HỆ TỪ
I.MỤC TIÊU:
- Bước đầu nắm được khái niệm về quan hệ từ. (ND Ghi nhớ) ; nhận biết được quan hệ từ trong các
câu văn (BT1, mục III) ; xác định được cặp quan hệ từ và tác dụng của nó trong câu (BT2) ; biết đặt câu
với quan hệ từ (BT3).
* HS(HTT) đặt câu được với các quan hệ từ nêu ở BT3.
* GDBVMT: Liên hệ bản thân giáo dục cho HS về ý thức BVMT.
II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ, phiếu học tập.
II.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC GIẢNG DẠY:
1.Nội dung: Bước đầu nắm được khái niệm về quan hệ từ. (ND Ghi nhớ) ; nhận biết được quan hệ
từ trong các câu văn (BT1, mục III) ; xác định được cặp quan hệ từ và tác dụng của nó trong câu (BT2) ;
biết đặt câu với quan hệ từ (BT3).
2.Phương pháp: Luyện tập, giảng giải, hỏi đáp, đàm thoại.
3.Hình thức: Học cá nhân, thực hành, thảo luận nhóm.
GV
HS
A.Kiểm tra:
- Thế nào là Đại từ xưng hơ? Nêu ví dụ?
- Đại từ xưng hơ là từ được người nói dùng để tự
chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp.
VD: tơi, chúng tơi, mày, nó….
- Khi xưng hô cần chọn từ cho lịch sự, thể hiện
- Khi xưng hô cần chọn những từ như thế nào?
đúng mối quan hệ giữa mình với người nghe và
Cho vd?
người được nhắc tới.
- Nhận xét.
VD: cậu, bạn, mình, tớ, cháu….
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Trong cuộc sống khi giao tiếp với
- Nghe.
nhau người ta thường sử dụng các từ để nối các từ
ngữ hoặc các câu lại với nhau. Những từ đó được gọi
là quan hệ từ. Bài học hơm nay giúp các em hiểu thế
nào là Quan hệ từ.
2.Nhận xét:
Bài 1:
- YCHS đọc yc và nd.
- HS đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm.
- YCHS thảo luận nhóm đơi:
- HS thảo luận, trả lời.
+ Từ in đậm nối những từ ngữ nào trong câu?
+ Và: nối các từ say ngây, ấm nóng.
+ Của: nối tiếng hót-Họa Mi.
+ Như: nối không đậm đặc-hoa đào (quan hệ so
+ Những từ: và, của, như, nhưng được dùng để
làm gì?
+ Tác dụng của những từ in đậm?
* Kết luận: Các từ ấy được gọi là quan hệ từ.
Bài 2:
- YCHS đọc yc và nd.
- YCHS thảo luận nhóm 2: tìm quan hệ từ qua
những cặp từ nào?
* GV: Nhiều khi các từ trong câu được nối với
nhau không phải bằng một quan hệ từ mà bằng
cặp quan hệ từ nhằm diễn tả những quan hệ nhất
định về nghĩa giữa các bộ phận của câu.
3.Ghi nhớ:
+ Thế nào là quan hệ từ?
+ Nêu từ ngữ là quan hệ từ mà em biết?
+ Nêu các cặp quan hệ từ thường gặp?
4.Luyện tập:
Bài 1:
- YCHS đọc yc và nội dung.
-YCHS làm bài cá nhân, 1HS bảng lớp.
- GV chốt.
Bài 2:
- YCHS đọc yc và nội dung.
- YCHS tự làm bài, 1HS bảng lớp.
* GDBVMT: Liên hệ bản thân giáo dục cho HS về
ý thức BVMT.
Bài 3:
- YCHS đọc yc và nội dung.
- YCHS tự làm bài, 1HS bảng lớp.
sánh).
+ Nhưng: nối 2 câu trong đoạn văn.
- Các từ: và, của, nhưng, như ® quan hệ từ
- Nối các từ hoặc nối các câu lại nhằm giúp
người đọc, người nghe hiểu rõ mối quan hệ giữa
các từ dùng trong câu.
- HS đọc kỹ yêu cầu. (HTT)
- Thảo luận nhóm 2. Cử đại diện nhóm trình bày.
Cả lớp nhận xét.
a) Nếu …thì …(ngun nhân-kết quả).
b) Tuy …nhưng … (tương phản).
- HS trả lời.
- 1, 2HS đọc yêu cầu. (CHT)
- HS làm bài, trình bày.
- KQ:
a).Và nối Chim, mây, Nước với Hoa
.Của nối tiếng hót kì diệu với Hoạ Mi
.Rằng nối cho với bộ phận đứng sau
b).Và nối to với nặng
.Như nối rơi xuống với ai ném đá
c).Với nối ngồi với ông nội
.Về nối giảng với từng loại cây
- HS đọc yêu cầu. (CHT)
- HS làm bài nối tiếp nhau trả lời.
- KQ: a) Nguyên nhân-kết quả.
b) Tương phản.
- 1HS đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài.
VD: Vườn cây đầy bóng mát và rộn ràng ti tiếng
chim hót.
.Mùa đơng, cây bàng khẳng khiu, trụi lá nhưng
hè về, lá bàng lại xanh um.
.Mùi hương nhè nhẹ của hoa dạ hương lan xa
trong đêm.
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: “MRVT: Bảo vệ mơi trường”.
* Rút kinh nghiệm tiết
dạy: .............................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
........
***************************
Tiết 21:
Khoa học
ƠN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (Tiết 2)
I.MỤC TIÊU: Ôn tập kiến thức về:
- Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.
- Cách phịng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A ; nhiễm HIV/AIDS.
* GDBĐKH: Giữ vệ sinh môi trường nhà ở là góp phần làm giảm nhẹ tác động của BĐKH.
II.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC GIẢNG DẠY:
1.Nội dung: Ôn tập kiến thức về: Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì ;
Cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A ; nhiễm HIV/AIDS.
2.Phương pháp: Trực quan, quan sát, giảng giải, hỏi đáp, đàm thoại.
3.Hình thức: Học cá nhân, thực hành trò chơi sắm vai, thảo luận nhóm.
A.Kiểm tra:
- Tuổi dậy thì là?
GV
HS
- Việc nào dưới đây chỉ có phụ nữ làm được?
- Nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài.
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Trò chơi “Bắt tay lây bệnh”.
- GV chọn ra 2HS (giả sử 2 em này mắc bệnh
truyền nhiễm), GV khơng nói cho cả lớp biết và
những ai bắt tay với 2 “em sẽ bị lây bệnh”.
- YCHS tìm xem trong mỗi lần ai đã bắt tay với
2 bạn này.
- YC HS thảo luận nhóm 2.
- Qua trị chơi, các em rút ra nhận xét gì về tốc
độ lây truyền bệnh?
º Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt thể
chất.
º Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt tinh
thần.
º Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt tình
cảm và mối quan hệ xã hội.
º Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt thể
chất, tinh thần, tình cảm và mối quan hệ xã hội.
º Làm bếp giỏi.
º Chăm sóc con cái.
º Mang thai và cho con bú.
º Thêu, may giỏi.
- Nghe.
- Mỗi HS hỏi cầm giấy, bút.
+ Lần I: đi bắt tay 2 bạn rồi ghi tên các bạn đó (đề
rõ lần 1).
+ Lần II: đi bắt tay 2 bạn khác rồi ghi tên các bạn
đó (đề rõ lần 2).
+ Lần III: đi bắt tay 2 bạn khác nữa rồi ghi tên các
bạn đó (đề rõ lần 3).
- HS đứng thành nhóm những bạn bị bệnh.
- Em hiểu thế nào là dịch bệnh? Nêu một số ví
- HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm trình bày .
dụ về dịch bệnh mà em biết?
- Tốc độ lây bệnh rất nhanh./Khi có nhiều người
* Kết luận: Khi có nhiều người cùng mắc chung cùng mắc chung một loại bệnh lây nhiễm, người
một loại bệnh lây nhiễm, người ta gọi đó là “dịch ta gọi đó là “dịch bệnh”.
bệnh”. Ví dụ: dịch cúm, đại dịch HIV/AIDS…
- Dịch cúm, đại dịch HIV/AIDS…
Hoạt động 2: Thực hành vẽ tranh vận động.
- YCHS quan sát tranh 2,3 và nêu nội dung
từng tranh.
+ Tranh 2 nói gì?
+ Tranh 3 nói gì?
- HS quan sát và trả lời.
- YCHS làm việc theo nhóm và vẽ theo
+ Khơng kì thị với người bị AIDS.
tranh của nhóm.
+ Cương quyết cai thuốc.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS.
- HS làm việc theo nhóm như đã hướng dẫn ở
mục thực hành trang 40/SGK.
- GV dặn HS về nhà nói với bố mẹ những điều
- Một số HS trình bày sản phẩm của mình với cả
đã học và treo tranh ở chỗ thuận tiện, dễ xem.
lớp.
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: Tre, Mây, Song.
* Rút kinh nghiệm tiết
dạy: .............................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
........
****************************
Tiết 21:
Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH
I.MỤC TIÊU:
- Biết rút kinh nghiệm bài văn (bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, dùng từ) ; nhận biết và
sửa được lỗi trong bài.
- Viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
II.CHUẨN BỊ: Chuẩn bị phiếu để ghi lại những lỗi sai và sửa.…
III.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC GIẢNG DẠY:
1.Nội dung: Biết rút kinh nghiệm bài văn (bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, dùng từ) ;
nhận biết và sửa được lỗi trong bài ; Viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
2.Phương pháp: Luyện tập, giảng giải, hỏi đáp, đơng não, đàm thoại.
3.Hình thức: Học cá nhân, thực hành, thảo luận nhóm.
GV
HS
A.Kiểm tra:
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài.
2.Nhận xét về kết quả làm bài của HS:
- GV ghi lại đề bài.
- HS đọc đề. (CHT)
- GV nhận xét kết quả bài làm của HS:
- HS sửa bài-Đọc bài đã sửa.
.Ưu: Đúng thể loại.Sát với trọng tâm. Bố cục
bài khá chặt chẽ. Dùng từ diễn đạt có hình ảnh.
.Khuyết điểm: Còn hạn chế cách chọn từ Tả bao
quát-chưa nêu được đặc điểm nổi bật -sai chính
tả-nhiều ý sơ sài.
- HS viết đoạn văn dựa vào bài văn của mình.
- Thơng báo nhân xét.
- HS nghe, phân tích cái hay, cái đẹp.
3.Hướng dẫn học sinh bài.
- Lớp nhận xét.
- YCHS sửa lỗi trên bảng (lỗi chung).
- YCHS sửa lỗi cá nhân. HS đọc lỗi sai trong
bài làm và xác định sai về lỗi gì?
- GV chốt những lỗi sai mà các bạn hay mắc
phải.
- YCHS tập viết đoạn văn đúng (từ bài văn của
mình).
- GV giới thiệu bài văn hay.
- GV nhận xét.
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: “Luyện tập làm đơn”
* Rút kinh nghiệm tiết
dạy: .............................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
........
***************************
Tiết 11:
Kĩ thuật
RỬA DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG
I.MỤC TIÊU:
- Nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
- Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
- Biết liên hệ với việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống ở gia đình.
II.CHUẨN BỊ:
- Tranh ảnh minh họa SGK.
- Phiếu đánh giá kết quả học tập của HS.
III.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC GIẢNG DẠY:
1.Nội dung: Nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống ; Biết cách rửa
sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình ; Biết liên hệ với việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống ở
gia đình.
2.Phương pháp: Giảng giải, hỏi đáp, đàm thoại.
3.Hình thức: Học cá nhân, Thực hành, thảo luận nhóm.
GV
HS
A.Kiểm tra:
- Hãy nêu tác dụng của việc bày dọn bữa ăn trong
- HS nêu.
gia đình?
- Để đảm bảo vệ sinh dụng cụ ăn uống phải như thế
nào?
- Nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Nhân dân ta có câu “Nhà sạch thì - Nghe.
mát, bát sạch ngon cơm” Điều đó cho thấy muốn có
được bữa ăn ngon, hấp dẫn thì khơng chỉ cần chế
biến món ngon mà cịn phải biết cách làm cho dụng
cụ ăn uống sạch sẽ, khơ ráo đó chính l là bài học
hơm nay.
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Mục đích, tác dụng của việc rửa
dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
- Nêu tên các dụng cụ nấu ăn và ăn uống thường
dùng?
- Nêu tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu, bát, đũa
sau bữa ăn?
- Nếu như dụng cụ nấu, bát đũa khơng được rửa
sạch sau bữa ăn thì sẽ như thế nào?
* Kết luận: Bát, đũa, thìa, đĩa sau khi ăn uống phải
rửa sạch sẽ, không để qua bữa sau hoặc qua đêm.
Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống khơng những làm
cho các dụng cụ đó sạch sẽ, khơ ráo, ngăn chặn
được vi trùng gây bệnh mà cịn có tác dụng bảo
quản, giữ cho các dụng cụ khơng bị hoan rỉ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách rửa dụng cụ nấu ăn
và ăn uống.
- YCHS đọc mục 2/SGK thảo luận nhóm 4 trả lời
các câu hỏi sau:
+ Quan sát hình a,b,c/SGK và nêu trình tự rửa bát
sau bữa ăn?
- Nồi, chảo, bát, đĩa, thìa, đũa, tơ, rổ, mâm….
- Làm sạch và giữ vệ sinh dụng cụ nấu ăn và
ăn uống. Bảo quản dụng cụ tốt.
- Dụng cụ nấu ăn sẽ dơ và chóng hư.
- HS quan sát, thảo luận nhóm 4, đại diện
nhóm trình bày KQ.
+ Tráng qua một lượt cho sạch thức ăn. Rửa
bằng nước rửa chén. Rửa bằng nước sạch hai
lần. Úp dụng cụ vào rổ cho khơ ráo. Xếp bát,
đĩa vào tủ chén và đũa thìa vào ống.
+ HS so sánh.
+ So sánh cách rửa bát ở gia đình với cách rưả bát
SGK?
+ Theo em những dụng cụ có dính mỡ, có mùi tanh + Những dụng cụ có dính mỡ tanh nên rửa
nên rửa trước hay rửa sau?
sau.
*Kết luận: Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống bằng
nước rửa chén và nước sạch. Dụng cụ rửa xong
phải sạch và được xếp vào nơi khô ráo.
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập:
- HS làm cá nhân vào phiếu.
1) Hãy điền chữ Đ hoặc S vào ô trống cho đúng:
Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống sau bữa ăn có tác
- HS làm phiếu.
dụng:
º Làm sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
º Giữ vệ sinh dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
º Làm đẹp dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
º Bảo quản dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
2) Hãy ghi số 1,2,3,4 vào ơ cho đúng trình tự rửa
dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
(3) Rửa bằng nước sạch 2 lần.
(2) Rửa bằng nước rửa chén.
(4) Úp từng dụng cụ đã rửa sạch vào rổ cho ráo.
(1) Tráng qua một lượt cho sạch thức ăn, cơm trong
dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
- GV nêu đáp án, nhận xét, đánh giá KQ của HS.
- HS đối chiếu kq bài làm.
- YCHS đọc ghi nhớ.
- HS đọc. (CHT)
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: Cắt, khâu, thêu tự chọn.
* Rút kinh nghiệm tiết
dạy: .............................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
........
****************************
Tiết 55:
Thứ sáu, ngày 08 tháng 11 năm 2019
Toán
NHÂN MỘT SỐ THẬP VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN
I.MỤC TIÊU:
- Biết nhân một số thập với một số tự nhiên.
- Biết giải bài tốn có phép nhân một số thập với một số tự nhiên.
- Làm bài 1, 3.
II.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC GIẢNG DẠY:
1.Nội dung: Biết nhân một số thập với một số tự nhiên ; Biết giải bài tốn có phép nhân
một số thập với một số tự nhiên ; Làm bài 1, 3.