Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Thoát nước bền vững cho thành phố cẩm phả tỉnh quảng ninh (tóm tắt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (526.88 KB, 20 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
-------------------------------

LÊ THỊ TUYẾN

LÊ THỊ TUYẾN

*
Khóa 2017-2019

THỐT NƯỚC BỀN VỮNG CHO THÀNH PHỐ CẨM PHẢ
TỈNH QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT CƠ SỞ HẠ TẦNG

*
Chuyên ngành: Kỹ thuật cơ sở hạ tầng

Hà Nội – 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
-------------------------------

LÊ THỊ TUYẾN


KHĨA: 2017 – 2019

THỐT NƯỚC BỀN VỮNG CHO THÀNH PHỐ CẨM PHẢ
TỈNH QUẢNG NINH
Chuyên ngành : Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
Mã số
: 60.58.02.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT CƠ SỞ HẠ TẦNG

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

PGS.TS. NGUYỄN HỒNG TIẾN
XÁC NHẬN CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
CHẤM LUẬN VĂN

PGS.TS. NGUYỄN LÂM QUẢNG

Hà Nội – 2019


LỜI CẢM ƠN
Sau hai năm theo học chương trình đào tạo Thạc sĩ bậc Sau đại học,
chuyên ngành Kỹ thuật cơ sở hạ tầng trường Đại học Kiến Trúc Hà Nội
khóa 2017-2019, tơi đã hồn thành luận văn tốt nghiệp với đề tài: “Thoát
nước bền vững cho thành phố Cẩm Phả tỉnh Quảng Ninh”.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới PGS.TS Nguyễn Hồng Tiến đã
tận tình hướng dẫn tơi trong suốt q trình thực hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô trong Khoa sau đại học cũng như
các khoa, phòng, ban khác của Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội đã tạo

điều kiện, giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập tại trường.

Học viên

Lê Thị Tuyến


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ với đề tài: “ Thoát nước bền vững
cho thành phố Cẩm Phả tỉnh Quảng Ninh” là cơng trình khoa học nghiên
cứu độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn
là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.

Tác giả luận văn

Lê Thị Tuyến


MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các bảng biểu
Danh mục các hình vẽ, sơ đồ
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
• Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................. 1
• Mục đích nghiên cứu .................................................................................. 1
• Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................... 2
• Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 2
• Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài..................................................... 2

• Cấu trúc của luận văn ................................................................................. 2
• Các thuật ngữ sử dụng trong luận văn ......................................................... 3
NỘI DUNG LUẬN VĂN ............................................................................... 5
CHƯƠNG I: HIỆN TRẠNG THOÁT NƯỚC ................................................ 5
THÀNH PHỐ CẨM PHẢ, TỈNH QUẢNG NINH ......................................... 5
1.1.

Giới thiệu thành phố Cẩm Phả .............................................................. 5

1.1.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên ............................................................ 5
1.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ..................................................................... 11
1.1.3. Hiện trạng hạ tầng kĩ thuật ................................................................. 11
1.2.

Hiện trạng thoát nước thành phố Cẩm Phả.......................................... 22

1.2.1. Hiện trạng thoát nước thành phố Cẩm Phả.......................................... 22
1.2.2. Đánh giá hiện trạng thoát nước thành phố Cẩm Phả ........................... 26
1.3.

Khái quát quy hoạch thành phố Cẩm Phả ........................................... 27


1.3.1. Quy hoạch chung thành phố Cẩm Phả ............................................... 27
1.3.2. Quy hoạch thoát nước thành phố Cẩm Phả ......................................... 32
CHƯƠNG II: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ THOÁT NƯỚC BỀN VỮNG CHO
THÀNH PHỐ CẨM PHẢ, TỈNH QUẢNG NINH ....................................... 41
2.1.

Cơ sở lý thuyết ................................................................................... 41


2.1.1. Vai trị của thốt nước mưa trong phát triển đơ thị ............................. 41
2.1.2. Lý thuyết thốt nước bền vững, lợi ích và phương pháp .................... 42
2.1.3. Nguyên lý kiểm soát khối lượng nước mưa chảy trên bề mặt ............ 46
2.1.4. Ngun lý tính tốn lưu lượng mưa ................................................... 47
2.1.5. Xác định cao độ nền xây dựng có tính đến yếu tố biến đổi khí hậu .... 48
2.1.6. Hồ điều hịa trong thốt nước đơ thị ................................................... 48
2.2.

Cơ sở pháp lý ..................................................................................... 50

2.2.1. Các văn bản pháp luật liên quan đến thoát nước bền vững.................. 50
2.2.2. Văn bản dưới luật liên quan đến thoát nước bền vững ........................ 50
2.2.3. Hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn về thoát nước ................................... 51
2.3.

Kinh nghiệm thực tiễn về thoát nước bền vững cho các đơ thị ............ 52

2.3.1. Kinh nghiệm thốt nước bền vững cho các đô thị trên thế giới .......... 52
2.3.2. Kinh nghiệm thoát nước bền vững cho các đô thị Việt Nam ............... 55
CHƯƠNG III: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP THOÁT NƯỚC BỀN VỮNG CHO
THÀNH PHỐ CẨM PHẢ, TỈNH QUẢNG NINH ....................................... 57
3.1.

Giải pháp thoát nước chung cho thành phố Cẩm Phả .......................... 57

3.1.1. Giải pháp cao độ nền .......................................................................... 57
3.1.2. Vỉa hè thấm ........................................................................................ 58
3.1.3. Khu đất trũng giữ nước tạm thời ......................................................... 60
3.1.4. Phát triển các không gian xanh ........................................................... 62

3.1.5. Vùng đất ngập nước và hồ điều hòa.................................................... 64
3.1.6. Mái nhà xanh ...................................................................................... 67


3.2.

Các giải pháp thoát nước bền vững cho lưu vực 6, thành phố Cẩm

Phả, tỉnh Quảng Ninh ................................................................................... 73
3.2.1. Vỉa hè thấm cho đường Võ Thị Sáu ( đoạn từ QL18 đến UBND
phường Cẩm Phú) ........................................................................................ 73
3.2.2. Bể chứa nước mưa cho hội trường UBND thành phố Cẩm Phả .......... 75
3.2.3. Khu đất trũng chứa nước tạm thời cho khu công viên cây xanh (trên
đường Võ Thị Sáu) ....................................................................................... 79
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 81
Kết luận........................................................................................................ 81
Kiến nghị...................................................................................................... 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Số hiệu bảng,
biểu

Tên bảng, biểu

Bảng 1.1

Thống kê hệ thống suối và kênh trong đô thị Cẩm Phả


Bảng 1.2

Thống kê trạm bơm giếng

Bảng 1.3

Mạng lưới chuyền dẫn và phân phối của hệ thống cấp
nước khu vực Cẩm Phả

Bảng 1.4
Bảng 1.5

Điện năng tiêu thụ của đô thị Cẩm Phả giai đoạn 20062009
Đề xuất xây dựng các tuyến mương suối thốt nước cho
các phường ngoại vi đơ thị Cẩm Phả

Bảng 1.6

Mạng lưới đường ống cấp nước tại Cẩm Phả được xây
dựng mới trong các giai đoạn

Bảng 1.7

Công suất các trạm bơm tăng áp

Bảng 1.8

Bảng thống kê cống hiện trạng

Bảng 3.1


Lượng nước mưa thu gom được hàng tháng của nhà hội
trường UBND thành phố Cẩm Phả


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Số hiệu hình

Tên hình

Hình 1.1

Quy hoạch chung thành phố Cẩm Phả đến 2030, tầm
nhìn đến 2050

Hình 1.2

Quy hoạch san nền và thốt nước mưa thành phố Cẩm
Phả

Hình 2.1

Hố trồng cây ở bệnh viện Khoo Teck Puat

Hình 2.2
Hình 2.3

Kênh đào thốt nước kết hợp cảnh quan tại công viên
Bishan
Hệ thống thu gom và sử dụng nước mưa khu đơ thị mới

Star city, Seoul, Hàn Quốc

Hình 2.4

Mơ hình mái nhà xanh tại Thụy Điển

Hình 2.5

Bể thu gom nước mưa cho trường THPT Mỹ Thuận,
huyện Mỹ Tú, tỉnh Sóc Trăng

Hình 3.1

Sơ đồ lưu vực 1 và lưu vực 2

Hình 3.2

Vỉa hè hiện tại của phường Quang Hanh

Hình 3.3

Mơ hình gạch block có khả năng thấm tốt

Hình 3.4

Khu đất trũng trữ nước

Hình 3.5

Sơ đồ lưu vực 3,4,5


Hình 3.6

Sơ đồ lưu vực 8

Hình 3.7

Sơ đồ lưu vực 7

Hình 3.8

Hồ điều hịa nước mưa

Hình 3.9

Hồ ướt

Hình 3.10

Hồ khơ

Hình 3.11

Sơ đồ lưu vực 3

Hình 3.12

Sơ đồ lưu vực 5



Hình 3.13

Mái nhà xanh sử dụng đá dăm cho hệ thống thốt nước

Hình 3.14

Khả năng làm giảm dịng chảy của mái nhà xanh

Hình 3.15

Sơ đồ lưu vực 6

Hình 3.16

Đường Võ Thị Sáu trên mặt bằng tổng thể

Hình 3.17

Đề xuất loại gạch dùng cho đường Võ Thị Sáu

Hình 3.18

Kích thước gạch block tự chèn

Hình 3.19

Vị trí hội trường UBND thành phố Cẩm Phả trong tổng
mặt bằng

Hình 3.21


Mặt bằng, mặt đứng hội trường UBND thành phố Cẩm
Phả
Vị trí khu đất trũng chứa nước

Hình 3.22

Mặt cắt A-A

Hình 3.23

Hình nón cụt

Hình 3.20


1
MỞ ĐẦU
• Tính cấp thiết của đề tài
Sự biến đổi khí hậu (BĐKH) tồn cầu đang diễn ra ngày càng nghiêm
trọng, biểu hiện rõ nhất là sự nóng lên của trái đất, là băng tan, nước biển
dâng cao; các hiện tượng thời tiết bất thường, bão lũ, sóng thần, động đất,
hạn hán và giá rét kéo dài…
Theo ngân hàng thế giới (WB), Việt Nam nằm trong top 10 nước chịu
ảnh hưởng nặng nề nhất của BĐKH và nước biển dâng. Hiện tượng El Nino
và La Nina ảnh hưởng mạnh đến nước ta trong vài thập kỷ gần đây, gây ra
nhiều đợt nắng nóng, rét đậm rét hại kéo dài có tính kỷ lục. Dự đốn vào cuối
thế kỷ XXI, nhiệt độ trung bình nước ta tăng khoảng 3oC và sẽ tăng số đợt và
số ngày nắng nóng trong năm; mực nước biển sẽ dâng cao 1m.
Việt Nam hiện là nền kinh tế đang có tốc độ tăng trưởng nhanh chịu

tác động mạnh mẽ từ biến đổi khí hậu, nhất là lũ lụt và bão tố. Giai đoạn
2001-2010, thiên tai, kể cả lũ lụt, lở đất và hạn hán đã khiến GDP giảm
1,5%, theo website của chính phủ.
Thành phố Cẩm Phả là một đô thị thuộc tỉnh Quảng Ninh chịu chung
tác động của biến đổi khí hậu. Theo thống kê, đến năm 2050, mười trên
tổng số 16 phường, xã của thành phố Cẩm Phả có nguy cơ ngập úng. Do đó,
xây dựng hệ thống thoát nước theo hướng bền vững là mục tiêu cần thiết
đối với thành phố Cẩm Phả nói riêng và đối với các đô thị trên thế giới nói
chung.
• Mục đích nghiên cứu
- Đánh giá thực trạng hệ thống thoát nước thành phố Cẩm Phả, tỉnh
Quảng Ninh.
- Đề xuất một số giải pháp thoát nước bền vững cho thành phố Cẩm Phả.


2
• Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Tập trung nghiên cứu hệ thống thoát nước
mưa bền vững cho thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.
- Phạm vi nghiên cứu: thành phố Cẩm Phả tỉnh Quảng Ninh; diện tích
nghiên cứu 34.323ha, dân số khu vực nghiên cứu là 187.581 người, lấy
phường Cẩm Phú để nghiên cứu.
• Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp điều tra khảo sát, thu thập số liệu;
- Phương pháp phân tích tổng hợp;
- Phương pháp chuyên gia, kế thừa.
• Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học: góp phần cụ thể hóa mơ hình thốt nước bền
vững cho thành phố Cẩm Phả nói riêng và có thể áp dụng cho các đơ thị
trên cả nước nói chung.

- Ý nghĩa thực tiễn:
+ Góp phần thốt nước, giảm thiểu ngập úng, thích ứng biến đổi khí
hậu cho thành phố Cẩm Phả.
+ Là tài liệu phục vụ cho công tác nghiên cứu, đào tạo trong các lĩnh
vực liên quan.
• Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần kết luận và kiến nghị, luận văn gồm 3 chương:
Chương I: Thực trạng thoát nước thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh
Chương II: Cơ sở khoa học về thoát nước bền vững cho thành phố
Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh
Chương III: Đề xuất giải pháp thoát nước bền vững cho thành phố
Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh


3
• Các thuật ngữ sử dụng trong luận văn
Biến đổi khí hậu (BĐKH): là sự thay đổi của khí hậu trong một
khoảng thời gian dài do tác động của các điều kiện tự nhiên và hoạt động
của con người. BĐKH hiện nay biểu hiện bởi sự nóng lên tồn cầu, mực
nước biển dâng và gia tăng các hiện tượng thủy văn cực đoan. [6]
Đô thị: là khu vực tập trung dân cư sinh sống có mật độ cao và chủ
yếu hoạt động trong lĩnh vực phi nông nghiệp, là trung tâm chính trị, hành
chính, kinh tế, văn hóa, hoặc chun ngành, có vai trị thúc đẩy sự phát triển
kinh tế- xax hội của quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ, một địa phương, bao
gồm nội thành, ngoại thành của thành phố; nội thị, ngoại thị của thị xã; thị
trấn. [14]
Hệ thống thoát nước: gồm mạng lưới thoát nước (đường ống, cống,
kênh mương, hồ điều hịa…), các trạm bơm thốt nước mưa, nước thải, các
cơng trình xử lý nước thải và các cơng trình phụ trợ khác nhằm mục đích
thu gom, chuyển tải, tiêu thoát nước mưa, nước thải, chống ngập úng và xử

lý nước thải. Hệ thống thoát nước được chia làm các loại sau: [9]
- Hệ thống thoát nước chung: là hệ thống trong đó nước thải, nước
mưa được thu gom trong cùng một hệ thống;
- Hệ thống thoát nước riêng: là hệ thống thoát nước mưa và nước thải
riêng biệt;
- Hệ thống thoát nước nửa riêng: hệ hệ thống thốt nước chung có
tuyến cống bao để tách nước thải đưa về nhà máy xử lý.
Hệ thống thoát nước mưa: bao gồm mạng lưới cống, kênh mương
thu gom và chuyển tải, hồ điều hòa, các trạm bơm nước mưa, cửa thu, giếng
thu nước mưa, cửa xả và các công trình phụ trợ khác nhằm mục đích thu
gom và tiêu thoát nước mưa. [9]
Ngập lụt: là hiện tượng ngập nước của một vùng lãnh thổ do lũ lụt


4
gây ra. Lụt có thể do lũ lớn, nước lũ tràn qua bờ đê hoặc làm vỡ cơng trình
ngăn lũ vào các vùng trũng, có thể do nước biển dâng khi gió bão làm tràn
nước gây ngập các vùng ven biển.
Ngập úng: là hiện tượng nước mặt (hoặc nước thải) bị đọng lại ở các
vùng thấp trũng và không tiêu thoát được. Nguyên nhân gây ngập úng chủ
yếu do mưa lớn, mưa kéo dài và hệ thống thốt nước khơng đáp ứng được
yêu cầu thực tế.
Phát triển bền vững: là phát triển đáp ứng được nhu cầu của hiện tại
mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu đó của các thế hệ
tương lai trên cơ sở chặt chẽ, hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế, đảm bảo tiến
bộ xã hội và bảo vệ mơi trường. [13]
Thốt nước bền vững: dựa trên nguyên lý hướng tới việc duy trì
những đặc thù tự nhiên của dịng chảy về dung lượng, cường độ và chất
lượng; kiểm soát tối đa dòng chảy từ nguồn, giảm thiểu tối đa những khu
vực tiêu thoát nước trực tiếp, lưu giữ nước tại chỗ và cho thấm xuống đất,

đồng thời kiểm sốt ơ nhiễm. [1]
Hồ điều hòa: là các hồ tự nhiên hoặc nhân tạo có chức năng tiếp
nhận nước mưa và điều hịa tiêu thoát nước cho hệ thống thoát nước. [9]
Quy hoạch chiều cao nền khu đất xây dựng đô thị là việc đề ra
phương án sử dụng và cải tạo hợp lý điều kiện địa hình tự nhiên nhằm thỏa
mãn các yêu cầu kinh tế, kỹ thuật, cảnh quan kiến trúc. [12]


THƠNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lịng liên hệ với Trung Tâm Thơng tin Thư viện Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.1 - Nhà F - Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 - Nguyễn Trãi - Thanh Xuân Hà Nội.
Email: ĐT: 0243.8545.649

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN


81
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận
Phát triển bền vững đã trở thành chiến lược phát triển của toàn thế
giới, đặc biệt trong bối cảnh tốc độ đơ thị hóa diễn ra nhanh chóng và sự
biến đổi khí hậu tồn cầu ngày càng nghiêm trọng.
Từ những nghiên cứu của đề tài có thể khẳng định rằng:
- Việt Nam đang chịu sự tác động của biến đổi khí hậu nặng nề và
trong tương lai không xa sẽ phải đối mặt với những hậu quả của nó, và một
trong những hậu quả đó là việc ngập lụt, nước biển dâng.
- Thoát nước bền vững rõ ràng là những giải pháp lâu dài để góp phần
giải quyết các vấn đề về cấp và thốt nước cho đô thị, tiến tới quản lý nước

đô thị hiệu quả và bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Các giải pháp thốt nước bền vững hồn tồn có thể áp dụng cho đơ
thị Cẩm Phả nói riêng và các đơ thị ở Việt Nam nói chung.
- Tùy thuộc vào địa hình, tính chất cơng trình, có thể dùng các giải
pháp thoát nước bền vững khác nhau sao cho phù hợp.
Kiến nghị
- Để áp dụng hiệu quả, hợp lý các phương pháp tiếp cận bền vững này,
cần có sự nghiên cứu, phối hợp giữa các sở, ban, ngành.
- Tổ chức các lớp đào tạo chuyên môn liên quan đến quy hoạch thốt
nước, biến đổi khí hậu, thốt nước bền vững.
- Tận dụng tối đa các cơ hội có thể ứng dụng hệ thống thốt nước mưa
đơ thị phát triển bền vững trong quá trình quy hoạch và xây dựng đô thị.


82


TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Nguyễn Việt Anh (2011), "Các giải pháp thốt nước đơ thị bền vững để
ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu", Tạp chí Xây dựng.
2. Nguyễn Việt Anh, Đào Anh, Bùi Thị Thủy (2016), Hướng dẫn thu gom
và sử dụng nước mưa, Cục hạ tầng kỹ thuật phối hợp với tổ chức Hợp tác phát
triển Đức.
3. Bộ Khoa học và Công nghệ (2008), TCVN 7957:2008 về thốt nước mạng lưới và cơng trình bên ngoài, tiêu chuẩn thiết kế.
4. Bộ Xây dựng (2016), QCVN 07-2:2016/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về cơng trình thoát nước QCVN 07-2:2016/BXD.
5. Bộ Xây dựng (2008), QCXDVN 01:2008/BXD - Quy chuẩn quy hoạch
xây dựng Việt Nam - Quy hoạch xây dựng.
6. Bộ Tài nguyên và môi trường (2016), Kịch bản BĐKH, nước biển dâng

cho Việt Nam, NXB Tài ngun – mơi trường và bản đồ, Hà Nội
7. Đồn Cảnh (2007), Ứng dụng kỹ thuật sinh thái xây dựng hệ thống tiêu
thốt nước đơ thị bền vững (sustainable urban drainage system).
8. Chính phủ (2015), Nghị định số 44/2015/NĐ-CP, Quy định chi tiết một
số nội dung về quy hoạch xây dựng.
9. Chính phủ (2014), Nghị định số 80/2014/NĐ-CP, Thốt nước và xử lý
nước thải.
10. GIZ (2016), Chương trình Thốt nước và Chống ngập úng tại các Đô thị
quy mô vừa vùng duyên hải Việt Nam nhằm ứng phó Biến đổi khí hậu – Bài
học kinh nghiệm trong q trình lồng ghép thích ứng với BĐKH trong quy
hoạch thốt nước đơ thị, Bộ xây dựng phối hợp với tổ chức Hợp tác phát triển
Đức


11. Hồng Văn Huệ (2002), Thốt nước (tập 1) – Mạng lưới thoát nước,
Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật.
12. Phạm Trọng Mạnh (2009), Chuẩn bị kỹ thuật khu đất xây dựng, Nhà
xuất bản xây dựng
13. Quốc hội (2014), Luật Bảo vệ môi trường số 552014/QH13.
14. Quốc hội (2009), Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12.
15. Quốc hội (2012), Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13.
16. Quốc hội (2014), Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
17. Thủ tướng chính phủ, Quyết định số 445/QĐ-TTg ngày 07/04/2009 về
việc phê duyệt điều chỉnh Định hướng quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống
đô thị Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến 2050.
18. UBND tỉnh Quảng Ninh, Văn bản số 1093/UBND-QH2 ngày 20/3/2008
của UBND Tỉnh “V/v chỉ định thầu lập đơn vị khảo sát lập điều chỉnh quy
hoạch xây dựng thị xã Cẩm Phả giai đoạn 2009 - 2025”;
19. UBND tỉnh Quảng Ninh, Công văn số 5858/UBND-QH2 ngày
19/12/2008 của UBND tỉnh Quảng Ninh “ V/v triển khai lập điều chỉnh Quy

hoạch chung xây dựng thị xã Cẩm Phả, quy hoạch chung xây dựng Đô thị
huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh”;
20. UBND tỉnh Quảng Ninh, Quyết định số 2705/QĐ-UBND ngày
27/8/2008 về việc phê duyệt Nhiệm vụ Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng
thị xã Cẩm Phả giai đoạn 2009 đến 2025.
21. UBND tỉnh Quảng Ninh, Quy hoạch chung xây dựng thành phố Cẩm
Phả đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và ngồi 2050.
22. />Tiếng Anh
23. New Jersey Stormwater Best Management Practices Manual (2004),
Low Impact Development Techniques.


24. New Jersey Institute of Technology, Three Low Impact Development
Techniques.
25. Department for environment Food and Rural Affair(2015), The SuDS
Manual, London, UK.
26. />


×