Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Nghiên cứu đánh giá các đặc trưng đất nền đề xuất biện pháp xử lý nền móng công trình ở khu phố cổ hà nội (tóm tắt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (548.75 KB, 21 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

NGUYỄN CÔNG ÁNH

NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ CÁC ĐẶC TRƯNG ĐẤT
NỀN ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP XỬ LÝ NỀN MĨNG
CƠNG TRÌNH Ở KHU PHỐ CỔ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT XÂY DỰNG

Hà Nội - 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

NGUYỄN CƠNG ÁNH
KHĨA: 2018 - 2020

NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ CÁC ĐẶC TRƯNG ĐẤT
NỀN ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP XỬ LÝ NỀN MĨNG
CƠNG TRÌNH Ở KHU PHỐ CỔ HÀ NỘI
Chuyên ngành: Kỹ thuật Xây dựng
Mã số: 60.58.02.01



LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT XÂY DỰNG

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. ĐỖ MINH TÍNH

Hà Nội - 2020


MỤC LỤC
⁜ Lời cảm ơn
⁜ Lời cam đoan
⁜ Danh mục các chữ viết tắt
⁜ Danh mục hình ảnh
⁜ Danh mục bảng biểu
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................................3
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ........................................................................4
Nội dung nghiên cứu: ..............................................................................................4
Hướng kết quả nghiên cứu: ....................................................................................4
Ý nghĩa khoa học và tính thực tiễn của đề tài: ....................................................4
Cấu trúc của luận văn .............................................................................................5
NỘI DUNG ................................................................................................................6
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ĐẶC TRƯNG TÍNH TỐN ĐẤT NỀN VÀ
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CÁC ĐẶC TRƯNG ...........................................6
1.1. Tổng quan về đặc trưng ...................................................................................6
1.1.1. Các tiêu chuẩn tính tốn đất nền. ....................................................................6
1.1.2. Các phương pháp tính tốn về lún. .............................................................. 19
1.2. Các phương pháp xác định các đặc trưng tính tốn. ............................... 28

1.2.1. Các phương pháp thí nghiệm trong phịng. ................................................. 28
1.2.2. Các phương pháp thí nghiệm ngồi hiện trường. ....................................... 30
1.2.3. Các tính tốn nội suy theo phương pháp nội suy Kriging .......................... 32
1.3. Tổng quan về các phương pháp xử lý nền đất yếu ................................... 33


1.3.1. Các phương pháp cố kết ............................................................................... 33
1.3.2. Các phương pháp không cố kết.................................................................... 38
1.4. Các vấn đề về khảo sát và tính tốn nền móng cơng trình xây chen ở Hà
Nội. ........................................................................................................................... 41
1.4.1. Các vấn đề về tính tốn cơng trình xây chen. ............................................. 41
1.4.2. Các vấn đề về khảo sát nền móng cơng trình.............................................. 45
1.4.3. Nhận xét. ....................................................................................................... 47
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....... 48
2.1. Đặc điểm của nền móng cơng trình xây chen. ........................................... 48
2.2. Các dạng cơng tác thí nghiệm địa kỹ thuật hiện trường phục vụ tính
tốn xử lý nền ......................................................................................................... 49
2.2.1. Thí nghiệm nén tĩnh nền bằng bàn nén ....................................................... 49
2.2.2. Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT) ............................................................ 54
2.2.3. Thí nghiệm xuyên tĩnh (CPT) ...................................................................... 57
2.2.4. Thí nghiệm cắt cánh trong hố khoan (VST) ............................................... 60
2.3. Cơ sở lý thuyết các giải pháp xử lý nền đề xuất áp dụng cho cơng trình
xây chen khu phố cổ Hà Nội ................................................................................ 61
2.3.1. Giải pháp cọc tre ........................................................................................... 61
2.3.2. Giải pháp đệm cát ......................................................................................... 63
2.3.3. Giải pháp khoan phụt áp lực cao ................................................................. 71
2.4. Kết luận chương 2: ........................................................................................ 79
CHƯƠNG 3. VÍ DỤ TÍNH TỐN CHO MỘT SỐ CƠNG TRÌNH ĐIỂN
HÌNH ....................................................................................................................... 81
3.1. Điều kiện đất nền Hà Nội vùng xây chen. .................................................. 81

3.2. Ví dụ tính tốn cho giải pháp xử lý nền bằng đệm cát ............................ 84


3.2.1. Khái qt cơng trình xây dựng và đặc điểm đất nền .................................. 84
3.2.2. Lựa chọn phương án móng .......................................................................... 85
3.2.3. Thí nghiệm kiểm tra tính hiệu quả của giải pháp ....................................... 87
3.3. Ví dụ tính tốn cho giải pháp khoan phụt vữa áp lực cao....................... 88
3.3.1. Khái quát công trình xây dựng..................................................................... 88
3.3.2. Điều kiện địa chất cơng trình ....................................................................... 89
3.3.3. Lựa chọn phương án xử lý nền .................................................................... 91
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 97
Kết luận: ................................................................................................................. 97
Kiến nghị: ............................................................................................................... 98


LỜI CẢM ƠN

Tác giả xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo Trường Đại học Kiến trúc Hà
Nội, các thầy cô giáo Khoa Sau đại học, Khoa Xây dựng và các thầy cô giáo giảng
dạy Bộ môn đã giúp đỡ, chỉ dẫn tận tình trong suốt quá trình học tập chương trình
cao học tại Trường. Tác giả cũng xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành đến giáo viên
hướng dẫn – TS. Đỗ Minh Tính đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn, cung cấp tài liệu và
động viên tác giả trong q trình nghiên cứu và hồn thiện Luận văn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các đồng chí Lãnh đạo, đồng nghiệp ở Cơ
quan và các bạn học viên lớp CH18X – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội đã tạo
mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tác giả trong suốt thời gian theo học và làm Luận
văn tốt nghiệp.
Quá trình thực hiện Luận văn diễn ra trong thời gian ngắn, đề tài nghiên cứu
Luận văn liên quan đến nhiều vấn đề phức tạp, mặc dù bản thân tôi đã rất cố gắng,
song không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được sự quan tâm

góp ý của q thầy cơ, các bạn đồng nghiệp để đề tài nghiên cứu được hoàn thiện
hơn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn!

Hà nội, ngày 22 tháng 06 năm 2020
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Công Ánh


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu
khoa học, kết quả nghiên cứu của luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Hà nội, ngày 22 tháng 06 năm 2020
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Công Ánh


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Tên đầy đủ

SPT

Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn

CPT


Thí nghiệm xuyên tĩnh

VST

Thí nghiệm cắt cánh hiện trường

CPTu

Xuyên tĩnh điện


DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Số hiệu hình

Tên hình vẽ

Trang

Hình 1.1

Sơ đồ tính độ lún cuối cùng

20

Hình 1.2

Sơ đồ tính lún theo phương pháp cộng lún từng lớp

21


Sơ đồ tính độ lún

24

Hình 1.4

Các sơ đồ tính lún trong bài tốn cố kết một chiều

24

Hình 1.5

Sơ đồ bài tốn cố kết một chiều có xét ảnh hưởng của tải
trọng ngồi

25

Hình 1.6

Phương pháp gia tải nén trước

36

Hình 2.1

Sơ đồ thí nghiệm nén tĩnh nền bằng tấm nén phẳng

51


Hình 2.2

Thiết kế đệm cát

65

Hình 2.3

Tính tốn đệm cát

65

Hình 2.4

Sơ đồ phân bố ứng suất phụ thêm

69

Hình 2.5

Sơ đồ quá trình thiết kế phun vữa áp lực cao

76

Hình 3.1

Sơ đồ tính tốn thiết kế lớp đệm cát

87


Hình 3.2

Hình ảnh vết nứt xuất hiện trên tường nhà

88

Hình 3.3

Sơ đồ tổ chức thi cơng khoan phụt

93

Hình 3.4

Một số hình ảnh q trình thi cơng khoan phụt gia cố nền

93

Hình 3.5

Mặt bằng bố trí các lỗ khoan phụt vữa

94

Hình 3.6

Mặt cắt đại điẹn lỗ khoan

95


Hình 3.7

Sơ đồ thiết bị phụt vữa vào lỗ khoan

95

Hình 3.8

Cấu tạo ống măng Zét

96

Hình 1.3a,
1.3b


DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Số hiệu hình

Tên hình vẽ

Trang

Bảng 1.1

Bảng tra Qt theo tham số N ứng với các sơ đồ khác nhau

26

Bảng 1.2


Bảng tra J và J' theo V

27

Bảng 2.1
Bảng 2.2

Cấp gia tải và thời gian ổn định quy ước đối với đất loại
cát
Cấp gia tải và thời gian ổn định quy ước đối với đất loại
sét

52
52


1

MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết của đề tài
Khu phố cổ Hà Nội có diện tích khoảng 82 ha, bao gồm địa bàn của 10
phường thuộc quận Hoàn Kiếm. Tại khu phố cổ Hà Nội có tới 121 các cơng trình
di tích lịch sử, cách mạng và tôn giáo. Người Hà Nội sinh sống trong khơng gian
này hiện nay vẫn duy trì nếp sống, tập tục làm ăn, tham gia các hoạt động sinh
hoạt cộng đồng với cách ứng xử và các thói quen, lễ nghi nề nếp tiêu biểu “văn
hóa Hà Nội”. Khu phố cổ còn là nơi diễn ra các hoạt động lễ hội hàng năm gắn
với các di tích lịch sử, văn hóa tiêu biểu thờ Tổ nghề, các hội chợ gắn với nghề
truyền thống, các hoạt động kinh doanh sản xuất tại các phố nghề đặc trưng. Tất
cả những yếu tố đó góp phần vào kho tàng văn hóa, nguồn di sản quý giá của Hà

Nội, làm cho khu phố cổ vừa là nơi tập trung hoạt động thương mại phong phú
nhưng vẫn giữ được nét văn hóa truyền thống.
Theo nội dung của quyết định số 24/2015/QĐ-UBNN của Ủy ban Nhân
dân Thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy chế quản lý qui hoạch, kiến trúc
Khu phố cổ Hà Nội: Khu phố cổ Hà Nội là khu đơ thị cũ, có mạng lưới các tuyến
phố giao cắt liên tiếp tạo thành các ơ phố; có nhiều khơng gian xanh, mặt nước,
cơng trình di sản lịch sử, văn hóa, kiến trúc, biệt thự theo các phong cách đặc
trưng, có vườn cây bao quanh hoặc những dãy phố. Tính chất, đặc điểm của Khu
phố cổ Hà Nội phải được bảo tồn. Nguyên tắc chung về quản lý qui hoạch, kiến
trúc đối với các cơng trình xây dựng trong Khu phố cổ Hà Nội như sau:
- Bảo tồn và phát huy cấu trúc, không gian đô thị cũ – thành phố vườn,
duy trì và khơi phục các khơng gian cơng cộng, quảng trường, không gian xanh,
vườn hoa và các yếu tố tạo thành tổng thể kiến trúc có giá trị; Bảo tồn các tuyến
phố có nhiều kiến trúc đặc trưng và các tuyến phố có nhiều biệt thự cũ xây dựng


2

trước năm 1945; Nghiên cứu tổ chức không gian kiến trúc đồng bộ hai bên các
tuyến phố, đường bao của Khu phố cổ.
- Bảo tồn, tôn tạo kiến trúc và các cơng trình có giá trị lịch sử, văn hóa và
cách mạng, bao gồm các cơng trình cơ quan cơng quyền, cơng trình cơng cộng,
tơn giáo, cầu Long Biên, các biệt thự, cơng thự thời Pháp thuộc có giá trị, cơng
trình giá trị được xây dựng sau năm 1954, các di tích lịch sử, văn hóa, tín
ngưỡng và các cơng trình có giá trị khác, với khơng gian cảnh quan đầy đủ sân
vườn, tổ chức dỡ bỏ những phần xây cơi nới làm biến dạng kiến trúc khn viên
cơng trình.
- Trong Khu phố cổ Hà Nội, việc quản lý chiều cao, mật độ xây dựng, mật
độ dân số được thực hiện trên cơ sở quản lý qui hoạch và không gian đối với các
ơ phố, các cơng trình nằm trên đoạn phố, quảng trường, nút giao thông phải tuân

thủ các qui định về quản lý qui hoạch và không gian. Tầng cao xây dựng đặc
trưng là 4 ~ 6 tầng, chiều cao khoảng 16 ~ 22m, mật độ xây dựng tại các ô phố
không quá 70%.
Tuy nhiên, do thời gian xây dựng đã lâu và do tác động của quá trình đơ
thị hóa, một phần khơng nhỏ các cơng trình ở Khu phố cổ Hà Nội bao gồm: nhà
ở, khu di tích lịch sử, trung tâm thương mại đã và đang bị xuống cấp, thậm trí hư
hỏng khơng thể tiếp tục sử dụng. Trước thực trạng việc cải tạo, duy tu, sửa chữa
và xây mới các cơng trình trong Khu phố cổ của Hà Nội vừa đảm bảo vẫn giữ
được nét đặc trưng vừa xứng tầm với thành phố văn minh hiện đại của Thủ đô
Hà Nội là vấn đề bức thiết đặt ra mà chúng ta cần giải quyết. Ở góc độ cơng
trình, do đặc điểm về vị trí địa lý, điều kiện địa chất, địa chất thủy văn cũng như
tính chất cơng trình xây dựng (mật độ xây dựng) trong Khu vực Phố cổ mà việc
lựa chọn một giải pháp nền móng hợp lý cho các cơng trình xây dựng tại đây là


3

một trong những vấn đề nan giải cần giải quyết. Trong phạm vi luận văn của
mình, tác giả sẽ tập chung vào “Nghiên cứu đánh giá các đặc trưng đất nền đề
xuất biện pháp xử lý nền móng cơng trình ở Khu phố cổ Hà Nội”. Mục đích
nghiên cứu là nhằm đưa ra lựa chọn hợp lý các thông số tính tốn phục vụ cải tạo
gia cố nền cho các cơng trình trong khu vực nghiên cứu.
Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích:
Để thực hiện theo mục đích của đề tài nghiên cứu đặt ra, các mục tiêu cụ
thể được xác định là:
- Làm rõ mối quan hệ giữa bài tốn lý thuyết và tính tốn thực nghiệm
trong thiết kế xử lý nền móng cơng trình.
- Xác lập quy trình khảo sát, đánh giá địa kỹ thuật đồng bộ và phù hợp với
tính tốn nền móng cơng trình cho từng các phương pháp gia cố nền.

- Đề xuất các giải pháp cải tạo, xử lý nền móng hợp lý cho các cơng trình
xây dựng trong Khu phố cổ Hà Nội.
* Nhiệm vụ:
- Phân tích, nghiên cứu các phương pháp đánh giá đặc trưng của đất nền;
- Phân tích các giải pháp gia cố xử lý nền móng thường áp dụng;
- Nghiên cứu đặc điểm cấu trúc địa chất, điều kiện địa hình - địa mạo khu
vực phố cổ, phục vụ phân khu địa chất cơng trình;
- Nghiên cứu áp dụng các lí thuyết về tính tốn thiết kế nền móng.
- Nghiên cứu đề xuất giải pháp nền móng khoa học cho các cơng trình xây
dựng trong Khu vực phố cổ Hà Nội phù hợp với từng điều kiện địa chất cơng
trình và tính chất, qui mơ các loại cơng trình xây dựng khác nhau.


4

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu: các phương pháp địa kỹ thuật đánh giá nền móng
cơng trình xây chen tại khu phố cổ Hà Nội.
- Phạm vi nghiên cứu: Các cơng trình thấp tầng (4 ~ 6 tầng).
Nội dung nghiên cứu:
- Tìm giải pháp nền móng hợp lý cho các cơng trình xây dựng dân dụng,
cơng nghiệp phù hợp điều kiện địa chất cơng trình trên địa bàn Khu phố cổ Hà
Nội.
Hướng kết quả nghiên cứu:
- Phương pháp nghiên cứu có chọn lọc các tài liệu và kế thừa kết quả
nghiên cứu của các đề tài nghiên cứu khoa học và các dự án khác có liên quan.
- Tìm giải pháp nền móng hợp lý cho các cơng trình xây dựng dân dụng,
cơng nghiệp phù hợp điều kiện địa chất của Khu phố cổ Hà Nội.
- Kiến nghị và các giải pháp phù hợp hơn.
Ý nghĩa khoa học và tính thực tiễn của đề tài:

- Đưa ra được giải pháp gia cố xử lý nền móng cụ thể cho các cơng trình
xây dựng dân dụng, công nghiệp trong khu vực phố cổ.
- Đề tài xuất phát từ yêu cầu thực tế xây dựng các công trình dân dụng,
cơng nghiệp trong địa bàn khu phố cổ Hà Nội do đó giúp giảm chi phí trong
cơng tác xây dựng.
* Cơ sở tài liệu chính của luận văn
- Tài liệu về tiêu chuẩn xây chen trong TCVN 9362:2012 - Tiêu chuẩn
thiết kế nền nhà và cơng trình.
- Giáo trình – Cơ học đất – Phạm Hồng Quân – trường Đại học Xây dựng.
- TCXD 45–78, “Tiêu chuẩn thiết kế nền, nhà và cơng trình”


5

Cấu trúc của luận văn
Cấu trúc của luận văn ngoài phần Mở đầu và Kết luận cịn có ba chương,
cụ thể các nội dung chính của luận văn như sau:
Chương I: Tổng quan đặc trưng về tính tốn đất nền và các phương pháp
gia cố xử lý nền đất yếu
Chương II: Cơ sở lý thuyết phương pháp nghiên cứu
Chương III: Ví dụ tính tốn cho một số cơng trình điển hình
Luận văn này được thực hiện trong thời gian từ 11/11/2019 đến 22/6/2020
tại Khoa Sau đại học trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.


THƠNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lịng liên hệ với Trung Tâm Thơng tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội

Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN


97

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận:
Khu phố cổ Hà Nội là một khu vực mang đậm nét văn hóa riêng biệt của
thủ đô Hà Nội với rất nhiều các công trình kiến trúc vừa có giá trị văn hóa vừa
có giá trị về mặt lịch sử. Việc nghiên cứu các giải pháp nhằm bảo tồn, kéo dài
tuổi thọ của các cơng trình này là hết sức quan trọng. Ngồi ra, cùng với q
trình đơ thị hóa, nhiều cơng trình kiến trúc mới được xây dựng đã gây ra những
ảnh hưởng khơng nhỏ tới sự ổn định của các cơng trình sẵn có. Ở góc độ địa kỹ
thuật, việc đánh giá lựa chọn các thông số đặc trưng của đất nền tại khu vực này
nhằm tính tốn lựa chọn các giải pháp nền móng hợp lý, phù hợp với điều kiện
xây dựng cơng trình ở khu vực phố cổ là hết sức cần thiết. Tác giả thông qua
việc nghiên cứu, phân tích các đặc trưng tính tốn của đất nền và giải pháp xử lý
nền thông dụng đã lựa chọn ra được một số giải pháp xử lý nền phù hợp với khu
vực. Cụ thể như sau:
1. Do đặc điểm về điều kiện địa chất, tính chất của các cơng trình xây
dựng trong khu vực phố cổ, tác giả kiến nghị sử dụng một số dạng công tác khảo
sát địa kỹ thuật phù hợp cho khu vực này bao gồm: thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn
(SPT), thí nghiệm xuyên tĩnh (CPT) hoặc xuyên điện (CPTu), thí nghiệm cắt
cánh (VST) và thí nghiệm nén tĩnh nền. Với cơng tác thí nghiệm trong phịng,
ngồi việc xác định các chỉ tiêu cơ lý thông thường, cần thí nghiệm xác định
hàm lượng hữu cơ trong đất.
2. Qua thực tế xây dựng và cải tạo các công trình trong khu vực nghiên

cứu cho thấy, một số giải pháp gia cố xử lý nền đem lại hiệu quả kinh tế, dễ thực
hiện và đảm bảo an toàn cho cơng trình bao gồm: xử lý nền bằng cọc tre, xử lý
nền bằng đệm cát, xử lý nền bằng khoan phụt vữa xi măng áp lực cao.


98

3. Tác giả thơng qua việc tính tốn ví dụ thực tế cho hai cơng trình với hai
giải pháp xử lý nền là giải pháp đệm cát (xử lý nền phục vụ xây mới nhà lớp học
3 tầng) và giải pháp khoan phụt vữa áp lực cao (gia cố nền phục vụ cải tạo sửa
chữa nhà công vụ qui mô 4 tầng) đã minh chứng tính đúng đắn cho phần luận
chứng giải pháp xử lý nền phù hợp với điều kiện xây dựng cơng trình trong khu
vực phố cổ.
Kiến nghị:
Do hạn chế về thời gian, thu thập số liệu chưa đầy đủ cũng như năng lực
của bản thân, tác giả đề xuất một số hướng có thể tiếp tục triển khai nghiên cứu
cho khu vực như sau:
1. Với đặc điểm về qui mơ của các cơng trình xây dựng trong khu vực phố
cố (nhà có qui mơ nhỏ hơn 5 tầng), ngoài giải pháp sử dụng vật liệu cát làm lớp
đệm có thể nghiên cứu các loại vật liệu chất thải cơng nghiệp khác có chi phí rẻ
hơn (tro bay, xỉ ...).
2. Với các lớp đất có nguồn gốc hồ - đầm lầy phân bố trong khu vực, do
trong thành phần của đất có hàm lượng hữu cơ cao nên giải pháp khoan phụt vữa
xi măng thường không đảm bảo yêu cầu về kỹ thuật. Trong trường hợp này có
thể nghiên cứu sử dụng cọc khoan nhồi đường kính nhỏ (mine piles) hoặc cọc dễ
cây (root piles).


TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt:

1. Nguyễn Ngọc Bích, Lê Thị Thanh Bình, Vũ Đình Phụng (2005), Đất xây
dựng, địa chất cơng trình và kỹ thuật cải tạo đất trong xây dựng, tr.159-171,
293-312, Nhà xuất bản Xây dựng, Hà Nội.
2. Vũ Công Ngữ , Nguyễn Văn Dũng (1998), Cơ học đất, Nhà xuất bản Khoa
học và kỹ thuật, Hà Nội.
3. Vũ Cơng Ngữ, Nguyễn Thái (2006), Móng cọc – Phân tích và thiết kế, Nhà
xuất bản Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội.
4. Tiêu chuẩn Việt Nam 10304(2014), Móng cọc. Tiêu chuẩn thiết kế, Nhà xuất
bản Xây dựng, Hà Nội.
5. Tiêu chuẩn xây dựng 206 (1998), Cọc khoan nhồi. Yêu cầu về chất lượng thi
công, Nhà xuất bản Xây dựng, Hà Nội.
6. Tiêu chuẩn Việt Nam 9362 (2012), Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và cơng trình,
Nhà xuất bản Xây dựng, Hà Nội.
7. Nguyễn Văn Quảng, Nguyễn Hữu Kháng, ng Đình Chất (2005), Nền và móng
các cơng trình dân dụng – công nghiệp, Nhà xuất bản Xây dựng, Hà Nội.
8. Nguyễn Văn Quảng, Nguyễn Hữu Kháng (1996), Hướng dẫn đồ án nền và móng,
Nhà xuất bản Xây dựng, Hà Nội.
9. Đồn Thế Tường, Lê Thuận Đăng (2004), Thí nghiệm đất và nền móng cơng
trình, tr.155-198, 232-235, Nhà xuất bản Giao thơng vận tải, Hà Nội.
10. Nguyễn Uyên (2006), Khảo sát địa chất để thiết kế các loại cơng trình, tr.5165, Nhà xuất bản Xây dựng, Hà Nội.
11. Trần Văn Việt (2008), Cẩm nang dùng cho kỹ sư địa kỹ thuật, tr.216-304,
Nhà xuất bản Xây dựng, Hà Nội.


12. Tiêu chuẩn Việt Nam 195 (1997), Nhà cao tầng . Thiết kế cọc khoan nhồi, Nhà
xuất bản Xây dựng, Hà Nội.
13. Tiêu chuẩn Việt Nam 189 (1996), Móng cọc tiết diện nhỏ. Tiêu chuẩn thiết kế,
Nhà xuất bản Xây dựng, Hà Nội.
14. Tiêu chuẩn Việt Nam 9379 (2012), Kết cấu xây dựng và nền – Nguyên tắc cơ
bản về tính tốn, Nhà xuất bản Xây dựng, Hà Nội.

15. Quy chuẩn Việt Nam 03 (2009), Phân loại - phân cấp các cơng trình xây dựng
dân dụng, Nhà xuất bản Xây dựng, Hà Nội.
16. Vũ Văn Phái (2010), Hà Nội - Địa chất, địa mạo và tài nguyên thiên nhiên liên
quan, Nhà xuất bản Hà Nội.
17. Lê Đức An, ng Đình Khanh và nnk (2007), Đặc điểm địa hình – địa mạo vùng
Thủ đơ với cơng cuộc đơ thị hố và phát triển bền vững, Nhà xuất bản Hà Nội.
Tiếng Anh:
18. Chai, J. C., Cater, J. P., and Hayashi, S. (2005), Ground deformation induced by
vacuum consolidation, J. Geotech. Geoenviron. Eng., 131(12): 1552-1561.
19. Chu, J., and Yan, S.W. (2005), Application of vacuum preloading method in soil
improvement project, Case Histories Book, Edited by Indraratna, B. and Chu, J.,
Elsevier, London. Vol. 3: 91-118.
20. Chu, J., Yan, S. W., and Yang, H. (2000), Soil improvement by vacuum
preloading method for an oil storage station, Geotechnique, 50(6): 625-632.
21. Kjellman W. (1952), Consolidation of clayey soils by atmospheric pressure,
Proceedings of a Conference on Soil Stabilisation, MIT, Boston: 258–263.
22. Ihm, C.W. and Masse, F. (2002), “Successful application of Menard vacuum
Consolidation method to Nakdong River Soft in Kimhae, South Korea”,
www.dgi-menard.com.


23. Terzaghi , K and R. B. Peck. Soil Mechanic in Engineering Plactice, 2nd ed. New
York. John Wiley and Sons. Inc. 1967.
24. Kawasaki, et. Deep Mixing Method Using Cement Hardening Agent. Proc. 10th
ICSMFE, PP721-724. 1981.
25. Broms, B.B. Stabilization of Soft Clay with Lime and Cement Colums in
Southeast, Proc. ICEPRS, PP41-68. 1988.
26. Broms, B.B. and Boman, P. Lime columns – A new type of vertical drain.
Proceedings of the 9th International Conference on Soil Mechanics and
Foundation Engineering, Tokyo, Japan, Vol. 1, pp. 427–432. 1977.

27. Hansbo, S. Foundation Engineering, Developments in Geotechnical Engineering,
75, Elsevier, Amsterdam, 519 pp. 1994.



×