Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

BÀI GIẢNG ĐO LƯỜNG ĐIỆN (CÓ BÀI TẬP MINH HỌA)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 73 trang )

BÀI GIẢNG ĐO LƯỜNG
ĐIỆN

Trang 1


Chương I: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ PHƯƠNG PHÁP ĐO .......................................... 3
§1: KĨ THUẬT ĐO LƯỜNG LÀ GÌ?................................................................................ 3
§2: SAI SỐ TRONG ĐO LƯỜNG .................................................................................... 4
§ 3: ĐẶC TÍNH CỦA DỤNG CỤ ĐO .............................................................................. 5
§4. PHƯƠNG PHÁP ĐO ................................................................................................... 7
5. THIẾT BỊ ĐO .............................................................................................................. 11
Chương II: THIẾT BỊ ĐO CƠ - ĐIỆN ............................................................................ 12
§1: CƠ CẤU ĐO .............................................................................................................. 12
§2: ĐO DỊNG ĐIỆN A-M CƠ ĐIỆN ............................................................................. 19
§3: ĐO ĐIỆN ÁP V-m CƠ ĐIỆN .................................................................................... 23
§.4: ĐO CƠNG SUẤT ..................................................................................................... 27
§5: ĐO ĐIỆN NĂNG ....................................................................................................... 31
§7: ĐO ĐIỆN TRỞ - ĐIỆN CẢM – ĐIỆN DUNG ......................................................... 37
Chương III: THIẾT BỊ ĐO ĐIỆN TỬ ANALOG .......................................................... 44
§1: V-M ĐIỆN TỬ 1 CHIỀU DÙNG TRANSISTOR .................................................... 44
§2: V-M 1 CHIỀU DÙNG KHUẾCH ĐẠI THUẬT TỐN (OA) ........................... 47
§3. V-M ĐIỆN TỬ XOAY CHIỀU DÙNG KHUẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN (OA) % . 48
Chương IV : THIẾT BỊ ĐO SỐ ....................................................................................... 57
§1: KHÁI NIỆM CHUNG ............................................................................................... 57
§2: KHÁI NIỆM VỀ GIÁN ĐOẠN HĨA VÀ LƯỢNG TỬ HĨA ................................. 57
§3: ĐO TẦN SỐ % ......................................................................................................... 59
§4: ĐO CHU KỲ .............................................................................................................. 62
§5: BỘ BIẾN ĐỔI D/A ( Digital – Analog) ................................................................... 63
§7: PHƯƠNG PHÁP SỐ ĐO R, C % .............................................................................. 72
§7. HỆ THỐNG THU NHẬP SỐ LIỆU .......................................................................... 73



Trang 2


Chương I: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ PHƯƠNG PHÁP ĐO
§1: KĨ THUẬT ĐO LƯỜNG LÀ GÌ?
* Đo lường : là 1 quá trình thực nghiệm dùng để đánh giá định lượng về đại
lượng cần đo và kết quả đo thực hiện bằng phương pháp đo cơ bản sau đây:
X = N.Xo
Với:

X : đại lượng cần đo
N : kết quả đo
Xo : đơn vị đo

Ví dụ: Đo đáp U = 210 (V)
* Tín hiệu đo: Là tín hiệu mang thơng tin về giá trị của đại lượng đo
Sơ đồ khối tổng quát:
X(t)

Nhận biết

Y(t)

Xử lí

N(t)

Biến đổi


Quan hệ đơn vị
* Phương pháp đo: bao gồm các biện pháp dùng để biến đổi, gia công và xử
lí tín hiệu đo.
* Dụng cụ đo: các phương tiện vật chất dùng để biến đổi,gia công và xử lí
tiến hiệu đo.
Thiết bị đo : Là thiết bị kỹ thuật dùng để gia cơng tín hiệu mang thơng tin
đothành dạng tiện lợi cho người quan sát. Thiiết bị đo là sự thể hiện phương pháp
đobằng các khâu chức năng cụ thể. Thiết bị đo được chia thành nhiều loại tùy theo
chức năng của nó, thơng thường gồm có : mẫu, dụng cụ đo, cảm biến đo lường, hệ
thống thông tin đo lường.
* Đối tượng đo:
Đo lường các đại lượng điện:
- Đo các đại lượng tích cực: U, I, f, P…
Trang 3


- Đo các thông số mạch điện: R, L, C.
- Đo lường các đại lượng không điện bằng phương pháp điện ( ứng suất,
lưu lượng, nhiệt độ…)

§2: SAI SỐ TRONG ĐO LƯỜNG
Mọi q trình đo lường đều có sai số. Chúng ta chỉ cần tiến sát tới giá trị cần
đo mà không bao giờ biết giá trị gần đúng của nó.
1. Phân loại sai số:
a. Theo cách thể hiện sai số:
+ Sai số tuyệt đối: X = X − X đ
Với:

X: giá trị đo được của đại lượng cần đo
Xđ: giá trị đúng của đại lượng cần đo


Chú ý: trong thực tế, giá trị Xđ được xác định bằng cách dùng dụng cụ đo
chính xác hơn dụng cụ đo X
+ Sai số tương đối: đánh giá chất lượng phép đo.
X =

Phần trăm:

X%=

Phần triệu (ppm) =

X
X

X
100
X
X 6
10
X

b. Theo sự xuất hiện sai số:
+ Sai số hệ thống: là sai số mà sự xuất hiện của nó khơng thay dổi khi lặp đi
lặp lại nhiều lần của phép đo.
+ Sai số ngẫu nhiên: là sai số mà sự xuất hiện của nó không theo một quy
luật xác định. Để khắc phục sai số này ta thường lặp đi lặp lại phép đo nhiều lần
trong cùng một điều kiện đo. Sau đó lấy giá trị trung bình.
Cách tính sai số của một quan hệ hàm:
Đại lượng X được đo thông qua X1,X2,…,Xn

Giữa X và các quan hệ cịn lại có quan hệ uyến tính theo hàm : X = f(X1, X2
, …Xn)

Trang 4


Lúc đó:

∆X=

𝜕𝑓
𝜕𝑋1

.∆𝑋1 +

𝜕𝑓
𝜕𝑋2

.∆𝑋2 +…

𝜕𝑓
𝜕𝑋𝑛

.∆𝑋𝑛

Chú ý: Một số trường hợp riêng: X = X1 +X2
X =X1 + X2.

Thì :
X = X1.X2

X=X1/X2

 γX % = ± (γX1 % +γ X2%)

X = A.X1

 γX % = ± A.γx1%.

§ 3: ĐẶC TÍNH CỦA DỤNG CỤ ĐO
1. Cấp chính xác:
* Cấp chính xác của dụng cụ đo là sai số tương đối tính theo phần trăm do
dụng cụ đo gây nên tính theo thang đo lớn nhất của dụng cụ.
Ví Dụ:

+ 1 đồng hồ đo Volt-met cấp chinh xác là 5,thang đo 10V.
+ Khi dùng V-m đo 10V thì số sai số tương đối là 5%.
+ Khi dùng V-m đo 1V thì sai số tương đói là γ% = ( 5%.)/ (1/10)
=50%
* Cấp chính xác của dụng cụ đo phải theo tiêu chuẩn.

2. Độ nhạy:
* ĐN:
Với Z:
X:

S = Z / X.
độ biến thiên đầu ra dụng cụ đo.
độ biền thiên đầu vào dụng cụ đo.

* Ngưỡng độ nhạy :k/h : ξ

Là giá trị nhỏ nhất của đầu vào mà dụng cụ đo đo được.
* Độ phân giải : Xm / ξ
Xm : giá trị lớn nhất của thang đo.
3. Đặc tính động:
* KN: Đặc tính động của dụng cụ đo là tỉ số giữa đại lượng đầu ra và đại
lượng đầu vào viết dưới dạng toán tử Laplace.
δ(p) = Z(p) / X(p).

Trang 5


Nếu X(t) có dạng hàm sin thì đặc tính động của dụng cụ đo là đặc tính biên
độ và đặc tính tần số trong đó đặc tính biên độ là hàm truyền của dụng cụ đo.
4. Thời gian đo: thời gian quá độ.
5. Công suất tiêu thụ trên dụng cụ đo:
Công suất tiêu thụ trên dụng cụ đo càng nhỏ thì dụng cụ đo càng chính xác.
BÀI TẬP
Bài 1: Để đo một điện trở, người ta đặt vào hai đầu của nó một hiệu điện thế
U=10V và đo được dịng điện 56mA chạy qua. Hiệu điện thế được đo bằng một Vm , có thang đo 15V, cấp chinh xác là 2,5. Dòng điện được đo bằng một A-m để
thang đo 100mA, cấp chính xác là 1,5.
a. Tính R.
b. Tính sai số của phép đo.
Bài giải

a. R =

U
10
=
= 178.57 (  )

I 0.056

b. Tính sai số:
 R% =  (  U% +  I%)

Ta có
+

 U% =

2,5%.15.
= 3,75%
10

+

 I%=

1,5%.100
= 2,68%
56

  R%=  (3,75% + 2,68%) =  6,43%.

Vậy R=178,6 (  )  6,43%
Trang 6


Bài 2: Cho mạch như hình vẽ. có R=470 (  )  8%. Đặt vào hai đầu điện
trở R một hiệu điện thế U=15V. Hiệu điện thế được đo bằng một V-m có thang đo

20V, cấp chính xác là 4.
a. Tính cơng suất tiêu thụ P trên R.
b. Tính sai số của phép đo P.

Bài giải
a. P = RI2 =
b.

U2
152
=
= 0,478 (W)
R
470

𝛾𝑃 % = 𝛾𝑈2 % + 𝛾𝑅 %

γ U 2 % = ±(γ U %+γ U %)
= ±2γ U % =  2

4%.20
=  10,667%
15

γ P % = ±(2γ U %+γ R %)
= (10,667% + 8%) =  18,667%
Vậy

P = 0,478(W)  18,667%


§4. PHƯƠNG PHÁP ĐO
1. Nếu dựa vào việc đọc trực tiếp giá trị cần đo – dụng cụ đo hoặc phải qua một
phép tính trung gian ta có:
Phép đo trực tiếp.
Phép đo gián tiếp
2. Nếu dựa vào chỉ thị đo ta có:

Trang 7


a. Phương pháp so sánh:
Ví dụ:
1

2
2

Rx: điện trở cần đo.
R0: điện trở mẫu.

Ở chốt 1: Đo hiệu điện thế 2 đầu Rx : Ux.
Ux = I.Rx
Ở chốt 2: Đo hiệu điện thế 2 đầu R0 : U0.
U0 = I .R0.
→ Lấy

𝑈𝑥
𝑈0

=


𝑅𝑥
𝑅0

→ Rx

𝑈𝑥
𝑈0

R0.

Điều chỉnh R0 sao cho Ux = U0.

Trang 8


Vậy:
So sánh đại lượng cần đo với mẫu.
Độ nhạy của dụng cụ ảnh hưởng đến phép đo.
b. Phương pháp thế:
Ví dụ:

Rx: đại lượng cần đo.
R1, R2, R3, R0 : điện trở mẫu.
Điều chỉnh R2 để cầu cân bằng.
=> Rx R2 = R1R3 => Rx=

𝑅1𝑅3
𝑅2


Thay Rx bởi R0 ,điều chỉnh R0 để cầu cân bằng
→ R0..R2 = R1.R3
→ R0 = (R1R3)/R2
Vậy : Rx = R0
* Nhận xét:
- Thay thế phần tử cần đo bởi phần tử mẫu trong phép đo đó.
- Phương pháp đo này chính xác hơn phương pháp đo ở trên.
c. Phương pháp sai phân.
Ví dụ: kiểm tra máy biến dòng.

Trang 9


I2m : mẫu
I2 : đại lượng cần đo
Dòng điện qua R: ∆I =│I2m -I2│
Đo ∆I: đo độ sai lệch giữa đại lượng cần đo và đại lượng mẫu.
3.Nếu dựa vào tín hiệu lan truyền, gia cơng và xử lý trong mạch đo thì ta có:
a.Phương pháp đo analog: phương pháp đo mà tín hiệu lan truyền và xử lý
trong mạch đo là tín hiệu liên tục theo thời gian.
b.Phương pháp đo digital: phương pháp đo mà tín hiệu lan truyền và xử lý trong
mạch đo là tín hiệu gián đoạn.
Chú ý: hiện nay, phương pháp đo số đươc dùng rộng rãi bởi:
+ Thời gian đo là nhanh.
+ Độ chính xác cao.
+ Khơng có sai số do người đọc.
+ Vì tín hiệu số nên: lan truyền đi xa mà không bị nhiễu và dễ thực
hiện q trình tự động hóa.

Trang 10



5. THIẾT BỊ ĐO

Trang 11


Chương II: THIẾT BỊ ĐO CƠ - ĐIỆN
§1: CƠ CẤU ĐO
1.Khái niệm chung.
-Thiết bị đo cơ điện là thiết bị đo tương tự.
-Sơ đồ khối:

Y(t):là đại lượng điện

 : là góc quay của kim chỉ thị.
2.Một số cơ cấu đo thông dụng:
a. Cơ cấu đo từ- điện :
Cấu tạo:

Trang 12


[Thường trong khoảng giữa 2 cực nam châm là thẳng đều (vẽ hai cực đều)]
+ Phần tĩnh:
-Nam châm vĩnh cửu (1)
- Lõi thép(2): đặt trong khoảng không gian song song 2 cực của nam châm
vĩnh cửu (mục đích: tăng từ trường cho cơ cấu ).
+Phần động:


Trang 13


- Khung dây (3): (quấn khung nhơm, đường kính đây 00,02-0/2mm)
- Kim chỉ thị (4).
Ngồi ra, cịn có lị so tạo mơmen cản (5), (lị so quanh trục kim).
Chú ý : lị so có gắn vít hiệu chỉnh số “0”.
Đối trọng (6): cân bằng động -> để trong lực tập trung ở trục quay.
Bộ phận cản dịu: dập tắt dao động của kim hiển thị khi nó ở vị tri cân bằng.
Nguyên lý:
- Cho dòng diện I vào đây -> hai cạnh tác dụng (l) chịu tác dụng lực từ.
F=IBLsinα
α: góc giữa I và B (α=90) (hình vẽ).
Lực từ F: Sinh ra momen quay.
d

Mq =2*F* ∗ w = B.L.d.W.I=Kq . I
2

( Kq=B.L.d.W=const)
Phụ thuộc vào cấu trúc của cơ cấu.
- Dưới tác dụng của momen quay → khung dây quay .
→ Kim quay 1 góc α.
- Khi kim quay lo xo(5) sẽ xoắn lại →xuất hiện momen cản Mc =Kc .α
- Kim sẽ đứng im ở vị trí cân bằng khi Mq=Mc .
𝐾𝑞

=> Kq .I=Kc .α =>α= .I.
𝐾𝑐


α = SI.I
Với si =

𝐾𝑞
𝐾𝑐

=const

:độ nhạy của cơ cấu

Nhận xét:
+α = SI*I → α~ I : Thang chia đều .
+ Mq ~ I → Cơ cấu chỉ đo được đúng một chiều.
+ Từ trường trong dụng cụ mạnh

Si lớn →độ nhạy cao
ít ảnh hưởng tư trường ngoài

+ Dây quấn bé →khả năng quả tải kém.
b. Cơ cấu điện - từ.
Cấu tạo:
Trang 14


+ Phần tĩnh: cuộn dây (1).
+ Phần động: phiến thép non (2) (dễ bị từ hoá).
(3): kim chỉ thị.
(4): lo xo tạo momen cản Mc
Nguyên lý:
Cho dòng điện I vào cuộn dây (1) → sinh ra tư trường → từ hố phiến thép

non (2) → bị hut vào trong lịng dây →kim quay một góc α.
Ta có :
E từ trường tích luỹ trong cuộn dây.
1
W = LI2
tt 2

Với: L ( tt ) : điện cảm của cuộn dây.
( L phụ thuộc α )
+ Theo đinhl luật bảo toàn E:

Trang 15


dWtt 1 2 dL
= I
d 2 d
→ M q = Kq I 2
Mq =

+ Kim sẽ đứng yên ở vị trí cân bằng: M c = M q

K c = K q I 2
 =

Kq
Kc

I 2 = Si I 2


Nhận xét:
+ Mq
+

I 2 : cơ cấu can đo được cả dòng 1 chiều và xoay chiều.

I 2 → thang chia không đều.

+ Từ trường trong cơ cấu yếu:

→ độ nhạy khơng cao.
→ dễ bị ảnh hưởng từ trường ngồi.
+ Nếu cho dòng xoay chiều vào cuộn dây → trong lõi thép có dịng Fucơ →
có tổn hao E → độ chính xác của cơ cấu kém.
c. Cơ cấu điện động:
Cấu tạo:

Trang 16


- Phần tĩnh: cuộn W1 .
- Phần động : cuộn W2 .
Nguyên lý:
- Cho dòng điện I1 , I 2 vào 2 cuộn dây, tác dụng tương hỗ giữa từ trường của
cuộn W1 và dòng điện ở cuộn W2  mơmen quay M q → kim quay 1 góc  .
- Năng lượng tích lũy trong cơ cấu:

1
1
Wtt = L1I12 + L2 I 22 + MI1I 2

2
2
L1,L2 : điện cảm của hai cuộn dây bằng hằng số.
M: hỗ cảm của hai cuộn dây. Phụ thuộc vào vị trí tương đối của hai cuộn
dây: M=f(  ).
- Áp dụng định luật bảo toàn E:
Mq=

dWt dM
=
I1 I2
d
d

 M q = K q I1 I2

- Kim sẽ đứng yên ở vị trí cân bằng: Mc=Mq .
Kc  = K q I 1 I 2 .

Trang 17




 = Si I1 I2

Nhận xét:
- Mq  I1I2 → cơ cấu đo được cả dòng một chiều và xoay chiều.
-  = I1I2  thang chia không đều.
- Từ trường trong cơ cấu yếu:

+ Độ nhạy thấp.
+Dễ bị ảnh hưởng bởi từ trường ngồi.
- Trong cơ cấu trong có thép nên khơng có tổn hao do dịng điện Fu-cơ(khi
đo dịng điện xoay chiều) nên độ chính xác của cơ cấu cao.
Chú ý: Để tăng cường từ trường cho dụng cụ → hai cuộn dây W1,W2 được
quấn trên lõi thép.

Trang 18


Chú ý bảng ký hiệu sau:

§2: ĐO DỊNG ĐIỆN A-M CƠ ĐIỆN
Để đo dòng điện ta dùng A-m mắc nối tiếp với tải. Ta có:
- Nếu chưa có A-m:
I=

U
Rt

- Khi mắc A-m nối tiếp Rt :
I' =

A
U

RA

I
Rt: tải


U
Rt + R A

- RA đt nội →phép đo có sai số (đây là sai số hệ thống).
1. A-m 1 chiều cơ-điện:
A-m 1 chiều cơ-điện thường được cấu trức theo cơ cấu đo từ-điện.

Trang 19


(α=SiI)
Nhận xét:
-Vì cuộn dây có tiết diện bé → dịng cần đo nhỏ (10-5÷10-2 A). Muốn đo
được I lớn thì cần phải mở rộng thang đo.
- Cách mở rộng thang đo.
+ Mắc // cơ cấu 1 điện trở Rs.

I=Ic + Is
Để I lớn →Is lớn → Rs giảm.
→ Rs không thay đổi theo nhiệt độ ( thường là manganine).
IcRc = IsRs= (I-Ic)Rs → Ic(Rc+Rs)=IRs


I
Ic

=


Rc+Rs
Rs

= Ki: bội số mở rộng thang đo.

Với: Ic→ dịng điện A-m đo được khi chưa có Rs.
I→ dịng điện A-m đo được khi có Rs.
Vì Rc thay đổi theo nhiệt độ→ gây ra sai số.
→ khắc phục bằng cách mắc thêm 1 điện trở bù nhiệt.

→RT làm = vật liệu bán dẫn (nhiệt độ tăng → RT giảm).
Nhiệt độ tăng→

Rc tăng → Rc+RT = const.
RT giảm

RT làm bằng manganine, RT>>Rc.
RT+Rc=RT.
Trang 20


Ic phụ thuộc vào tiết diện dây quấn nhưng trong cơ cấu này tiết diện không
lớn → nhược điểm của cơ cấu.
(𝑅𝑐 + 𝑅𝑡 ) + 𝑅𝑠
𝐼
=
Ic
Rs
Ví dụ: cho sơ đồ mạch :


Rt + Rc = 1,7 kΩ
Ic

= 50µA

Xác định Rs1, Rs2, Rs3 để cơ cấu trở thành A-m có 3 thang đo: 100mA, 1A,
10A.
I càng lớn → Rs càng nhỏ
→ I =10A.

+ Chốt 1: RS1=RS1

→I =1 A.

+ Chốt 2: Rs12 =Rs1+Rs2

+ Chốt 3: Rs123 =Rs1+Rs2+Rs3 →I =100mA
Rs1 =

𝑅𝑐+𝑅𝑡
2.105 −1

Rs12 =

Rs123

=

𝑅𝑐+𝑅𝑡
2.104 −1


𝑅𝑐+𝑅𝑡
2.103 −1

= 8,5.10−3 (Ω)

= 8,5.10−2 (Ω)

= 0,85 (Ω)

RS2 = RS12 - RS1 = 8,5.10−2 – 8,5.103
= 0,077 (Ω)
RS3 = RS123 - RS12= 0,85 - 8,5.10−2
= 0,765(Ω)
2. A-m xoay chiều cơ điện:
Trang 21


A-m xoay chiều cơ điện thường được cấu trúc theo cơ cấu đo điện từ.
Mở rộng thang đo:
C1: chia cuộn dây phần tĩnh ra làm nhiều phần bằng nhau tùy theo cách mắc
→ ta sẽ mỡ rộng thang đo
Ví dụ: chia cuộn dây thành 2 phần:

→sức từ động :F1 = I(

→sức từ động: F2 = I

𝑊1
2


W
2

+

+𝐼

𝑊2
2

) = IW.

𝑊

= IW.

2

Nhận xét: Ở H.1,H.2 → cùng một góc quay của kim
H.1: Thang đo : I
H.2 :Thang đo :2I
C2 : Để đo những dòng điện rất lớn phải dùng máy biến dòng điện (BI).
+ Cấu tạo BI: là một máy biến thế làm việc ở chế độ ngắn mạch.

Cuộn sơ cấp cho dòng điện I1 cần đo đi qua ( W1 ít vịng ).
Ta có : ở chế độ ngắn mạch:
I1/I2 = W2/W1 →
Kết Luận: -


I1 = (I2.W2)/W1

A đo I2 ( hiện nay I2đm = 1A,5A).

- Trên thang chia ta khắc độ theo I1.
Trang 22


Chú ý:
- Kí hiệu BI trong sơ đồ mạch điện:

- Nếu BI nào không sử dụng phải nối tắt hai đầu cuộn thứ cấp.
- BI ngoài chức năng đo lường thì cịn dùng trong điều khiển và bảo vệ.

§3: ĐO ĐIỆN ÁP V-m CƠ ĐIỆN
Để đo điện áp, ta dùng V-m mắc song song với tải.
Ta có:

+ Nếu chưa có V-m: hiệu điện thế 2 đầu tải là U = It.Rt.
+ Nếu có V-m: 1/Rt’ = 1/Rt + 1/Rv
Rt khác Rt’

U’ khác U.

Vì Rv là đt nội nên phép đo có sai số ( sai số hệ thống ).
1. V-m 1 chiều cơ điện:
V-m một chiều cơ điện thường được cấu trúc từ cơ cấu từ-điện.

Mở rộng thang đo:


Trang 23


Rp

Rc

Với: UC là hiệu điện thế( điện áp) mà V-m đo được khi chưa có điện trở RP
U là hiệu điện thế mà V-m đo được khi mở rộng thang đo.
UC = IC(RC+RT)
U = IC(RP+RC+RT)
𝑈

=

𝑅𝑝

𝑈𝐶 𝑅𝑐 +𝑅𝑇

+1= 𝐾𝑢

KU: Hệ số mở rộng thang đo
Một số đặc điểm của V-m
Ví dụ:

+ Độ nhạy của V-m =

RV
Độ lệch toàn thang


(


𝑉

)

+ Hiệu ứng gây tải:
Dùng V-m thang đo 5V đo hiệu điện thế trên hình vẽ
a. Độ nhạy 20 kΩ/V
b.Độ nhạy 200 kΩ/V
Giải
a.Nếu chưa có V-m: U=

12 .100.103
250.103

= 4,8( V)

Nếu có V-m :
𝑅𝑣 = 5x20 = 100 (k )

Trang 24


R=

100.100

U’=


200
12.50
200

=50 (k )

= 3 (V)

Sai số tương đối : 𝛾% =

|3-4.8|
4.8

.100% = 37,5%

b.Nếu có V - m :
Rv =5.200 =1000(kΩ)
R=

1000.100
1100 =91(kΩ)
12.91

U’= 150 + 91 =4.528(V)
𝛾% =

|4.582 − 4.8|
4 .8


.100% =5.6%

Kết Luận: Hiệu ứng gây tải : Khi dùng V-m để đo hiệu điện thế hai đầu điện
trở này xấp xỉ bằng Rv thì sẽ gây ra sai số phếp đo rất lớn. (thường trong các mạch
điện tử)
2. V-m xoay chiều cơ điện:
- Thường được cấu trúc từ cơ cấu đo điện từ
- Mở rộng thang đo có hai cách:
+ Cách 1 :Mắc RP nối tiếp với cơ cấu đo
+ Cách 2 :Dùng máy biến điện áp (BU)

BU là máy biến áp làm việc ở chế độ khơng tải
Ta có :

𝑈1
𝑈2

=

𝑊1
𝑊2

Trang 25


×