TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN
ĐỒ ÁN CUỐI KỲ
MÔN: QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG TRONG TMĐT
Tên đề tài:
TÌM HIỂU VÀ PHÂN TÍCH CHUỖI CUNG ỨNG
CỦA SAMSUNG
GIẢNG VIÊN: TS. NGUYỄN HỒNG DŨNG
TP. HỒ CHÍ MINH, 12-2021
DANH SÁCH NHĨM 5
THAM GIA BÁO CÁO
Mơn học:
Quản trị chuỗi cung ứng trong Thương mại điện tử
Giảng viên: TS. Nguyễn Hồng Dũng
Đề tài: Tìm hiểu và phân tích chuỗi cung ứng của Samsung.
STT
HỌ VÀ TÊN
MSSV
Tỷ lệ hoàn thành
1
Phạm Thành Đạt
K194111601
100%
2
Nguyễn Thị Tiền An
K194111959
100%
3
Trần Đức Duy
K194050694
100%
4
Phạm Thị Thùy Linh
K194111610
100%
5
Thái Trúc Nguyên
K194111617
100%
6
Dương Trung Quân
K204110606
100%
7
Nguyễn Văn Long Phú
K184111458
100%
Ghi chú:
• Tỉ lệ 100%.
• Trưởng nhóm: Phạm Thành Đạt
• Thơng tin liên hệ:
Nhận xét của giảng viên:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
1
MỤC LỤC
A.
MỞ ĐẦU .................................................................................................................3
B.
NỘI DUNG..............................................................................................................5
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ SAMSUNG.............................................................5
1.1.
Tổng quan về Samsung ...............................................................................5
1.2.
Sự xuất hiện của Samsung ở Việt Nam.......................................................6
1.3.
Điểm mạnh của Samsung ............................................................................7
1.4.
Thành tựu đạt được của Samsung .............................................................10
CHƯƠNG II: TỔNG QUAN HỆ THỐNG THÔNG TIN TRONG QUẢN LÝ
CHUỖI CUNG ỨNG CỦA SAMSUNG ..................................................................12
2.1.
Tổng quan về chuỗi cung ứng của Samsung .............................................12
2.2.
Dòng dữ liệu của chuỗi cung ứng .............................................................21
2.3.
Hoạt động chuỗi cung ứng của doanh nghiệp Samsung tại Việt Nam .....26
CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ MƠ HÌNH CHUỖI CUNG ỨNG CỦA SAMSUNG 39
C.
3.1.
Những điểm mạnh của chuỗi cung ứng ....................................................39
3.2.
Những hạn chế trong chuỗi cung ứng .......................................................39
3.3.
Một vài đề xuất giải pháp ..........................................................................40
3.4.
Mơ hình chuỗi cung ứng phù hợp .............................................................40
KẾT LUẬN ...........................................................................................................43
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................44
2
A. MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong thời kỳ hiện đại hóa, cơng nghiệp hóa ngày nay, nhu cầu của con người ngày
càng được cải thiện và nâng cao như nhu cầu về giải trí, nhu cầu trao đổi thơng tin, ….
Bên cạnh đó, nền kỹ thuật số hiện đại đã mang lại sự tiện ích cho con người cũng như
cơ hội cho nền doanh nghiệp toàn cầu. Với sự cạnh tranh khốc liệt của các doanh nghiệp
và sự đổi mới không ngừng của các sản phẩm, người tiêu dùng có những sự lựa chọn
khác nhau về sản phẩm sao cho phù hợp với kinh tế và thị hiếu của mình.
Trong những doanh nghiệp phát triển tốt và nổi tiếng tồn cầu như Samsung, Apple,
Huawei, Oppo,… thì tại Việt Nam, Samsung chiếm lĩnh thị trường Việt Nam và là doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi lớn hơn các doanh nghiệp khác. Hơn nữa, với sự cải
tiến không ngừng, Samsung luôn đưa ra các sản phẩm mới với giá thành phù hợp và sản
phẩm được thiết kế phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng. Cơng ty Samsung cịn là nơi
làm việc lý tưởng với những đãi ngộ thuộc tốt ở Việt Nam. Nhưng tại sao Samsung lại
có thể phát triển tốt như vậy? Điều gì đem lại sự thành cơng hơn những doanh nghiệp
khác? Đó chính là quy trình sản xuất và chuỗi cung ứng hoạt động hiện đại và hiệu quả.
Mơ hình chuỗi cung ứng của các doanh nghiệp đều có cơ chế vận hành khác nhau.
Vì thế nhóm chúng em chọn doanh nghiệp Samsung để thực hiện đề tài “Tìm hiểu và
phân tích chuỗi cung ứng của Samsung”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu khái quát về chuỗi cung ứng và cách vận hành cũng như
sự phát triển của doanh nghiệp Samsung. Nâng cao kiến thức chuyên sâu về chuỗi cung
ứng. Tìm hiểu rõ các phần mềm, ứng dụng và công nghệ được sử dụng trong mơ hình
chuỗi cung ứng.
3. Phương pháp nghiên cứu
Bài luận chủ yếu sử dụng các phương pháp nghiên cứu như thu thập số liệu, phân
tích tổng kết kinh nghiệm, nghiên cứu về lý thuyết, phân tích tổng hợp, nghiên cứu thực
tiễn, … kết hợp lập luận có dẫn chứng xác thực. Nhóm cũng tham khảo nhiều nguồn để
bài luận được đầy đủ và chính xác hơn.
3
4. Cấu trúc đề tài
Phần nội dung bài luận chia làm 3 phần A,B,C:
• Phần A là phần: MỞ ĐẦU
• Phần B là phần: NỘI DUNG
• Phần C là phần: KẾT LUẬN
Nhóm em khơng chỉ tập trung khai thác đề tài theo hướng lý thuyết mà còn chú trọng
phần nội dung, khai thác những mơ hình chuỗi cung ứng mà còn nghiên cứu thêm về
nhiều phần mềm, ứng dụng được sử dụng trong chuỗi cung ứng của Samsung. Nghiên
cứu rõ cách hoạt động hiệu quả của mơ hình này, kết hợp chỉ ra các ưu khuyết điểm của
mơ hình và cuối cùng đề xuất ra mơ hình chuỗi cung ứng mới cho doanh nghiệp
Samsung.
Vì đây là đề tài khác chuyên ngành, nên có những thiếu sót trong q trình thu thập
kiến thức nhưng chúng em vẫn cố gắng hoàn thiện bài một cách tốt nhất trong khả năng
của bản thân.
4
B. NỘI DUNG
CHƯƠNG I:
GIỚI THIỆU VỀ SAMSUNG
1.1. Tổng quan về Samsung
1.1.1. Lịch sử hình thành
Samsung là một tập đồn đa quốc gia khổng lồ của Hàn Quốc được ra đời vào năm
1938, tại thành phố Daegu, do ông Lee Byung-chul sáng lập. Với khoảng 40 nhân viên
đầu tiên, Samsung ban đầu là một cửa hàng tạp hóa, tự sản xuất, kinh doanh và xuất
khẩu một số mặt hàng như rau, cá khơ Hàn Quốc, mì tự làm,… [1]
Chỉ khi đến năm 1969, SamSung mới lần đầu đạt được thành tựu đột phá trong lĩnh
vực kỹ thuật. [1]
Trụ sở chính của tập đoàn này hiện đang tọa lạc tại khu phức hợp Samsung Town ở
thủ đơ Seoul. Trên phạm vi tồn cầu, SamSung kiểm sốt rất nhiều cơng ty con, chuỗi
mạng lưới bán hàng và các văn phòng đại diện ở nhiều khu vực trên thế giới. Vào thời
điểm hiện tại, Samsung là tập đoàn kinh tế lớn nhất, quan trọng nhất và có tầm ảnh
hưởng to lớn tại Hàn Quốc nói riêng, đồng thời cũng là một thương hiệu cơng nghệ đắt
giá nhất trên tồn cầu nói chung. [2]
1.1.2. Lĩnh vực kinh doanh
Tập đoàn Samsung đã từng bước đa dạng hóa các ngành như chế biến thực phẩm,
dệt may, bảo hiểm, chứng khoán, bất động sản và bán lẻ sau hơn ba thập kỷ hình thành
và mở rộng. Hiện nay, Samsung đã có một số thành tựu đáng chú ý bên cạnh quy mơ
khổng lồ của mình, với hơn 80 ngành nghề kinh doanh khác nhau từ chế biến thực phẩm
đến dệt may, bảo hiểm, chứng khốn, đóng tàu, xây dựng,... nhưng ngành nghề mũi
nhọn của tập đoàn vẫn là điện tử và chất bán dẫn. [3]
Samsung Electronics (công ty điện tử công nghệ lớn nhất thế giới theo doanh thu),
Samsung Heavy Industries (cơng ty đóng tàu lớn thứ hai thế giới), và Samsung
Engineering & Samsung C&T (lần lượt là công ty xây dựng lớn thứ 12 và 36 trên thế
giới) là ba trụ cột chính của tập đồn ngày nay. [4]
Samsung Life Insurance (công ty bảo hiểm lớn thứ 14 thế giới), Samsung Everland
(quản lý cơng viên giải trí lâu đời nhất Hàn Quốc, Everland Resort) và Samsung
5
Techwin (công ty thám hiểm không gian, sản xuất thiết bị giám sát, bảo vệ, thiết bị quân
sự, v.v.) và Cheil Worldwide đều là những công ty con đáng chú ý khác. [4]
1.1.3. Thành tựu quan trọng
Vào tháng 7 năm 2020, Samsung đã đánh bại các đối thủ cạnh tranh khổng lồ như
Apple, Google, Sony, LG, Panasonic, Philips và các hãng khác để giữ vị trí thương hiệu
phổ biến nhất Châu Á năm thứ 9 liên tiếp do Campaign (Asia-Pacific) và Nielsen Media
Research thực hiện. [2]
Theo Interbrand, Samsung đã lần đầu tiên đánh bại Toyota (Nhật Bản) để trở thành
thương hiệu đắt giá nhất khu vực châu Á vào năm 2017, đứng thứ 6 toàn cầu sau Apple
Google, Microsoft, Coca-Cola và Amazon. [5]
Vào tháng 2 năm 2021, Samsung, với thị phần 23,1%, đã vượt qua Apple với thị
phần 22,2% để trở thành nhà sản xuất điện thoại thông minh hàng đầu trên toàn thế giới.
[6]
1.2. Sự xuất hiện của Samsung ở Việt Nam
1.2.1. Tổng quan về Samsung ở Việt Nam
Để mở rộng hoạt động của mình, SamSung đã có kế hoạch đầu tư ra các nước trong
khu vực và trên tồn cầu. Vào năm 2008, SamSung được chính thức cho phép đầu tư tại
Việt Nam và bắt đầu xây dựng nhà máy sản xuất điện thoại di động SamSung Electronics
Việt Nam (SEV) tại Bắc Ninh. [7]
Sau 13 năm có mặt tại Việt Nam, Samsung đã định vị Việt Nam là "cứ điểm sản xuất
toàn cầu" quan trọng nhất. Bắt đầu với khoản đầu tư 670 triệu USD vào cơ sở Samsung
Electronics Việt Nam, Samsung đã phát triển trở thành nhà đầu tư nước ngoài lớn nhất
tại Việt Nam với tổng vốn đầu tư 17,5 tỷ USD vào năm 2008. [7]
Theo Tổng Giám đốc Choi Joo Ho, Việt Nam không chỉ là cơ sở sản xuất và lắp ráp
hàng đầu của Samsung trên tồn thế giới mà cịn là cơ sở nghiên cứu và phát triển quan
trọng. Samsung hiện sở hữu sáu nhà máy lớn tại Việt Nam, sản xuất linh kiện và thiết
bị điện tử như điện thoại di động, tivi, máy lạnh,… cùng với đó là một trung tâm Nghiên
cứu và Phát triển (R&D). Hai nhà máy sản xuất điện thoại Samsung lớn nhất thế giới là
SEV (tại Bắc Ninh) và SEVT (tại Thái Nguyên), trong khi SEHC (tại TP. Hồ Chí Minh)
6
là cơ sở sản xuất điện tử gia dụng lớn nhất tại Đông Nam Á và SVMC là trung tâm R&D
lớn nhất của Samsung tại ASEAN. Tại Hà Nội, Samsung đang xây dựng một trung tâm
R&D mới theo kế hoạch sẽ hoàn thành vào năm 2022 với đội ngũ tầm 3000 kỹ sư. [8]
1.2.2. Tầm ảnh hưởng của Samsung đến nền kinh tế Việt Nam
Samsung ngày càng thể hiện tầm ảnh hưởng đến nền kinh tế Việt Nam. Năm 2017,
GDP của Việt Nam chỉ tăng trưởng 5,21%, mức thấp nhất trong một vài năm đổ lại, chủ
yếu là vì trục trặc từ dòng Galaxy Note 7 khiến Samsung buộc phải ra quyết định thu
hồi hàng triệu chiếc trên toàn thế giới và điều này đã tác động mạnh đến kết quả kinh
doanh của hãng. [7]
Hoạt động kinh doanh của Samsung phục hồi ổn định trong năm 2018 và công ty đã
báo cáo các kỷ lục doanh thu mới. GDP của Việt Nam tăng 7,08% trong sáu tháng đầu
năm so với cùng kỳ năm ngoái. Nguyên nhân mấu chốt là Samsung hiện là tập đoàn lớn
nhất của Việt Nam. Tại Việt Nam, Samsung sử dụng tổng cộng khoảng 170.000 lao
động, đưa Việt Nam trở thành nhà xuất khẩu điện thoại thông minh lớn thứ hai thế giới
sau Trung Quốc. [7]
Các doanh nghiệp đều có quy mơ hoạt động kinh doanh đa dạng, mang lại doanh thu
hàng nghìn đến hàng chục nghìn tỷ đồng mỗi năm. Samsung Electro-Mechanics và
Samsung SDI Vietnam, hai trong số các công ty con nổi bật của Samsung, lần lượt tạo
ra doanh thu 41 nghìn tỷ đồng và 32.600 tỷ đồng trong năm ngoái. Samsung Electro Mechanics sản xuất chip, mô-đun máy ảnh, vi mạch bán dẫn, … trong khi Samsung SDI
Việt Nam chuyên về pin điện thoại. [8]
Như vậy, nếu SamSung tiếp tục duy trì tốc độ đầu tư như trong thời gian vừa qua thì
nền kinh tế Việt Nam sẽ tiếp tục có những đột phá mới.
1.3. Điểm mạnh của Samsung
Nhờ phát huy tối đa những thế mạnh nổi trội của mình so với những thương hiệu
khác trong cùng tầm giá và cùng phân khúc khách hàng, Samsung đã giúp mình đứng
vững và đạt được những thành tựu đáng kể trong thị trường. Hiện tại Samsung đang dẫn
đầu thị trường điện thoại di động trên toàn thế giới.
7
1.3.1. Giá trị thương hiệu
Samsung luôn không ngừng mở rộng sự nhận diện thương hiệu trên toàn cầu, đây
là một trong những thế mạnh của công ty khi xây dựng một hình ảnh lớn mạnh trên tồn
cầu trong lĩnh vực điện tử tiêu dùng. Sự nổi tiếng và vị thế của Samsung trên tồn
cầu khơng thể khơng nhắc đến sự tập trung cao độ vào chất lượng sản phẩm và liên tục
đổi mới cơng nghệ.
Ngồi hiệu suất hoạt động, các sản phẩm điện tử của Samsung còn được đánh giá
cao về thiết kế tuyệt vời cùng chất lượng tổng thể. Hơn nữa, để gia tăng số lượng khách
hàng trung thành cũng như thu hút được nhiều người dùng mới, công ty đầu tư vào tiếp
thị cũng như nghiên cứu và phát triển sản phẩm. Công ty cũng nhận định được chất
lượng sản phẩm chính là yếu tố cốt lõi nhất trong bối cảnh thị trường cạnh tranh khốc
liệt như hiện nay. Hơn nữa, Samsung cũng tận dụng sức mạnh của marketing để tăng
doanh số bán hàng bằng việc mời những ca sĩ, nghệ sĩ lớn đóng quảng cáo và quảng bá
thương hiệu nhằm gia tăng mức độ phổ biến của thương hiệu trên thị trường tồn cầu.
Vì sao cơng ty này luôn nỗ lực đem tới khách hàng các sản phẩm đáng tin vậy và
đẳng cấp nhất? Lý do chủ yếu là do khách hàng có xu hướng mua sắm từ các thương
hiệu mà họ biết và yêu thích( độ nhận diện thương hiệu cao, sản phẩm có thiết kế sang
chảnh,…). Đó là một trong những yếu tố thúc đẩy cơng ty tập trung nhiều vào hình ảnh
của thương hiệu trong lịng người tiêu dùng.
Ngồi việc nâng cao chất lượng sản phẩm qua từng năm, công ty cũng tập trung vào
tính bền vững và trách nhiệm của doanh nghiệp để duy trì hình ảnh một doanh nghiệp
thân thiện với mơi trường. Điều này sẽ tạo ra cơ hội tăng trưởng cho Samsung trong
tương lai.
1.3.2. Vị thế thị trường
Được biết tới là một thương hiệu điện thoại thông minh và điện tử tiêu dùng, từ lâu
tivi của Samsung dẫn đầu trên toàn cầu về thị phần và vẫn giữ được vị trí của mình cho
đến ngày nay. Vị thế dẫn đầu của công ty đến từ sự đổi mới khi Samsung liên tục đi
trước các thương hiệu khác trong phân khúc và luôn mang lại trải nghiệm giá thành trên
chất lượng tuyệt vời nhất, những dòng tivi UHD 4K hay dòng tivi cao cấp QOLED sẽ
mang đến chất lượng âm thanh, khung hình tốt nhất.
8
Ngoài tivi, Samsung vẫn giữ vững là nhà cung cấp điện thoại thông minh lớn nhất
với số lượng được bán ra trong quý I/2021 với 76,5 triệu chiếc và chiếm 22% thị phần
trong ngành công nghiệp điện thoại thông minh. Bỏ xa các đối thủ cạnh tranh như hãng
điện thoại mới nổi Xiaomi với 14% thị phần hay Apple với 15% thị phần.
Trong ngành cơng nghiệp máy tính bảng, chất bán dẫn và màn hình mặc dù khơng
dẫn đầu nhưng Samsung cũng giữ chắc vị thế của mình. Máy tính bảng của Samsung
đang cạnh tranh rất khốc liệt với đối thủ lớn nhất của mình là iPad. Chỉ riêng trong quý
II/2021, Samsung bán ra được 9,2 triệu máy tính bảng và vẫn là thương hiệu thành cung
cấp máy tính bảng lớn thứ hai trên thế giới. Samsung cũng duy trì vị trí số 1 trên thị
trường bộ nhớ flash NAND khi có thị phần 33,1% trong quý thứ III năm 2020.
Hình 1: Sự tăng trưởng về giá trị thương hiệu của Samsung.
1.3.3. Hoạt động R&D
Để tồn tại và duy trì vị thế của công ty trong ngành công nghiệp smartphone và điện
tử tiêu dùng khi cạnh tranh ln có sự gắt gao, mỗi người chơi phải đầu tư rất lớn vào
nghiên cứu và phát triển(R&D). Sáng tạo sẽ chính là chìa khóa để giành chiến thắng trên
chiến trường đầy cạnh tranh đó.
Từ lâu Samsung đã lấy đổi mới là tiêu chí lớn nhất để tồn tại trong mọi ngành cơng
nghiệp, dù là cơng nghiệp smartphone, tablet hay tivi. Chính vì lẽ đó, Samsung đã mang
tới một loạt sản phẩm bao gồm với đa dạng các lĩnh vực ở trên cũng như chất bán dẫn
và các sản phẩm bộ nhớ.
Năm 2020 là một năm thành công của các viện nghiên cứu và phát triển của hãng
khi đã nhận được nhiều thành tích cao trong các cuộc thi về trí tuệ nhân tạo (AI) và
nhiều lĩnh vực khác. Đó là kết quả của việc đầu tư có tầm nhìn lâu dài của Samsung
9
cho các hoạt động nghiên cứu và phát triển. Vì nhận thức được đổi mới và sáng tạo là
quan trọng nhất nên Samsung đã chi rất nhiều tiền cho hoạt động đổi mới và sáng tạo và
yếu tố chất lượng được đặt lên hàng đầu. Đó khơng chỉ là một phần trong chiến lược
kinh doanh mà trở thành một nét văn hóa của tổ chức này. Trong thời kỳ dịch bệnh
COVID-19, thực tế đã chứng minh rằng nếu không thể đổi mới nghiên cứu và phát triển
thì các cơng ty sẽ không thể chịu được áp lực cạnh tranh đang ngày càng lớn. Ngoài
ra, để đổi mới sản phẩm các cơng ty cũng cần tập trung đổi mới quy trình để có thể giữ
cho chuỗi cung ứng và mạng lưới phân phối không bị tan rã.
1.3.4. Doanh mục sản phẩm lớn
Một trong những thế mạnh hàng đầu của Samsung là danh mục sản phẩm lớn và
điện thoại thông minh cho đến máy tính bảng được hãng tập trung phát tiển lớn nhất.
Trước kia smartphone cao cấp nhất của Samsung là Samsung Galaxy là dòng điện thoại
cao cấp, nhắm tới phân khúc người dùng cao cấp thì hiện nay hãng đã có thêm Samsung
Z Flip hay Z Fold mang phong cách mới lạ gập máy sẽ là đối thủ cạnh tranh trực tiếp
đối với iPhone của Apple và máy tính bảng Galaxy Tab đang từng bước lấy thị phần với
iPad của Apple đang đứng đầu về mảng tablet.
Tất nhiên, danh mục sản phẩm của Samsung không dừng lại ở các sản phẩm điện
thoại và máy tính mà thay vào đó, cơng ty còn sản xuất các sản phẩm khác bao gồm màn
hình LCD, ổ cứng SSD, các thiết bị 5G, bộ nhớ flash NAND. Sự đa dạng hóa sản phẩm
của Samsung với nhiều mũi nhọn khác nhau sẽ giúp làm giảm sự phụ thuộc vào một sản
phẩm là đòn bẩy quan trọng trong cạnh tranh mở rộng kinh doanh.
1.4. Thành tựu đạt được của Samsung
Samsung tạo lập quan hệ đối tác với những nhà cung cấp dựa trên sự tin cậy lẫn
nhau. Sử dụng một quy trình cơng bằng và minh bạch trong việc vận hành hệ thống đăng
ký nhà cung cấp cho các nhà cung cấp mới, đồng thời Samsung cũng thực hiện đánh giá
hàng năm để hỗ trợ các nhà cung cấp của tập đoàn củng cố lợi thế cạnh tranh và giảm
thiểu những nguy cơ rủi ro liên quan. Ngồi ra cịn có Trung tâm Mua sắm Quốc tế
(IPC) đóng vai trị là trung tâm mua sắm và IPC cho phép chúng tôi xác định những nhà
cung cấp chủ yếu tại các khu vực chiến lược quan trọng trên tồn cầu. Thêm vào đó là
10
hệ thống kho bãi phân phối được ứng dụng công nghệ để chuỗi cung ứng đạt hiệu quả
cao hơn.
-
Phát triển chiến lược cho một loạt các cho các hoạt động kho hàng và tạo ra hệ
thống các kế hoạch vận chuyển hiệu quả nhất bằng cách phân tích dữ liệu về
phương tiện, tuyến đường và lịch sử giao hàng.
-
Sử dụng Cello Warehouse Network Optimizer (Cello WNO), để tìm ra quy mơ,
vị trí và số lượng kho bãi phù hợp nhất với nhu cầu của khách hàng.
-
Các chuyên gia tư vấn của samsung với nhiều kinh nghiệm sẽ phát triển chiến
lược và bố cục kho hàng của khách hàng bằng cách phản ánh những đặc điểm,
nhu cầu, tuyến đường và khối lượng lơ hàng của khách.
-
Với bí quyết cụ thể trong ngành điện tử trong hoạt động hậu cần và nền tảng
Cello hỗ trợ công nghệ thông tin, chúng tôi chuẩn hóa hàng loạt các nhiệm vụ và
quy trình kho bãi để cung cấp hoạt động kho một cách hiệu quả.
-
Dựa trên phân tích về phương tiện, chặng đường và lịch sử giao hàng, từ đó đưa
ra kế hoạch giao hàng để đảm bảo hoạt động tối ưu nhất và giao hàng đúng thời
hạn, đáng tin cậy.
-
Samsung tối đa hóa hiệu quả của hoạt động lưu kho và giao đơn hàng bằng cách
áp dụng các thuật toán tối ưu và các giải pháp cơng nghệ thơng tin mới nhất.
Hình 2: Biểu đồ thể hiện sự tăng trưởng của Smartphone Samsung với Apple trong
giai đoạn từ năm 2004 đến 2012.
11
CHƯƠNG II:
TỔNG QUAN HỆ THỐNG THÔNG TIN TRONG
QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG CỦA SAMSUNG
2.1. Tổng quan về chuỗi cung ứng của Samsung
Hình 3: Sự tích hợp dịng dữ liệu
Chuỗi cung ứng của cơng ty Samsung gồm nhiều quy trình phức tạp liên kết với
nhau và phải đồng bộ với các quy trình vật chất để đảm bảo một chuỗi cung ứng tinh
chỉnh. Các quy trình gồm:
-
Dự báo nhu cầu khách hàng và lập kế hoạch tổng hợp.
-
Tìm kiếm, quản lý các nhà cung cấp
-
Thực hiện quá trình sản xuất
-
Hoạt động phân phối hàng hóa.
12
Hình 4: Các thành phần chuỗi cung ứng của SamSung
2.1.1. Dự báo nhu cầu và lập kế hoạch tổng hợp
Đối với công ty điện tử hàng đầu, dự báo nhu cầu và lập kế hoạch là một phần rất
quan trọng. Bởi môi trường hoạt động và nhu cầu người tiêu dùng trong ngành này biến
đổi rất nhanh, có thể theo từng ngày, sự cạnh tranh của các đối thủ khác cũng luôn tăng
lên.
Giải pháp của Samsung Electronics là lựa chọn sẽ sử dụng Hệ thống lập kế hoạch
toàn cầu của Adexa. Nhìn tổng qt, hệ thống này sẽ giúp cơng ty sử dụng các tài sản
một cách triệt để và tối ưu hóa hiệu suất của các nhà máy bằng cách cập nhật liên tục
cho công ty những thông tin phạm vi toàn cầu như: cung và cầu hiện tại, những hạn chế
và những kiến nghị giúp tăng tốc độ và hiệu quả sản xuất.
Adexa & Bộ phận kinh doanh sẽ dự báo và cung cấp thông tin về nhu cầu thị trường,
Bộ phận sản xuất sẽ cung cấp thông tin ràng buộc về nguồn cung ứng. Sau đó, Trung
tâm khai thác toàn cầu sẽ điều chỉnh những dự báo sản xuất và dịch chuyển công suất
giữa các dây chuyền sản xuất. Hệ thống lập kế hoạch toàn cầu của Adexa mang lại lợi
ích như phản hồi nhanh chóng, linh động với sự thay đổi nhu cầu thị trường và giảm
lượng hàng tồn kho.
2.1.2. Tìm kiếm và quản lý các nhà cung cấp
Việc tìm kiếm và chọn các nhà cung cấp có ý nghĩa vơ cùng quan trọng trong chuỗi
cung ứng của Samsung Electronics. Các nhà cung cấp phải có đủ năng lực cũng như
13
kinh nghiệm để cung cấp các thiết bị sản xuất đồng bộ hóa với quy trình sản xuất nhằm
mang đến hiệu quả trong việc vận hành cả chuỗi cung ứng.
SAP: Samsung triển khai phần mềm (ERP) R/3 kết hợp Phần mềm i2 Technologies.
Samsung triển khai phần mềm hoạch định tài nguyên (ERP) R/3 của công ty Đức SAP
AG. Phần mềm (ERP) R/3 giúp tăng độ chính xác dự báo nhu cầu lên đến 20%, nâng
cao độ tin cậy của việc đưa ra quyết định, quản lý hệ thống dự báo kinh doanh, giảm rủi
ro kinh doanh và có thể đạt được 1000% ROI. Việc lựa chọn các phần mềm phù hợp và
hiệu quả cho thấy Samsung rất kỹ càng trong việc lựa chọn các nhà cung ứng về các sản
phẩm cho mình
2.1.3. Thực hiện sản xuất
Samsung áp dụng mơ hình Six sigma. Chuỗi cung ứng toàn cầu phức tạp như
Samsung, những phương pháp tiên tiến để lập kế hoạch và sản xuất là cần thiết cho
thành công và sự phát triển bền vững. Vì vậy, sự kết hợp giữa quản lý chuỗi cung ứng
và mơ hình Six sigma là một giải pháp tối ưu.
2.1.4. Hoạt động phân phối
•
Phân phối trực tiếp
Vì đang phải đối mặt với sự nóng lên tồn cầu, Samsung đã nghĩ ra cách giảm lượng
khí thải gây ô nhiễm đó là giảm khoảng cách vận chuyển nhờ hệ thống phân phối tiên
tiến. Thời gian giao hàng được giảm đi đáng kể bằng việc tối ưu bản đồ nền tảng AI và
các phần mềm tối ưu hóa tuyến đường vận chuyển. Như vậy, người mua có thể biết và
đặt hàng tại các đại lý gần nhất hoặc ngược lại cơng ty có thể xác định được qng
đường ngắn nhất để phân phối sản phẩm cho người tiêu dùng.
14
Hình 5: Quy trình phân phối sản phẩm trực tiếp
Theo sơ đồ, trong kênh phân phối, khách hàng sẽ đặt các đơn hàng online trên
mạng và công ty hoặc hệ thống quản lý toàn cầu của Samsung sẽ nhận được các đơn
hàng. Sau đó, những thơng tin này sẽ được chuyển tới các trung tâm phân phối và cuối
cùng là giao hàng. Samsung đã sử dụng hệ thống quản lý hàng tồn kho tại tất cả các
trung tâm phân phối và trung tâm quy mô địa phương. Điều này đảm bảo các trung tâm
phân phối ln đầy đủ hàng hóa cũng như cập nhật kịp thời với kế hoạch sản xuất.
•
Phân phối gián tiếp
Hình 6: Quy trình phân phối sản phẩm gián tiếp
15
Phân phối gián tiếp (các nhà bán buôn và bán lẻ) là hình thức phân phối chủ yếu của
Samsung Electronics với hơn 60%. Các trung gian phân phối như các trung tâm thương
mại, mua sắm, siêu thị điện máy, cửa hàng điện tử và các nhà cung cấp dịch vụ… Các
trung gian sẽ lấy sản phẩm trực tiếp từ nhà sản xuất hoặc qua mạng lưới các mô giới và
đại lý bán hàng của Samsung tại địa phương để bán cho người tiêu dùng
•
Vận tải
Vận tải là một phần quan trọng trong chuỗi cung ứng. Vận tải có hai vai trị chính là:
(1) chịu trách nhiệm vận chuyển linh kiện từ nhà cung cấp tới các nhà máy sản xuất; và
(2) chịu trách nhiệm phân phối sản phẩm từ nhà máy đến khách hàng/người tiêu dùng
và các đại lý. Vai trị chính của Samsung Logitech là cung cấp vận tải cho các sản phẩm
của Samsung Electronics ở thị trường trong nước, quốc tế và hợp tác B2B.
-
Vận tải trong nước về giao hàng, lắp đặt, trả lại, thu thập, lưu trữ và xử lý thông
tin liên quan từ trung tâm phân phối đến các đại lý hoặc người tiêu dùng. Để cải
thiện dịch vụ chăm sóc khách hàng, Samsung Electronics Logitech đã cung cấp
dịch vụ bán và lắp đặt các sản phẩm tại nhà cho khách hàng. Với ý tưởng trên đã
giảm các bước vận tải từ 4 bước xuống cịn 3 bước như sơ đồ.
Hình 7: Các bước phân phối sản phẩm trong nước
-
Vận tải nước ngoài cung cấp dịch vụ gồm vận chuyển đến kho, lưu kho và bốc
xếp, vận chuyển (nội địa/biển/hàng không…), thủ tục hải quan…Hiện tại
Samsung Electronics đã là đối tác nước ngoài của 167 quốc gia trên thế giới.
Hình 8: Các bước phân phối sản phẩm nước ngoài
16
Tại Samsung Electronics, vận tải sẽ thực hiện với mục đích là làm giảm các quy
trình thủ tục hành chính. Bên cạnh đó, cơng ty cũng ứng dụng cơng nghệ vào việc quản
lý và tối ưu hóa quy trình làm việc như trang bị cho nhân viên và phương tiện vận
chuyển, phân phối lịch trình và u cầu cơng việc. Việc sử dụng công nghệ giúp
Samsung xác định địa điểm để theo dõi các nguyên vật liệu, phụ tùng và sản phẩm trong
toàn bộ chuỗi cung ứng.
2.1.5. Samsung SDS cung cấp các dịch vụ logistics tiên tiến trên Cello
Samsung SDS cung cấp các dịch vụ 4PL, không chỉ bao gồm các hoạt động logistics
mà còn cả tư vấn và đổi mới.
Samsung SDS đổi mới dịch vụ logistic bằng cách cung cấp các dịch vụ logistics tồn
diện, bao gồm khơng chỉ vận tải hàng không / đường biển / đường sắt và đường bộ, kho
bãi và thủ tục hải quan, mà còn đánh giá và tư vấn, phát triển chiến lược theo ngành cụ
thể và giá trị gia tăng được hỗ trợ cơng nghệ dịch vụ.
•
Cello Square
Được hỗ trợ bởi AI, blockchain và các thứ khác công nghệ tiên tiến, Cello Square là
một nền tảng dịch vụ logistics trực tuyến được tối ưu hóa cho thương mại điện tử tồn
cầu. Trên Cello Square, bạn có thể tận hưởng tối ưu các tuyến đường và mức giá cạnh
tranh bằng tận dụng mạng lưới logistics toàn cầu 2.000 đối tác tại 40 quốc gia.
Trên Cello Square, các doanh nghiệp thương mại điện tử, các nhà khai thác hậu cần,
người tiêu dùng có thể tất cả đều tận hưởng sự thuận tiện, minh bạch và dịch vụ logistics
thơng minh.
-
Vận chuyển nhanh tồn cầu: Cung cấp dịch vụ vận chuyển nhanh trong đó chúng
tơi vận chuyển các lô hàng khẩn cấp như các sản phẩm thương mại điện tử hoặc
hàng mẫu đến tận nhà bạn nhanh nhất có thể.
-
Vận chuyển hàng khơng: Có thể nhận báo giá và đặt vé trực tuyến cho hàng hóa
bằng đường hàng khơng. Theo dõi thời gian thực cũng có sẵn.
-
Vận tải địa phương: Cung cấp dịch vụ vận tải đường bộ và bưu kiện để chuyển
các sản phẩm từ kho hàng địa phương đến các nhà cung cấp hoặc người mua.
17
-
Vận tải đường biển: Đối với các lô hàng FCL (Full Container Load) / LCL (Less
Container Load), có thể trải nghiệm khả năng hiển thị đầy đủ và minh bạch ở mọi
giai đoạn của hành trình vận chuyển.
Hình 9: Logistic thương mại điện tử tồn cầu
•
Cello Trust
Sử dụng cơng nghệ blockchain, chúng tôi tạo ra một môi trường nơi những người
tham gia chuỗi cung ứng và người tiêu dùng tin tưởng lẫn nhau.
Được phát triển bằng cách kết hợp công nghệ blockchain của Samsung SDS và kiến
thức chuyên môn về logistics, Cello Trust đảm bảo thơng tin an tồn, chống giả mạo
trên tất cả các giai đoạn của chuỗi cung ứng. Điều này cho phép các doanh nghiệp cung
cấp bằng chứng nguồn gốc và thơng tin phân phối an tồn cho khách hàng. Họ có thể
kết hợp thơng tin trong một loạt các hoạt động kinh doanh của mình bằng cách tích hợp
Cello Trust với hệ thống sản xuất / phân phối / bán hàng của họ nếu cần.
-
Giấy tờ chứng minh nguồn gốc: Bằng cách sử dụng blockchain để lưu trữ dữ liệu
vận chuyển như xuất nhập khẩu và thơng quan, Cello Trust chứng minh nguồn
gốc và hành trình phân phối sản phẩm của bạn đến người tiêu dùng và đối tác
kinh doanh.
-
Bằng chứng về tình trạng vận chuyển: Theo dõi trạng thái của các lô hàng nhạy
cảm với nhiệt độ và độ ẩm bằng cách gắn các thiết bị IoT và cấp cho bạn quyền
truy cập vào dữ liệu trạng thái trên Cello Trust.
-
Theo dõi xuất xứ trên điện thoại di động: Người tiêu dùng có thể kiểm tra tồn
bộ quy trình chuỗi cung ứng của một sản phẩm chỉ bằng cách quét mã QR bằng
thiết bị di động. Họ cũng có thể xem thơng tin tiếp thị và sản phẩm khác.
-
Chia sẻ thông tin giữa các bên liên quan trong chuỗi cung ứng: Cello Trust cho
phép các bên liên quan trong chuỗi cung ứng chia sẻ thông tin một cách nhanh
18
chóng và hiệu quả. Bạn cũng có thể giới hạn quyền truy cập thông tin trong một
số thông tin, tuân theo quy tắc đã được thỏa thuận trước.
-
Tích hợp hệ thống sản xuất / phân phối / bán hàng: Có thể tích hợp hệ thống của
mình với Cello Trust để hợp tác làm việc với những người khác hoặc tạo các mơ
hình kinh doanh mới vì nền tảng dựa trên blockchain giúp bạn lưu trữ bất kỳ dữ
liệu quy trình nào bạn cần.
-
Tài liệu chống giả mạo, được sắp xếp hợp lý: Bằng cách kết hợp Nhận dạng ký
tự quang học (OCR) với blockchain, chúng tôi đã sắp xếp hợp lý quy trình tài
liệu đồng thời xác nhận tính xác thực của tài liệu và ngăn ngừa giả mạo hoặc thay
đổi.
•
Cello Digital Service
Đổi mới doanh nghiệp của bạn với các dịch vụ hậu cần kỹ thuật số dựa trên CNTT.
Tận dụng khả năng công nghệ mở rộng, Samsung SDS thực hiện chẩn đoán hoạt động
logistics, đề xuất các cách đổi mới quy trình và tự động hóa các cơng việc thủ công tốn
nhiều thời gian. Đáp ứng các dịch vụ logistics theo hướng công nghệ với các trường hợp
sử dụng đã được chứng minh.
•
Vận tải
-
Tối ưu hóa tuyến đường bằng Cello Optimizer: Cello Optimizer cho phép người
lái xe cung cấp hàng chục đến hàng trăm gói hàng mỗi ngày theo cách tốt nhất có thể
bằng cách tìm ra khối lượng tối ưu cần phân phối và các tuyến đường tối ưu để sử dụng.
Bằng cách này, nó đã giảm đáng kể thời gian dành cho việc điều động xe tải và số lượng
xe tải được sử dụng, do đó tiết kiệm chi phí vận chuyển.
-
Giám sát lơ hàng dựa trên nền tảng IoT: Theo dõi trạng thái của các lô hàng nhạy
cảm của bạn - vị trí, nhiệt độ, độ ẩm, v.v.
-
Dịch vụ chatbot AI: Sử dụng công nghệ chatbot, giúp bạn dễ dàng hơn khi sử
dụng nhiều loại dịch vụ của Cello mọi lúc và mọi nơi.
-
Quản lý bãi container: Cung cấp khả năng hiển thị theo thời gian thực về vị trí,
trạng thái và tiến độ hoạt động của các container của bạn trong bãi.
-
Dự đoán ETA dựa trên AI: Dự đốn ETA của vận chuyển hàng hóa bằng đường
biển / đường sắt và đường bộ bằng cách phân tích dữ liệu vận chuyển trong quá khứ và
hiện tại.
19
•
Kho bãi
-
Chất hàng tối ưu hóa bằng Cello Optimizer: Bằng cách tự động lập kế hoạch tải
hàng đã từng được thực hiện thủ công trước đây, Cello Optimizer đo trọng lượng và
khối lượng của lô hàng một cách tự động và tìm ra cách tối ưu nhất để xếp lơ hàng vào
pallet, xe tải hoặc container. Cello Optimizer đã tăng hiệu suất tải lên 10% trong khi
giảm 5% việc sử dụng pallet.
-
Máy tính khối lượng 3D: Sử dụng máy ảnh 3D đo khối lượng gói hàng - chiều
dài, chiều rộng và chiều cao của hộp và pallet - một cách chính xác.
-
Tối ưu hóa sự chất hàng dựa trên AI: Nâng cao hiệu quả trong hoạt động hậu cần
bằng cách tối ưu hóa tất cả các lĩnh vực hoạt động xếp hàng.
-
Nhà kho dây chuyền lạnh: Bằng cách áp dụng các thiết bị và hệ thống IoT trong
các kho chuỗi lạnh, quản lý các hoạt động xuyên bến và kiểm sốt nhiệt độ theo từng
khu vực.
-
Lấy hàng bằng mắt nhìn: Chúng tôi tăng cường hiệu quả trong hoạt động lấy
hàng, sử dụng nhiều cơng nghệ kính thơng minh khác nhau.
-
Dự báo nhu cầu do AI hỗ trợ: Cho phép công ty dự báo doanh số bán hàng theo
cửa hàng và theo sản phẩm. Ngày nay, dự báo doanh số hàng tuần của họ chính xác hơn
25% và tồn bộ chuỗi cung ứng đã trở nên hiệu quả với việc lập kế hoạch và theo dõi
giao hàng được kết nối với giải pháp.
•
Phân phối
-
Vận hành trung tâm phân phối hiệu quả bằng Cello: Do đặc thù công việc kinh
doanh các công ty phải vận chuyển hàng hóa có kích thước lớn, nặng nên thường gặp
khó khăn trong việc tìm kiếm xe tải để vận chuyển hàng hóa. Để giảm bớt những khó
khăn và chi phí vận chuyển như vậy, đã áp dụng giải pháp hậu cần tích hợp Cello. Hệ
thống kho ảo để quản lý mạng và Trình tối ưu hóa để chất hàng hiệu quả và làm cho
hoạt động trung tâm phân phối và vận chuyển hiệu quả hơn.
-
Brity RPA tự động hóa: Tự động hóa các cơng việc thủ cơng, lặp đi lặp lại với
Tự động hóa quy trình robot (RPA) để cho phép nhân viên tập trung vào công việc hiệu
quả hơn.
-
Thu thập dữ liệu tự động: Đăng ký Bằng chứng giao hàng (POD) bằng cách quét
mã QR và giúp việc đăng ký dữ liệu vận chuyển trở nên đơn giản bằng cách áp dụng
Nhận dạng ký tự AI (AICR).
20
-
Giao hàng khơng tiếp xúc: Giao các gói hàng đến địa điểm chỉ định một cách an
toàn vào đêm khuya (hoặc sáng sớm) bằng cách sử dụng Khóa thơng minh dựa trên OTP
(Mật khẩu dùng một lần).
-
Giám sát giao thông địa phương bằng AI: Với Brightics AI phân tích dữ liệu GPS
của xe tải để theo dõi hoạt động của chúng từ khi khởi hành đến khi đến và dự đốn
chính xác ETA của chúng.
•
Thương mại điện tử
-
Quản lý giao hàng theo thời gian thực: Cung cấp dịch vụ giao hàng tùy chỉnh,
một cửa bao gồm mọi thứ từ quản lý đơn hàng và lập kế hoạch giao hàng đến giám sát
và cài đặt.
-
Vận chuyển kỹ thuật số: Cho phép người gửi hàng dễ dàng quản lý tất cả các quy
trình giao nhận trên nền tảng trực tuyến và xử lý những việc như theo dõi lô hàng và
giám sát vấn đề.
-
Phân tích rủi ro vận tải đường bộ bằng AI: Với Brightics AI phân tích một tập
hợp dữ liệu như bãi đậu xe, lịch sử đậu xe, GPS xe tải, lô hàng và IOD để ngăn xe tải bị
đánh cắp.
-
Truy xuất bởi blockchain: Sử dụng công nghệ blockchain, tạo ra một môi trường
nơi các bên liên quan trong chuỗi cung ứng và người tiêu dùng có thể tin tưởng lẫn nhau.
-
Đảm bảo thanh toán bằng Blockchain.: Cung cấp đảm bảo thanh toán bằng cách
kết hợp tài trợ thương mại và dữ liệu vận chuyển của một công ty xuất nhập khẩu.
2.2. Dòng dữ liệu của chuỗi cung ứng
2.2.1. Dòng thơng tin
Dịng thơng tin cho phép các đối tác khác nhau của chuỗi cung ứng điều phối các
kế hoạch dài hạn của họ và kiểm sốt dịng chảy hàng ngày của hàng hóa và nguyên liệu
lên và xuống chuỗi cung ứng.
21
Hình 10: Sơ đồ dịng thơng tin
2.2.2. Dịng tài chính
Dịng tài chính bao gồm các điều khoản tín dụng, lịch trình thanh tốn, và các thỏa
thuận về quyền sở hữu và ký gửi.
Hình 11: Sơ đồ dịng tài chính
2.2.3. Dịng sản phẩm chính (Primary product)
Dịng sản phẩm chính bao gồm nhà cung cấp, dịch vụ, nguyên liệu, linh kiện, thành
phẩm
Hình 12: Sơ đồ dịng sản phẩm chính
22
Samsung sử dụng mơ hình Just in time (JIT): đúng sản phẩm - với đúng số lượng tại đúng nơi - và đúng thời điểm. Trong mơ hình JIT, những quy trình khơng tạo ra giá
trị gia tăng sẽ phải bị bãi bỏ, như vậy có thể giảm tồn kho.
Trong đó:
-
Thành phẩm: là các sản phẩm được bán đi ngay theo đơn đặt hàng nên tồn kho
không đáng kể.
-
Bán thành phẩm: Khi PO (Purchase order) được tạo → setup sản xuất trước 1-3h
→ công đoạn sản xuất. Như vậy số lượng hàng tồn kho của bán thành phẩm không đáng
kể.
-
Nguyên vật liệu thô:
o Khi mua từ nhà cung cấp nội địa: mua đúng số lượng cần thiết, giao trước
thời gian dự kiến sản xuất 2-3 giờ, sau đó giao trực tiếp đến kho đầu vào
của công đoạn sản xuất.
o Khi mua từ nhà cung cấp nước ngoài: đầu tiên hệ thống MRP sẽ xác định
lượng nguyên vật liệu còn lại trong kho và như cầu trong các tuần tới là
bao nhiêu. Sau đó đảm bảo sản xuất liên tục và lượng tồn kho là tối thiểu
Khi sử dụng mơ hình này, Samsung có thể quản lý tốt các sản phẩm trong kho. Bởi
vì các loại kho được tách biệt theo quá trình sản xuất. Các điều kiện lưu kho rất nghiêm
ngặt và chuẩn xác ( Ví dụ: 200-500 hạt bụi / m , nhiệt độ từ -10 C đến 5 C) và thường
3
o
o
xuyên được kiểm tra và bảo trì. Vì thế có thể đảm bảo nguyên vật liệu được bảo quản
tốt nhất, ít hư hỏng và làm giảm số lượng tồn kho. Ngoài ra khi hoạt động kiểm tra hàng
tồn kho thường xuyên giúp Samsung nắm được số lượng và tình hình hàng tồn kho của
mình kịp thời và chính xác nhất có thể. Cùng với việc tự sản xuất linh kiện (In house),
Samsung có thể chủ động duy trì tồn kho ổn định và điều chỉnh lượng hàng tồn kho hợp
lý.
2.2.4. Dòng chảy ngược (Reverse logistics)
Reverse logistics (Logistics ngược) là quá trình lên kế hoạch, thực hiện và kiểm sốt
hiệu quả dịng chảy của ngun liệu, bán thành phẩm và các thông tin liên quan từ điểm
tiêu thụ đến điểm sản xuất. Nhằm mục đích thu hồi giá trị hoặc xử lý theo cách thích
hợp nhất.
23
Hình 13: Sơ đồ dịng chảy ngược
Quy trình logistics ngược bao gồm 4 giai đoạn như sau:
-
Giai đoạn 1: Thu thập - bao gồm các hoạt động cần thiết để thu thập các sản phẩm
bị lỗi, hàng tồn kho và vận chuyển chúng đến điểm thu hồi.
-
Giai đoạn 2: Kiểm tra - tại nơi thu hồi, tiến hành các bước kiểm tra chất lượng
sản phẩm, lựa chọn và phân loại sản phẩm. Đây là giai đoạn quan trọng để xác
định quy trình tiếp theo đối với hầu hết các sản phẩm thương mại.
-
Giai đoạn 3: Thải bỏ - khi một sản phẩm bị thu hồi, doanh nghiệp có thể xử lý
theo các cách như tái sử dụng trực tiếp hoặc bán lại, phục hồi sản phẩm (sửa chữa,
làm mới), sản xuất, tháo lắp để lấy phụ tùng thay thế, ...
-
Giai đoạn 4: Phân phối lại sản phẩm đã phục hồi. Trong giai đoạn này, các hoạt
động hậu cần được áp dụng để đưa sản phẩm trở lại thị trường và chuyển đến tay
người tiêu dùng. [9]
Logistics Ngược là một trong những khâu quan trọng của Samsung, quy trình này
giúp đẩy mạnh quy trình Logistics Xi. Trong q trình vận hành Logistics Xuôi, khi
sản phẩm được phân phối đến nơi tiêu thụ và bị hồn trả vì nhiều lý do, thì vai trị của
Logistics Ngược trở nên vơ cùng quan trọng. Nó giúp các nguyên vật liệu và sản phẩm
được sửa chữa và phục hồi kịp thời để đưa về lại kênh Logistics Xi một cách nhanh
chóng và hiệu quả. Những việc thất thốt các sản phẩm, bao bì do q trình Logistics
24