Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty cổ phần dệt may phú hòa an – huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (809.69 KB, 90 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Nền kinh tế Việt Nam trong thời kì hội nhập, tất cả các doanh nghiệp đều chịu sự
cạnh tranh gay gắt của thị trường. Thực tế hiện nay, ngành dệt may ở nước ta đang

ếH
uế

phát triển mạnh. Cụ thể đến đầu năm 2014 cả nước có hơn 6.000 doanh nghiệp dệt
may thu hút hơn 2,5 triệu lao động. Điều này dẫn đến mỗi doanh nghiệp sản xuất nói
chung và doanh nghiệp kinh doanh ngành dệt may nói riêng phải có kế hoạch hoạt
động và cơng tác kiểm sốt hoạt động của mình chặt chẽ để đứng vững, khơng bị đào

ht

thải ra khỏi vịng cạnh tranh ấy.

Đối với doanh nghiệp sản xuất thì nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ là những yếu

Kin

tố quan trọng cấu thành nên hình thái vật chất sản phẩm, giá trị chiếm 60% đến 70%
trong giá thành sản phẩm. Việc đảm bảo nhu cầu nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
đúng về chất lượng, phẩm chất, quy cách, đủ số lượng, kịp về thời gian là yêu cầu vô

ọc


cùng quan trọng và đó cũng là điều bắt buộc mà nếu khơng thực hiện được thì q
trình sản xuất sẽ ngừng hoạt động. Để thực hiện được mục tiêu này địi hỏi cơng tác kế

ại h

tốn ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ phải chặt chẽ, khoa học. Đó là điều kiện để
doanh nghiệp có thể tồn tại, phát triển và đạt lợi nhuận tối đa.



Công ty Cổ phần dệt may Phú Hịa An – Huế là cơng ty lớn chuyên sản xuất các
sản phẩm về may mặc nên số lượng, chủng loại nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
nhiều. Vì vậy cơng tác kế tốn ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ tại Công ty là hết sức

Trư
ờn

cần thiết. Qua thời gian thực tập tại Công ty, nhận thấy tầm quan trọng của công tác
này đối với Công ty, tơi đã chọn đề tài “Cơng tác kế tốn ngun vật liệu, công cụ
dụng cụ tại Công ty Cổ phần dệt may Phú Hòa An – Huế” cho luận văn tốt nghiệp
của mình.

Kết cấu luận văn gồm 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ trong
doanh nghiệp

SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo – Lớp K45C KTKT


1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng

Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ tại
Công ty Cổ phần dệt may Phú Hòa An – Huế
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn ngun vật liệu,
cơng cụ dụng cụ tại Công ty Cổ phần dệt may Phú Hòa An – Huế
Phần III: Kết luận và kiến nghị

ếH
uế

2. Mục đích nghiên cứu

Đề tài thực hiện nhằm đạt được những mục tiêu sau:

- Tổng hợp, hệ thống hóa những vấn đề chung liên quan đến kế toán nguyên vật
liệu, công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp sản xuất.

ht

- Nghiên cứu, đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn ngun vật liệu, công cụ dụng
cụ tại Công ty Cổ phần dệt may Phú Hòa An – Huế.

Kin


- Đề xuất những giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn ngun vật liệu,
công cụ dụng cụ tại Công ty Cổ phần dệt may Phú Hòa An – Huế.

3. Đối tượng nghiên cứu

ọc

- Đề tài tập trung phản ánh thực trạng công tác kế tốn NVL, CCDC tại Cơng ty

4. Phạm vi nghiên cứu

ại h

Cổ phần dệt may Phú Hòa An – Huế.

- Phạm vi về không gian: tại Công ty Cổ phần dệt may Phú Hòa An – Huế.



- Phạm vi về thời gian:

Số liệu về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2013 và năm 2014.
Số liệu về kế toán NVL, CCDC tháng 12 năm 2014.

Trư
ờn

5. Các phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Trước khi thực hiện đề tài này, tôi tiến hành
nghiên cứu tài liệu về kế toán NVL, CCDC trong doanh nghiệp sản xuất để có định

hướng và thực hiện đầy đủ các nội dung trong kế tốn NVL, CCDC tại Cơng ty.
- Phương pháp quan sát: Phương pháp này được sử dụng để quan sát trực tiếp
quá trình mua hàng, nhập kho, xuất hàng, thực hiện nhập liệu thông tin vào phần mềm
kế tốn của các kế tốn viên trong Cơng ty.
- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Phỏng vấn trực tiếp cán bộ kế tốn trong
Cơng ty về cơng tác kế tốn NVL, CCDC của Cơng ty. Phương pháp này chủ yếu

SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo – Lớp K45C KTKT

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng

được sử dụng để thực hiện chương 2 của đề tài.
- Thu thập số liệu: Thu thập số liệu tình hình tài chính, lao động và số liệu phản
ánh thực trạng cơng tác kế tốn NVL, CCDC của Cơng ty.
- Xử lý số liệu: Từ số liệu thu thập được, tôi tiến hành đối chiếu, tính tốn làm
căn cứ đưa ra những nhận xét về tình hình kinh tế, kế tốn của Công ty.

ếH
uế

- Phương pháp so sánh: Phương pháp này được tôi sử dụng để thực hiện các công
việc là: so sánh tình hình kinh tế năm 2014 so với năm 2013; so sánh thực trạng cơng
tác kế tốn NVL, CCDC tại Công ty với cơ sở lý luận về kế toán NVL, CCDC…
- Phương pháp kế toán: Trong chương 2 bài khóa luận tốt nghiệp, tơi sử dụng các


ht

phương pháp sau: phương pháp chứng từ kế tốn để thơng tin và kiểm tra sự hình
thành của các nghiệp vụ kinh tế; phương pháp tính giá sử dụng thước đo tiền tệ để xác

6. Khái quát các nghiên cứu trước

Kin

định được giá trị thực tế NVL, CCDC nhập kho, xuất kho của Cơng ty.

Đề tài về kế tốn NVL, CCDC trong doanh nghiệp đã được thực hiện rất nhiều

ọc

trong các bài khóa luận và chuyên đề tốt nghiệp của sinh viên chuyên ngành kế toán –

ại h

kiểm toán. Các nghiên cứu trước đã nêu lên được các vấn đề lý luận cơ bản về kế toán
NVL, CCDC trong doanh nghiệp, thực trạng cơng tác kế tốn NVL, CCDC tại doanh
nghiệp và đưa ra các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn NVL, CCDC.



Đối với khóa luận tốt nghiệp đề tài “Cơng tác kế tốn ngun vật liêu, cơng cụ
dụng cụ tại Cơng ty Cổ phần dệt may Phú Hịa An – Huế”, tôi cũng thực hiện các nội

Trư
ờn


dung cơ bản như các nghiên cứu trước. Tuy nhiên, đề tài của tôi bổ sung thêm một số
nội dung liên quan đến cơng tác kế tốn NVL, CCDC trong doanh nghiệp sản xuất như
một số điểm lưu ý trong kế toán NVL, CCDC; những quy định mới của Bộ Tài chính
trong Thông tư 200/2014/TT – BTC hướng dẫn Chế độ kế tốn Doanh nghiệp liên
quan đến cơng tác kế tốn NVL, CCDC. Ngày 22/12/2014, Bộ Tài chính ban hành
Thơng tư 200/2014/TT – BTC hướng dẫn Chế độ kế toán Doanh nghiệp. Theo điều
128 thì Thơng tư này có hiệu lực áp dụng sau 45 ngày kể từ ngày ký và áp dụng cho
năm tài chính bắt đầu hoặc sau ngày 1/1/2015. Những quy định trái với Thông tư này
đều bãi bỏ. Thơng tư này thay thế cho Chế độ kế tốn doanh nghiệp ban hành theo
Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và
SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo – Lớp K45C KTKT

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng

Thơng tư số 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính. Những nội dung
tại các Thơng tư hướng dẫn Chuẩn mực kế tốn Việt Nam khơng trái với Thơng tư này
vẫn cịn hiệu lực. Như vậy, chính sách kế tốn của Cơng ty cổ phần dệt may Phú Hòa
An áp dụng quyết định 15/2006/QĐ-BTC đều phải thay đổi theo Thông tư

Trư
ờn




ại h

ọc

Kin

ht

ếH
uế

200/2014/TT – BTC.

SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo – Lớp K45C KTKT

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Ngọc Mỹ Hằng

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU,
CƠNG CỤ DỤNG CỤ TRONG DOANH NGHIỆP

ếH
uế

1.1. Tổng quan về nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp

1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
1.1.1.1. Khái niệm nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ

- Nguyên liệu, vật liệu của doanh nghiệp là những đối tượng lao động mua

ht

ngoài hoặc tự chế biến dùng cho mục đích sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.1
Nguyên liệu là thuật ngữ dùng để chỉ các đối tượng lao động chưa qua chế biến.

Kin

Vật liệu là thuật ngữ để chỉ các đối tượng lao động đã qua khâu sơ chế hoặc chế biến.
- Công cụ dụng cụ là những tư liệu lao động không thỏa mãn định nghĩa và tiêu
chuẩn ghi nhận tài sản cố định hữu hình.2
a. Đặc điểm nguyên vật liệu

ọc

1.1.1.2. Đặc điểm nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ

ại h

- Nguyên vật liệu cùng với các yếu tố vốn, lao động, công nghệ là các yếu tố đầu
vào cần thiết để tạo ra sản phẩm vật chất.



- Giá trị NVL được chuyển dịch toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm mới được
tạo ra.


- Khi tham gia vào quá trình kinh doanh chúng bị tiêu hao tồn bộ hoặc thay đổi

Trư
ờn

hình thái vật chất ban đầu để tạo thành hình thái sản xuất vật chất của sản phẩm.
- Nguyên vật liệu thuộc tài sản lưu động, giá trị nguyên vật liệu thuộc vốn lưu
động dự trữ và thường chiếm tỉ trọng lớn trong chi phí sản xuất cũng như trong giá
thành sản xuất.

b. Đặc điểm công cụ dụng cụ
- Tham gia vào một hay nhiều chu trình sản xuất mà vẫn giữa được hình thái vật

1

PGS.TS Nguyễn Văn Cơng (2007), Kế tốn doanh nghiệp lý thuyết – bài tập mẫu & bài giải, NXB Đại học
Kinh tế quốc dân Hà Nội, trang 71.
2
PGS.TS Nguyễn Văn Công (2007), Kế toán doanh nghiệp lý thuyết – bài tập mẫu & bài giải, NXB Đại học
Kinh tế quốc dân Hà Nội, trang 71.

SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo – Lớp K45C KTKT

5





×