Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

Giao an hoc ki 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.4 KB, 32 trang )

Ngày soạn:
Ngày dạy :
TUẦN 1: Bài 1- TIẾT 1: Đọc - Hiểu văn bản:

Phong cách Hồ Chí Minh
(Lê Anh Trà)
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Học sinh thấy được một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong
đời sống và trong sinh hoạt
- Ý nghĩa của phong cách HCM trong việc giữ gìn bản sắc văn hố dân tộc
- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc và cảm thụ một văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập
với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc.
3. Giáo dục
- Từ lịng kính u tự hào về Bác, Hs có ý thức tu dưỡng, học tập, rèn luyện
theo gương Bác.
4. Phẩm chất và năng lực được hình thành: Năng lực hợp tác, năng lực trình
bày, năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề...Phẩm chất tự tin, tự chủ ...
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, các tư liệu liên quan…
2. Học sinh: Vở soạn, vở ghi, sách giáo khoa.Tìm đọc những thơng tin về tác
giả, văn bản. Sưu tầm thông tin về văn bản liên quan đến nội dung bài
III. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học
1. Phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học
Tên hoạt động
Phương pháp thực hiện
Kĩ thuật dạy học
Hoạt động khởi Nêu vấn đề, kĩ thuật động - Kĩ thuật đặt câu hỏi
động


não, thuyết trình
Hoạt động hình - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
thành kiến thức quyết vấn đề.
- Kĩ thuật học tập hợp tác
- Thuyết trình, vấn đáp.
Hoạt động
- Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
luyện tập
quyết vấn đề.
Hoạt động vận - Đàm thoại, Dạy học nêu vấn - Kĩ thuật đặt câu hỏi
dụng
đề và giải quyết vấn đề.
Hoạt động tìm - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
tòi, mở rộng
quyết vấn đề
2. Tổ chức các hoạt động
2.1.Hoạt động khởi động:


* Mục tiêu: HS hứng thú tìm hiểu bài học mới
* Nhiệm vụ: Hoạt động cá nhân, HĐ cả lớp
* Phương thức thực hiện: nêu vấn đề, kĩ thuật động não, thuyết trình,...
* Yêu cầu sản phẩm: cá nhân trả lời các câu hỏi gv đưa ra.
* Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
* Cách tiến hành:
- Chuyển giao nhiệm vụ
? Trình bày những hiểu biết của em về Chủ tịch Hồ Chí Minh?
? Điều gì khiến em yêu quý và trân trọng Bác?

- Thực hiện nhiệm vụ
+ HS nghe câu hỏi, trả lời miệng.
- Dự kiến sản phẩm:
+ Hs có thể trình bày về tiểu sử, cuộc đời, sự nghiệp...
+ Lòng yêu nước, sự gần gũi, giản dị, tình yêu thiên nhiên, lòng lạc quan...
- Báo cáo kết quả
- Đánh giá kết quả
+ Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
+Giáo viên nhận xét, đánh giá…
GV( dẫn dắt): Sống, chiến đấu, lao động và học tập và rèn luyện theo gương Bác
Hồ vĩ đại đã và đang là một khẩu hiệu kêu gọi thúc giục mỗi chúng ta trong cuộc
sống hàng ngày. Thực chất nội dung khẩu hiệu là động viên mỗi chúng ta hãy noi
theo tấm gương sáng của người, học tập theo gương sáng của Bác. Vậy vẻ đẹp văn
hoá của phong cách Hồ Chí Minh là gì? Tiết học này chúng ta cùng tìm hiểu.
2.2 Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của thày và trò
Nội dung
Hoạt động 1Giới thiệu chung
I .Giới thiệu chung
* Mục tiêu: HS nắm được tác giả, tác phẩm, thể thơ
* Nhiệm vụ: HS quan sát vào SGK trả lời câu hỏi.
* Phương thức thực hiện: vấn đáp, thuyết trình, nêu
vấn đề...
* Yêu cầu sản phẩm cần đạt: cá nhân trả lời các câu
hỏi gv đưa ra.
* Cách tiến hành:
- GV: Yêu cầu học sinh đọc chú thích SGK/7.
(?) Dựa vào phần chuẩn bị, em hãy giới thiệu về tác
1.Tác giả: Lê Anh Trà
giả Lê Anh Trà và xuất xứ của văn bản?

2.Văn bản:
- GV: Giới thiệu thêm cho học sinh một số nét về tác
giả.
- Xuất xứ: trích từ “Phong
Lê Anh Trà (1927 – 1999) quê xã Phổ Minh, huyện
cách Hồ Chí Minh, cái vĩ


Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi, nguyên viện trưởng viện
văn hoá nghệ thuật VN, có nhiều cơng trình nghiên
cứu về văn hố VN và về Hồ Chí Minh.
Gv u cầu đọc: To rõ ràng, thể hiện sự trang trọng
- Gv đọc mẫu 1 đoạn
- Gọi Hs đọc tiếp theo.
- Hs đọc phần chú thích.
- Gv giảng thêm những chú thích khó.
? Văn bản đề cập đến vấn đề gì? Viết theo phương
thức biểu đạt nào? Thuộc loại văn bản nào?
-Vấn đề sự hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc
văn hoá dân tộc.
- Phương thức biểu đạt: thuyết minh,
- Thuộc loại văn bản nhật dụng.
? Nêu bố cục của văn bản? Nội dung của mỗi phần?
Phần 1: Từ đầu đến “rất hiện đại”
- Hồ Chí Minh với sự tiếp thu tinh hoa văn hố nhân
loại.
Phần 2: Cịn lại
- Những nét đẹp trong lối sống của Hồ Chí Minh.
Hoạt động 2Tìm hiểu văn bản
- Mục tiêu: HS nắm được sự tiếp thu tinh hoa văn

hố nhân loại của Hồ Chí Minh.
- Nhiệm vụ: Quan sát vào SGK trả lời câu hỏi của
GV đưa ra
- Phương thức thực hiện: vấn đáp, thuyết trình, nêu
vấn đề , kĩ thuật động não...
- Yêu cầu sản phẩm cần đạt: cá nhân trả lời các câu
hỏi gv đưa ra.
- Tiến trình tổ chức:
+ GV: Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn đầu.
? Qua học lịch sử em hãy nêu tóm tắt hoạt động tìm
đường cứu nước của Bác Hồ tại nước ngoài
Xuất dương 1911 đến tận năm 1941 Bác trở về nước
? Em hiểu gì về cuộc sống của Bác trong quãng thời
gian đó?
- Đó là quãng thời gian đầy truân chuyên, Bác
phải làm nhiều nghề để kiếm sống và hoạt động
? Chính quãng thời gian gian khổ ấy đã tạo điều kiện
gì cho Bác?
- Tiếp xúc với văn hoá nhiều nước, nhiều vùng
trên thế giới cả ở Phương Đông và Phương Tây.
GV: Giảng thêm:
Trong cuộc đời hoạt động CM đầy gian nan vất vả,

đại gắn với cái giản dị "

- Chủ đề : Hội nhập với
thế giới và giữ gìn bản sắc
văn hố dân tộc
- Phương thức biểu đạt:
nghị luận, tự sự, biểu cảm

- Bố cục:

II. TÌM HIỂUVĂNBẢN.
1.Sự tiếp thu tinh hoavăn
hố nhân loại của HồChí
Minh.


chủ tịch Hồ Chí Minh đã đi qua nhiều nơi, tiếp xúc
với nhiều nền văn hố từ phương Đơng tới phương
Tây.
? Cách dùng từ của tác giả có gì đặc biệt ?Qua đó tác
giả muốn khẳng định điều gì?
- Sử dụng điệp từ đã kết hợp với những động từ: tiếp
xúc , ghé lại, thăm, sống để nói lên sự chủ động của
Bác xuất dương đi tìm con đường CM giải phóng dân
tộc . Và đó cũng là điều kiện để Người giao lưu tìm
hiểu văn hố các dân tộc trên thế giới. Để hiểu nền
văn hoá các nước , Bác cần phải giao lưu với nhân
dân các nước đó. Ngôn ngữ là phương tiện rất quan
trọng.
? Vậy Bác sử dụng ngơn ngữ nước ngồi ntn?
- Nói và viết thạo nhiều thứ tiếng.
GV: Các em ạ, không phải ngẫu nhiên mà Bác có thê
nói và viết thạo nhiều thứ tiếng, đó là cả mợt q
trình nỡ lực, tự giác học tập. Bác vẫn làm việc và
vẫn học, thậm chí Bác còn viết chữ ra tay, chân đê
có thê học cả trong lúc làm việc. Bởi Bác biết rằng
ngôn ngữ giúp ích cho việc học hỏi, trau dồi kiến
thức được thuận lợi.

? Việc học hỏi của Bác không chỉ đơn thuần là học
qua sách vở mà chủ yếu học trong điều kiện nào?
- Chính qua cơng việc, qua lao động mà Người có
điều kiện mà học hỏi, tìm hiểu.
H? Sự đi nhiều, biết nhiều của Người được tác giả
khẳng định qua lời bình nào?
“Có thể nói... … Hồ Chí Minh.”
? Qua việc tác giả kể và bình luận giúp em hiểu về
Bác như thế nào?
GV: Trong cuộc đời cách mạng đầy gian nan vất vả,
Hồ Chí Minh đã đi qua nhiều nơi, tiếp xúc với nhiều
nền văn hoá. Từ trong lao động Người học hỏi và am
hiểu các dân tộc và văn hoá thế giới sâu sắc như vậy.
H? Theo em vì sao Bác có vốn tri thức sâu rộng như
vậy?
- “Đi đến đâu… uyên thâm.”
Bác tiếp thu văn hoá thế giới như thế nào?
- Tiếp thu cái đẹp, cái tinh t…
H? Em có nhận xét gì về sự tiếp thu văn hoá thế giới
của Bác?
GV: Mặc dù chịu ảnh hưởng của nền văn hoá thế giới
nhưng Bác vẫn giữ được cái gốc văn hố dân tộc
khơng gì lay chuyển nổi.

+ Tiếp xúc với văn hoá
nhiều nước, nhiều vùng
trên thế giới cả ở Phương
Đông và Phương Tây

+ Nắm vững phương tiện

giao tiếp là ngơn ngữ (nói
và viết thạo nhiều thứ
tiếng nước ngồi).

+ Qua cơng việc, qua lao
động mà học hỏi(làm
nhiều nghề khác nhau),
học hỏi ở mọi lúc, mọi nơi.


H? Chính ảnh hưởng văn hố thế giới mà vẫn giữ
được rất được cái gốc văn hóa dân tộc đã tạo nên
điều gì ở Bác?
GV: Như vậy trên nền tảng văn hố dân tộc màvẫn
tiếp thu những hình ảnh quốc tế. Người luôn hội nhập
với thế giới mà vẫn giữ được bản sắc dân tộc
? Từ cách tiếp thu và vốn kiến thức của Bác cho ta
thấy vẻ đẹp nào trong phong cách của Bác?
- HCM là người thông minh, u lao động có năng
lực văn hố, ham học hỏi, nghiêm túc trong tiếp cận
văn hố, có quan điểm rõ ràng về văn hố. Phải nói
rằng , HCM là người hội tụ đầy đủ những phẩm chất
về bản lĩnh, ý chí của 1 người chiến sĩ cộng sản, là
tình cảm cách mạng được nung nấu bởi lòng yêu
nước thương dân và tinh thần sẵn sàng quên mình vì
sự nghiệp chung. HCM đã trở thành một nhân cách
VN đẹp nhất mang truyền thống phương Đông nhưng
cũng rất mới rất hiện đại.

+ Có ý thức học hỏi và tìm

hiểu đến mức sâu sắc,uyên
thâm
+ Người tiếp thu một cách
có chọn lọc tinh hoa văn
hoá nhân loại
=> Tạo nên một nhân
cách, một lối sống rất Việt
Nam, rất phương Đông
nhưng cũng đồng thời
cũng rất mới, rất hiện đại.

2.3 Hoạt động luyện tập
* Mục tiêu:HS vận dụng các kiến thức đã học vào làm bài tập.
* Nhiệm vụ: HS
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân.
* Yêu cầu sản phẩm: Câu trả lời của HS; vở ghi.
* Cách tiến hành:
- GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
? Từ nội dung em vừa tìm hiểu, hãy cho biết vẻ đẹp trong phong cách của
Hồ Chí Minh là gì?
- HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
+ Nghe và làm bt
+ Dự kiến sản phẩm:
Sự kết hợp hài hồ giữa truyền thống văn hố dân tộc và tinh hoa văn hoá
nhân loại
- Báo cáo kết quả
- Đánh giá kết quả
+ Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
+Giáo viên nhận xét, đánh giá
2.4. Hoạt động vận dụng:

* Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực
tiễn.


* Nhiệm vụ: HS vận dụng kiến thức đã học về văn bản để trả lời câu hỏi của
GV.
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân
* Sản phẩm: Câu trả lời của HS
* Cách tiến hành:
- Gv chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
Em học tập được gì trong phong cách của Bác?
- HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.
+ Nghe yêu cầu.
+ Trình bày cá nhân.
+ Dự kiến sp: Hs có thể trả lời những bài học cụ thể về phong cách : ngôn
ngữ giao tiếp, ứng xử, trang phục, thưởng thức nghệ thuật....
2.5. Hoạt động tìm tịi mở rộng:
* Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học
* Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ
* Phương thức hoạt động: cá nhân
* Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong vở.
* Cách tiến hành:
- GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
+ Tìm đọc tồn bộ truyện Kiều của Nguyễn Du
- HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
+ Đọc yêu cầu.
+ Về nhà suy nghĩ trả lời
* Rút kinh nghiệm:
Kí duyệt:



Ngày soạn:
Ngày dạy :
TUẦN 1: Bài 1- TIẾT 2: Đọc - Hiểu văn bản

Phong cách Hồ Chí Minh( tiếp)
( Lê Anh Trà)
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Học sinh thấy được m ột số biểu hiện của phong cách Hồ Ch í Minh trong
đời sống và trong sinh hoạt
- Ý nghĩa của phong cách HCM trong việc giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc
- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể
2 . Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc và cảm thụ một văn bản nhật dụngthuộc chủ đề hội nhập
với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc.
3. Giáo dục
- Từ lịng kính u tự hào về Bác, Hs có ý thức tu dưỡng, học tập, rèn luyện
theo gương Bác.
4. Phẩm chất và năng lực được hình thành: Năng lực hợp tác, năng lực trình
bày, năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề...Phẩm chất tự tin, tự chủ ...
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, các tư liệu liên quan…
2. Học sinh: Vở soạn, vở ghi, sách giáo khoa.Tìm đọc những thơng tin về tác
giả, văn bản. Sưu tầm thông tin về văn bản liên quan đến nội dung bài
III. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học
1. Phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học
Tên hoạt động
Phương pháp thực hiện
Kĩ thuật dạy học

Hoạt động khởi Nêu vấn đề, kĩ thuật động
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
động
não, thuyết trình
Hoạt động hình - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
thành kiến thức quyết vấn đề. Dạy học theo
- Kĩ thuật học tập hợp tác
nhóm…
- Thuyết trình, vấn đáp.
Hoạt động luyện - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
tập
quyết vấn đề.
Hoạt động vận
- Đàm thoại, Dạy học nêu
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
dụng
vấn đề và giải quyết vấn đề.
Hoạt động tìm
- Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
tòi, mở rộng
quyết vấn đề


2. Tổ chức các hoạt động
2.1.Hoạt động khởi động:
* Mục tiêu: HS hứng thú tìm hiểu bài học mới
* Nhiệm vụ: Hoạt động cá nhân, HĐ cả lớp
* Phương thức thực hiện: nêu vấn đề, kĩ thuật động não, trả lời một phút,
thuyết trình,...
* Yêu cầu sản phẩm: cá nhân trả lời các câu hỏi gv đưa ra.

* Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
* Cách tiến hành:
- Chuyển giao nhiệm vụ:
+ Gv mở video lời ngâm thơ bài: Thăm cõi Bác xưa của nhà thơ Tố Hữu
+ Gv hỏi: Cảm xúc của em khi nghe bài thơ này? Vì sao em có cảm nhận như
vậy?
- Thực hiện nhiệm vụ
+ HS nghe, cảm nhận và trả lời miệng.
- Dự kiến sản phẩm: Hs có thể trả lời ( xúc động, u thích, cảm phục, trân
trọng...). Bài thơ giúp em hiểu được nhiều hơn về lối sống cao đẹp của Người...
- Báo cáo kết quả
- Đánh giá kết quả
+ Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
+ Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV dẫn dắt:“Tháp Mười đẹp nhất bông sen. Việt Nam đẹp nhất có tên Bác
Hồ”. Đó là những lời ca hay nhất mà người Việt Nam ta nói về Người. Và các em
cũng hiểu đc vì sao Bác Hồ của chúng ta đc ví như bơng sen giữa đồng Tháp
Mười, là người Việt Nam đẹp nhất trong những người Việt Nam đẹp nhất. Bởi Hồ
Chí Minh khơng chỉ là một nhà cách mạng vĩ đại của dân tộc mà Người còn là
một nhà văn hóa lỗi lạc của thế giới. Những nét đẹp trong phong cách văn hóa của
Người ln khiến ta thêm yêu mến và ngưỡng mộ. Trong giờ học hôm nay cơ cùng
các em tiếp tục tìm hiểu những nét đẹp trong phong cách của Người
2.2 Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của thày và trò
Nội dung
Hoạt động 1Nét đẹp trong lối sống của chủ I.TÌM HIỂU CHUNG
tịch Hồ Chí Minh
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN.

*Mục tiêu:HS hiểu đc những nét đẹp trong lối 1. Sự tiếp thu tinh hoa văn
sống của Bác
hố nhân loại của Hồ Chí
* Nhiệm vụ: Quan sát vào SGK trả lời câu hỏi Minh.
của GV đưa ra


* Phương thức thực hiện: vấn đáp, thuyết trình,
nêu vấn đề, kĩ thuật động não, dạy học theo
nhóm...
* Yêu cầu sản phẩm: cá nhân trả lời các câu
hỏi gv đưa ra.
* Cách tiến hành:
Hs đọc lại đoạn từ: “Lần đầu tiên...” đến
hết.
Gv đặt câu hỏi
H? Là vị lãnh tụ những Hồ Chí Minh có nếp
sinh hoạt và làm việc như thế nào?
- Gợi:
+ Nơi ở, nơi làm việc
Nơi ở, nói làm việc đơn sơ: “chiếc nhà sàn nhỏ
bằng gỗ bên cạnh chiếc ao” như cảnh làng quê
quen thuộc; “chiếc nhà sàn đó cũng chỉ vẻn
vẹn có vài phịng tiếp khách, họp bộ chính trị,
làm việc và ngủ”...
+ Trang phục
“bộ quần áo bà ba nâu, chiếc áo trấn thủ, đôi
dép lốp thô sơ”;
+ Ăn uống
“Cá kho, rau luộc, dưa ghém, cà muối, cháo

hoa”....
+ Tài sản: một chiếc va li, vài bộ quần áo...
? Em có cảm nhận gì về nếp sống và sinh hoạt
của Bác?
Hs trình bày cá nhân.
Gv nhận xét:
lối sinh hoạt và nếp sống rất gần với nếp sống
của người làng q
? Em có nhận xét gì về việc sử dụng từ ngữ
trong đoạn văn của tác giả?
-Ngôn ngữ giản dị với những từ ngữ chỉ sơ
lượng ít ỏi, cách nói dân dã: chiếc , vài, vẻn
vẹn
? Cách sử dụng từ ngữ này làm nổi bật vẻ đẹp
nào trong phong cách của Bác?
- Bác có lối sống giản dị

2. Nét đẹp trong lối sống của
chủ tịch Hồ Chí Minh:

- Nơi ở nơi làm việc, nhỏ bé,
đơn sơ, mộc mạc

- Trang phục hết sức giản dị

- Ăn uống đạm bạc với những
món ăn dân dã bình dị


?Tác giả kể ra hàng loạt dẫn chứng về lối sống

của HCM, tác giả cịn có những lời bình gì?
Tơi dám chắc… và tiết chế như vậy.
H? Từ lối sống của Bác gợi ta nhớ đến cách
sống của những vị hiền triết nào trong lịch sử?
Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm sống
ở quê nhà với những thú quê thuần đức: Thu ăn
măng trúc, đông..
H? Qua đây giúp em cảm nhận thêm về điều gì
về lối sốngcủa Bác?
GV: Chính lối sống giản dị này đã giúp Bác dễ
gần gũi tiếp xúc với mọi người. Không chỉ
riêng Bác mà các nhà hiền triết xưa như:
Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm cũng vậy,
thanh bạch, đạm bạc mà làm cho người đời
sau phải nê phục.
Thảo luận nhóm bàn: Có các ý kiến về lối
sống của Bác:
Đây là lối sống khắc khổ của những con
người tự vui trong cảnh nghèo khó.
Đây là một cách sống tự thần thánh hoá,
tự làm cho khác đời, hơn người.
Đây là một cách sống có văn hố đã trở
thành một quan niệm thẩm mỹ, cái đẹp là sự
giản dị tự nhiên.
Em đồng ý với ý kiến nào?Vì sao?
Em đồng ý với ý kiến thứ ba:
- Sự bình dị gắn liền với thanh cao trong
sạch tâm hồn k chịu đựng những toan tính vụ
lợi.
Sự giản dị là một nét đẹp của con người

Việt Nam , tự nhiên không phải cầu kỳ phô
trương.
GV: Qua bài học này ta thấy Bác có kiến thức
văn hoá nhân loại sâu rộng, là vị lãnh tụ có lối
sống giản dị. Chính điêm này đã làm nên
phong cách riêng của Bác mà ít vị lãnh tụ nào
có được.

=>Bác có lối sống giản dị mà
lại vô cùng thanh cao và sang
trọng.


GV: Chính tác giả đã khẳng định: “ Nếp sống...
thể xác”
H? Nêu cảm nhận của em về những nét đẹp
trong phong cách Hồ Chí Minh?
Hs trình bày cá nhân.
Gv nhận xét: lối sống rất dân tộc, rất VN
trong phong cách Hồ Chí Minh.
H? Để làm nổi bật phong cách của Bác, tác giả
đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào?
Kết hợp kể và bình luận đan xen nhau
một cách tự nhiên.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS Tổng kết
*Mục tiêu:HS nắm được những đặc sắc về ND,
NT của văn bản.
* Nhiệm vụ: HS nghe câu hỏi của GV
* Phương thức thực hiện: Hđ cá nhân
* Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS.

* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ:
H? Nhận xét gì về nghệ thuật?
H? Từ những thành công về nghệ thuật giúp
làm nổi bật nội dung gì?
2.Thực hiện nhiệm vụ:
- HS: Suy nghĩ, khái quát bằng sơ đồ tư duy
hoặc gạch ý.
- Dự kiến sản phẩm:
+ Nội dung: Vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí
Minh là sự kết hợp hài hồ giữa truyền thống
văn hố dân tộc và tinh hố văn hóa nhân loại,
giữa thanh cao và giản dị.
+ Nghệ thuật: Dẫn chứng tiêu biểu có chọn lọc,
có đan xen thơ Ngyễn Bỉnh Khiêm để thấy
được sự gần gũi của Bác với các bậc hiền triết.
Đối lập: Vĩ nhân mà hết sức giản dị, gần gũi;
am hiểu mọi nền văn hoá nhân loại mà hết sức
dân tộc, hết sức Việt Nam.
3. Báo cáo kết quả: HS trình bày kết quả
4. Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

III, Tổng kết

1, Nghệ thuật
2, Nội dung

Ghi nhớ ( SGK)
Bằng lập luận chặt chẽ, chứng

cớ xác thực,tác giả Lê Anh Trà
đã cho thấy vẻ đẹp trong phong
cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp
hài hồ giữa truyền thống văn
hoá dân tộc và tinh hoá văn hóa
nhân loại, giữa thanh cao và
giản dị.


- Giáo viên nhận xét, đánh giá
2.3. Hoạt động luyện tập
* Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức đã học vào làm bài tập
* Nhiệm vụ:thực hiện làm bài tập viết đoạn văn
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân
* Yêu cầu sản phẩm: Câu trả lời của HS; vở ghi.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
Viết một đv trình bày suy nghĩ của em về lối sống giản dị
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
- Nghe và làm bt
- GV hướng dẫn HS về nhà làm.
2.4. Hoạt động vận dụng:
* Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực
tiễn.
* Nhiệm vụ: HS vận dụng kiến thức đã học về văn bản để trả lời câu hỏi của
GV.
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân
* Sản phẩm: Câu trả lời của HS
* Cách tiến hành:
1. Gv chuyển giao nhiệm vụ cho HS:

Trong thời kỳ hội nhập toàn cầu hiện nay, nhất là trên lĩnh vực văn hóa, thế
hệ trẻ Việt Nam cần chú ý những điều gì?
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.
+ Nghe yêu cầu.
+ Trình bày cá nhân.
+ Dự kiến sp: tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại , đồng thời phải giữ gìn,
phát huy bản sắc văn hố dân tộc...
2.5. Hoạt động tìm tịi mở rộng:
* Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học
* Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ
* Phương thức hoạt động: cá nhân
* Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong vở.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
- Sưu tầm những bài thơ, câu chuyện viết về lối sống giản dị của Bác Hồ
- Bài tập về nhà: Em học tập được gì qua bài “Phong cách HCM” .
Soạn bài: “Đấu tranh ... hòa bình”.
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:


+ Đọc yêu cầu.
+ Về nhà suy nghĩ trả lời
Rút kinh nghiệm:

Kí duyệt:


Ngày soạn
Ngày dạy :
Tuần 1- Bài 1- Tiết 3


Các phương châm hôị thoại
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
-Nắm được những hiểu biết cốt yếu về hai phương châm hội thoại: phương
châm về lượng, phương châm về chất.
2 . Kĩ năng:
-Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng, phương
châm về chất trong tình huống giao tiếp cụ thể
- V ận dụng phương châm về lượng, phương châm về chất trong hoạt động
giao
tiếp
3. Giáo dục :
- Ý thức suy nghĩ trước khi nói để giao tiếp đúng mục đích và đat hiệu
quả
4. Phẩm chất và năng lực được hình thành: Năng lực hợp tác, năng lực trình
bày, năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề... Phẩm chất tự tin, tự chủ ...
II. Chuẩn bị:
-Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, các tư liệu liên quan...
-Học sinh: Vở soạn, vở ghi, sách giáo khoa,...
III. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học
1. Phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học
Tên hoạt động
Phương pháp thực hiện
Kĩ thuật dạy học
Hoạt động khởi Đàm thoại, nêu và giải quyết - Kĩ thuật đặt câu hỏi
động
vấn đề.
Hoạt động hình - Dạy học theo nhóm
- Kĩ thuật đặt câu hỏi

thành kiến thức - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật học tập hợp tác
quyết vấn đề.
- Thuyết trình, vấn đáp.
Hoạt động luyện - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
tập
quyết vấn đề
Hoạt động vận
- Đàm thoại, Dạy học nêu
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
dụng
vấn đề và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật trả lời một phút
Hoạt động tìm
- Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
tòi, mở rộng
quyết vấn đề


2. Tổ chức các hoạt động:
2.1 Hoạt động khởi động
* Mục tiêu: HS hứng thú tìm hiểu bài học mới.
* Nhiệm vụ: HS nghe câu hỏi của GV
* Phương thức thực hiện: thuyết trình, nêu vấn đề, kĩ thuật động não
* Cách tiến hành:
- GV chuyển giao nhiệm vụ:
H? Ở lớp 8 ta đã được học về hội thoại. Em hãy cho biết hội thoại là gì? Có
khi nào trong giao tiếp em khơng đạt được mục đích như mong muốn? Em có biết
vì sao như vậy khơng?
- Thực hiện nhiệm vụ: HS nghe và trả lời miệng.
- Dự kiến sản phẩm: hội thoại là nói đến giao tiếp...HS có thể trả lời có/
khơng. HS có thể cịn lúng túng chưa thể lí giải đc rõ ràng

- Báo cáo kết quả
- Đánh giá kết quả
+ Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
+Giáo viên nhận xét, đánh giá
GVdẫn: Nói đến hội thoại là nói đến giao tiếp. Nói đến giao tiếp là ít nhất có
người nói/có người nghe hoặc người viết/người đọc.Trong giao tiếp có những quy
định tuy khơng được nói ra thành lời nhưng những người tham gia giao tiếp cần
phải tn thủ. Nếu khơng thì dù câu nói khơng mắc lỗi gì về ngữ âm, từ vựng và
ngữ pháp thì giao tiếp cũng sẽ khơng thành cơng. Những quy định đó được thể
hiện qua các phương châm hội thoại. Hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.
2.2 Hình thành kiến thức
Hoạt động của thày và trò
Nội dung
Hoạt động 1 Phương châm về lượng
*Mục tiêu:HS nắm được trong giao tiếp, khơng I, Phương châm về lượng
nên nói thiếu, khơng nên nói thừa .
* Nhiệm vụ: Quan sát vào SGK trả lời câu hỏi.
* Phương thức thực hiện: , nhóm đơi, thuyết trình, 1. Ví dụ 1
nêu vấn đề , kĩ thuật động não
* Yêu cầu sản phẩm: Hs trả lời các câu hỏi gv đưa
ra.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyên giao nhiệm vụ:
GV treo bảng phụ . Gọi HS đọc ngữ liệu .
Gv hướng dẫn học sinh thảo luận nhóm đôi
a. VD1: Khi An hỏi học bơi ở đâu mà Ba trả lời ở
dưới nước thì câu trả lời có đáp ứng điều An muốn


biết khơng ? Vì sao? Cần phải trả lời như thế nào?

b. VD2: Theo em truyện gâycười ở chỗ nào (vì sao
truyện gây cười?).
c. Từ 2 VD trên có thể rút ra bài học gì về giao tiếp
?
2.Hs thực hiện: Thảo luận nhóm đôi
3. Báo cáo kết quả:
* Đại diện trình bàyVD1
- Câu trả lời của Ba khơng mang nội dung mà An
cần biết. Vì lời hỏi và lời đáp không ăn khớp với
nhau, không hiểu nội dung câu hỏi.
- Đúng ra Ba phải trả lờitập bơi ở sông, ở ao hay ở
hồ.
* Đại diện trình bàyVD2
- Vì: các nhân vật đều nói những điều
khơng cần nói, nói thừa như vậy cốt để
khoe mẽ rằng tơi có lợn để cưới vợ, tơi có áo mới
4. Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá ghi bảng
Hệ thống hóa kiến thức. Gv gọi 1 Hs đọc phần
ghi nhớ.

Hoạt động 2 Phương châm về chất
*Mục tiêu:HS nắm được trong giao tiếp, khơng
nên nói những điều mà mình khơng tin là đúng,
hay khơng có bằng chứng xác thực .
* Nhiệm vụ: Quan sát vào SGK trả lời câu hỏi.
* Phương thức thực hiện: vấn đáp, thuyết trình,
nêu vấn đề, kĩ thuật động não...
* Yêu cầu sản phẩm: cá nhân trả lời các câu hỏi gv

đưa ra.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyên giao nhiệm vụ: Gv hướng dẫn Hs
đọc lại truyện cười Quả bí khổng lồ và yêu cầu các
em trả lời câu hỏi:
? Truyện có điêm gi đáng cười? Truyện phê phán

- Câu trả lời của Ba khơng
mang nội dung mà An cần
biết.
2. Ví dụ 2

-Truyện Lợn cưới, áo mới:
gây cười vì các nhân vật nói
nhiều hơn những gì cần nói.

=> Cần nói cho có nội dung,
nội dung lời nói phải đáp
ứng yêu cầu của cuộc giao
tiếp, không thiếu, không
thừa(phương châm về lượng)
* Ghi nhớ: SGK
II. Phương châm về chất:
1, Ví dụ: Quả bí khổng lồ
2, Nhận xét:

Phê phán anh chàng có
tính nói khốc: quả bí to
bằng cái nhà



điều gì?
Cười ở tính khốc lác...
Phê phán anh chàng có tính nói khốc:" quả
bí to bằng cái nhà"
GV: Đưa tình huống : Một hơm bạn A nghỉ học,
cơ giáo hỏi:
Có ai biết vì sao bạn A nghỉ học khơng?
Em có thể trả lời như thế nào?
Bạn A nghỉ học vì ốm ạ!
Có lẽ bạn A nghỉ học vì ốm ạ!
H? Nhận xét xem hai câu trả lời của hai bạn này
đã đáp ứng đúng yêu cầu giao tiếp chưa?
Chưa biết lý do mà bạn1 nói bạn ốm thì
khơng đúng vì khơng có bằng chứng xác thực...
Bạn thứ hai (có lẽ) chưa chắc chắn lắm đúng
?Trong giao tiếp có điều gì cần tránh
2.Thực hiện nhiệm vụ:
- HS: Làm việc cá nhân,
- Dự kiến sản phẩm:
3. Báo cáo kết quả:Cá nhân HS trình bày
4. Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bản

=>Đừng nói những điều mà
mình khơng tin là đúng, hay
khơng có bằng chứng xác
thực (phương châm về chất)

*Ghi nhớ: SGK

Gv gọi 1 Hs đọc phần ghi nhớ.
2.3 Hoạt động: Luyện tập
* Mục tiêu: HS nắm vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập
* Nhiệm vụ: Quan sát vào SGK trả lời câu hỏi
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân, vấn đáp, thuyết trình, nêu vấn đề, kĩ
thuật động não...
* Yêu cầu sản phẩm: Câu trả lời của HS; vở ghi.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyên giao nhiệm vụ cho HS:
+ Đọc yêu cầu.
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
- Nghe và làm bt
Bài 1:
III. Luyện tập


+ Hai Hs phân tích lỗi trong câu.
Bài 1:
+ Gv nhận xét
a. Thừa cụm từ nuôi ở nhà.
Bài 2:
b. Thừa cụm từ có hai cánh.
+ Mỗi Hs điền 1 câu
- Bài 2
+ Gv sữa chữa.
a. ... nói có sách, mách...
(phương châm hội thoại về chất).
b. ... nói dối

Bài 3:
c. ... nói mị
Một Hs đọc truyện, và trả lời.
d. ... nói nhăng nói cuội
Gv nhận xét: Người nói đã khơng tn e. ... nói trạng
thủ phương châm về lượng (hỏi một
Bài 3:
điều rất thừa.)
2.4. Hoạt động vận dụng:
* Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực
tiễn.
* Nhiệm vụ: HS nghe và làm bt.
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân, kĩ thuật trả lời một phút
* Sản phẩm: Câu trả lời của HS
* Cách tiến hành:
1. Gv chuyên giao nhiệm vụ cho HS:
? Hãy nêu một vài tình huống trong giao tiếp của bản thân mà ở đó em đã
khơng tn thủ phương châm về lượng hoặc chất
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.
+ Nghe yêu cầu.
+ Trình bày cá nhân.
+ Dự kiến sp:
VD: Mẹ em là giáo viên làm nghề dạy học.
VD: Tình huống học trị nói dối thày cơ/ con cái nói dối cha mẹ…
2.5. Hoạt động tìm tịi mở rộng:
* Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học
* Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ
* Phương thức hoạt động: cá nhân
* Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong vở.
* Cách tiến hành:

1. GV chuyên giao nhiệm vụ cho HS:
? Hãy sưu tầm những câu chuyện cười, hoặc những tình huống giao tiếp trong
cuộc sống mà ở đó người giao tiếp khơng tuân thủ một trong hai phương châm hội
thoại trên?
? Học bài, làm bài tập 4, 5.
? Soạn bài: “Các phương châm hội thoại” tiếp


2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
+ Đọc yêu cầu.
+ Về nhà suy nghĩ trả lời
Rút kinh nghiệm:

Kí duyệt


Ngày soạn:
Ngày dạy :
Bài 1- TIẾT 4

SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
Hs:- Nắm được các phương pháp thuyết minh thường dùng
- Hiểu vai trò của một số biện pháp nghệ thuật ( BPNT) trong văn bản
thuyết minh
2 . Kĩ năng:
- Nhận ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các văn bảnthuyết
minh

- Vận dụng các các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh
3. Giáo dục:
- Tinh thần tự giác , tích cực trong học tập.
4. Phẩm chất và năng lực được hình thành: Năng lực hợp tác, năng lực trình
bày, năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề...Phẩm chất tự tin, tự chủ ...
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, các tư liệu liên quan...
2.Học sinh: Vở soạn, vở ghi, sách giáo khoa,...
III. Tiến trình tổ chức hoạt động học:
1. Phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học
Tên hoạt
Phương pháp thực hiện
Kĩ thuật dạy học
động
Hoạt động Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề - Kĩ thuật đặt câu hỏi
khởi động
Hoạt động - Dạy học theo nhóm
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
hình thành - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết - Kĩ thuật học tập hợp tác
kiến thức
vấn đề.
- Thuyết trình, vấn đáp.
Hoạt động - Dạy học theo nhóm, nêu vấn đề
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
luyện tập
và giải quyết vấn đề.
Hoạt động - Đàm thoại, Dạy học nêu vấn đề và - Kĩ thuật đặt câu hỏi
vận dụng
giải quyết vấn đề.
Hoạt động - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết - Kĩ thuật đặt câu hỏi

tìm tịi, mở vấn đề
rộng



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×