MỤC LỤ
I. Nghiên cứu thị trường sản phẩm của dự án:...........................................5
1. Phân tích mơi trường vĩ mơ ( PEST):....................................................5
2. Phân tích mơi trường vi mơ (SWOT) :..................................................6
3. Phân đoạn thị trường, lựa chọn thị trường mục tiêu, xác định sản
phẩm của dự án..............................................................................................9
3.1. Phân đoạn thị trường:........................................................................9
3.2. Lựa chọn thị trường mục tiêu:........................................................11
3.3. Xác định sản phẩm của dự án...........................................................13
4. Dự báo cầu thị trường:..........................................................................13
5. Đánh giá đối thủ cạnh tranh.................................................................15
5.1. Điểm yếu...........................................................................................15
5.2. Điểm mạnh.......................................................................................16
6. Phân tích chiến lược kinh doanh, khả năng cạnh tranh, yếu tố nào là
yếu tố chính trong cạnh tranh.....................................................................16
6.1. Phân tích chiến lược kinh doanh.......................................................16
7. Phân tích chiến dịch marketing 4P......................................................23
II. Phân tích kĩ thuật của dự án....................................................................25
1. Lựa chọn hình thức đầu tư...................................................................26
2. Xác định quy mô, công suất dự án.......................................................26
3. Lựa chọn máy móc,thiết bị...................................................................27
4. Xác định lựa chọn nguyên vật liệu đầu vào.........................................27
4.1. Cà phê..................................................................................................27
+ Công ty TNHH Dương Cafe....................................................................28
4.2. Trà.......................................................................................................29
4.3. Nguyên liệu pha chế từ cơ bản đến chuyên nghiệp..........................30
4.4. Trái cây,lá trang trí...........................................................................31
4.5. Máy móc,thiết bị...............................................................................31
5. Cơ sở hạ tầng..........................................................................................33
5.1. Điện nước...........................................................................................33
5.2. Wifi......................................................................................................34
6. Bố trí mặt bằng-Giải pháp xây dựng cơng trình dự án......................34
6.1. Bố trí mặt bằng...................................................................................34
6.2. Giải pháp thuê, trang trí lại................................................................35
6.3. Kế hoạch mua sắm và phân bổ sử dụng...........................................36
6.3. Giải pháp bảo vệ môi trường..............................................................38
III. Nghiên cứu tổ chức quản lý và nhân sự..................................................39
1. Ước lượng cơng việc, nhân sự và chi phí nhân sự...............................39
1.1. Đặc thù và yêu cầu công việc của nhân sự.....................................39
1.2. Ước lượng số lượng nhân viên........................................................40
2. Cơ cấu nhân viên và mức lương dự kiến.............................................41
3. Tuyển dụng nhân sự..............................................................................42
4. Đào tạo nhân sự.....................................................................................43
IV. Phân tích tài chính của dự án..................................................................45
1. Hoạch địch nguồn vốn...........................................................................45
2. Cơ cấu nguồn vốn và kế hoạch trả nợ vay..........................................46
3. Kết quả hoạt động kinh doanh.............................................................47
4. Xác định dòng tiền của dự án...............................................................48
I.
Nghiên cứu thị trường sản phẩm của dự án:
1. Phân tích mơi trường vĩ mơ ( PEST):
*Mơi trường kinh tế (E) :
Việt Nam đang trên con đường đổi mới và phát triển. Kinh tế tăng trưởng
nhanh và ổn định, mữa sống của nhân dân không ngừng được nâng cao, đặc
biệt là ở thủ đơ Hà Nội. Ngồi thời gian làm việc thì nhu cầu giải trí cũng được
nâng cao. Địa điểm mọi người luôn hướng đến là những khu vui chơi giải trí,
trung tâm thương mại.... Đặc biệt là những mơ hình qn cafe đang rất thu hút
được sự chú ý của đông đảo các bạn trẻ cũng như dân văn phòng. Với sự phù
hợp đa dạng về độ tuổi và nhu cầu tìm kiểm những khơng gian thư giãn hay
gặp gỡ, giao lưu bạn bè cũng như nơi bàn cơng việc với đối tác, những mơ
hình cafe đang ngày càng được mở rộng mạnh mẽ.
*Môi trường tự nhiên (S) :
Ở Việt Nam có mơi trường khí hậu thuận lợi để bà con có thể chuyên canh
cây trồng như cà phê là một ví dụ. Cà phê là một thức uống ngày càng được
phổ biến rộng rãi và trở thành một đặc trưng trong văn hoá đường phố ở Việt
Nam. Khơng chỉ là một nét đặc biệt trong văn hố mà còn là thức uống tinh
thần gắn liền với nhiều người dân. Kỹ thuật chuyên canh ngày càng được nâng
cao giúp cho hương vị cà phê Việt Nam thêm phần được ưa chuộng. Với sự đa
dạng từ đồ uống nên càng tạo điều kiện cho việc phát triển những mô hình tiêu
thụ sản phẩm nơng sản trong nước.
*Mơi trường cơng nghệ (T) :
Ngày nay khoa học công nghệ đặc biệt là công nghệ sinh học đang rất
phát triển. Sự tiến bộ của khoa học ứng dụng trong nông nghiệp sẽ cho phép
tạo ra nhiều loại giống, nhiều loại hạt thơm ngon đổi mới dựa trên những kinh
nghiệm vốn có tạo nên những hương vị riêng mang lại tính năng suất cao. Do
những đề án của Chính phủ đã có những vùng chun canh sản xuất tăng
cường xuất khẩu cũng nhưu đáp ứng đủ nhu cầu càng ngày càng tăng của
người dân.
Càng ngày với những nghiên cứu, tìm tịi ngừoi dân ngày càng tìm ra
nhiều gióng, loại cây tốt mang lại năng suất cao và cách chế biến đặc biệt như
để lâu vẫn giữ được hương vị do được bảo quản với phương pháp cải tiến….
*Mơi trường chính sách (P) :
Nhà nước đang rất khuyến khích và có nhiều hỗ trợ cho kinh tế tư nhân,
doanh nghiệp vừa và nhỏ trong việc thành lập và phát triển. Chúng tơi mở mơ
hình kinh doanh quán cafe dưới hình thức hộ kinh doanh cá thể chắc chắn sẽ
nhận được sự ủng hộ của xã hội, hoạt động kinh doanh sẽ được tiến hành thuận
lợi.
Như vậy, môi trường vĩ mô đem đến những cơ hội, thời cơ thuận lợi để
thực hiện dự án.
2. Phân tích mơi trường vi mô (SWOT) :
*Điểm mạnh (S):
-Nguồn cung ứng đầu vào chất lượng và ổn định, giá rẻ.
-Lượng khách hàng sẵn có, tin tưởng vào dịch vụ sản phẩm của cửa hàng
-Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp và tâm huyết với nghề.
-Vị trí qn gần nhiều trường đại học, văn phịng, công ty, thuận lợi cho việc
kinh doanh.
-Ban quản lý kiểm soát chặt chẽ về chất lượng sản phẩm đầu ra, chất lượng
phục vụ của đội ngũ nhân viên.
-Nắm bắt nhanh chóng xu hướng thị hiếu người tiêu dùng, khơng ngừng sáng
tạo những loại đồ uống mới lạ, đặc trưng khác biệt với những đối thủ khác .
-Đa dạng các sản phẩm dịch vụ (cafe, nước quả, bánh ngọt...).
-Chiến lược Marketing hiệu quả.
=> Quán sẽ phân tích và tận dụng triệt để các khả năng và thuận lợi trước mắt
nhằm phục vụ nhu cầu đa dạng của khách hàng và phát triển, mở rộng thị
trường.
*Điểm yếu (W):
-Mới gia nhập thị trường
-Quán còn chưa được nhiều người biết đến và còn chưa quá đa dạng về sản
phẩm.
=> Tập trung vào Marketing để thu hút khách hàng, tạo uy tín và độ tin cậy cao
trên thị trường.
*Cơ hội (O):
-Nhu cầu tìm kiếm những không gian để thư giãn, tụ tập bạn bè ngày càng tăng
cao.
-Các dự án về mơ hình qn cafe với decor được đầu tư luôn là những địa điểm
thu hút.
-Cạnh tranh cao nhưng vẫn có cơ hội phát triển
-Gia nhập thị trường sau so với đối thủ, do đó sẽ rút được nhiều bài học kinh
nghiệm để khắc phục và phòng tránh rủi ro.
=> Quán sẽ phân tích và tận dụng các kinh nghiệm thu thập được nhằm tránh
các rủi ro, từ đó có kế hoạch marketing, nhân sự phù hợp cho từng thời điểm.
*Nguy cơ (T):
-Nhập những sản phẩm sử dụng trong ngày do lượng khách chưa ổn định nên
dẫn đến lãng phí, hết hạn.
-Cần phải sáng tạo và thay đổi liên tục để cạnh tranh
-Sự cạnh tranh gay gắt từ các đối thru có những concept hay những điểm giống
với quán, cạnh tranh về giá cả, không gian, vị trí.
-Yêu cầu về thẩm mỹ và chất lượng của sản phẩm dịch vụ ngày càng khắt khe
=>Dự bảo nhu cầu sử dụng cũng như xu hướng tiêu dùng của thị trường chính
xác nhất có thể tránh nguồn hàng tồn đọng quá nhiều, ảnh hưởng đến chi phí
đầu tư. Bên cạnh, về lâu dài quán sẽ cho ra đời các sản phẩm mới phù hợp và
nổi bật gây chú ý tới thị trường, nhằm tránh bị mất thị phần bởi những đối thủ
cạnh tranh.
3. Phân đoạn thị trường, lựa chọn thị trường mục tiêu, xác định sản
phẩm của dự án
3.1.
Phân đoạn thị trường:
Cũng như các shop hoa khác, sau khi đánh giá ngành, chúng tôi tiến hành phân
khúc thị trường để xác định thị trường mục tiêu của shop mình.
Tiêu thức phân khúc
Những phân khúc
Phân khúc lựa
thị trường
chọn
-Hà Nội
Theo cơ sở
Các quận trong thành
-toàn thành phố
địa lý
phố Hà Nội
Hà Nội
Nhân khẩu
Độ tuổi
-Dưới 18
học
Từ 18 đến 65
-Từ 18 đến 65
-Trên 65
Giới tính
-Nam
-Nữ
Cả hai
Thu nhập
-Dưới 5 triệu
-Dưới 5 triệu
-Từ 5 triệu đến 10 -Từ 5 triệu đến
triệu
10 triệu.
-Từ 10 triệu đến
-Từ 10 triệu đến
20 triệu
20 triệu
-Từ 20 triệu trở
lên
Tình trạng gia đình
-Độc thân
-Đã có gia đình
Hành vi
mua hàng
Lý do sử dụng dịch vụ -Phục vụ không
Không quan
trọng
Phục vụ không
gian thư giãn
gian thư giãn
-Tụ tập bạn bè
-Tụ tập bạn bè
-Không gian học
-Không gian học
tập, làm việc
tập, làm việc
Mức độ sử dụng
-Hàng tuần
-Hàng ngày
Hàng ngày, các
dịp lễ
-Khá Lâu
-Dịp lễ, tết
3.2.
Lựa chọn thị trường mục tiêu:
Dựa trên đặc thù về nhu cầu sử dụng, tìm đến những mơ hình quán cafe:
3.2.1. Phân khúc theo địa lý:
Cơ sở địa lý là phân đoạn quan trọng đối với mơ hình qn cafe. Cần tìm
vị trí trung tâm như gần nhiều trường đại học hay những văn phịng cơng ty thu
hút lượng lớn khách hàng có nhu cầu sử dụng nhiều.
Quán cần phải tập trung kinh doanh phát triển tại khu vực xung quanh
mới có sự tin tưởng, an tâm về phục vụ và ngày càng được nhiều người biết
đến.
3.2.2.Phân khúc theo thu nhập:
Riêng đối với không gian mà quán hướng đến những đối tượng khách
hàng như các bạn học sinh, sinh viên đang ngày càng có nhu cầu lớn về những
khơng gian để tụ tập, gặp gỡ bạn bè hay những nhân viên văn phịng muốn tìm
khơng gian để giảm căng thẳng sau giờ làm việc mệt mỏi cũng như không gian
để học tập, làm việc. Vì vậy phân khúc thu nhập ổn định là đối tượng mà quán
hướng đến.
Những người có thu nhập ổn định sẽ có điều kiện để sử dụng dịch vụ.
và có nhu cầu về trang trí thẩm mỹ, làm đẹp ngày càng nâng cao.
3.2.3.Phân khúc theo hành vi mua hàng
3.2.3.1.Lý do sử dụng dịch vụ:
Trong hành vi mua hàng, có yếu tố lý do mua hàng ảnh hưởng nhiều đến
quyết định mua hoa như:
-Tụ tập bạn bè
- Tìm khơng gian học tập, làm việc.
- Tìm khơng gian xả stress.
Trên đây là những lý do được người tiêu dùng lựa chọn để đến với những
mơ hình qn cafe , và Quánchúng tôi cũng dựa trên những lý do này để cung
cấp dịch vụ theo yêu cầu của khách hàng.
3.2.3.2.Mức độ sử dụng:
Theo đánh giá mức độ sử dụng các quán cafe trong qúa khứ cho thấy mức
độ này tùy thuộc vào đối tượng khách hàng và khả năng sử dụng lặp lại hàng
ngày, hàng tuần và đặc biệt là những dịp lễ Tết sẽ có nhu cầu vượt mức.
Đây là phân khúc được đánh giá cao nhất, vì khả năng đem lại doanh thu
là cao nhất cho doanh nghiệp.
Kết luận:
Như vậy qua kết quả phân tích, chúng tơi nhận thấy sẽ lựa chọn theo phân
khúc địa lý, thu nhập, mức độ sử dụng để chọn thị trường mục tiêu với đối
tượng khách hàng như sau:
-Cá nhân có thu nhập khá và ổn định.
-Đối tượng học sinh, sinh viên
-Khối nhân viên các công ty, dân văn phòng
3.3. Xác định sản phẩm của dự án
Quán sẽ có nhiều sản phẩm khác nhau, đa dạng phục vụ nhiều mục đích
khi khách hàng mua sản phẩm của quán như:
-Để gặp gỡ, tụ tập bạn bè
-Để phục vụ vào các dịp đặc biệt:
-Để tìm khơng gian xả stress, học tập và làm việc.
4. Dự báo cầu thị trường:
Để dự báo được lượng cầu của thị trường trong những năm tiếp theo thì ta
phải dựa vào số liệu của 1 doanh nghiệp đi trước. Sau đây là số liệu của Quán
A:
Năm
Sản phẩm tiêu thụ
2015
30.000.000
2016
35.000.000
2017
37.000.000
2018
40.00.000
2019
45.000.000
2020
48.000.000
Dựa trên phương pháp parabol đã học, ta dễ dàng tính ta được lượng cầu
của thị trường:
-Dự tính đến năm 2021 lượng cầu của thị trường cho dịch vụ là
48.000.000
-Dự tính đến năm 2025 lượng cầu của thị trường cho dịch vụ là
60.000.000.
Tuy nhiên, với tình hình ảnh hưởng bởi dịch SARS-CoV-2 thì nền kinh tế
Việt Nam hiện đang chịu ảnh hưởng rất nghiêm trọng nên có thể khiến cho
lượng tiêu thụ giảm mạnh, vì vậy khơng nên q tự tin vào những con số dự
đoán và cần những chiến lược kinh doanh thiết thực để phù hợp với tình hình
hiện nay
5. Đánh giá đối thủ cạnh tranh
Ở những khách hàng cố định sẽ có rất nhiều đối thủ muốn nhảy vào, bản
thân cửa hàng khi vào thị trường này cũng cần cạnh tranh với các cửa hàng cũ
để lấy lượng khách quen. Vì vậy việc giữ khách hàng là vơ cùng quan trọng,
lợi thế có quen biết từ trước Tuy nhiên về lâu dài cần có chất lượng tốt giá cả
hợp lý, các dịch vụ kèm theo như như phiếu giảm giá, thẻ tích điểm, hoa
hồng,... đặc biệt được chú trọng.
Với khách hàng vãng lai, …………………..., qua điều tra thực tế,
chúng tôi thấy được các đối thủ cạnh tranh sau trong khu vực thị trường của dự
án có các cửa hàng và chợ bán hoa sau: Quán Laika cafe ( 64 Đường Láng),
Tropical Forest (ngõ 298 Tây Sơn) Nhìn chung các cửa hàng cịn có một số
nhược điểm như sau:
- Do lượng khách khá đông nên chất lượng sản phẩm đầu ra khơng đảm
bảo chất lượng.
- Tình trạng thiếu nhân sự vào những dịp Lễ, Tết gây nên quá tải.
- Không gian rộng và khá mở dẫn đến quá ồn ảo, khơng có khơng gian
học tập, làm việc.
Các điểm yếu, điểm mạnh của cửa hàng so với đối thủ cạnh tranh:
5.1. Điểm yếu
- Thiếu khách hàng quen: cửa hàng mới gia nhập vào thị trường hoa tươi,
còn thiếu kinh nghiệm kinh doanh, thiếu khách hàng. Đây không phải là
một điểm yếu lớn, có thể khắc phục theo thời gian.
- Về marketing cịn thiếu xót những quảng cáo trên mạng xã hội để thu
hút sự chú ý.
- Khơng gian qn cịn hơi hạn hẹp.
5.2. Điểm mạnh
- Vị trí cửa hàng thuận lợi, chú trọng về nội thất, decor bên trong cửa
hàng; tạo cho khách hàng cảm giác ấm cúng, thoải mái với sự kết hợp
khơng gian và âm nhạc.
- Có đội ngũ nhân viên được đào tạo, nhiệt tình, quan tâm khách hàng để
khách có trải nghiệm tốt nhất và mong muốn quay lại.
- Các chưong trình, định hướng marketing cần được đẩy mạnh lan truyền
trên các phương tiện truyền thông nhất là mạng xã hội.
- Khơng ngừng sáng tạp, đa dạng hố những sản phẩm làm nên đặc trưng
cho quán nhưng luôn giữ đảm bảo chất lượng sản phẩm đầu ra.
6. Phân tích chiến lược kinh doanh, khả năng cạnh tranh, yếu tố nào
là yếu tố chính trong cạnh tranh
6.1. Phân tích chiến lược kinh doanh
6.1.1. Tiếp thị
- Đối tượng sử dụng cafe thường là nam/nữ, độ tuổi từ 16-39, tần suất uống
cafe trung bình khoảng 2 lần/tuần. Khác hàng nữ thường chọn uống cafe ở các
quán cafe dạng chuỗi (Coffee Bene, The Coffee House, Highland coffee,...)
trong đó, nam giới lại lựa chọn uống cafe ở các quán bình dân hoặc các cafe
truyền thống như Trung Nguyên Coffee
- Thời điểm uống cafe của khách hàng: Buổi sáng trước khi làm việc, buổi
trưa, buổi tối sau khi tan sở. Vào các ngày cuối tuần, nhu cầu sử dụng cafe ở
các đối tượng này tăng cao. họ có thể đến quán uống cafe, tụ họp bạn bè vào
nhiều thời điểm khác nhau
- Bên cạnh các yếu tố về giá cả, hương vị, không gian quán là yếu tố lớn nhất
khiến các quán cafe độc lập được người tiêu dùng ưa thích
- Thơng thường, giá cho 1 ly cafe ở các quán bình dân dao động từ 10k 25k/ly. Trong đó, chi phí cho 1 ly ở các quán cafe dạng chuỗi là 40k
1.Chiến lược giá
Quán chúng tôi sẽ cung cấp nhiều loại sản phẩm đa dạng về chủng loại
với nhiều mức giá khác nhau dành choi mọi đối tượng khách hàng từ sinh
viên đến người đã đi làm, từ người có thu nhập thấp đến người có thu nhập
cao,…
Bảng giá các sản phẩm tại thời điểm quán bắt đầu hoạt động
TÊN SẢN PHẨM
Cafe
Cafe đen
Cafe nâu
Bạc xỉu
Capuchino
Espresso
Latte machiato
Mocha
Chocolate
Trà – sữa – yaourt
Trà lipton
Trà bí đao
Trà gừng
Trà lài
Trà sữa chân châu
Sữa tươi
Sữa tươi chân trâu đường đen
Sữa tươi phomai
Yaourt cam
Yaourt chanh
Yaourt dâu
Yaourt bạc hà
Yaourt việt quất
Yaourt matcha
Nước ép
ĐVT
GIÁ
Ly
Ly
Ly
Ly
Ly
Ly
Ly
Ly
20.000
20.000
25.000
35.000
35.000
35.000
35.000
30.000
Ly
Ly
Ly
Ly
Ly
Ly
Ly
Ly
Ly
Ly
Ly
Ly
Ly
Ly
15.000
15.000
15.000
15.000
35.000
20.000
35.000
40.000
30.000
30.000
30.000
30.000
30.000
30.000
Nước chanh tươi
Nước chanh leo
Nước cam
Nước chanh
Nước dừa
Nước cóc ép
Nước ổi
Nước dưa hấu
Nước táo
Nước cà rốt
Sinh tố
Sinh tố bơ
Sinh tố việt quất
Sinh tối dâu
Sinh xoài việt quất
Sinh tố xoài anh đào
Sinh tố sapoche
Đồ lon chai
Aquafina
Sting
Coca
Pepsi
7up
Redbull
Trà xanh không độ
Ly
Ly
Ly
Ly
Ly
Ly
Ly
Ly
Ly
Ly
25.000
25.000
25.000
25.000
25.000
25.000
25.000
25.000
25.000
25.000
Ly
Ly
Ly
Ly
Ly
Ly
35.000
35.000
40.000
40.000
40.000
40.000
Ly
Ly
Ly
Ly
Ly
Ly
10.000
12.000
12.000
12.000
12.000
15.000
12.000
2. Chiến lược Marketing
Phát tờ rơi quảng cáo tại các trường đại học, trung học, các công
ty và khu người trung niên ở khu vực xung quanh. ( 1000 tờ rơi
phát ra trong tháng đầu, sau đó có thê cân nhắc phát thêm hay
không). Mỗi tờ rơi giảm 10% cho một ly, nhưng khơng cộng gộp
với nhau
Quảng cáo thơng qua hình thức treo băng rơn trên các tuyến
đường chính.
Trong tuần đầu khai. Trương, khách hàng sẽ được giảm giá 50%
trong ngày đầu và 20% trong suốt một tuần đầu khai trương cho
tất cả các sản phẩm.
3. Chiến lược phân phối
Đây là loại hình quán cafe nên chủ yếu là bán trực tiếp người tiêu dùng
không thông qua kênh phân phối trung gian nào:
Quán cafe
Khách hàng tại chỗ
Khách hàng mang đi
6.1.2. Nhân sự
1. Sơ đồ tổ chức
CHỦ QN
THU NGÂN
KẾ TỐN
PHA CHẾ
PHỤC VỤ
QUẢN LÝ
BẢO VỆ
LAO CƠNG
2. Nghĩa vụ
Chủ quán có nghĩa vụ: là người quản lý và điều hành hoạt động quán,
chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Quản lý :là người thay mặt chủ quán điều hành hoạt động của nhân viên.
Kế toán: theo dõi và ghi chép lại tất cả mọi hoạt động của quán, tổng
hợp chi phí, xác định doanh thu, lợi nhuận của quán báo cáo thuế.
Pha chế: là người chế biến các loại đồ uống.
Thu ngân: là người trực tiếp tính chi phí, tiền thu…
Phục vụ: giới thiệu menu, phục vụ khách hàng.
Lao công: người dọn lau chùi dọn dẹp quán.
Bảo vệ: là người giữ xe, giữ trật tự quán và bảo vệ tài sản khách hàng.
3. Nhu cầu nhân viên, lương đào tạo và khen thưởng
a. Nhu cầu nhân viên
Quản lý: 1 người ( trình độ cao đẳng trở lên ngành quản trị kinh doanh)
Kế toán: 1 người ( trình độ cao đẳng trở lên ngành kế tốn)
Thu ngân: 2 người ( trình độ trung học trở lên, biết sử dung máy tính)
Pha chế: 3 người (có bằng nghề, chuyên ngành)
Phục vụ: 10 người ( có kinh nghiệm phục vụ thơng qua sự kiểm tra của
chủ quán
Lao công: 2 người
Bảo vệ: 3 người ( nam từ 18-35 tuổi, sức khoẻ tốt)
b. Lương nhân viên
LƯƠNG THÁNG
Chi tiêu
Số lượng
Tiền lương
Thành tiền
Quản lý
Kế tồn
Thu ngân
Pha chế
Phục vụ
Lao cơng
Bảo vệ
Tổng
1
1
2
3
10
2
3
22
(triệu đồng)
10
7
4
6
4,5
4,5
5
10
7
8
18
45
9
8
105
c. Đào tạo và khen thưởng
Đào tạo: chủ quán chiu trách nhiệm hướng dẫn cho nhân viên cua mình
quen với cơng việc, đặc biệt là nhân nhân viên phục vụ và quản lý
hướng dẫn phục vụ, ứng xử. Ngoài ra, bản thân người chủ còn phải học
thêm về kiến thưc chuyên ngành để phục vụ tốt hơn
Khen thưởng: ngoại trừ những đợt thêm lương vào dịp lễ tết,tặng lịch, áo
nón, của hàng cịn trích lợi nhuận thường xun nếu vượt chỉ tiêu doanh
thu. Biện pháp này nhằm kích thích sự phấn khởi, nhiệt tình của nhân
viên trong cơng việc
6.2. Những yếu tố chính trong cạnh
Mặc dù mở ra qn cafe có nhiều điều kiện khách quan cũng như chủ quan
thuận lợi. Nhưng để thành cơng khơng phải là chuyện dễ vì khơng chỉ có qn
cafe của mình mà cịn các đối thủ cạnh tranh, họ cũng muốn đạt những gì họ
muốn, do đó Aroma phải làm tốt hơn đối thủ thì mới thu hút được khách hàng.
Chúng ta cần phân tích sản phẩm của các qn cafe cạnh tranh. Cần xem xét
những yếu tố như:
- Họ cung cấp những sản phẩm gì?
-
Sản phẩm của họ có đa dạng khơng?
Chất lượng sản phẩm như thế nào?
Điều gì khiến khách hàng quay lại qn của họ?
Điều gì về sản phẩm của đối thủ khiến khách hàng khó chịu, chưa hài
lịng?
Ở bước này, cần xem xét thực đơn, các lựa chọn đồ uống mà đối thủ có thể
cung cấp. chúng ta cần phân tích sản phẩm của đối thủ:
- Đối thủ cung cấp bao nhiêu lựa chọn đồ uống?
- Đối thủ có cho khách hàng lựa chọn mix các vị với nhau khơng?
- Với những khách hàng khơng uống cafe, họ có những lựa chọn nào
khác?
- Đối thủ có bán đồ ăn chế biến hay chỉ là các món đồ ăn nhanh?
- Trên menu, đối thủ có thiết kế điểm nhấn giúp khách hàng dễ lựa chọn
khơng?
- Đối thủ có hướng phong cách qn đến một nhóm đối tượng khách hàng
cụ thể nào khơng? Ví dụ như cafe sách, cafe chó, cafe mèo… .
- Họ có các đồ uống dạng nước trái cây hay sinh tố khơng?
- Họ đang bán giá thấp hơn hay cao hơn thị trường? Tại sao lại như vậy,
điều đó có hợp lý với họ khơng?
- Họ có giảm giá hoặc thực hiện khuyến mãi khơng?
6.3. Những đe doạ trên thị trường
Hiện nay, mơ hình kinh doanh qn cafe đang ngày một quy mơ và
phổ biến, với các hình thức đa dạng. Để đưa được một qn cafe mới mở vào
trạng thái hoạt động ổn đinh là một điều khá khó khắn. Chúng ta có thể găpj
phải những vấn đề lớn như:
Q nhiều những cửa hàng cafe được mở ra với quy mơ lớn và lâu đời
Hiện nay khách hàng thường hướng tới những cửa hàng cafe chuỗi
Danh tiếng từ nhiều cửa hàng cafe q tốt khiến khách hàng khơng cần
tìm kiếm những địa điểm mới mẻ
Nhiều qn cafe ở những vị trí đắc địa, khơng gian, cảnh quan đẹp , thu
hút khách hàng
Những thương hiệu cafe chuỗi thường được tun truyền và quảng bá
rộng rãi về chất lượng đồ uống
7. Phân tích chiến dịch marketing 4P
a. Product
Chữ P đầu tiên này tập trung vào việc các doanh nghiệp sẽ cung cấp sản
phẩm gì cho người tiêu dùng. Và chúng tôi luôn không ngừng đổi mới sản
phẩm cho phù hợp với nhu cầu của khách hàng.
Dù sản phẩm chính của quản là cafe, tuy nhiên quán vẫn thu hút được
một lượng lớn khách hàng không thích cafe bằng những sản phẩm khác, bên
canh thức uống, quán còn dự định thêm vào thực đơn nhiều loại bánh ngọt đa
dạng để lơi kéo sự tị mị cua khách hàng, từ đó sẽ thu hút được thêm nhiều
khách hàng tiềm năng.
Bên cạnh đó, chúng tơi ln ln đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, sử
dụng nguyên liệu đảm bảo, trong thời gian sử dụng cho phép, không dùng đồ
để lâu,ôi thiu ,bốc mùi.
Đồ uống phải được pha chế dựa trên công thức được thử nghiệm nhiều
lần để có thể đảm bảo rằng sản phẩm của chúng tơi ngon và vừa lịng thực
khách.
b. Price
Dựa trên bảng giá dự kiến khi bắt đầu đi vào hoạt động, có thể quấy thực
đơn của quán đa dạng với giá tiền phải chăng, phù hợp với hầu hết đối tượng
từ người có thu nhập thấp đến cao, với mọi lứa tuổi.
Tuy nhiên, để cạnh tranh được với các quan cafe khác, mức giá sẽ được
điều chỉnh theo thị trường sao cho phù hợp nhất để quán vừa có thể đảm bảo
lợi nhuận, vừa có thê giữ chân khách hàng cũ, lôi kéo khách hàng mới.
c. Place
Đây là chữ P đề cập đến các chiến lược 4P trong marketing được công
ty sử dụng để quảng bá rộng rãi sản phẩm, dịch vụ. Starbucks là nhãn hàng
“chịu chi” cho các hoạt động truyền thơng, khuyến mại, với hình thức đa dạng
và sáng tạ
Hiện tại mới bước vào thời gian đầu hoạt động, quán sẽ mở bán online
và cả trực tiếp cho khách hàng, để đáp ứng nhu cầu di chuyển của khách hàng.
Việc mở rộng chi nhánh cho quán sẽ được tính tới khi qn có lượng sản
phẩm bán ra cao và được phản hồi tốt từ khách hàng, mang lại lợi nhuận cao.
d. Promotion
Đây là chữ P đề cập đến các chiến lược 4P trong marketing được công
ty sử dụng để quảng bá rộng rãi sản phẩm, dịch vụ.
Để được “ để mắt” , quán nhất định không thể không sử dụng các hình
thức truyền thơng, khuyến mại đa dạng và sáng tạo.
Để giữ chân khách hàng quen thuộc, chúng tôi tạo ra các voucher tích
điểm, các mã giảm giá và các sản phẩm tặng kèm.
Chúng tôi quảng bá và truyền thông các chương trình ưu đãi trên các
trang mạng xã hội như facebook, instagram,…phát tờ rơi, treo băng rôn để đưa
thông tin nhanh chóng đến với khách hàng.
II.
Phân tích kĩ thuật của dự án
Mở đầu:
Thời gian đang trôi qua, đất nước đang phát triển, cuộc sông con người cũng
ngày càng hiện đại hóa, chúng ta đều dành bao nhiêu thời gian để lo lắng cho
bao nhiêu điều trong cuộc sống. Có những người đi làm, học tập có thể mệt
mỏi, có thể lo âu áp lực. Cho nên sau một ngày như vậy, ai cũng muốn có một
khoảng thời gian để ngồi lại, có thể ngồi một mình để thư giãn, có khơng gian
n tĩnh để nghỉ ngơi, hay là ngồi với bạn bè để tâm sự, nói chun trị đùa với
nhau, giải tỏa stress.
Để có thể đáp ứng được nhu cầu đó, chúng tôi muốn mở một quán cà phê với
mặt bằng thuê sẵn, chúng tôi sẽ làm chủ đầu tư và một khoản vốn vay ngân
hàng. Sau thời gian làm việc mệt mỏi, họ có thể vào quán cà phê thưởng thức
một tách trà theo đúng hương vị mà mình muốn, hay là cốc sinh tố trái cây bổ
dưỡng, những cốc trà sữa thơm ngon,… cùng với bản nhạc du dương, êm đềm.
Họ có thể thư giãn được bản thân và cảm thấy thoải mái hơn sau những bộn bề,
áp lực bên ngoài.
Việc kinh doanh quán cà phê sẽ thu lại được lợi nhuận rất cao và nhanh thu hổi
lại được nguồn vốn mà chúng tơi bỏ ra. Thêm vào đó theo dự định quán cà phê
sẽ được đặt ở gần các văn phịng, trường đại học, như vậy có thể thu hút được
khách hàng có nhu cầu. Dù như vậy, nhưng để có thể đạt được lợi nhuận như
thế thì đầu tiên cần lập một bản kế hoạch về dự án mà chúng tơi muốn muốn
thực hiện. Vì vậy, chúng tơi quyết định lập một dự án thuê đất và thiết kế cho
quán cà phê.
1.
Lựa chọn hình thức đầu tư
Quán cà phê Aroma mở ra với quy mơ vừa, có tổng số vốn là 200 triệu,
trong đó vốn tự có là 140 triệu và vốn đi vay là 60 triệu đồng đồng.
Trong đó, chi phí th địa điểm, chi phí cho cơ sở vật chất, mua trang thiết
bị máy móc là 80 triệu. Chi phí quảng cáo, truyền thơng, marketing là 30
triệu đồng. Cịn lại là chi phí trả lương cho nhân viên, chi phí dự trữ trong
thời gian thu hồi vốn,…
2.
Xác định quy mô, công suất dự án.
Cafe Aroma được thiết kế với hai tầng chính và một tầng sân thượng
- Tầng 1 : nơi đặt máy móc, thiết bị, quầy pha chế, là nơi có diện tích lớn
nhất, chứa được từ 25-30 khách.
- Tầng 2 : chứa được 30 khách, có ban cơng và khu vực thống gió, khơng
gian thoải mái , dễ chịu, quán có trang bị thêm nhiều giá sách và các loại
sách để phục vụ quý khách
- Tầng thượng : Chức được 30 khách, tầng thượng có nhiều cây cảnh, hoa,
bể cá, đèn nháy phục vụ q khách chụp ảnh check in, khơng gian thống
mát, trong lành, thư giãn
3. Lựa chọn máy móc,thiết bị
-Chọn những máy móc,thiết bị có thời gian bảo hành cao,máy bền,và có kiểu
dáng sang trọng,gọn nhẹ,để không phải chiếm nhiều không gian của
quán:quạt,điều hòa,đèn,bàn ghế,…..
+Máy pha cà phê tự động
Dòng máy này nổi bật với tính năng pha cà phê hồn tồn tự động từ khâu xay
cà phê hạt đến quy trình lấy cà phê bột sẽ cho ra những ly cà phê Espresso đạt
tiêu chuẩn nên hương vị rất đậm đà và thơm ngon. Pha cà phê Cappuccino
cũng hoàn toàn tự động. Được trang bị chức năng vệ sinh máy tự động nên
người dùng không bị các cặn bẩn bám trong máy, giúp gia tăng độ bền cho sản
phẩm.
+Máy xay ép đa năng gọn nhẹ....