TUẦN 4:
(Từ ngày 17/9/2018 đến ngày 21/9/2018)
Ngày dạy:
Sáng thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2018
Tiết 1: Chào cờ:
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
Tiết 2: Tốn:
ƠN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TỐN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh qua ví dụ cụ thể, làm quen với một dạng quan
hệ tỷ lệ và biết cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỷ lệ đó.
2. Kĩ năng: Làm quen với một dạng quan hệ tỷ lệ và biết cách giải bài
tốn liên quan đến quan hệ tỷ lệ đó.
3. Thái độ: u thích mơn học.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Thầy: Bảng phụ ghi bảng số
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài
- HS tìm quãng đường đi được
trong các khoảng thời gian đã cho.
3.2. Dạy bài mới
bảng.
a. Ví dụ:
- GV nêu ví dụ.
HS lần lượt điền kết quả vào
-
Nhận xét: SGK- tr.18.
- Cho HS tự tìm quãng đường đi được
trong 1 giờ, 2giờ, 3 giờ.
Tóm tắt:
- Gọi HS lần lượt điền kết quả vào
bảng ( GV kẻ sẵn trên bảng.
4 giờ:…km?
- Em có nhận xét gì về mối quan hệ
giữa hai đại lượng: thời gian đi và
*Cách 1: “Rút về đơn vị”.
2 giờ: 90 km.
Bài giải:
Trong 1 giờ ô tô đi được là:
quãng đường được?
90 : 2 = 45 (km)
b. Bài toán:
Trong 4 giờ ô tô đi được là:
- GV nêu bài toán.
45 x 4 = 180 (km)
- Cho HS tự giải bài toán theo cách rút
về đơn vị đã biết ở lớp 3.
Đáp số:180 km.
*Cách 2: “ Tìm tỉ số”.
4 giờ gấp 2 giờ số lần là:
4: 2 = 2 (lần)
Trong 4 giờ ô tô đi được là:
90 x 2 = 180 (km)
Đáp số: 180 km.
Tóm tắt:
5m: 80000 đồng.
- GV gợi ý để dẫn ra cách 2 “tìm tỉ
số”:
+ 4 giờ gấp mấy lần 2 giờ?
+ Quãng đường đi được sẽ gấp lên
mấy lần?
7m:…đồng?
Số tiền mua 1 mét vải là:
80000 : 5 = 16000 (đồng)
Mua 7 mét vải hết số tiền là:
16000 x 7 = 112000 (đồng)
c. Thực hành:
Đáp số: 112000 đồng. Tóm tắt
*Bài 1: GV gợi ý để HS giải bằng
cách rút về đơn vị:
1000 người tăng: 21 người
- Tìm số tiền mua 1 mét vải.
4000 người tăng:…người?
- Tìm số tiền mua 7mét vải.
1000 người tăng: 15 người
4000 người tăng;…người?
Bài giải:
*Bài 3: GV hướng dẫn để HS tóm tắt.
4000 người gấp 1000 số lần là:
- Yêu cầu HS tìm ra cách giải rồi giải
vào vở:
4000 : 1000 = 4 (lần)
4. Củng cố – dặn dò:
- Bài tập về nhà: BT2 – tr.19.
- GV nhận xét giờ học.
Sau 1 năm dân số xã đó tăng thêm
là:
21 x 4 = 84 (người)
Đáp số: 84 người.
Tiết 4: Tập đọc:
NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Đọc đúng các tên người, tên địa lý nước ngồi ( Xa – da –
cơ Xa – xa –ki, Hi – rô - si – ma; Na – ga - da –ki ).
2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn; nhấn giọng
những từ ngữ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống
của cô bé Xa – da – cơ, mơ ước hồ bình của thiếu nhi.
3. Thái độ: Hiểu ý chính của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói
lên khát vọng sống, khát vọng hồ bình của trẻ em tồn thế giới.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn học sinh dạy đọc diễn
cảm.
- HS: Bút, SGK,
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Hai nhóm học sinh đọc phân vai vở
kịch “Lòng dân” và trả lời câu hỏi về
nội dung ý nghĩa của vở kịch.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Dạy bài mới
a) Luyện đọc:
- Giáo viên đọc mẫu:
-
Học sinh nối tiếp đọc đoạn.
- Cho học sinh quan sát tranh minh
hoạ.
- Cho học sinh nối tiếp đọc đoạn.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Giáo viên kết hợp sửa lỗi cho học
sinh và giúp học sinh tìm hiểu các từ
ngữ mới và khó trong bài.
- Học sinh đọc cả bài.
b) Tìm hiểu bài:
- Xa – da – cơ bị nhiễm phóng xạ
ngun tử từ khi nào?
- Cơ bé hy vọng kéo dài cuộc sống
của mình bằng cách nào?
- Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình
- Từ khi Mỹ ném hai quả bom nguyên
tử xuống Nhật Bản.
Cô hy vọng kéo dài cuộc sống
của mình bằng cách ngày ngày gấp
Sếu…
- Các bạn trên khắp thế giới đã gấp
đồn kết với Xa – da- cơ?
những con Sếu bằng giấy gửi tới ...
- Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ
nguyện vọng hồ bình?
- Khi Xa – da – cơ chết các bạn đã góp
tiền xây dựng tượng đài tưởng nhớ …
- Nếu được đứng trước tượng đài, em
sẽ nói gì với Xa – da – cơ?
- Chúng tơi căm ghét chiến tranh…
- Câu chuyện muốn nói với các em
điều gì?
ý bài: Tố cáo tội ác chiến tranh
hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát
vọng hồ bình của trẻ em toàn thế
giới.
3.3. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- GV đọc diễn cảm đoạn 3 và hướng
dẫn HS đọc diễn cảm.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm theo
- HS luyện đọc diễn cảm.
4. Củng cố – dặn dò:
- Đại diện 3 tổ lên thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét giờ học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện
đọc và chuẩn bị bài sau:
Chiều thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2018
Tiết 2: Tiếng việt+:
NGỮ ÂM: ÔN BẢNG VẦN, ĐỌC ĐÚNG VÀ PHÂN BIỆT CÁC
TIẾNG CÓ VẦN UA, OA TRONG BÀI ĐỌC “NHỮNG CON SẾU BẰNG
GIẤY”
I. Mục tiêu:
- Học sinh cơ bản đọc được bảng vần (học sinh yếu: Phử, Một, Sử, Chùa,
đọc bảng âm).
- Biết phân biệt và đọc rõ ràng vần ua/oa, các tiếng từ có vần ua/oa, trong bài
đọc “Những con sếu bằng giấy”.
- Học sinh tự giác và tích cực tham gia vào hoạt động học tập của cá nhân,
nhóm, lớp.
II. Chuẩn bị:
- GV: Một số Bảng âm (vần), các thẻ âm (vần) rời.
- HS: Bảng con, phấn khăn lau.
III. Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn học:
a. Ôn bảng âm, vần:
* Hoạt động nhóm:
- Các nhóm khá giỏi nối tiếp nhau đọc lại bảng vần trong nhóm.
- Các nhóm có chất lượng yếu nối tiếp nhau đọc bảng âm.
* Hoạt động cả lớp:
- Thi đọc nối tiếp bảng vần.
- Thi gắn các âm (vần) tạo thành vần (tiếng) theo yêu cầu của giáo viên
b. Phân biệt và đọc đúng các tiếng có vần ai, ay trong bài đọc:
- GV viết các cặp vần ua/oa lên bảng lớp. Hướng dẫn HS phân biệt, cách đọc
các cặp vần.
- Yêu cầu HS dùng thước và bút chì tìm chọn và gạch chân những tiếng có
vần ui, ơi trong bài đọc “Những con sếu bằng giấy”.
- Yêu cầu HS đọc nhiều lần các từ đã tìm được trong sách tại nhóm.
- GV ghi các từ có vần ai, ay trong bài đọc lên bảng lớp, HD HS đọc đúng,
Yêu cầu HS đọc to trước lớp và sửa chữa cho HS.
- Giải nghĩa từ “hòa bình” bằng tiếng phổ thơng kết hợp tiếng dân tộc thiểu
số (có thể cho HS khá giỏi trợ giúp và GV nhắc lại).
- Tìm và viết các tiếng ngồi bài đọc “Những con sếu bằng giấy” có chứa
vần ua/oa vào bảng con.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại ND bài. Dặn HS tiếp tục ôn bảng âm (vần) và luyện đọc bài.
Ngày dạy:
Sáng thứ ba ngày 18 tháng 9 năm 2018
Tiết 1: Toán:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố, rèn luyện kỹ năng giải bài toán liên quan đếnquan hệ
tỷ lệ bằng một trong hai cách "Rút về đơn vị" hoặc "Tìm tỉ số".
II. Đồ dùng dạy học:
Thầy: Bảng phụ
Trò : Đồ dùng học tập
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1. Ổn định tổ chức:
Hoạt động của trò
* Bài 1:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Bài giải:
3.1. Giới thiệu bài
Giá tiền 1 quyển vở là.
3.2. Dạy bài mới
2400 : 12 = 2000(đồng)
- Học sinh đọc bài toán
Số tiền mua 8 quyển vở là.
- Bài tốn cho biết gì?
2000 x 30 = 60.000(đồng)
- Bài tốn hỏi gì?
Đáp số: 60.000
- Gọi học sinh lên giải
đồng
- Nhận xét và chữa
* Bài 3:
Bài giải.
Một ô tô chở được số học sinh là
- Học sinh đọc bài toán.
- Hướng dẫn cách giải
120 : 3 = 40 ( học sinh )
- gọi học sinh lên giải
Để chở 160 học sinh cần dùng số ô tô
là:
160 : 40 = 4 (ô tô)
- Nhận xét và chữa bài
Đáp số: 4 ô tô
- Học sinh đọc bài
- Cho học sinh thảo luận theo cặp:
- Gọi học sinh lên tóm tắt và giải
* Bài 4:
Bài giải
Số tiền trả cho 1 ngày công là
72000 : 2 = 36000
4. Củng cố - Dặn dò:
(đồng)
- Nhận xét tiết học
- Về làm bài và chuẩn bị cho tiết sau.
Số tiền chả cho 5 ngày công là
36000 x 5 =
18000(đồng)
Đáp số : 180 đồng
Tiết 4: Chính tả: Nghe viết:
ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nghe viết đúng chính tả Anh bồ đội Cụ Hồ gốc Bỉ.
2. Kĩ năng: Tiếp tục củng cố hiểu biết về mơ hình cấu tạo vần và quy tắc
ddanhs dấu thanh trong tiếng.
3. Thái độ: Viết đúng chính tả, làm bài tập 1,2.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Bút dạ, một vài tờ phiếu khổ to viết mơ hình cấu tạo vần để GV
kiểm tra bài cũ và hướng dẫn HS làm BT 2.
- HS: Vở, bút.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Dạy bài mới
GV đọc bài.
- HS theo dõi SGK.
- Phrăng Đơ Bơ- en là một người lính
như thế nào? Tại sao ông lại chạy
sang hàng ngũ quân đội ta.
- Nêu cách trình bày bài?
- Ơng là người lính biết chiến đấu về
chính nghĩa. Ơng chạy sang hàng ngũ
qn đội Việt Nam là vì Ơng nhận
thấy tính chất phi nghĩa của cuộc
chiến.
- GV đọc lại toàn bài.
- HS viết vào bảng con.
*Bài tập 2:
- HS viết vào vở.
- Cho HS đọc bài tập.
- HS tự soát lỗi.
- Mời 2 HS lên bảng làm bài trên
phiếu.
- Hai tổ còn lại đổi vở cho nhau soát
lỗi.
- Nêu sự giống nhau và khác nhau
giữa 2 tiếng “nghĩa, chiến”.
Bài tập 3:
+ Giống nhau: hai tiêng đều có âm
chính gồm 2 chữ cái( GV nói: Đó là
cácc ngun âm đơi).
- GV hướng dẫn HS thực hiện theo
quy trình đã hướng dẫn.
+ Khác nhau: tiếng chiến có âm cuối,
tiếng nghĩa khơng có
- GV đọc những từ khó: Phrăng Đơ
Bơ-en, chiến tranh, phục kích, khuất
phục.
4. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học
Chiều thứ ba ngày 18 tháng 9 năm 2018
Tiết 1: Luyện từ và câu:
TỪ TRÁI NGHĨA
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa.
2. Kĩ năng: Biết tìm từ trái nghĩa trong câu và đặt phân biệt những từ trái
nghĩa.
3.Thái độ: Hiểu được nghĩa của từ trái nghĩa.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: VBT Tiếng Việt, tập 1.
- HS: Bảng lớp viết nội dung bài tập 1,2,3 – phần luyện tập.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Dạy bài mới
Bài 3: (Qui trình tương tự BT2; GV
cho HS thảo luận nhóm 4).
- Một HS đọc trước lớp yêu cầu BT.
- GVmời 1 HS đọc những từ in đậm
có trong đoạn văn: chính nghĩa, phi
nghĩa.
- Phi nghĩa: Trái với đạo lý. Cuộc
chiến tranh phi nghĩa là cuộc chiến
tranh có mục đích xấu xa, khơng được
những người có lương tri ủng hộ.
- Chính nghĩa: Đúng với đạo lý. …
- Là hai từ có nghĩa trái ngược nhau.
Đó là những từ trái nghĩa.
- GV cho HS giải nghĩa hai từ trên.
- “phi nghĩa,chính nghĩa” là hai từ có
nghĩa như thế nào với nhau?
- Cáctừ trái nghĩa:sống / chết; vinh /
nhục
Bài tập 2:
- Cho 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Lời giải: Cách dùng từ trái nghĩa
trong câu tục ngữ trên tạo ra 2 vế ...
- Cho HS thảo luận theo nhóm 2.
- Các từ cần điền là: rộng, đẹp, dưới.
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Đại diện các nhóm trình bày.gười
đời khinh bỉ.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- HS đọc yêu cầu.
- GV mời 4 HS lên bảng- mỗi em
gạch chân 1 cặp từ trái nghĩa.
Bài tập 2:
- Cách tổ chức tương tự BT 1.
4. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học
Tiết 3: Tiếng việt+:
TỪ VỰNG: TỪ NGỮ - MRVT “TỔ QUỐC”
I. Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết vốn từ về tổ quốc.
- Học sinh xác định được từ ngữ về chủ đề tổ quốc.
- Biết tự đặt câu về chủ đề tổ quốc.
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, bảng phụ.
- HS: SGK, vở viết.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Giới thiệu bài.
2. Nội dung.
* Hoạt động cá nhân.
- GV phát phiếu học tập yêu cầu học sinh xác định từ ngữ về chủ đề
“tổ quốc”.
- Học sinh thực hiện làm bài.
+ Chú Nga đi bộ đội.
+ Chú Nga đang cày ở trên nương.
* Hoạt động cả lớp.
- Gv yêu cầu học sinh báo cáo kết quả làm việc của mình.
- Gv nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh chuẩn bị bài sau.
Ngày dạy:
Sáng thứ tư ngày 19 tháng 9 năm 2018
Tiết 2: Tốn:
ƠN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI BÀI TOÁN (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS: qua ví dụ cụ thể, làm quen với một dạng quan hệ
tỉ lệ, và biết cách giải bài toán.
2. Kĩ năng: Làm được bài tập dạng tìm hai số khi biết tổng(hiệu) và tỉ số
của hai số đó.
3. Thái độ: Củng cố kĩ năng giải toán với tổng, hiệu của hai số.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Thầy: bảng nhóm
- Trị: sách vở, đồ dùng
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
- HS tự tìm kết quả.
3.1. Giới thiệu bài
- HS tự nêu nhận xét.
3.2. Dạy bài mới
- HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét
trong SGK.
- GV nêu ví dụ .
- Cho HS tự tìm kết quả rồi điền kết
quả vào bảng (GV đã kẻ sẵn)
Tóm tắt:
ngày: 12 người
- Em có nhận xét gì về mối quan hệ
giữa số kg gạo và số bao gạo?
3.3. Giới thiệu bài toán và cách giải:
- GV nêu bài tốn.
- Cho HS tóm tắt.
- GV hướng dẫn HS tìm ra cách giải
theo cách 1 “Rút về đơn vị”
- Muốn đắp xong nền nhà trong 1
ngày thì cần số người là bao nhiêu?
4 ngày:… người?
Bài giải:
Cách 1:
Muốn đắp xong trong 1 ngày cần số
người là:
12 x 2 = 24 ( người)
Muốn đắp xong trong 4 ngày cần số
người là:
24 : 4 = 6 ( người )
- Muốn đắp xong nền nhà trong 4
ngày thì cần số người là bao nhiêu?
- Cho HS tự trình bày bài giải.
- GV hướng dẫn HS để tìm ra cách
giải theo cách 2 “tìm tỉ số”:
Đáp số: 6 người.
Cách 2:
4 ngày gấp 2 ngày số lần là:
+ Thời gian để đắp xong nền nhà tăng
4 : 2 = 2 ( lần )
lên thì số người cần có sẽ tăng lên hay Muốn đắp xong trong 4 ngày cần số
giảm đi?
người là: 12 : 2 = 6 ( người )
3.4. Luyện tập:
Đáp số: 6 người.
Bài tập 1:
Tóm tắt:
- Cho 1 HS đọc yêu cầu.
7 ngày: 10 người
- Cho HS tóm tắt bài tốn, tìm ra cách
giải và giải vào vở.
5 ngày: … người?
- Chữa bài.
Bài giải:
Muốn làm xong công việc
trong 1 ngày cần: 10 x 7 = 70 (người )
4. Củng cố – dặn dò:
- Bài tập về nhà.
Muốn làm xong công việc
trong 5 ngày cần: 70: 5= 14 (ngày)
- GV nhận xét tiết học
Đáp số : 14 ngày 2 giờ.
Tiết 4: Kể chuyện:
TIẾNG VĨ CẦM Ở MỸ LAI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Rèn kĩ năng nói:HS kể lại được câu chuyện : “Tiếng vĩ cầm
ở Mỹ Lai” kết hợp với điệu bộ, nét mặt , cử chỉ một cách tự nhiên.
2. Kĩ năng: Hiểu được ý nghĩa câu truyện : Ca ngợi hành động dũng cảm
của những ngươi Mĩ có lương tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác man rợ của
quân đội Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam .
3. Thái độ: Biết trao đổi ý kiến với bạn về ý nghĩa câu truyện.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Các hình ảnh minh hoạ phim trong SGK.
- HS: Bảng phụ ghi ngày tháng năm sảy ra vụ thảm sát Sơn Mỹ và tên
những người Mĩ trong câu truyện .
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài
Hoạt động của học sinh
3.2. Dạy bài mới
- 1 HS kể việc làm tốt góp phần xây
dựng quê hương , đất nước của một
người mà em biết.
- GV giới thiệu vài nét khái quát về bộ
phim.
- GV hướng dẫn HS quan sát các tấm
ảnh
- 1 HS đọc trước lớp phần lời ghi
dưới mỗi tấm ảnh.
- HS vừa nghe kể vừa nhìn các hình
ảnh trong SGK.
- HS kể từng đoạn của câu chuyện
- GV kể lần một kết hợp chỉ lên các
theo nhóm .
dịng chữ ghi ngày tháng tên riêng kèm
chức vụ, công việc của những lính Mĩ - Một em kể tồn chuyện .
- Cả nhóm trao đổi cùng các bạn về
- GV kể lần 2 kết hợp với giới thiệu
nội dung ý nghĩa câu chuyện.
từng hình ảnh minh hoạ phim trong
SGK ý nghĩa câu chuyện:
4. Củng cố – dặn dò:
- Một HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét tiết học.
Chiều thứ tư ngày 19 tháng 9 năm 2018
Tiết 1: Tập đọc:
BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ.
2. Kĩ năng: Hiểu nội dung ý nghĩa bài thơ: Kêu gọi đoàn kết chống chiến
tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
3. Thái độ: Thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV:Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- HS: Bảng phụ để ghi những câu thơ hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS đọc lai bài Những con sếu bằng giấy
và nêu ý nghĩa bài.
Hoạt động của học sinh
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài
- HS đọc.
3.2. Dạy bài mới
- HS luyện đọc theo cặp.
a. Luyện đọc:
- Mời một HS khá, giỏi đọc.
- HS đọc thầm bài thơ và trả lời
các câu để tìm hiểu bài.
- Cho HS lần lượt đọc nối tiếp từng khổ
thơ. GV kết hợp sửa lỗi và giải nghĩa từ
Trái đất giống như quả bóng xanh
bay giữa bầu trời xanh...
- Cho HS Luyện đọc theo cặp.
- Mỗi lồi hoa đều có vẻ đẹp riêng
nhưng lồi hoa nào cũng quý …
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc thầm tồn bài thơ. Cùng
nhau suy nghĩ , trao đổi, trả lời các câu
hỏi dưới sự điều khiển của lớp phó học
tập.
3.3. Đọc diễn cảm và thuộc lòng bài thơ:
- Phải chống chiến tranh…
ý chính: Bài thơ kêu gọi đồn kết
chống chiến tranh, bảo vệ cuộc
sống bình yên và quyền bình đẳng
giữa các dân tộc.
- HS luyện đọc theo cặp và thi đọc
diễn cảm.
4. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
Tiết 2: Tiếng việt+:
NGỮ PHÁP: TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM TÍNH CHẤT
HẸP, XẤU, THƯƠNG YÊU…
I. Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết từ chỉ đặc điểm tính chất.
- Học sinh xác định được từ chỉ đặc điểm tính chất.
- Biết tự đặt câu về từ chỉ đặc điểm tính chất.
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, bảng phụ.
- HS: SGK, vở viết.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Giới thiệu bài.
2. Nội dung.
a, Nhận biết được từ chỉ đặc điểm tính chất.
* Hoạt động cá nhân.
- GV phát phiếu học tập u cầu học sinh tìm từ chỉ đặc điểm tính chất.
- Học sinh thực hiện làm bài.
* Hoạt động cả lớp.
- Gv yêu cầu học sinh báo cáo kết quả làm việc của mình.
- Gv nhận xét, tuyên dương.
b. Xác định chủ ngữ trong câu về từ chỉ đặc điểm tính chất.
- Gv hướng dẫn học sinh xác định chủ ngữ trong câu.
- HS làm bài ra vở đặt 1 câu với từ ngữ sau làm chủ ngữ.
- Học sinh làm bài.
- Gv gọi học sinh đọc câu của mình.
- Gv nhận xét tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh chuẩn bị bài sau.
Ngày dạy:
Sáng thứ năm ngày 20 tháng 9 năm 2018
Tiết 2: Toán:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS củng cố và rèn kỹ năng giải bài toán liên quan đến tỷ lệ.
2. Kĩ năng: Làm được bài tập dạng tìm hai số khi biết tổng(hiệu) và tỉ số
của hai số đó.
3. Thái độ: Củng cố kĩ năng giải tốn với tổng, hiệu của hai số.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: bảng nhóm
- HS: sách vở, đồ dùng
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài
Tóm tắt
3.2. Dạy bài mới
3000 đồng / 1quyển: quyển
* Bài tập 1:
1500 đồng/ 1quyển :… quyển?
- Yêu cầu HS tóm tắt rồi giải bài tốn
theo cách “tìm tỷ số”.
- Chữa bài:
Bài giải
3000 đồng gấp 1500 đồng số
lần là: 3000: 1500= 2( lần)
Nếu mua vở với giá 1500 một
quyển thì mua được số quyển vở là:
25 x 2= 50 (quyển)
Đáp số 50 quyển vở.
Đáp số: 200000 đ
Tóm tắt
Bài 2:
10 người: 35 m
- GV gợi ý:
30 người:…m?
- Trước tiên tìm số tiền thu nhập bình
qn hàng tháng khi có thêm 1 con
- Sau đó tìm số tiền thu nhập bình
quân hàng tháng bị giảm đi bao nhiêu.
4. Củng cố – dặn dò:
Bài giải
30 người gấp 10 người lần là :
30: 10 = 3 (lần)
30 người cùng đào trong 1ngày
được số mét mương là:
- Bài tập về nhà: BT2 – tr.19.
35x 3 =105 (m)
- GV nhận xét giờ học
Đáp số: 105 m
Tiết 4: Tập làm văn:
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Từ kết quả quan sát cảnh trường học của mình, HS biết lập
dàn ý chi tiết cho bài văn tả ngôi trường.
2. Kĩ năng: Biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn miêu tả hoàn
chỉnh
3. Thái độ: u thích mơn học.
II. Đồ dùng dạy- học:
- HS: Những ghi chép HS đã có, khi quan sát cảnh trường học.
- GV: Bút dạ, 2- 3 tờ giấy khổ to( cho 2-3 HS trình bày dàn ý bài văn trên
bảng lớp).
III. Cấc hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Dạy bài mới
Giới thiệu bao quát:
* Bài 1:
-Trường nằm trên mơt khoảng đất
rộng.
- Cho một vài HS trình bài mới quan
sát ở nhà.
- HS lập dàn ý chi tiết.
- GV phát bút dạ cho 2-3 HS.
- Ngôi trường nổi bật với mái ngói đỏ,
tường vơi trắng, những hàng cây xanh
bao quanh.
- Sân trường:
- HS trình bày dàn ỵ mời 1 HS làm
bài tốt trên giấy dán lên bảng lớp. Cả
lớp bổ sung, hồn chỉnh.
Ví dụ về dàn ý:
- GV lưu ý học sinh : Nên chọn viết
một phần thân bài .
+ Sân xi măng rộng; Giữa sân trường
là cột cờ; trên sân trường là một số cây
bàng; phượng, xà cừ toả bóng mát.
- Lớp học:
+ Các lớp học thống mát, có quạt
trần, đèn điện giá sách, giá trưng bầy
sản phẩm.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài
sau.
Chiều thứ năm ngày 20 tháng 9 năm 2018
Tiết 1: Luyện từ và câu:
LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: HS biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa để
làm đúng các bài tập thực hành, tìm từ trái nghĩa.
2. Kĩ năng: Biết đặt câu với một số cặp từ trái nghĩa tìm được.
3. Thái độ: Nắm được nghĩa của từ trái nghĩa dặt ra.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Phiếu học tập.
- HS: Đồ dùng học tập
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Dạy bài mới
- HS đọc yêu cầu bài tập 1.
Bài tập 1:
- HS làm bài vào vở.
- GV và HS nhận xét và chốt lời giải
đúng.
- 3 HS lên bảng thi làm bài.
- GV yêu cầu HS học thuộc 4 thành
ngữ, tục ngữ.
Bài tập 2:
- GV hướng dẫn HS làm bài và chữa
bài.
- Các từ trái nghĩa với từ in đậm: lớn,
già, dưới, sống.
- HS làm bài vào vở: nhỏ, vụng khuya.
Bài tập 3: Tìm từ trái nghĩa thích hợp - HS học thuộc 3 thành ngữ, tục ngữ.
với mỗi ô trống:
- HS làm bài.
Bài 4: GV gợi ý: Những từ trái nghĩa -Ví dụ: Cao/ thấp ;to/ bé; khóc/ cười;
có cấu tạo giống nhau sẽ tạo ra những buồn/ vui;…
cặp đối ứng đẹp hơn.
- HS đọc câu mình đặt.
- GV chữa bài chấm điểm.
- HS làm bài vào vở.
Bài tập 5:
- Ví dụ.
- GVgiải thích có thể đặt 1 câu chứa
+ Trường hợp mỗi câu chứa một từ
cả cặp từ trái nghĩa; Có thể đặt 2 câu
trái nhĩa chú chó Cún nhà em béo mút.
mỗi câu chứa 1 từ.
Chú Vàng Hương thì gầy nhom.
4. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, nhắc HS học
thuộc các thành ngữ tục ngữ ở bài
- GV nhận xét giờ học
Tiết 2: Tiếng việt+:
TLV: MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN TẢ CẢNH
I. Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết đâu là mở bài trực tiếp, đâu là mở bài gián tiếp.
- Viết một đoạn mở bài cho bài văn tả cảnh theo hai cách gián tiếp và trực
tiếp.
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, bảng phụ.
- HS: SGK, vở viết.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Giới thiệu bài.
2. Nội dung.
Xây dựng mở bài trong bài văn tả cảnh.
* Hoạt động cá nhân.
- GV phát phiếu học tập yêu cầu học sinh đọc xác định trong hai đoạn mở
bài sau đâu là mở bài trực tiếp đâu là mở bài gián tiếp.
* Hoạt động cả lớp.
- Học sinh viết một đọan mở bài theo hai cách.
- Gv yêu cầu học sinh báo cáo kết quả làm việc của mình.
- Gv gọi học sinh đọc bài của mình.
- Gv nhận xét tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Hoạt động ngoài giờ lên lớp:
Nội dung chủ điểm: AN TỒN GIAO THƠNG
Tên bài: GIAO THƠNG ĐƯỜNG BỘ… ( Tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nhận biết một số quy định về luật giao thông đường bộ
đối với người đi xe đạp.
2. Kĩ năng: Giáo dục HS thực hiện tốt luật an tồn giao thơng đường bộ.
3. Thái độ: Có ý thức tuân theo và nhắc nhở mọi người tuân theo hiệu
lệnh của biển báo hiệu GT khi đi đường.
II. Quy mô, địa điểm, thời lượng:
- Quy mô: Tổ chức theo quy mô lớp.
- Địa điểm: Tổ chức ở sân trường.
- Thời lượng: 40 phút.
III. Nội dung và hình thức hoạt động:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh học tập về giao thông đường bộ.
IV. Tài liệu và phương tiện:
- Tranh, ảnh, áp phích về an tồn giao thơng phóng to.
V. Các bước tiến hành tiến hành:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Cho hs xem các biển báo đã học, nói ND của biển báo.
- 2 hs trả lời.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Để đảm bảo an tồn giao thơng cho bản thân và mọi
người, em cần phải biết về luật giao thông đường bộ.
b) Hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Quan sát tranh, ảnh thảo
luận nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết
- HS thảo luận trong nhóm cho biết quả thảo luận, chỉ tranh và nêu.
người nào đi đúng, người nào đi sai?
- HS nhận xét – bổ sung.
- Gv kết luận.
Hoạt động 2: Thảo luận về luật giao
thơng đối vói người đi xe đạp.
- HS thảo luận nhóm và cho biết:
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày trước
+ Đi xe đạp như thế nào cho đúng luật lớp.
giao thông?
* Khi đi xe đạp cần đi bên phải, đúng
phần đường dành cho người đi xe đạp,
không đi vào đường ngược chiều.
- GV căn cứ vào ý kiến của các nhóm
để phân tích về tầm quan trọng của Bước 1: HS cả lớp đứng tại chỗ, vịng
việc chấp hành luật giao thơng
tay trước ngực, bàn tay nắm hờ, tay
Hoạt động 3: trò chơi: Đèn xanh, đèn trái dưới, tay phải trên.
đỏ.
Bước 2: Trưởng trị hơ:
- GV nêu tên trò chơi.
- Đèn xanh: cả lớp quay tròn hai tay.
- Hướng dẫn cách chơi, luật chơi.
* Ai làm sai sẽ hát một bài.
- Đèn đỏ: Cả lớp dừng tay và để tay ở
vị trí chuẩn bị.
3. Củng cố - dặn dò:
- GV nhân xét tiết học.
- Dặn HS về thực hiện và hướng dẫn người thân thực hiện tốt luật giao
thông đường bộ.
Ngày dạy:
Sáng thứ sáu ngày 21 tháng 9 năm 2018
Tiết 1: Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS luyện tập, củng cố cách giải bài toán về “tìm hai
số khi biết tổng ( hiệu) và tỉ số của 2 số đó” và bài tốn lên quan đến quan hệ tỉ
lệ đã học.
2. Kĩ năng: áp dụng tiết trước để giải các bài tốn có liên quan.
3. Thái độ: Củng cố kĩ năng giải toán với tổng, hiệu của hai số.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Phiếu học tập.
- HS: Đồ dùng học tập
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của học sinh
Tóm tắt:
3. Bài mới:
100km: 12l xăng
3.1. Giới thiệu bài
50km:…l xăng?
3.2. Dạy bài mới
Bài giải: