Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

40 Câu hỏi Đúng Sai chương 8+9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (41.73 KB, 6 trang )

Câu hỏi Đúng – Sai Kế tốn tài chính
Chương 8
1) Doanh nghiệp lập dự phòng vào cuối niên độ kế tốn, trước khi lập báo cáo tài
chính.
=> Đúng
2) Dự phịng giảm giá chứng khốn kinh doanh: Là dự phịng phần giá trị bị tổn
thất có thể xảy ra do giảm giá các loại chứng khoán doanh nghiệp đang nắm giữ vì
mục đích kinh doanh.
=> Đúng
3) Việc trích lập hoặc hồn nhập khoản dự phịng giảm giá chứng khốn kinh
doanh được thực hiện ở thời điểm lập Báo cáo tài chính: nếu số dự phòng phải lập
năm nay thấp hơn số dư dự phịng đang ghi trên sổ kế tốn thì doanh nghiệp trích
lập bổ sung số chênh lệch đó và ghi nhận vào chi phí tài chính trong kỳ.
=> Sai. Phải là cao hơn số dư dự phòng đang ghi trên sổ kế tốn
4) Điều kiện trích lập dự phịng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác là: Doanh nghiệp
chỉ thực hiện trích lập dự phịng khi tổng giá trị vốn chủ sở hữu thực có của tổ chức
kinh tế được đầu tư cao hơn tổng số vốn đầu tư thực tế của chủ sở hữu.
=> Sai. Doanh nghiệp chỉ thực hiện trích lập dự phịng khi tổng số vốn đầu tư thực
tế của chủ sở hữu cao hơn tổng giá trị vốn chủ sở hữu thực có của tổ chức kinh tế
được đầu tư.
5) Theo nguyên tắc kế tốn dự phịng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác, việc trích lập
dự phịng đầu tư dài hạn được thực hiện đối với các khoản đầu tư được trình bày
theo phương pháp giá gốc, không áp dụng cho các khoản đầu tư trình bày theo
phương pháp vốn chủ sở hữu theo quy định của pháp luật.
=> Đúng
6) Theo nguyên tắc kế tốn dự phịng nợ phải thu khó địi, việc xác định thời gian
quá hạn của khoản nợ phải thu được xác định là khó địi phải trích lập dự phòng
được căn cứ vào thời gian trả nợ gốc theo hợp đồng mua, bán ban đầu, bao gồm
đến việc gia hạn nợ giữa các bên.



=> Sai. Việc xác định thời gian quá hạn của khoản nợ phải thu được xác định là
khó địi phải trích lập dự phịng được căn cứ vào thời gian trả nợ gốc theo hợp
đồng mua, bán ban đầu, không tính đến việc gia hạn nợ giữa các bên.
7) Đối với nợ phải thu khó địi q hạn thanh tốn từ trên 6 tháng đến dưới 1 năm
thì mức lập dự phòng là 50%.
=> Sai. Mức lập dự phòng trong trường hợp này là 30%
8) Đối với nợ phải thu khó địi q hạn thanh tốn từ 3 năm trở lên thì mức lập dự
phịng là 100%.
=> Đúng
9) Nếu sau khi đã xố nợ nhưng sau đó doanh nghiệp lại địi được nợ đã xử lý, thì
số nợ thu được sẽ hạch toán vào tài khoản 511.
=> Sai. Sẽ được hạch toán vào TK 711 “Thu nhập khác”
10) Theo nguyên tắc kế tốn dự phịng giảm giá hàng tồn kho, việc lập dự phịng
giảm giá hàng tồn kho phải tính theo từng loại vật tư, hàng hóa, sản phẩm tồn kho.
Đối với dịch vụ cung cấp dở dang, việc lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho phải
được tính theo từng loại dịch vụ có mức giá riêng biệt.
=> Đúng
11) Bên Có tài khoản 229 phản ánh sự hồn nhập chênh lệch giữa số dự phòng
phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phịng đã trích lập kỳ trước chưa sử dụng hết.
=> Sai. Đây là nội dung được phản ánh bên Nợ.
12) Bên Có tài khoản 229 phản ánh sự trích lập các khoản dự phịng tổn thất tài sản
tại thời điểm lập Báo cáo tài chính.
=> Đúng
13) TK 229 Dự phịng tổn thất tài sản có 3 tài khoản cấp 2.
=> Sai. Tài khoản này có 4 tài khoản cấp 2: TK 2291 - Dự phòng giảm giá chứng
khốn kinh doanh, TK 2292 - Dự phịng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác, TK 2293 Dự phòng phải thu khó địi, TK 2294 - Dự phịng giảm giá hàng tồn kho.
14) Khi lập Báo cáo tài chính, căn cứ các khoản nợ phải thu được phân loại là nợ
phải thu khó địi, nếu số dự phịng nợ phải thu khó địi cần trích lập ở kỳ kế tốn
này lớn hơn số dự phịng nợ phải thu khó địi đã trích lập ở kỳ kế tốn trước chưa



sử dụng hết, kế tốn trích lập bổ sung phần chênh lệch, ghi: Nợ TK 642/ Có TK
229.
=> Đúng
15) Khi tổn thất thực sự xảy ra, các khoản đầu tư khơng cịn khả năng thu hồi hoặc
giá trị thu hồi thấp hơn giá gốc ban đầu, doanh nghiệp có quyết định dùng
khoản dự phòng tốn thất đầu tư vào đơn vị khác đã trích lập để bù đắp tơn thất, TK
229 được ghi bên Có.
=> Sai. Được hạch tốn bên Nợ
16) Khi lập Báo cáo tài chính, nêu số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập kỳ
này lớn hơn số đã trích lập từ các kỳ trước, kế tốn trích lập bổ sung phần chênh
lệch, ghi Nợ TK 229.
=> Sai. TK 229 ghi bên Có
17) Trong niên độ kế tốn nếu có những khoản nợ xác định khơng thu được và tiến
hành xóa nợ, kế tốn ghi: Nợ TK 229, Nợ TK 642/Có TK 131.
=> Đúng
18) Kế tốn xử lý khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đối với vật tư, hàng hóa
bị hủy bỏ do hết hạn sử dụng, mất phẩm chất, hư hỏng, khơng cịn giá trị sử dụng,
TK 229 được ghi bên Nợ.
=> Đúng
19) Khi lập Báo cáo tài chính, căn cứ vào biến động giá trị thị trường của từng mã,
loại chứng khoán kinh doanh, nếu số dự phịng phải trích lập kỳ này lớn hơn số dự
phịng đã trích lập từ kỳ trước, kế tốn trích lập bổ sung phần chênh lệch, ghi: Nợ
TK 635/ Có TK 229.
=> Đúng
20) Tài khoản 2293 là TK Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
=> Sai. Tài khoản 2293 là TK Dự phịng phải thu khó đòi

Câu hỏi Đúng – Sai Chương 9



1) Vốn chủ sở hữu là một khoản nợ.
=> Sai. VCSH là số vốn của các chủ sở hữu, các nhà đầu tư góp vốn và DN khơng
phải cam kết thanh tốn, do vậy VCSH khơng phải là một khoản nợ.
2) Doanh nghiệp ghi giảm vốn đầu tư của chủ sở hữu khi trả lại vốn cho các chủ sở
hữu, huỷ bỏ cổ phiếu quỹ theo quy định của pháp luật.
=> Đúng
3) Các doanh nghiệp chỉ hạch toán vào TK 411 - “Vốn đầu tư của chủ sở hữu”
theo số vốn thực tế chủ sở hữu đã góp, khơng được ghi nhận theo số cam kết, số
phải thu của các chủ sở hữu.
=> Đúng
4) Trường hợp doanh nghiệp bị giải thể hoặc phá sản, các chủ sở hữu (đơn vị, tổ
chức, cá nhân góp vốn) chỉ được nhận phần giá trị cịn lại theo tỷ lệ vốn góp sau
khi thanh tốn các khoản nợ phải trả.
=> Đúng
5) Khi hồn trả vốn góp cho các chủ sở hữu vốn, TK 411 được hạch tốn bên Có
=> Sai. Trong TH này, TK 411 được hạch toán bên Nợ.
6) Khi bổ sung vốn từ lợi nhuận kinh doanh, từ các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu TK
411 được hạch tốn bên Có.
=> Đúng
7) TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu, có thể có số dư bên Nợ hoặc số dư bên
Có.
=> Sai. TK 411 chỉ có số dư bên Có thể hiện vốn đầu tư của chủ sở hữu hiện có
của doanh nghiệp.

8) Khi đưa tài sản đi góp vốn đầu tư vào đơn vị khác, thay đổi hình thức sở hữu.
Cả hai trường hợp lãi và lỗ, khoản chênh lệch đánh giá lại trong các trường hợp
này được phản ánh vào TK 412



=> Sai. Khoản chênh lệch đánh giá lại trong các trường hợp này được phản ánh
vào TK 711 – Thu nhập khác (nếu là lãi) hoặc TK 811 – Chi phí khác (nếu là lỗ).
9) Tài khoản 412 – Chênh lệch đánh giá lại tài sản, có thể có số dư bên Nợ hoặc số
dư bên Có.
=> Đúng
10) Đánh giá lại vật tư, hàng hóa, nếu giá đánh giá lại cao hơn trị giá đã ghi sổ kế tốn
thì số chênh lệch giá tăng, TK 412 hạch tốn bên Có.
=> Đúng
11) Cổ phiếu quỹ là cổ phiếu do công ty phát hành và được mua lại bởi chính cơng
ty phát hành, sẽ bị huỷ bỏ và không được tái phát hành trở lại trong khoảng thời
gian theo quy định của pháp luật về chứng khoán.
=> Sai. Cổ phiếu quỹ là cổ phiếu do công ty phát hành và được mua lại bởi chính
cơng ty phát hành, nhưng nó khơng bị huỷ bỏ và sẽ được tái phát hành trở lại trong
khoảng thời gian theo quy định của pháp luật về chứng khoán.
12) Khi chia cổ tức cho các cổ phần, các cổ phiếu quỹ đang do Công ty nắm giữ
được coi là cổ phiếu chưa bán.
=> Đúng
13) TK 419 - Cổ phiếu quỹ có số dư bên Có
=> Sai. TK 419 - Cổ phiếu quỹ có số dư bên Nợ vì khi doanh nghiệp thu hồi cổ
phiếu quỹ làm tăng tài sản doanh nghiệp.
14) Khi phát hành trái phiếu, kế tốn cơng ty ghi tăng vốn điều lệ của doanh
nghiệp.
=> Sai. Khi phát hành trái phiếu, kế tốn cơng ty ghi tăng nợ phải trả vì phát hành
trái phiếu có nghĩa doanh nghiệp đi vay của nhà đầu tư do đó làm tăng nợ phải trả.
15) Khi tái phát hành cổ phiếu quỹ với giá cao hơn giá thực tế mua lại, hạch tốn
TK 419 bên Có.
=> Đúng
16) Thặng dư vốn cổ phần là chênh lệch giữa số tiền thực tế thu được so với mệnh
giá khi phát hành lần đầu, hoặc phát hành bổ sung cổ phiếu.



=> Đúng
17) Sử dụng quỹ đầu tư phát triển đầu tư tài sản cố định sử dụng cho hoạt động sản
xuất kinh doanh, TK 414 hạch toán bên Nợ.
=> Đúng
18) Khi chuyển số dư quỹ dự phịng tài chính: Số dư quỹ dự phịng tài chính hiện
có tại doanh nghiệp được kết chuyển sang quỹ đầu tư phát triển, hạch tốn: Nợ TK
415/ Có TK 414.
=> Đúng
19) Khi trích lập quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu từ lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp, TK 418 hạch toán bên Nợ.
=> Sai. Trong TH này, TK 418 hạch toán bên Có.
20) Các quỹ của doanh nghiệp thường được trích lập từ lợi nhuận trước thuế.
=> Sai. Là lợi nhuận sau thuế sau khi chia cổ tức cho cổ đông, phần còn lại được
phân phối vào các quỹ.



×