Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Nghi quyet Hoi nghi CNVC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.49 KB, 6 trang )

PHÒNG GD&ĐT LƯƠNG SƠN
TRƯỜNG TH&THCS CAO DƯƠNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Số: …../NQ-THCS

Cao Dương, ngày 10 tháng 9 năm 2019

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

NGHỊ QUYẾT
Hội nghị cán bộ, viên chức
Trường TH&THCS Cao Dương năm học 2019 - 2020
Hội nghị CB-VC Trường THCS Cao Dương.năm học 2019 - 2020. được tiến
hành từ .......h…., ngày…….. tại văn phịng trường TH&THCS Cao Dương.
Hội nghị có mặt ……. đại biểu (Đoàn viên ) trên tổng số ……đại biểu được
triệu tập.
Hội nghị được nghe báo cáo: Kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học 2018 –
2019 và dự thảo phương hướng nhiệm vụ năm học 2019 - 2020, toàn thể cán bộ, viên
chức trong trường đã tích cực tham gia tho lun v nht trớ nh sau:
A. đánh giá kết qu¶ NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2019 - 2020.
1. Ưu điểm.
Trong năm học vừa qua BGH và BCH cơng đồn đã phối hợp hồn thành
nhiệm vụ năm học 2019 - 2020.
C«ng tác đổi mới phơng pháp dạy học thu đợc nhiều kết quả. Do đó chất lợng
GD từng bớc đợc nâng cao. Nền nếp dạy - học được duy trì và phỏt huy. Công tác thi
đua khen thởng đợc gắn với các tiêu chí thi đua đà động viên thúc đẩy các phong trào.
Tp th cỏn b giỏo viờn on kt, thể hiện ý thức vì sự nghiệp giáo dục ngày
càng phát triển, từng giáo giáo viên không ngừng học tập để nâng cao trình độ
chun mơn nghiệp vụ góp phần nâng cao chất lượng giáo dục. Trong công tác quản


lý ln có sự đổi mới và cải tiến.
Các hoạt động văn hoá - văn nghệ, TDTT, Câu lạc bộ … được duy trì phát
triển; an ninh chính trị - trật tự an tồn trong nhà trường ln được giữ vững ổn định.
2. Tồn tại:
Bên cạnh những mặt mạnh đã đạt được, trong năm học vừa qua cũng cịn có
những khuyết điểm yếu kém như sau:
Cơng tác xã hội hố giáo dục chưa tuyên truyền sâu rộng để PHHS và các tổ
chức xã hội hiểu và đồng thuận ủng hộ sửa cha CSVC i vi nh trng.
Chất lợng giáo dục đà có bớc phát triển nhng cha đồng đều, t l GV giỏi còn
hạn chế, học sinh giỏi các cấp còn thp. i ng giỏo viên còn có đồng chí cha thật
sự nêu cao vai trò trách nhiệm, hiệu quả công tác còn hạn chế, cha đáp ứng với yêu
cầu nhiệm vơ ®Ị ra.
Tinh thần đấu tranh tự phê bình và phê bình cịn hạn chế.
B. HỘI NGHỊ ĐÃ BIỂU QUYẾT PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ NĂM
HỌC 2019 - 2020: với chủ đề năm học “An toàn- Sáng tạo- Hiệu quả” gồm các
nội dung sau:
I. Thực hiện nhiệm vụ chính trị và mục tiêu phấn đấu năm học 2019 - 2020:


1. Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 05 – CT/TW của Bộ chính trị về tiếp tục đẩy
mạnh cuộc vận động: “Học tập và làm theo tư tưởng đạo đức phong cách Hồ Chí
Minh”, cuộc vận động: “ Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học
và sáng tạo”.
2. Tiếp tục đẩy mạnh đổi mới công tác quản lý giáo dục, đổi mới phương pháp
dạy học gắn với đổi mới kiểm tra, đánh giá. Tăng cường công tác kiểm tra các hoạt
động sư phạm của giáo viên cùng các hoạt động quản lý dạy học và quản lý các hoạt
động khác trong nhà trường.
3. Thực hiện đồng bộ các giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục, đảm bảo
nâng cao chất lượng đại trà, tăng tỉ lệ, số lượng, chất lượng học sinh giỏi các cấp học.
4. Củng cố nâng cao chất lượng kết quả phổ cập giáo dục TH&THCS, từng

bước phổ cập giáo dục trung học.
5. Tiếp tục đẩy mạnh phong trào thi đua: “ Xây dựng trường học thân thiện,
học sinh tích cực”. Xây dựng mối quan hệ trong nhà trường và nhà trường với xã
hội. Tăng cường giáo dục kỹ năng sống, giáo dục đạo đức, chấp hành luật lệ giao
thông, ngăn chặn bạo lực học đường, ma túy trường học.
6. Tăng cường công tác ứng dung công nghệ thông tin trong dạy học, quản lý
và cơng tác cải cách hành chính trường học.
7. Tiếp tục bồi dưỡng quần chúng ưu tú giới thiệu cho chi bộ Đảng bồi dưỡng
kết nạp.
II. Nhiệm vụ chun mơn: Chỉ đạo thực hiện tồn diện các lĩnh vực
1. Thực hiện có hiệu quả chương trình giáo dục phổ thông và kế hoạch dạy
học, thực hiện đổi mới kiểm tra đánh giá, đổi mới phương pháp dạy học.
2. Tăng cường hiệu quả hoạt động của tổ bộ mơn, đổi mới nội dung, hình thức
sinh hoạt chun mơn, nâng cao vai trò của GVCN lớp.
3. Chỉ đạo thực hiện các hoạt động giáo dục: HĐGDNGLL, giáo dục hướng
nghiệp, học nghề, giáo dục kỹ năng sống, ...
4. Chỉ đạo thực hiện công tác phổ cập giáo dục, kiểm định chất lượng CSGD.
Duy trì và nâng cao chất lượng trường chuẩn quốc gia.
III. Những nội dung và chỉ tiêu phấn đấu cụ thể:
1. Các chỉ tiêu thi đua của nhà trường:
* Duy trì sĩ số
- Tiểu học: Đạt 100 %
- THCS: Đạt 98% trở lên.
2. Chất lượng giáo dục
2.1. Chỉ tiêu phấn đấu hai mặt giáo dục:


Tổng số 463 em. (Có 05 học sinh khuyết tật không tham gia đánh giá). Số học sinh
đánh giá, xếp loại là: 458 em.
* Về học tập.

Tổng

Đánh giá định kì cuối năm mơn Tốn

Khối
lớp

số HS

1
2

88/89
105/10
5
86/89
86/87
93/93
458/46
3

3
4
5
Cộn
g

T

H


SL

%

SL

%

27
51

30,7
48,6

58
53

65,9
35,3

32
21
19
15
0

37,2
24,4
20,4

32,8

51
64
74
30
0

59,3
74,4
79,6
65,5

C
S
L
3
1

Đánh giá ĐK cuối năm mơn tiếng Việt

%

T
SL

%

SL


Đ
%

3,4
1,0

12
27

13,6
25,7

73
77

83,0
73,3

3
1

3,5
1,2

8

1,7

19
21

23
10
2

22,1
24,4
24,7
22,3

64
65
70
34
9

74,4
75,6
75,3
76,2

Các môn học khác

C
S
L
3
1

%


SL

%

SL

%

S
L

3,4
1,0

35
39

39,8
37,1

53
66

60,2
62,9

3

3,5


7

1,5

31
20
16
14
1

36,0
23,3
17,2
30,8

55
66
77
31
7

64,0
76,7
82,8
69,2

%

* Năng lực, phẩm chất
Khối

lớp
1
2
3
4
5

Cộng

Tổng
số HS
88/89
105/105
86/89
86/87
93/93

T
SL
35
44
34
39
42

%
39,8
41,9
39,5
45,3

45,2

458/463

194

42,4

Đánh giá năng lực
Đ
C
SL
SL
%
SL
50
56,8
3
3,4
60
57,1
1
1,0
49
57,0
3
3,5
46
53,5
1

1,2
51
54,8

256

55,9

8

1,7

T
SL
35
44
34
39
45

%
39,8
41,9
39,5
45,3
48,4

197

43,0


Đánh giá phẩm chất
Đ
SL
%
51
57,9
60
57,1
51
59,3
46
53,5
48
51,6

256

SL
2
1
1
1

58,9

C
%
2,3
1,0

1,2
1,2

5

1,1

* Các chỉ tiêu khác
- Học sinh HTCT lớp học: Số học sinh: 455/463; Tỉ lệ: 98,3 %
- Học sinh lên lớp: Số học sinh: 362/370; Tỷ lệ: 97,8% (từ lớp 1 đến lớp 4)
- Học sinh HTCTTH: Số học sinh: 93/93; Tỷ lệ: 100%
- Học sinh được khen thưởng cuối năm học:
Học sinh hoàn thành xuất sắc các nội dung học tập và rèn luyện:
Số học sinh: 85 em; Tỷ lệ: 18,6 %
Học sinh có thành tích vượt trội hay tiến bộ vượt bậc về ít nhất một mơn học hoặc ít
nhất một năng lực, phẩm chất được giáo viên giới thiệu và tập thể lớp công nhận:
Số học sinh: 130 em ; Tỷ lệ: 28,4% .
- Cấp THCS:
Số HS
TT Lớp

Học Lực
Giỏi
SL

1

6

62


2

7

64

3

8

68

4

9

Tổng

63

257

Khá

%

SL

%


04 6,5

23

37

Hạnh kiểm
TB

SL

Tốt

Yếu, kém
%

SL

%

SL

Khá

%

SL

%


TB
SL

Yếu

%

33 53,3 02 3,2 42 67, 16 25, 4 6,5
7
8
04 6,3 19 29,6 39 61 02 3,1 43 67,1 20 31,4 01 1,5
04 5,8 29 42,6 33 48,7 02 2,9 51 75 17 25 0
0
02 3,2 17 23,8 45
14

73

0

0

41

65

20 31,8 02 3,2

5,4 88 34,2 149 58,1 06 2,3 159 61, 63

8

37

03 1,2

SL

0
0
0
0
0

%


- Tỷ lệ lên lớp thẳng: Đạt 98 %
- Tỷ lệ tốt nghiệp THCS: 100 %
2.2. Học sinh giỏi các cấp
- Học sinh giỏi cấp trường: 14 em
- Học sinh giỏi cấp huyện: 03 em.
- Học sinh giỏi cấp tỉnh: 0 em.
3. Danh hiệu thi đua:
- Danh hiệu nhà trường:
+ Tập thể Lao động tiên tiến
- Cán bộ, giáo viên:
+ Lao động tiên tiến: 38 đ/c.
+ Chiến sỹ thi đua cơ sở: 05 đ/c.
- Giáo viên dạy giỏi:

+ Cấp trường: 18 đ/c: (TH-12)
+ Cấp huyện: Cấp huyện: 5 (TH-03),
- Giáo viên chủ nhiệm giỏi: Cấp trường: 14
- Giáo viên chữ đẹp:

Cấp trường: 12 đ/c

Cấp huyện: 1 đ/c

- Xếp loại viên chức: Xuất sắc: 05, Hoàn thành tốt nhiệm vụ: 32 Hoàn thành
nhiệm vụ 04
- Đoàn thể :
+ Chi bộ Đảng: 100% Đảng viên cuối năm được đánh giá hoàn thành tốt
nhiệm vụ (Trong đó có 15% số Đảng viên HTXSNV); Chi bộ đạt trong sạch vững
mạnh;
+ Cơng đồn: CĐCS vững mạnh; Giấy khen của LĐLĐ huyện Lương Sơn
+ Liên đội mạnh: Liên đội mạnh cấp huyện; Giấy khen của HĐĐ huyện
Lương Sơn
+ Nhà trường: Được công nhận danh hiệu: Xuất sắc trong phong trào “ xây
dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”
+ Duy trì danh hiệu trường văn hóa.
+ Tiếp tục xây dựng “ Trường Xanh - Sạch – Đẹp- An tồn ”
+ Duy trì trường đạt chuẩn quốc gia điển hình- Tiên tiến.
Hội nghị đã bầu 03 đ/c vào Ban TTND nhiệm kỳ 2019 - 2021
1.................................................................
2..................................................................


3.................................................................
IV. Trách nhiệm của Ban Giám hiệu, BCH cơng đồn và CBVC:

1. Trách nhiệm của Ban Giám hiệu:
1.1. Lãnh đạo, quản lý, điều hành và đôn đốc các tổ chuyên mơn làm trịn chức
năng, nhiệm vụ được giao. Kịp thời chấn chỉnh những sai xót của các tổ chun mơn
và các CBVC.
1.2. Đảm bảo thực hiện đúng, đủ, kịp thời các chế độ, chính sách đối với
CBVC theo quy định của Đảng, Nhà nước, Ngành, địa phương; cùng với BCH Cơng
đồn chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho đội ngũ CBVC. Chú ý quan tâm,
giúp đỡ các CBVC có hồn cảnh đặc biệt khó khăn.
1.3. Có kế hoạch và tạo điều kiện bồi dưỡng, đào tạo về chun mơn, nghiệp
vụ, lý luận chính trị, tin học, ngoại ngữ cho đội ngũ CBVC, xây dựng quy hoạch đội
ngũ cán bộ công chức kế cận.
1.4. Đảm bảo đáp ứng đủ phương tiện làm việc, tạo điều kiện cho CBVC hồn
thành nhiệm vụ.
2. Trách nhiệm của Ban chấp hành Cơng đồn:
2.1. Cùng với chính quyền chăm lo đời sống, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp
chính đáng của CBVC và đoàn viên – lao động, phát huy tinh thần làm chủ, bình
đẳng, cơng bằng xã hội.
2.2. Tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, TDTT, tham quan du lịch; nghỉ
ngơi dưỡng sức; giao lưu, trao đổi học tập kinh nghiệm cho CBVC và đồn viên – lao
động.
2.3. Cùng chính quyền phát động và tổ chức triển khai thực hiện các phong
trào thi đua, các cuộc vận động lớn mang tính xã hội và ngành nghề, khơi dậy truyền
thống yêu nước, truyền thống xây dựng CNXH của giai cấp công nhân Việt Nam, rèn
luyện CBVC trở thành người lao động Giỏi, là “tấm gương sáng” cho đồng nghiệp
và các em học sinh noi theo, đáp ứng yêu cầu và nhiệm vụ trong thời kỳ đổi mới đất
nước CNH, HĐH và hội nhập.
3. Trách nhiệm của CBVC:
3.1. Làm việc có kế hoạch, khoa học, thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế
của cơ quan đơn vị; thực hiện báo cáo Lãnh đạo và cấp trên đúng kỳ hạn. Thực hiện
tốt các quy định do Ban Giám hiệu nhà trường ban hành.

3.2. Tích cực học tập, nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ, rèn luyện đạo
đức tác phong, không vi phạm đạo đức nhà giáo, có ý thức xây dựng tập thể đồn kết;
Chủ động xây dựng chương trình cơng tác và triển khai thực hiện tốt nhiệm vụ được
giao.
3.3. Khắc phục mọi khó khăn hồn thành xuất sắc nhiệm vụ công tác được giao
với năng suất, chất lượng và hiệu quả cao. Thực hành tiết kiệm, không gây sách


nhiễu, phiền hà, tiêu cực trong thi hành nhiệm vụ. Thực hiện văn hóa nơi cơng sở,
tích cực tham gia các hoạt động của nhà trường.
Phát huy kết quả đã đạt được của năm học 2019 - 2020, toàn thể CBVC và
đồn viên cơng đồn trường TH&THCS Cao Dương tăng cường hơn nữa sự đồn kết
nhất trí, khắc phục khó khăn quyết tâm phấn đấu hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ toàn
diện và các chỉ tiêu trong Hội nghị CBVC đã đề ra.
V. Hiệu lực thi hành:
Ban Giám hiệu, BCH Cơng đồn cùng tồn thể CBVC và đồn viên cơng đồn
trường THCS Cao Dương có nhiệm vụ thi hành nghiêm túc các Điều khoản ghi trong
Nghị quyết, nếu không thực hiện đầy đủ sẽ bị kiểm điểm và xử lý theo mức độ vi
phạm.
Nghị quyết có hiệu lực kể từ ngày
/9/2019 thơng qua Hội nghị cho đến khi
có Nghị quyết mới.
Hội nghị kết thúc vào hồi …..h……. cùng ngày.
T.M CHỦ TỊCH ĐỒN HỘI NGHỊ CÁN BỘ VIÊN CHỨC
Thư kí hội nghị

Hiệu trưởng

Nguyễn Thị Hịa


Nguyễn Đức Ánh

Chủ tịch Cơng đồn

Nguyễn Thị Hồng Hương



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×