Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DU LỊCH ĐẦU TƯ CÙ LAO CHÀM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.69 MB, 14 trang )

1

2

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Cơng trình được hồn thành tại

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. HOÀNG TÙNG
NGUYỄN KHÁNH THU HẰNG

Phản biện 1: TS. ĐỒN NGỌC TRAI
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DU LỊCH

Phản biện 2: TS. CHÚC ANH TÚ

ĐẦU TƯ CÙ LAO CHÀM

Chuyên ngành: KẾ TOÁN
Mã số: 60.34.30

Luận văn sẽ ñược bảo vệ tại Hội ñồng chấm Luận
văn tốt nghiệp thạc sĩ Quản trị Kinh doanh họp tại
Đại học Đà Nẵng vào ngày 24 tháng 11 năm 2012

TĨM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH



Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thơng tin-Học liệu, Đại học Đà Nẵng
Đà Nẵng - Năm 2012

- Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng


3
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài
Công ty Cổ phần Thương mại - Du lịch - Đầu tư Cù Lao
Chàm là một cơng ty có vốn đầu tư nước ngồi và cạnh tranh bình
đẳng với các thành phần kinh tế khác. Để ñạt ñược mục tiêu trở thành
một doanh nghiệp mạnh trong ngành xây dựng, du lịch và đầu tư.
Cơng ty phải hoạt động kinh doanh có hiệu quả, khả năng cạnh tranh
cao để chiếm lĩnh trên thị trường.Vì vậy, các nhà quản trị của Cơng
ty phải quan tâm nhiều đến tình hình hoạt động của Cơng ty, phải đi
sâu vào phân tích hiệu quả hoạt ñộng ñể giúp cho việc ra quyết ñịnh
của các nhà quản trị doanh nghiệp.
Xuất phát từ những lý do trên, tơi chọn đề tài “Phân tích hiệu
quả hoạt động tại Công ty cổ phần Thương mại – Du lịch – Đầu
tư Cù Lao Chàm” ñể làm luận văn tốt nghiệp, với mong muốn đóng
góp ý kiến của mình nhằm nâng cao chất lượng thông tin, phục vụ
cho các nhà quản trị của Công ty và thu hút sự quan tâm của các nhà
đầu tư với cơng ty.
2. Mục đích nghiên cứu
Tổng hợp một cách có hệ thống về nội dung phân tích hiệu
quả hoạt động của DN.
Phân tích và đánh giá thực trạng về hiệu quả hoạt động của

Cơng ty cổ phần Thương mại – Du lịch – Đầu tư Cù Lao Chàm.
Thơng qua đó để hồn thiện cơng tác phân tích và đề xuất
một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh tại DN.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Công tác phân tích hiệu quả
- Phạm vi nghiên cứu: Cơng ty CP Thương mại – Du lịch – Đấu
tư Cù Lao Chàm, số liệu từ 2007 – 2011.

4
4. Phương pháp nghiên cứu
Dựa trên số liệu từ báo cáo tài chính của cơng ty trong khoảng
thời gian nói trên, kết hợp với các báo cáo kế toán chi tiết, luận văn
sử dụng các phương pháp như: phương pháp phân tích tổng hợp,
phương pháp so sánh, phương pháp phân tích ảnh hưởng các nhân tố.
5. Kết cấu của luận văn
Với tên ñề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động tại cơng ty Cổ
phần Thương mại – Du lịch – Đầu tư Cù Lao Chàm, ngồi các
phần mở đầu, kết luận mục lục, danh mục tài liệu tham khảo, phục
lục, … luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận phân tích hiệu quả hoạt động trong
cơng ty cổ phần.
Chương 2: Thực trạng phân tích hiệu quả hoạt động tại Cơng
ty cổ phần Thương mại – Du lịch – Đầu tư Cù Lao Chàm
Chương 3: Hồn thiện cơng tác phân tích và một số giải pháp
nâng cao hiệu quả hoạt ñộng của Công ty cổ phần Thương mại – Du
lịch – Đầu tư Cù Lao Chàm.
6. Tổng quan tài liệu
Hiệu quả hoạt ñộng và phân tích hiệu quả hoạt ñộng là vấn
ñề then chốt trong q trình đổi mới cơ chế quản lý kinh tế ở nước ta
hiện nay, vấn ñề này ñã ñược nhiều tác giả nghiên cứu và ñược biểu

hiện thơng qua một số sách chun ngành kế tốn như: Phân tích báo
cáo tài chính và định giá trị doanh nghiệp (Phan Đức Dũng (2009),
Nhà xuất bản thống kê); …
Ngoài ra, quan tâm đến vấn đề này đã có một số nghiên cứu
khoa học, luận văn thạc sỹ cũng ñã nghiên cứu.
Tác giả Nguyễn Thị Như Lân (2009) với nghiên cứu “Phân tích
hiệu quả hoạt động tại Cơng ty cổ phần Dệt Hoà Khánh – Đà Nẵng”


5
– Luận văn Thạc sỹ kinh tế - chuyên ngành kế tốn – Đại học Đà
Nẵng. Luận văn đã hệ hóa được lý luận về tổ chức phân tích hiệu quả
hoạt ñộng trong các doanh nghiệp, ñã ñưa ra ñịnh hướng tổ chức
phân tích hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp từ những vấn ñề lý
luận và thực tiễn, tác giả đã mơ tả và đánh giá cơng tác phân tích hiệu
quả hoạt động, đồng thời đã hồn thiện một số nội dung phân tích
hiệu quả hoạt động trong doanh nghiệp dệt Hịa Khánh như: Xây
dựng mơ hình lựa chọn phương án huy ñộng vốn và ñưa ra một số
giải pháp ñể nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và hiệu quả kinh tế. Tuy
nhiên, trong luận văn này tác giả chỉ đề cập đến thực trạng phân tích
và đưa ra một số giải pháp ñể nâng cao hiệu quả sử dụng vốn chứ
chưa thực sự đi sau vào hồn thiện cơng tác phân tích hiệu quả hoạt
động của doanh nghiệp.
Tác giả Phạm Hữu Thịnh (2011) với nghiên cứu “Phân tích
hiệu quả hoạt động của Cơng ty cổ phần Nơng sản thực phẩm Quảng
Ngãi” - Luận văn Thạc sỹ kinh tế - Chuyên ngành kế toán - Đại học
Đà Nẵng. Trong luận văn này, qua việc phân tích thực trạng tác giả
đã tổ chức hồn thiện được cơng tác phân tích tại doanh nghiệp như
phân tích huy động vốn bằng kỹ thuật phân tích quan hệ giữa EBIT
và EPS; hồn thiện nội dung phân tích năng suất hoạt động của các

nhà máy tại cơng ty; hồn thiện nội dung phân tích hiệu quả qua
phương trình Dupont; hồn thiện cơng tác phân tích hiệu quả hoạt
động bằng phương pháp sử dụng các chỉ tiêu ñánh giá của cơ quan
nhà nước và tổ chức tài trợ vốn và tác giả cũng ñưa ra các một số giải
pháp ñể nâng cao hiệu quả hoạt động của cơng ty hồn thiện kế tốn
trách nhiệm, ñẩy mạng nguồn nhân lực, ... Tuy nhiên luận văn của tác
giả chưa thực sự ñi sâu vào ñánh giá cơng tác phân tích hiệu quả của

6
cơng ty. Luận văn chỉ dừng lại ở việc phân tích, hồn thiện phân tích
và đưa ra các giải pháp.
Nhìn chung thì có rất nhiều luận văn phân tích hiệu quả hoạt
động cơng ty và một ñiểm tương ñồng của các tác giả trong q trình
nghiên cứu là đều đưa ra chỉ tiêu chi tiết khi phân tích hiệu quả hoạt
động của từng ngành nghề, từng lĩnh vực. Tuy nhiên rất ít luân văn
tiến hành phân tích tại những cơng ty Thương mại – Du lịch – Đầu tư
và cũng chưa có đề tài nào thực sự đi sâu vào phân tích đánh giá hoạt
động phân tích tại cơng ty để hồn thiện và ñưa ra giải pháp tối ưu.
Xuất phát từ ý tưởng này, cùng với định hướng của giảng viên hướng
dẫn tơi ñã lựa chọn luận văn Thạc sỹ với ñề tài “phân tích hiệu quả
hoạt động tại cơng ty cổ phần Thương mại – Du lịch – Đầu tư Cù
Lao Chàm”.
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN
1.1. CÔNG TY CỔ PHẦN VÀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG TRONG CƠNG TY CỔ PHẦN
1.1.1. Các khái niệm liên quan
a. Khái niệm Công ty cổ phần
Cơng ty cổ phần là một DN, trong đó các thành viên cùng

góp vốn, cùng hưởng lợi nhuận, cùng chịu lỗ tương ứng với phần góp
vốn và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác
của DN trong phạm vi số vốn đã góp vào DN.
b. Khái niệm hiệu quả
Hiệu quả ñược hiểu là các lợi ích kinh tế, xã hội đạt được từ
q trình hoạt động SXKD. Nói cách khác, bản chất của hiệu quả


7

8

chính là kết quả của lao động xã hội, được xác định bằng cách so
sánh lượng kết quả hữu ích cuối cùng thu được với lượng hao phí lao
động xã hội. Do vậy, thước ño hiệu quả là sự tiết kiệm hao phí lao
động xã hội và tiêu chuẩn của hiệu quả là tối đa hóa kết quả dựa trên
các nguồn lực sẵn có.
1.1.2. Phân loại hiệu quả
Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế tổng hợp ñược
tạo thành bởi tất cả các yếu tố của quá trình SXKD, nên cần phải xem
xét hiệu quả kinh doanh trên cả hai mặt đó là hiệu quả kinh tế và hiệu
quả xã hội, trong đó hiệu quả kinh tế có ý nghĩa quyết ñịnh.

So sánh bằng số tương ñối: Là xác ñịnh số % tăng (giảm)
giữa thực tế so với kỳ gốc của chỉ tiêu phân tích, cũng có khi là tỷ
trọng của một hiện tượng kinh tế trong tổng thể quy mơ chung được
xác định. Kết quả so sánh biểu hiện kết cấu, mối quan hệ tỷ lệ, tốc ñộ
phát triển, mức ñộ phổ biến của các hiện tượng nghiên cứu.
Số kỳ phân tích
Tỷ lệ tăng (giảm) của chỉ tiêu

Hay:
t

=

=

Mức tăng (chỉ tiêu phân tích)
Số kỳ gốc

* 100%

Số kỳ gốc

* 100%

Hiệu quả tài chính thường được các nhà đầu tư quan tâm, đó

So sánh bằng số BQ: Số BQ là dạng ñặc biệt của số tuyệt

là thái ñộ giữ gìn và phát triển nguồn vốn chủ sở hữu. một doanh

đối, biểu hiện tính chất đặc trưng chung về mặt số lượng nhằm phản

nghiệp có hiệu quả tài chính cao chính là điều kiện cho doanh nghiệp

ánh đặc điểm chung của một ñơn vị, một bộ phận hay một tổng thể

tăng trưởng.


chung có cùng một tính chất.

1.1.3. Bản chất của hiệu quả hoạt động

b. Phương pháp chi tiết

1.1.4. Mục đích của phân tích hiệu quả hoạt động trong DN

Các chỉ tiêu kinh tế phản ánh quá trình và kết quả hoạt động

1.2. NGUỒN THƠNG TIN VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN

kinh doanh thường ña dạng và phong phú. Để nắm bắt ñược bản chất

TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TRONG DOANH NGHIÊP

và ñánh giá chính xác kết quả ñạt ñược của các chỉ tiêu này, khi tiến

1.2.1. Nguồn thông tin sử dụng phân tích hiệu quả hoạt động
trong doanh nghiệp

hành phân tích, có thể chi tiết các chỉ tiêu này theo yếu tố cấu thành,
theo thời gian, theo không gian.

a. Nguồn thông tin từ bên trong Công ty

c. Phương pháp thay thế liên hồn và số chênh lệch

b. Nguồn thơng tin từ bên ngồi Cơng ty


- Phương pháp thay thế liên hồn: Thay thế liên hồn là

1.2.2. Phương pháp phân tích hiệu quả hoạt ñộng

phương pháp mà các nhân tố lần lược ñược thay thế theo một trình tự

a. Phương pháp so sánh

thống nhất nhằm xác ñịnh mức ñộ ảnh hưởng của chúng ñến chỉ tiêu

So sánh bằng số tuyệt ñối: Là việc xác định chênh lệch giữa

phân tích. Trong khi một nhân tố thay thế, các nhân tố cịn lại được

trị số của chỉ tiêu kỳ phân tích với trị số của chỉ tiêu kỳ gốc. Kết quả

giữ cố ñịnh. Chênh lệch giữa kết quả thay thế nhân tố lần sau với kết

so sánh biểu hiện khối lượng, quy mô của các hiện tượng kinh tế.

quả thay thế lần trước chính là ảnh hưởng của nhân tố vừa thay thế

∆ = Chỉ tiêu kỳ phân tích - Chỉ tiêu kỳ gốc

đến sự biến ñộng của chỉ tiêu nghiên cứu.


9

10


1.3.CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG

Hiệu suất sử dụng

1.3.1. Các nhân tố bên ngồi DN
a. Mơi trường kinh doanh
b. Mơi trường cạnh tranh

Số vịng quay bình qn

dụng tài
sản

Giá trị
sản
xuất

=

thu

Doanh thu hoạt
động tài chính

+

Chênh
lệch tồn

kho thành

+(-)

Chênh
lệch tồn
kho sản

+(-)

Chênh
lệch tồn
kho gửi

- Tỷ số thanh khoản nhanh:

Tỷ số

Giá trị tài sản ngắn hạn - Giá trị hàng tồn kho

=

Thu
nhập

Tỷ suất lợi

khác

nhuận/doanh

thu

+(-)

Giá trị nợ ngắn hạn

* 100%

Giá trị nợ ngắn hạn

nhanh b. Phân tích hiệu quả kinh doanh tổng hợp

Tổng tài sản bình quân

+(-)

* 360

Giá trị tài sản ngắn hạn

=

thời

khoản

=

Doanh


Tỷ số thanh khoản hiện

Tổng tài sản bình quân
+ Nếu ta chọn kết quả ñầu ra là DT và thu nhập khác; như

+

=

Doanh thu thuần
a2. Các tỷ số thanh khoản
- Tỷ số thanh khoản hiện thời:

thanh

vậy ta sẽ có cơng thức tính hiệu quả sử dụng tài sản như sau:

Vốn lưu ñộng bình qn
Vốn lưu động bình qn

Số ngày bình qn của
một vịng quay VLĐ

Doanh thu thuần

=

của vốn lưu động

Giá trị sản xuất


=

Doanh thu bán
hàng và CCDV

Nguyên giá tài sản cố ñịnh bình quân

- Hiệu suất sử dụng VLĐ của DN:

1.4. NỘI DUNG PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
1.4.1. Phân tích hiệu quả kinh doanh
a. Phân tích hiệu quả kinh doanh cá biệt
a1. Các tỷ số quản trị tài sản
- Hiệu suất sử dụng tài sản của DN:
+ Nếu sử dụng chỉ tiêu “giá trị sản xuất” ñể thể hiện kết quả,
ta có cơng thức sau:

Hiệu
suất sử

=

tài sản cố định

1.3.2. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp
a. Lao ñộng
b. Vốn kinh doanh
c. Máy móc thiết bị, cơng nghệ
d. Quản trị


Hiệu suất sử dụng tài sản

Doanh thu thuần

Giá trị
nguyên
vật liệu

b1. Tỷ suất lợi nhuận trên DT
Lợi nhuận
=

Doanh thu
bán hàng

Doanh thu
+
+
tài chính

Thu

* 100%

nhập
khác

Tỷ suất lợi b2. Tỷ suất lợi nhuận trên DT thuần hoạt ñộng kinh doanh
Lợi nhuận thuần từ hoạt ñộng kinh doanh



9
phẩ
m

phẩm
dở

10
dang

- Hiệu suất sử dụng TSCĐ của DN:

bán

nhận gia
công

nhuận/Doanh
thu thuần

=

Doanh thu thuần từ hoạt ñộng kinh doanh

* 100%

b3. Tỷ suất lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ



11

12
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1

Lợi nhuận gộp về bán hàng và

Tỷ suất lợi nhuận

cung cấp dịch vụ

=

gộp về bán hàng

* 100%

Phân tích hiệu quả hoạt động DN là nhiệm vụ quan trọng trong

Doanh thu thuần về bán hàng và cung

và cung cấp dịch

q trình hoạt động sản xuất kinh doanh, là một trong những khâu

cấp dịch vụ

vụ


quan trọng trong công tác quản trị DN. Hiệu quả hoạt ñộng của các

Tỷ suất lợi nhuận

Lợi nhuận thuần sản

hoạt ñộng sản xuất

xuất kinh doanh

Khấu hao tài

+

* 100%

Công ty cổ phần là sự quan tâm của nhiều đối tượng khác nhau.
Qua trình bày cơ sở lý luận về phân tích hiệu quả của Cơng ty

sản cố ñịnh

=
kinh doanh

cổ phần ñã giải quyết một số vần ñề lý luận về cơ sở dữ liệu, nguồn

Doanh thu thuần hoạt động SXKD

b4. Phân tích khả năng sinh lời của tài sản
Tỷ suất sinh lời của


Lợi nhuận trước thuế

=

tài sản

thơng tin, nhân tố ảnh hưởng, phương pháp phân tích và nội dung
* 100%

Tổng tài sản bình quân

Để làm rõ các nhân tố ảnh hưởng ñến chỉ tiêu tỷ suất sinh lời
của tài sản, chỉ tiêu ROA cịn được chi tiết qua phương trình dupont:
Tỷ suất sinh lời
của tài sản
ROA

Lợi nhuận trước thuế

=

Doanh thu

Tỷ suất lợi nhuận trên

=

*


=

doanh thu thuần

Lợi nhuận trước thuế

lời kinh tế

=

+

Tổng tài sản

CÙ LAO CHÀM

Hiệu sử dụng tài
sản

Chi phí lãi vay

Tổng tài sản bình qn

vốn chủ sở hữu

Lợi nhuận trước thuế
Vốn chủ hữu bình quân

MẠI - DU LỊCH – ĐẦU TƯ CÙ LAO CHÀM


* Độ lớn địn bẩy tài chính:

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
* 100%

Công ty cổ phần Thương mại – Du lịch – Đầu tư Cù Lao
3303070029 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Quảng Nam cấp.
2.1.2. Mục tiêu và ngành nghề kinh doanh

* 100%

b. Các nhân tố ảnh hưởng ñến hiệu quả tài chính
* Hiệu quả kinh doanh:

2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG

Chàm được thành lập vào ngày 21/03/2003 theo số ñăng ký

a. Chỉ tiêu ROE
=

THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CỦA
CƠNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI – DU LỊCH – ĐẦU TƯ

1.4.2. Phân tích hiệu quả tài chính của DN
Tỷ suất sinh lời

Cơng ty cổ phần Thương mại – Du lịch – Đầu tư Cù Lao Chàm.
CHƯƠNG 2


Doanh thu

ñ) Tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản (RE):
Tỷ suất sinh

phân tích để làm cơ sở cho việc phân tích hiệu quả hoạt động của

2.1.3. Đặc ñiểm cơ cấu tổ chức, quản lý của Công ty
a. Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty
b. Chức năng, nhiệm vụ
2.1.4. Tổ chức công tác kế tốn tại cơng ty
a. Tổ chức bộ máy kế tốn


13
b. Hình thức sổ kế tốn áp dụng
2.2. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI – DU LỊCH – ĐẦU TƯ CÙ LAO
CHÀM
2.2.1. Khái quát về thực trạng phân tích hiệu quả hoạt động
tại cơng ty cổ phần Thương mại – Du lịch – Đầu tư Cù Lao Chàm
2.2.2. Phân tích hiệu quả kinh doanh cá biệt
Bảng 2.1 Bảng phân tích hiệu quả kinh doanh cá biệt

14
gần 0.4 lần. Đồng thời hiện nay Công ty ñang tiếp tục ñầu tư vào hai
dự án River Side (tại Sơn Trà – Đà Nẵng) và dự án Four Seosons (tại
Hội An – Quảng Nam) với kinh phí đầu tư lớn, tổng giá trị ñầu tư hơn
4.000 tỷ ñồng. Với 2 dự án này thì trong tương lai sẽ thu hút khá

nhiều khách du lịch ñến Quảng Nam và Đà Nẵng; ñây cũng là nhân
tố ảnh hưởng ñến hiệu suất sử dụng tài sản nói chung và TSCĐ nói
riêng.
2.2.3. Phân tích hiệu quả kinh doanh tổng hợp
Bảng 2.4 Phân tích hiệu quả kinh doanh tổng hợp

(Nguồn: Phịng Kế tốn, tài chính - Thống kê Cơng ty)
Qua xem xét thực tế tại Cơng ty, năm 2009 đến năm 2011
Cơng ty ñầu tư ñầu tư mới nhiều phương tiện vận tải và thiết bị dụng
cụ quản lý ñể phục vụ cho q trình hoạt động kinh doanh của cơng
ty. Với sự ñầu tư này ñã làm cho doanh thu thuần của cơng ty từ năm
2009 đến năm 2011 đều tăng. Nhưng phần tăng DT thuần vẫn nhỏ
hơn phần tăng về ñầu tư tài sản nên hiệu suất sử dụng tài sản có giảm
sút từ năm 2009 đến 2010 nhưng sau đó năm 2011 hiệu suất sử dụng
tài sản lại bắt ñầu tăng. Chứng tỏ năm 2011 công ty sử dụng tài sản

(Nguồn: Phịng Kế tốn, tài chính - Thống kê Cơng ty)

hiệu quả hơn các năm trước nhưng hiệu quả cũng chưa cao, chỉ ñạt

Qua chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên DT thuần, có thể thấy khả
năng sinh lời từ hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty có chiều


15
hướng giảm qua các năm (năm 2007 ñến năm 2011) nhìn chung là
cơng ty hoạt động chưa có hiệu quả cao, năm 2007 là 90% ñến năm
2010 là 9.99% tức là cứ 100 ñồng DT thuần lúc này tạo ra 9.99 ñồng
lợi nhuận thuần.
Về khả năng sinh lời của tài sản: Khả năng sinh lời tài sản từ

năm 2007 ñến năm 2011 có xu hướng biến động qua từng giai ñoạn.
Nếu năm 2007, cứ 100 ñồng tài sản ñầu tư tại Cơng ty tạo ra đồng
lợi nhuận trước thuế thì trong năm 2007 mức lợi nhuận tạo ra là 0.16
ñồng. Năm 2008 là 0.08 %, năm 2009 là 0.11%, năm 2010 là 0.02%,
năm 2011 là 0.05%), nguyên nhân làm cho tỷ suất sinh lời từ tài sản
thấp là do công ty ñang trong giai ñoạn ñầu tư nhiều vào tài sản và
các dự án lớn.
2.2.4. Phân tích hiệu quả tài chính
- Phân tích tỷ số ROE:
Bảng 2.8 Phân tích chỉ số sinh lời trên VCSH

16
cứ 100 ñồng VCSH tạo ra 0.11 ñồng lợi nhuận; ñến năm 2011 cứ 100
ñồng VCSH tạo ra 0.4 ñồng lợi nhuận. Năm 2007 và 2008 với mức
thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 28% và từ năm 2009 ñến
năm 2011 mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%. Như
vậy giai ñoạn 2007 – 2008 công ty phải nộp thuế thu nhập doanh
nghiệp trên lợi nhuận cao hơn giai ñoạn năm 2009 – 2011. Năm
2007 lợi nhuận của công ty không cao và chủ yếu là doanh thu từ
chia cổ tức ñầu tư nên số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp là
không ñáng kể. Năm 2008 lợi nhuận trước thuế của công ty
162,821,565 ñồng tuy nhiên doanh thu từ chia cổ tức ñầu tư là
165,330,000 ñồng cao hơn lợi nhuận trước thuế do vậy tổng thu nhập
chịu thuế là (2,508,435) ñồng nên công ty không phải nộp thuế thu nhập
doanh nghiệp. Giai ñoạn 2009 – 2011 công ty hoạt ñộng hiệu quả hơn
và với mức thuế thu nhập doanh nghiệp nộp thấp hơn nên lợi nhuận
sau thuế cao hơn và tình hình hoạt động của cơng ty bắt đầu tốt hơn.
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG TẠI CƠNG TY THƯƠNG MẠI – DU LỊCH –
ĐẦU TƯ CÙ LAO CHÀM

2.3.1. Về tổ chức phân tích
Vào cuối mỗi niên độ kế tốn, bộ phận kế tốn tiến hành kết
hợp đánh giá một vài chỉ tiêu liên quan ñến hiệu quả hoạt động khi
lập báo cáo tài chính của doanh nghiệp, hoặc cơng việc này chỉ được
thực hiện khi có u cầu của cơ quan quản lý cấp trên. Cụ thể là:
- Ngay cả bản thân công ty khi lập kế hoach kinh doanh, xây

(Nguồn: Phịng Kế tốn, tài chính - Thống kê Cơng ty)
Bảng phân tích trên cho thấy, khả năng sinh lời trên VCSH
qua các năm có xu hướng tăng nhưng tỷ lệ rất thấp. Nếu năm 2007,

dựng chiến lược, định hình đường lối phát triển của doanh nghiệp
trong tương lai hầu như họ khơng đặt nặng về việc xem xét ñến vấn ñề
này.
- Những kết luận của quá trình phân tích cũng chỉ là những
trạng thái biến đổi tổng thể về tình hình kinh doanh của doanh


17
nghiệp, chứ chưa đi sâu vào tìm ra ngun nhân, những động thái tác
động mang tính bản chất của vấn đề có ảnh hưởng đến kết quả hoạt
động của cơng ty.
- Mặt khác, quy trình tổ chức phân tích hiệu quả hoạt động
vẫn tiến hành mang tính đại khái, sơ sài vì cơng ty vẫn chưa chuẩn
hóa được thành một quy trình phân tích cụ thể vì bản thân cơng ty
vẫn chưa nhận thức rõ vai trò của việc phân tích hiệu quả hoạt động
cho cơng ty mình.
- Thêm vào đó các cơng ty vẫn chưa có bộ phận chun trách
cơng tác phân tích, nội dung này được xem là một phần cơng việc
kiêm nhiệm của cán bộ kế tốn phịng kế tốn.

2.3.2. Về nội dung và chỉ tiêu phân tích
Hệ thống chỉ tiêu được vận dụng trong thức tế phân tích hiệu
quả hoạt động được lựa chọn theo ý muốn chủ quan của cơng ty, tùy
theo quan điểm của mình họ sẽ lựa chọn và sắp xếp mức độ quan
trọng của các chỉ tiêu khác nhau.Vẫn biết rằng hiệu quả hoạt động có
thể đánh giá thơng qua một vài chỉ tiêu, nhưng hiện tại hệ thống chỉ
tiêu sử dụng trong nội dung phân tích hiệu quả của các doanh nghiệp
này vẫn chưa xác ñịnh rõ ñâu là chỉ tiêu trọng ñiểm, hay chỉ tiêu nào
sẽ phản ánh bản chất hiệu quả hoạt động của cơng ty. Từ đó, rất khó
để so sánh, đánh giá và xác định vị trí của công ty này trong tổng thể
cơ cấu ngành.
Nguồn số liệu mà cơng ty sử dụng để xem xét và ñánh giá
hiệu quả hoạt ñộng chủ yếu dựa vào số liệu hạch tốn kế tốn (điều
này có nghĩa là hoạt động phân tích khơng diễn ra thường xun vì
nó được thực hiện vào thời điểm kết thúc năm tài chính của doanh
nghiệp), và chỉ sử dụng một vài chỉ tiêu cơ bản trên báo cáo tài chính
của cơng ty. Cho nên kết quả của q trình phân tích khơng thể phản

18
ánh đầy đủ, kịp thời và chính xác hiệu quả sử dụng nguồn lực của
cơng ty. Để phân tích hiệu quả hoạt động cơng ty nên sử dụng bổ
sung các nguồn thông tin khác nhau như phân tách luồng thông tin
bên trong và bên ngồi, kết hợp với thơng tin phịng kinh doanh, hệ
thống pháp luật, các chính sách kinh tế - xã hội của Nhà nước, của
các ngành có liên quan, … nhằm nâng cao tính hữu ích của kết quả
phân tích.
2.3.3. Về phương pháp phân tích
Cơng ty sử dụng tốt phương pháp truyền thống trong q
trình phân tích như phương pháp so sánh, phương pháp ñối chiếu, …
Tuy nhiên, sử dụng phổ biến nhất trong quá trình phân tích hiệu quả

hoạt động của cơng ty vẫn là phương pháp so sánh (chủ yếu là so
sánh ngang) ñể xác ñịnh ñiểm mạnh ñiểm yếu của công ty, hoặc xem
xét trên chiều dài của chỉ tiêu phân tích với những biến ñổi qua từng
thời kỳ ñể nhận ñịnh xu hướng vận ñộng của doanh nghiệp hiện tại
và tương lai. Trong khi đó, bản chất trong nội dung phân tích hiệu
quả hoạt động của cơng ty phải chi tiết hóa được ñến mức thấp nhất
những nhân tố tác ñộng ñể ñảm bảo tính chính xác cho kết luận phân
tích, và với phương pháp so sánh thì yêu cầu này vẫn chưa thực hiện
ñược. Kết hợp với phương pháp so sánh các nhà phân tích cũng sử
dụng phương pháp liên hệ cân ñối ñể xem xét sự luân chuyển giữa
các khoản mục và căn cứ vào ý ngĩa kinh tế của từng khoản mục để
đưa ra kết luận về tình hình kinh doanh của cơng ty.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
Qua phân tích hiệu hoạt động của Cơng ty cổ phần Thương
mại – Du lịch – Đầu tư Cù Lao Chàm giai ñoạn 2007 - 2011 thể hiện
Cơng ty đạt được kết quả đáng khích lệ. Cơng ty đầu tư vào 2 dự án


19

20

lớn ñể phát triển ngành du lịch nhằm mang lại hiệu quả cao nhất,

c. Hồn thành phân tích

từng bước nâng cao sức cạnh tranh và vị thế trên thương trường.
Tuy nhiên, trong những năm qua tình hình hoạt động của
Cơng ty cũng tồn tại một số ñiểm chưa tốt, chưa mang lại hiệu quả
cao nhất như: Đối với kinh thương mại dịch vụ, hàng hóa thì doanh

thu chưa cao. Cơng ty chủ yếu sử dụng vốn vay ñể kinh doanh nên
cũng gặp áp lực về thanh toán (năm 2011 gần như công ty sử dụng
100% là vốn vay).
Trên cơ sở phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động của Cơng
ty để hồn thiện cơng tác phân tích và đưa ra các giải pháp khắc phục
nâng cao hiệu quả hoạt ñộng của Công ty cổ phần Thương mại – Du
lịch – Đầu tư Cù Lao Chàm.
CHƯƠNG 3
HỒN THIỆN CƠNG TÁC PHÂN TÍCH VÀ MỘT SỐ GIẢI
PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI – DU LỊCH – ĐẦU TƯ CÙ LAO
CHÀM
3.1. NHẬN XÉT VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI – DU LỊCH – ĐẦU TƯ CÙ LAO
CHÀM
3.1.1. Ưu ñiểm

3.1.2. Nhược ñiểm
3.2. HỒN THIỆN CƠNG TÁC PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI
– DU LỊCH – ĐẦU TƯ CÙ LAO CHÀM
3.2.1. Định hướng tổ chức công tác phân tích hiệu quả hoạt
động tại cơng ty
a. Lập kế hoạch phân tích
b. Tiến hành phân tích

3.2.2. Hồn thiện phương pháp phân tích
- Phương pháp so sánh: Các thơng tin về đầu tư dự án được
cung cấp khơng đầy đủ vì nhiều lý do khác nhau, chẳng hạn do kinh
phí, hoặc chỉ mới trong giai đoạn khảo sát thì buộc phải sử dụng

phương pháp so sánh. Về bản chất ñây là phương pháp lựa chon ñộ
lớn của các chỉ tiêu của báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh. Sử
dụng phương pháp so sánh sẽ cho nhanh số liệu ñánh giá của các chỉ
tiêu, song độ chính xác của các chỉ tiêu chưa thể phản ánh được
chính xác giá trị kinh tế của tài sản.
Khi sử dụng phương pháp so sánh có thể suy theo một trong
hai trường hợp: Tổng thể so sánh đồng nhất và tổng thể so sánh
khơng ñồng nhất. Phương pháp so sánh giữa các tổng thể ñồng nhất
tương ñối ñơn giản, còn muốn kết quả so sánh được chính xác và
khách quan giữa các tổng thể khơng đồng nhất chúng ta cần phải
chuyển các chỉ tiêu so sánh về tổng thể ñồng nhất dựa theo một mức
chuẩn.
- Phương pháp thay thế liên hồn: Phân tích là chi tiết hóa
mức độ ảnh hưởng cúa các yếu tố phân tích đến mức thấp nhất, để
làm được điều này, các nhà phân tích nên sử dụng thêm cả phương
pháp thay thế liên hồn để xác định chính xác mức ñộ ảnh hưởng của
từng nhân tố. Có như vậy, các nhà quản lý của doanh nghiệp mới
nhìn thấy rõ đâu là “bản sắc” riêng của doanh nghiệp mình. Mặt
khác, việc liên kết các nhân tố trên chuỗi của phương trình phân tích
thơng qua phương pháp này càng tạo nên một tư duy logic cao hơn
khi ñưa ra kết luận phân tích.
Để làm được điều này, trong qua trình phân tích, cơng ty nên
có sự kết hợp tổng hịa giữa các phương pháp phân tích (tùy thuộc
vào đối tượng phân tích và u cầu của q trình phân tích) sao cho


21
có tính biện chứng về đối tượng phân tích hơn. Doanh nghiệp không
nên sử dụng mỗi phương pháp mà cần có sự vận dụng, kết hợp tổng
thể các phương pháp khác nhau nhằm giúp doanh nghiệp nhận định

tình hình kinh doanh của mình trong trạng thái đa chiều khác nhau.
Hiện nay, trên thế giới, việc ứng dụng toán kinh tế và cơng nghệ
thơng tin vào q trình phân tích phân tích hiệu quả hoạt động nên
tính nhạy, chính xác của các mơ hình dự báo sau q trình phân tích
đạt kết quả rất tốt (như phương pháp hồi quy tương quan). Tuy nhiên,
việc lựa chọn sử dụng phương pháp phân tích nào sẽ tùy thuộc vào
đặc điểm của nghề kinh doanh và trình độ nhà phân tích mà doanh
nghiệp có được.
3.2.3. Hồn thiện nội dung và chỉ tiêu phân tích
a. Phân tích hiệu quả đầu tư
Bảng 3.1. Phân tích hiệu quả ñầu tư

22
kinh doanh thu ñược hơn 0.4 ñồng lợi nhuận). Về hiệu quả đầu tư
chứng khốn thì trong những năm qua cơng ty chỉ đầu tư vào cơng ty
cổ phần khu công nghiệp Hiệp Phước, tại công ty này trong những
năm qua hoạt động chưa có hiệu quả cao nên chia cổ tức cho doanh
nghiệp không cao so với khoản tiền mà cơng ty đầu tư vào. Năm
2007 là hiệu quả đầu tư chứng khốn cao nhất và năm 2011 là thấp
nhất. Nhìn chung trong những năm qua cơng ty chủ yếu ñầu tư vào
các dự án lớn và các dự án đang trong q trình xây dựng nên chưa
ñem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp do vậy hiệu quả đầu tư tổng qt
của cơng ty là rất thấp.
b. Phân tích hiệu quả huy động vốn bằng kỹ thuật phân
tích quan hệ giữa EBIT với EPS
Qua phân tích Chương 2, chỉ tiêu khả năng thanh toán lãi vay
các năm ñiều lớn hơn 1 (năm 2009: 1.064; năm 2010: 1.004; năm
2011: 1.002); điều này chứng tỏ Cơng ty sử dụng vốn vay có hiệu
quả; tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản (năm 2007: 0.37%, năm 2008:
0.23%, năm 2009: 7.34%, năm 2010: 15.5%) nhỏ hơn lãi suất vay

nên việc vay nợ làm hiệu quả tài chính chưa cao. Năm 2011 tỷ suất
sinh lời kinh tế của tài sản là 52.2% lớn hơn lãi suất vay rất nhiều
nên việc vay nợ sẽ làm cho hiệu quả tài chính của DN tăng lên. Hiện
nay Cơng ty đang mở rộng sản xuất kinh doanh, việc sử dụng cơ cấu

(Nguồn: các chỉ tiêu được tính tốn từ số liệu của Phịng
Kế tốn, tài - Thống kê, Cơng ty)
Qua bảng phân tích ta thấy hiệu quả ñầu tư vào sản xuất kinh
doanh là cao nhất vì vốn cần cho hoạt động này khơng cao và chủ
yếu bán những vật tư hay hàng hóa thiết yếu Năm 2008 cơng ty đạt
hiệu quả sản xuất kinh doanh cao nhất (một ñồng vốn cho sản xuất

vốn hợp lý là hết sức cần thiết, nhà quản trị cần phải nghiên cứu để ra
quyết định sử dụng hình thức huy ñộng vốn nào cho phù hợp. Việc sử
dụng nguồn vốn huy động hợp lý có ý nghĩa quan trọng trong việc
nâng cao hiệu quả hoạt động của Cơng ty.
Vận dụng mơ hình vào Cơng ty cổ phần Thương mại – Du
lịch – Đầu tư cù Lao Chàm. Hiện nay Cơng ty đang đầu tư xây dựng
dự án Vincom Village có vốn đầu tư lớn (2,000,000,000,000 đồng),


23

24

theo phương án ñầu tư ñã ñược Đại ñại hội cổ đơng biểu quyết, dùng

Xác định điểm cân bằng của 2 phương án tài trợ:

VCSH hiện có tại Cơng ty ñể thực hiện là 100 tỷ ñồng (5% tổng giá


- Phương án 1:

trị đầu tư); phần cịn lại 1,900 tỷ ñồng, giao cho Hội ñồng quản trị có
giải pháp huy ñộng vốn ñể ñầu tư. Hội ñồng quản trị ñã thực hiện vay

EPS1

vốn tín dụng của Ngân hàng Tecombank là 400 tỷ đồng; Cơng ty cần
EPS2

- Phương án 1: Phát hành 1,500 tỷ ñồng bằng trái phiếu với

20,000

- Phương án 2:

một lượng vốn 1,500 tỷ ñồng ñể thực hiện dự án. Giả sử để huy động
vốn đầu tư trên, Cơng ty xem xét 02 phương án sau:

(EBIT – 315,000,000)(1-0.25)-0

=

(EBIT – 60,000,000)(1-0.25)-0

=
Giả sử:

EPS EPS

=
1

170,000
ta có:

2

lãi suất 17%, các trái phiếu sẽ ñáo hạn vào 30 năm sau, nợ gốc phải
trả ñều hàng năm là 50 triệu ñồng.

20,000

- Phương án 2: Phát hành cổ phiếu phổ thơng với mệnh giá
10,000,000 đồng/CP, phát hành theo giá sổ sách kế tốn tại thời điểm
là 25.000.000 ñồng/CP, số lượng phát hành là 150,000 CP.
xem xét báo cáo thu nhập của Công ty qua hai phương án như sau:

(EBIT – 60,000,000)(1-0.25)-0
170,000

Suy ra: EBIT = 349,000,000 ñồng
Như vậy ñiểm cân bằng của phương án Phương án phát
349,000,000 ñồng và nhỏ hơn EBIT của hai phương án này (EBIT =
360,000,000 đồng); do đó Cơng ty nên chon phương án phát hành trái

Bảng 3.2. Báo cáo thu nhập
Trái phiếu (PA1)

=


hành trái phiếu và phương án phát hành cổ phiếu phổ thơng là

Để thấy được tác động của địn bẩy tài chính lên EPS, cần

Chỉ tiêu

(EBIT – 315,000,000)(1-0.25)-0

phiếu với lãi suất là 17% ñể tài trợ cho dự án và sẽ có EPS cao hơn.

Cổ phiếu (PA2)

c. Hồn thiện nội dung phân tích hiệu quả qua phương

EBIT

360,000,000

360,000,000

Chi phí lãi vay

315,000,000

60,000,000

Lợi nhuận trước thuế

45,000,000


300,000,000

Thuế thu nhập (25%)

11,250,000

75,000,000

3.3. CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG

Lãi rịng

33,750,000

225,000,000

CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI – DU LỊCH – ĐẦU

0

0

33,750,000

225,000,000

20,000

170,000


1,688

1,324

Cổ tức ưu ñãi
Thu nhập của cổ phiếu thường
Số lượng cổ phiếu thường
EPS (ñồng)

(Nguồn: các chỉ tiêu được tính tốn từ số liệu của Phịng
Kế tốn, tài - Thống kê, Cơng ty)

trình DuPont
d. Phân tích hiệu quả xã hội qua tình hình thực hiện nghĩa
vụ với nhà nước

TƯ CÙ LAO CHÀM
3.3.1. Đẩy mạnh và nâng cao khả năng liên kết của công tác
thị trường
3.3.2. Nâng cao hiệu quả kinh tế của Cơng ty
3.3.3. Chính sách huy động vốn đa dạng hơn
3.3.4. Đẩy mạnh cơng tác ñào tạo nguồn nhân lực


25
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3
Công ty cổ phần Thương mại – Du lịch – Đầu tư Cù Lao
Chàm là một công ty cổ phần đang trong q trình hoạt động phát
triển kinh doanh du lịch tại Việt Nam. Hiện nay công ty ñang ñầu tư

xây dựng nhiều dự án lơn nên cần vốn nhiều do vậy cơng ty đã sử
dụng nguồn vốn vay là chủ yếu cho hoạt ñộng kinh doanh của mình
do vậy tính tự chủ về mặt tài chính của công ty không cao nên làm
hiệu quả kinh doanh chưa cao. Để có thể giữ vững được vị thế và tiếp
tục phát triển trong tương lai, Chương 3 của luận văn ñã xác ñịnh sự
ảnh hưởng ñối với hiệu quả hoạt động, hồn thiện cơng tác phân tích
hiệu quả hoạt ñộng và ñưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt động của Cơng ty. Các giải pháp này ñược dựa trên thực
trạng về hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh ñã ñược tác giả phân tích tại
Chương 2 và phần nào cũng giúp được Cơng ty cổ phần Thương mại
– Du lịch – Đầu tư Cù Lao Chàm có cơ sở để nâng cao hiệu quả hoạt
động trong tương lai.

26
KẾT LUẬN
Trong nền kinh tế thị trường ñịnh hướng xã hội chủ nghĩa
ngày càng phát triển và xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế càng mạnh
mẽ thì địi hỏi các cơng ty muốn tồn tại và phát triển phải hoạt động
có hiệu quả. Qua nghiên cứu lý luận về phân tích hiệu quả hoạt động
và tìm hiểu thực tế cơng tác phân tích hiệu quả hoạt động tại Công ty
cổ phần Thương mại – Du lịch – Đầu tư Cù Lao Chàm, tác giả đã
hồn thành luận văn cao học với đề tài “Phân tích hiệu quả hoạt động
tại Cơng ty cổ phần Thương mại – Du lịch – Đầu tư Cù Lao Chàm”.
Với sự nổ lực của bản thân trong nghiên cứu những vấn ñề lý luận
cũng như đi sâu tìm hiểu thực tế, cùng với sự giúp đỡ tận tình của
giáo viên hướng dẫn PGS. TS. Hồng Tùng luận văn cơ bản đã giải
quyết được một số vấn đề sau:
Thứ nhất, trình bày những vấn ñề cơ bản về phân tích hiệu
quả hoạt ñộng trong các doanh nghiệp một cách có hệ thống.
Thứ hai, Phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động của Cơng ty

cổ phần Thương mại – Du lịch – Đầu tư Cù Lao Chàm.
Thứ ba, Hồn thiện cơng tác phân tích và ñề xuất những giải
pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh tại Công ty



×