Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

Tiểu luận cuối kì môn internet và giao thức (9)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.67 MB, 34 trang )

HỌC VIỆN CƠNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG
KHOA VIỄN THƠNG I



TIỂU LUẬN KẾT THÚC MÔN HỌC
INTERNET VÀ CÁC GIAO THỨC
ĐỀ TÀI: ĐIỆN TOÁN ĐÁM MÂY
Giảng viên giảng dạy: Nguyễn Tiến Ban

Nhóm tiểu ln:

Nhóm 13

Nhóm lý thuyết:
Mai Thế Dân
Tơ Văn Hịa

Nhóm 6
B18DCVT053
B18DCVT168

Nguyễn Mạnh Diễn
Tơ Văn Thìn

B18DCVT054
B18DCVT415

HÀ NỘI - 2021



Internet và các giao thức

Nhóm 13

NHIỆM VỤ CỦA CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHĨM
Thành viên
Nguyễn Mạnh
Diễn
Mai Thế Dân
Tơ Văn Thìn
Tơ Văn Hịa

Nhiệm vụ
-Tổng quan kiến trúc và mơ hình của điện toán
đám mây
-Cách thức hoạt động của điện toán đám mây
-Đặc điểm, ưu điểm, nhược điểm của điện toán
đám mây
-Ứng dụng hệ thống, sự phát triển của điện toán
đám mây
-Tiềm năng phát triển điện toán đám mây tại Việt
Nam

1


Internet và các giao thức

Nhóm 13


MỤC LỤC
MỤC LỤC ................................................................................................. 2
THUẬT NGỮ VIẾT TẮT .......................................................................... 4
DANH MỤC HÌNH VẼ ............................................................................. 5
LỜI NÓI ĐẦU ........................................................................................... 6
PHẦN I: TỔNG QUAN KIẾN TRÚC ĐIỆN TỐN ĐÁM MÂY ............. 7
1. Giới thiệu điện tốn đám mây .................................................................. 7
1.1. Mơ hình và hoạt động của điện tốn đám mây ...................................... 7
1.1.1. Mơ hình điện tốn đám mây ............................................................... 7
1.1.2. Bốn loại mơ hình chính của điện toán đám mây ................................. 8
1.2. Cách thức hoạt động của điện toán đám mây ...................................... 14
1.2.1. Kiến trúc đám mây Front End .......................................................... 16
1.2.2. Kiến trúc đám mây Back End ........................................................... 17
1.2.3. Cloud- based delivery ...................................................................... 18
1.3. Đặc điểm, ưu điểm, nhược điểm của điện toán đám mây .................... 19
1.3.1. Đặc điểm của điện toán đám mây ..................................................... 19
1.3.2. Ưu điểm, nhược điểm của điện toán đám mây.................................. 20
PHẦN II: ỨNG DỤNG HỆ THỐNG, SỰ PHÁT TRIỂN ĐIỆN TOÁN
ĐÁM MÂY .............................................................................................. 22
2. Ứng dụng hệ thống điện toán đám mây .................................................. 22
2.1. Cơ sở dữ liệu đám mây ....................................................................... 22
2.2. Thử nghiệm và phát triển .................................................................... 23
2.3. Lưu trữ cho trang web trên hệ thống điện toán đám mây ..................... 24
2.4. Phân tích dữ liệu lớn ( Big Data) ......................................................... 25
2.5. Lưu trữ và chia sẻ dữ liệu .................................................................... 25
2.6. Ứng dụng quản lý doanh nghiệp.......................................................... 26
PHẦN III: TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN ĐIỆN TOÁN ĐÁM MÂY TẠI
VIỆT NAM .............................................................................................. 28
3. Điện toán đám mây tại Việt Nam ........................................................... 28
3.1. Thực trạng phát triển điện toán đám mây tại Việt Nam ....................... 28

2


Internet và các giao thức

Nhóm 13

3.2. Thị trường phát triển điện tốn đám mây tại Việt Nam ....................... 28
3.3. Khó khăn và lợi thế ............................................................................. 29
3.4. Tương lai phát triển điện toán đám mây tại Việt Nam ......................... 30
KẾT LUẬN .............................................................................................. 32
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................ 33

3


Internet và các giao thức

Nhóm 13

THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
Ký tự
Tên đầy đủ
ASEAN Association of Southeast Asian
Nations
AI
Artificial intelligence
CRM Customer Relationship
Management
CPU

Central Processing Unit
ERP
Enterprise Resource Planning
GPU
Graphics Processing Unit
FPT
Financing Promoting Technology
Telecom Telcom
IaaS
Infrastructure as a Service

IDC
PaaS

International Data Corporation
Platform as a Service

PC
SaaS

Personal Computer
Software as a Service

IT
VNPT

Information Technology
Vietnam Posts and
Telecommunications Group


4

Nghĩa
Hiệp hội các quốc gia Đơng Nam
Á
Trí tuệ nhân tạo
Quản lý quan hệ khách hàng
Bộ xử lý trung tâm
Phần mềm hoạch định nguồn lực
doanh ngiệp
Bộ xử lý đồ họa
Công ty Cổ phần Viễn
thông FPT
Dịch vụ cho phép sử dụng cơ sở
hạ tầng công nghệ thông tin cần
thiết cho việc xây dựng hệ thống
Tổng công ty dữ liệu quốc tế
Dịch vụ cho phép người dùng sử
dụng platform (môi trường phát
triển) cho ứng dụng của mình
thơng qua hệ thống mạng
Máy tính cá nhân
dịch vụ cho phép người dùng sử
dụng phần mềm thông qua
network (hệ thống mạng)
Công nghệ thông tin
Tập đồn Bưu chính Viễn thơng
Việt Nam



Internet và các giao thức

Nhóm 13

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1: Giới thiệu về mơ hình điện tốn đám mây ........................................ 7
Hình 2: Cấu trúc của điện tốn đám mây ....................................................... 8
Hình 3: Giới thiệu về đám mây cơng cộng “Public Cloud” ............................ 9
Hình 4: Giới thiệu đám mây riêng “Private Cloud” ..................................... 11
Hình 5: Mơ hình điện tốn đám mây riêng .................................................. 11
Hình 6: Giới thiệu đám mây lai “Hybrid Cloud” ......................................... 12
Hình 7: Mơ hình đám mây lai ...................................................................... 13
Hình 8: Giới thiệu đám mây cộng đồng “Community Cloud” ..................... 14
Hình 9: Kiến trúc front-end và kiến trúc back-end ....................................... 15
Hình 10: Hạ tầng thiết bị được chứa ở lớp bach-end, và giao diện người dùng
của các ứng dụng được chứa tại lớp front-end ............................................. 16
Hình 11: Dữ liệu chứa trên các “đám mây” sẽ phải giao phó tồn bộ “số
phận” cho “đám mây” .................................................................................. 22
Hình 12: Minh họa về một cơ sở dữ liệu...................................................... 23
Hình 13: Minh họa thử nghiệm và phát triển điện tốn đám mây................. 24
Hình 14: Minh họa về lưu trữ cho trang web trên hệ thống điện tốn đám mây
..................................................................................................................... 24
Hình 15: Minh họa về phân tích dữ liệu lớn “Big Data” .............................. 25
Hình 16: Minh họa về việc chia sẻ dữ liệu ................................................... 26
Hình 17: Minh họa về việc chia sẻ dữ liệu nhiều người ............................... 26
Hình 18: Minh họa về ứng dụng quản lý trong doanh nghiệp ...................... 27
Hình 19: Biểu đồ tình hình phát triển điện tốn đám mây của các nước khác
nhau ............................................................................................................. 29
Hình 20: Một trung tâm cơ sở dữ liệu “server” của điện toán đám mây ....... 31


5


Internet và các giao thức

Nhóm 13

LỜI NĨI ĐẦU
Cùng với sự phát triển như vũ bão của Khoa học kỹ thuật, công nghệ thông
tin và viễn thông cũng không ngừng lớn mạnh. Viễn Thông là một trong những
ngành kinh tế quan trọng trong nền kinh tế của mỗi quốc gia. Việc áp dụng
những công nghệ tiên tiến vào lĩnh vực viễn thơng là rất cần thiết nhằm hiện
đại hóa mạng lưới và đa dạng hóa các dịch vụ cũng như nâng cao chất lượng
các dịch vụ cho người sử dụng.
Những năm vừa qua ngành viễn thơng Việt Nam có những bước phát triển
vượt bậc. Trong đó có việc ứng dụng của điện toán đám mây ( Cloud
computing) đã làm cho việc lưu trữ lưu lượng với dụng lượng ngày càng lớn.
Điều đó mang lại nhiều lợi ích cho nhiều ngành nghề khác nhau, thuận tiện và
dễ sử dụng có thể lưu trữ thơng tin sử dụng ở bất kì đâu chỉ với smartphone ,
laptop, máy tính bảng,…..
Chính vì những điều đó nhóm chúng em đã tìm hiều và nghiên cứu về tổng
quan kiến trúc điện toán đám mây và sự phát triển của điện toán đám mây tại
Việt Nam.
Nội chung của bài tiểu luận này được chia làm 3 phần:
Phần I: Tổng quan kiến trúc điện toán đám mây
Phần II: Ứng dụng hệ thống, sự phát triển của điện toán đám mây
Phần III: Tiềm năng phát triển điện toán đám mây tại Việt Nam
Do kiến thức và kinh nghiệm thực tế cịn rất nhiều hạn chế nên bài tiểu luận
này khơng tránh khỏi những sai sót và nhầm lẫn. Nhóm 13 chúng em rất mong
được sự châm trước và đóng góp ý kiến cả thày cô để không những bài tiểu

luận này có chất lượng cao mà cịn trang bị cho nhóm chúng em kiến thức vững
vàng hơn trong học tập và làm việc sau này.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!

6


Internet và các giao thức

Nhóm 13

PHẦN I: TỔNG QUAN KIẾN TRÚC ĐIỆN TỐN ĐÁM MÂY
1. Giới thiệu điện tốn đám mây

Hình 1: Giới thiệu về mơ hình điện tốn đám mây

Điện tốn đám mây ( Cloud Computing),cịn gọi là điện tốn máy chủ ảo ,
là mơ hình cung cấp các tài ngun máy tính cho người dùng thơng qua internet.
Nguồn tài nguyên này bao gồm rất nhiều thứ liên quan đến điện tốn và máy
tính. Ví dụ như: phần mềm, dịch vụ, phần cứng,… và sẽ nằm tại các máy chủ
ảo (đám mây) trên mạng. Người dùng có thể truy cập vào bất cứ tài nguyên nào
trên đám mây. Vào bất kỳ thời điểm nào và ở bất kỳ đâu, chỉ cần kết nối với hệ
thống internet

1.1. Mơ hình và hoạt động của điện tốn đám mây
1.1.1.Mơ hình điện tốn đám mây
Cấu trúc điện toán đám mây được chia thành 5 lớp riêng biệt có tác động
qua lại với nhau:

7



Internet và các giao thức

Nhóm 13

Hình 2: Cấu trúc của điện toán đám mây

1.

Lớp khách hàng (client): bao gồm phần cứng và phần mềm, để dựa vào
đón khách hàng có thể truy cập và sử dụng các ứng dụng và dịch vụ được
cung cấp từ điện toán đám mây. Chẳng hạn máy tính và đường dây kết nối
internet (phần cứng) và các trình duyệt web (phần mềm).

2.

Lớp ứng dụng(application): làm nhiệm vụ phân phối phần mềm như một
dịch vụ thông qua internet, người dùng không cần cái đặt ứng dụng trên
máy của mình, các ứng dụng dễ dàng được chỉnh sửa và người dùng dễ
dàng nhận được sự hỗ trợ.

3.

Lớp nền tảng (platform): cung cấp nền tảng cho điện toán đám mây và
các giải pháp của dịch vụ, chi phối đến cấu trúc hạ tầng của đám mây và
là điểm tựa cho lớp ứng dụng , cho phép các ứng dụng hoạt động trên nền
tảng của nó.

4.


Lớp cơ sở hạ tầng(Infrastructure): cung cấp hạ tầng máy tính, tiêu
biểu là mơi trường nền ảo hóa. Thay vì khách hàng cần bỏ tiền mua máy
chủ, phần mềm , trung tâm dữ liệu hoặc thiết bị kết nối… giờ đây họ có
thể có đầy đủ tài nguyên để sử dụng mà chi phí được giảm thiểu

5.

Lớp máy chủ(Server): bao gồm các sản phẩm phần mềm và phần cứng
của máy tính, được thiết kế và xây dựng đặc biệt để cung cấp các dịch
vụ của đám mây . Các máy chủ phải xây dựng và cấu hình đủ mạnh để
đáp ứng nhu cầu sử dụng đông đảo của người dùng và nhu cầu ngày
càng cao của họ.

1.1.2.Bốn loại mơ hình chính của điện tốn đám mây
Hiện nay, có 4 mơ hình triển khai điện tốn đám mây chính đang được
sử dụng phổ biến. Đó là:
1. Public Cloud
2. Private Cloud
3. Hybrid Cloud
4. Community Cloud

8


Internet và các giao thức

Nhóm 13

 Public Cloud( Đám mây “ công cộng”)

Định nghĩa: Là các dịch vụ được bên thứ 3 (người bán) cung cấp. Chúng
tồn tại ngoài tường lửa của công ty và được nhà cung cấp đám mây quản lý. Nó
được xây dựng nhằm phục vụ cho mục đích sử dụng cơng cộng, người dùng sẽ
đăng ký với nhà cung cấp và trả phí sử dụng dựa theo chính sách giá của nhà
cung cấp. Public cloud là mơ hình triển khai được sử dụng phổ biến nhất hiện
nay của điện tốn đám mây.

Hình 3: Giới thiệu về đám mây cơng cộng “Public Cloud”

Hình 2.2: Giới thiệu về đám mây công cộng “ Public Cloud”
Những đối tượng sử dụng chủ yếu của Public Cloud: Bao gồm người dùng
bên ngoài internet. Đối tượng quản lý là nhà cung cấp dịch vụ.
Ưu điểm:
 Phục vụ được nhiều người dùng hơn, không bị giới hạn bởi không
gian và thời gian.
 Tiết kiệm hệ thống máy chủ, điện năng và nhân công cho doanh
nghiệp.
9


Internet và các giao thức

Nhóm 13

Nhược điểm:
 Các doanh nghiệp phụ thuộc vào nhà cung cấp khơng có tồn quyền quản
lý.
 Gặp khó khăn trong việc lưu trữ các văn bản, thơng tin nội bộ.
 Vấn đề mất kiểm sốt về dữ liệu và vấn đề an toàn dữ liệu. Trong mơ
hình này mọi dữ liệu đều nằm trên dịch vụ Cloud, do nhà cung cấp dịch

vụ Cloud đó bảo vệ và quản lý. Chính điều này khiến cho khách hàng,
nhất là các công ty lớn cảm thấy không an tồn đối với những dữ liệu
quan trọng của mình khi sử dụng dịch vụ Cloud.
 Private Cloud( Đám mây riêng )
Định nghĩa : Private Cloud cung cấp nhu cầu cho nội bộ một cơ quan, tổ
chức hoặc doanh nghiệp. Những đám mây này tồn tại bên trong tường lửa
công ty và chúng được doanh nghiệp trực tiếp quản lý.
Hiện tại đang tồn tại hai loại giải pháp cho mơ hình Private Cloud đó là
Private Cloud vơ hình và Private Cloud hữu hình.
 Đám mây riêng vơ hình là mơ hình dịch vụ “đám mây" được cung cấp
cho doanh nghiệp trực tiếp quản lý nhưng hồn tồn khơng biết nó tồn
tại và hoạt động tương tác như thế nào trong “đám mây" của nhà cung
cấp dịch vụ. Các cơ quan, tổ chức hay doanh nghiệp từ nay không cần
mua bản quyền phần mềm nhân sự, tài chính, kinh đoanh, . khơng cần
trang bị máy chủ mạnh để lưu trữ dữ liệu, không cần mua phần mềm nữa,
.. mà chỉ cần trả phí sử dụng dịch vụ cho nhà cung cấp mà thôi. Nhà cung
cấp dịch vụ “đảm mây" cải đặt các phần mềm ứng dụng tại trung tâm
điện toán mà điển hình là Google và Amazon như đã nói ở trên. Tuy vậy
giải pháp trên có nhược điểm : kết nối khơng ổn định, khơng tích hợp
được các ứng dụng mang tính đặc thù của các cơ quan, tổ chức, cơng ty
như quản lý văn bản số hóa, chuyển giao văn bản số hóa. Ngồi ra khơng
đảm bảo : chủ động, tính riêng tư, quyền sở hữu, bão mật...
 Đám mây riêng hữu hình là một dạng mơ hình dịch vụ đám mây cấp cho
doanh nghiệp trực tiếp quản lý và sở hữu tại chỗ tương tác với “đám

10


Internet và các giao thức


Nhóm 13

mây" riêng khác và "đám mây" công cộng khác. Giải pháp này khắc phục
được những nhược điểm của giải pháp “đám mây" riêng vơ hình

Hình 4: Giới thiệu đám mây riêng “Private Cloud”

Hình 5: Mơ hình điện tốn đám mây riêng

Đối tượng sử dụng chủ yếu của Private Cloud: Nội bộ doanh nghiệp sử dụng
và quản lý
Ưu điểm:
 Chủ động sử dụng, nâng cấp, quản lý.
 Giảm chi phí.
 Có bảo mật tốt.
Nhược điểm:
11


Internet và các giao thức

Nhóm 13

 Khó khăn về cơng nghệ khi triển khai và chi phí xây dựng, duy trì hệ
thống.
 Hạn chế sử dụng trong nội bộ doanh nghiệp, người dùng ở ngồi khơng
thể sử dụng.

 Hybrid Cloud ( Đám mây “Lai”)
Định nghĩa: Là sự kết hợp của private cloud và public cloud. Cho phép ta

khai thác điểm mạnh của từng mơ hình cũng như đưa ra phương thức sử dụng
tối ưu cho người sử dụng. Những “đám mây” này thường do doanh nghiệp tạo
ra và việc quản lý sẽ được phân chia giữa doanh nghiệp và nhà cung cấp điện
tốn đám mây cơng cộng.

Hình 6: Giới thiệu đám mây lai “Hybrid Cloud”

Đối tượng sử dụng chủ yếu của Hybrid Cloud: Doanh nghiệp và nhà
cung cấp quản lý theo sự thỏa thuận. Người sử dụng có thể sử dụng các dịch
vụ của nhà cung cấp và dịch vụ riêng của doanh nghiệp.
Ưu điểm:
 Doanh nghiệp 1 lúc có thể sử dụng được nhiều dịch vụ mà không bị
giới hạn.
Nhược điểm:
12


Internet và các giao thức

Nhóm 13

 Khó khăn trong việc triển khai và quản lý.
 Tốn nhiều chi phí.

Hình 7: Mơ hình đám mây lai

 Community Cloud ( Đám mây cộng đồng)
Định nghĩa: Là các dịch vụ trên nền tảng điện tốn đám mây do các cơng
ty cùng hợp tác xây dựng và cung cấp các dịch vụ cho cộng đồng. Những đơn
vị hoặc tổ chức xây dựng dịch vụ đám mấy cộng đồng này thường có chung

một mục tiêu, nhiệm vụ hay sức mệnh,… Và không để tổ chức nào độc quyền
đám mây cộng đồng này, các tổ chức, đơn vị thường uỷ thác cho 1 bên thứ 3
để quản lý.

13


Internet và các giao thức

Nhóm 13

Hình 8: Giới thiệu đám mây cộng đồng “Community Cloud”

Đối tượng sử dụng chủ yếu của Community Cloud: Các loại đám mây
cộng đồng này chủ yếu phục vụ riêng cho các doanh nghiệp tạo nên đám mây
này. Các doanh nghiệp cùng chia sẻ các lợi ích từ các cơ sở hạ tầng mà họ
đầu tư.
Ưu điểm:
 Riêng tư, bảo mật và an ninh tốt.
Nhược điểm:
 Chi phí tốn kém khi tham gia.

1.2. Cách thức hoạt động của điện toán đám mây
Điện toán đám mây hoạt động bằng cách cung cấp quyền cho người dùng
tải lên và tải xuống thông tin được lưu trữ . Chúng ta có thể truy cập dữ liệu từ
mọi nơi. Người dùng sẽ có được dung lượng lưu trữ ban đầu lớn với giá thấp .

14



Internet và các giao thức

Nhóm 13

Điện tốn đám mây có thể được chia thành hai hệ thống. một là front-end
và một là back-end. Hai đầu kết nối nhâu nhờ sợ hỗ trợ của kết nối internet.
Phần phụ trợ của đám mây là hệ thống và đầu cuối là người dùng máy tính hoặc
máy khách .Front-end của hệ thống có ứng dụng ,được sử dụng để truy cập vào
hệ thống đám mây. Hơn nữa chương trình phụ trợ có nhiều máy tính, phần
cứng, máy chủ, và hệ thống lưu trữ khác nhau tạo thành đám mây.

Hình 9: Kiến trúc front-end và kiến trúc back-end

 Các thành phần của kiến trúc điện toán đám mây gồm:
- Front-end platfrom ( Nền tảng giao diện người dùng)
- Back-end platfrom ( Nền tảng back-end)
- Cloud- based delivery
- Bên cạnh các thành phần trên ,kết nối trong điện tốn đám mây cho
phép truyền thơng tin qua nhiều cơ sở hạ tầng đám mây khác nhau
như IaaS( infrastructure as a service), PaaS( Platfrom as a service),
SaaS( software as a service).

15


Internet và các giao thức

Nhóm 13

Hình 10: Hạ tầng thiết bị được chứa ở lớp bach-end, và giao diện người

dùng của các ứng dụng được chứa tại lớp front-end

1.2.1. Kiến trúc đám mây Front End
Front-end bao gồm tất cả những tương tác của người dùng thông qua giao
diện người dùng. Và nó tạo thành một phần thiết yếu trong cách người dùng
cuối kết nối với cơ sở hạ tầng điện toán đám mây. Cơ sở hạ tầng đám mây frontend bao gồm các thành phần như mạng cục bộ, trình duyệt web và ứng dụng
web.
Các thành phần đám mây front-end chính được mơ tả bên dưới:


Giao diện người dùng( User Interface): Giao diện người dùng đề cập
đến tất cả những thứ mà người dùng đầu cuối truy cập để gửi yêu cầu
hoặc thực hiện bất kỳ tác vụ nào trên Đám mây. Một số giao diện người
dùng dựa trên đám mây phổ biến là Google Doc, Gmail, v.v.



Phần mềm( Software): Kiến trúc phần mềm ở giao diện người dùng là
phần mềm chạy trên đầu của người dùng. Kiến trúc phần mềm giao diện
người dùng chủ yếu bao gồm các ứng dụng phía máy khách hoặc trình
duyệt.



Thiết bị Khách hoặc Mạng( Client Device or Network): Là một phần
quan trọng của kiến trúc giao diện người dùng, Thiết bị Khách hoặc
16


Internet và các giao thức


Nhóm 13

Mạng đề cập đến phần cứng ở phía người dùng đầu cuối. Nó có thể là
bất kỳ thiết bị đầu vào nào đó hoặc PC. Trong điện tốn đám mây, thiết
bị phía máy khách khơng yêu cầu khả năng đặc biệt để xử lý tải
nặng. Đám mây có thể chịu tồn bộ tải nặng và xử lý giống nhau.

1.2.2. Kiến trúc đám mây Back End
Back-end trong đám mây cung cấp hiển thị giao diện cho front-end. Nó bao
gồm phần cứng, phần mềm và bộ nhớ và chúng được đặt trên một máy chủ từ
xa. Nhà cung cấp dịch vụ đám mây kiểm soát và xử lý kiến trúc đám mây phụ
trợ này.
Kiến trúc đám mây back-end lý tưởng ln phải mạnh mẽ vì nó chứa toàn
bộ cơ sở hạ tầng trên đám mây. Các thành phần chính của kiến trúc đám mây
back-end là:


Ứng dụng( Application) : Ứng dụng là một phần quan trọng của kiến
trúc back-end. Nó đề cập đến giao diện người dùng mà chương trình
back-end cung cấp cho người dùng đầu cuối để gửi truy vấn. Lớp backend này sẽ xử lý các yêu cầu và yêu cầu của khách hàng.



Dịch vụ( Service): Đây là một khu vực kỳ diệu của kiến trúc đám mây
back-end. Nó bổ sung tiện ích cho tồn bộ kiến trúc back-end. Dịch vụ
xử lý mọi tác vụ chạy trên hệ thống điện toán đám mây. Một số dịch vụ
đám mây là môi trường phát triển ứng dụng, dịch vụ lưu trữ và web. Bên
cạnh đó, dịch vụ có thể thực hiện một loạt các tác vụ trên thời gian chạy
đám mây.




Cloud Runtime: Thuật ngữ 'Cloud Runtime' là khái niệm mà các dịch vụ
chạy. Nó giống như một hệ điều hành đám mây, nơi cơng nghệ như ảo
hóa được sử dụng. Ảo hóa như một cơng nghệ quan trọng trên đám mây
cho phép nhiều thời gian chạy trên cùng một máy chủ. Ví dụ, ảo hóa là
một cách mà qua đó chúng ta có thể tạo ra một cơ sở phần mềm. Nói một
cách dễ hiểu, đó là đại diện ảo của các ứng dụng, máy chủ, bộ nhớ cũng
như mạng. Khi chúng ta tạo thời gian chạy với sự hỗ trợ của phần mềm
ảo hóa, chúng được gọi là Người giám sát. Một số siêu giám sát hàng
đầu là Oracle Virtual Box, Oracle VM cho x86, VMWare Fusion, v.v.
17


Internet và các giao thức



Nhóm 13

Lưu trữ( Storage): Lưu trữ trên đám mây là nơi chứa dữ liệu của một
ứng dụng đám mây. Bộ nhớ dữ liệu thay đổi tùy theo dịch vụ đám mây
khác nhau cung cấp. Tuy nhiên, tất cả chúng đều có một phân khúc dành
riêng cho lưu trữ đám mây. Một số ví dụ về lưu trữ là ổ cứng thể rắn, ổ
cứng, bộ lưu trữ Intel Optane DC Persiste, v.v ... Các ổ cứng trong
khoang máy chủ tạo thành bộ lưu trữ trong kiến trúc phần mềm phụ trợ
đám mây. Và đặc biệt là trong hệ thống điện toán đám mây, phần mềm
phân vùng ổ đĩa theo nhu cầu của hệ điều hành trên đám mây để chạy vô
số dịch vụ.




Cơ sở hạ tầng( Infrastructure): Động cơ điều khiển tất cả các dịch vụ
phần mềm đám mây được gọi là cơ sở hạ tầng. Nó bao gồm CPU, Bo
mạch chủ, Bộ xử lý đồ họa (GPU), card mạng, card tăng tốc, v.v. Các
mơ hình cơ sở hạ tầng luôn phụ thuộc vào khối lượng công việc của các
máy khách.



Quản lý( Management): Phần mềm quản lý phân bổ các nguồn lực cụ
thể cho các nhiệm vụ cụ thể và chịu trách nhiệm về hoạt động hoàn hảo
của bất kỳ môi trường đám mây nào. Về mặt kỹ thuật, quản lý là 'phần
mềm trung gian' và nó điều phối giữa kiến trúc giao diện người dùng và
phụ trợ trong một hệ thống điện toán đám mây.



Bảo mật( Security): Bảo mật là một phần không thể thiếu và quan trọng
của bất kỳ cơ sở hạ tầng điện toán đám mây nào. Chúng tôi tạo cơ sở hạ
tầng bảo mật bằng cách ghi nhớ quy trình gỡ lỗi. Trong trường hợp có
bất kỳ sự cố nào, việc gỡ lỗi sẽ trở nên dễ dàng. Sao lưu thường xuyên
là bước đầu tiên để đảm bảo trong hệ thống điện toán đám mây. Và tường
lửa ảo là những yếu tố quan trọng khác của cơ sở hạ tầng bảo mật đám
mây.

1.2.3. Cloud- based delivery
Cloud-based delivery là bất kỳ thứ gì chúng tôi đang cung cấp cho người
dùng đầu cuối từ đám mây thông qua một số phần mềm, cơ sở hạ tầng và nền

tảng. Chúng tơi có thể cung cấp các dịch vụ điện tốn đám mây thơng qua các
mơ hình được đề cập dưới đây:
18


Internet và các giao thức



Nhóm 13

Phần mềm như một dịch vụ ( SaaS ): Cung cấp dịch vụ điện toán đám
mây thông qua phần mềm được cấp phép hoặc đăng ký. Trong mơ hình
phân phối này, người dùng cuối khơng cần mua hoặc lắp đặt bất kỳ phần
cứng nào tại địa điểm của họ.



Nền tảng như một dịch vụ (PaaS): Mơ hình này cung cấp một nền tảng
cho phép người dùng cuối phát triển, chạy cũng như quản lý các ứng
dụng trên đám mây. Trong PaaS , nhà cung cấp dịch vụ bên thứ ba tạo
điều kiện cho các công cụ phần cứng và phần mềm.



Cơ sở hạ tầng như một dịch vụ (IaaS): Mơ hình này tạo điều kiện thuận
lợi cho phần cứng máy tính như cơng nghệ mạng, máy chủ, lưu trữ và
không gian trung tâm dữ liệu như một dịch vụ. Nó cũng bao gồm việc
cung cấp cơng nghệ ảo hóa và hệ điều hành.


1.3. Đặc điểm, ưu điểm, nhược điểm của điện toán đám mây
1.3.1.Đặc điểm của điện tốn đám mây
 Nhanh chóng cải thiện với người dùng có khả năng cung cấp sẵn các tài
nguyên cơ sở hạ tầng cơng nghệ một cách nhanh chóng và ít tốn kém.
 Chi phí được giảm đáng kể và chi phí vốn đầu tư được chuyển sang hoạt
động chi tiêu. Điều này làm giảm rào cản cho việc tiếp nhận, chẳng hạn
như cơ sở hạ tầng được cung cấp bởi đối tác thứ 3 và không cần phải
mua để dùng cho các tác vụ tính tốn thực hiện 1 lần hay chuyên sâu mà
không thường xuyên. Việc định giá dựa trên cơ sở tính tốn theo nhu cầu
thì tốt đối với những tùy chọn dựa trên việc sử dụng và các kỹ năng IT
được đòi hỏi tối thiểu (hay khơng được địi hỏi) cho việc thực thi.
 Sự độc lập giữa thiết bị và vị trí làm cho người dùng có thể truy cập hệ
thống bằng cách sử dụng trình duyệt web mà khơng quan tâm đến vị trí
của họ hay thiết bị nào mà họ đang dùng, ví dụ như PC, mobile. Vì cơ sở
hạ tầng off-site (được cung cấp bởi đối tác thứ 3) và được truy cập thơng
qua Internet, do đó người dùng có thể kết nối từ bất kỳ nơi nào.
 Việc cho thuê nhiều để có thể chia sẻ tài nguyên và chi phí giữa một
phạm vi lớn người dùng, cho phép:

19


Internet và các giao thức

Nhóm 13

- Tập trung hóa cơ sở hạ tầng trong các lĩnh vực với chi phí thấp hơn
(chẳng hạn như bất động sản, điện, v.v.)
- Khả năng chịu tải nâng cao (người dùng không cần kỹ sư cho các mức
tải cao nhất có thể).

- Cải thiện việc sử dụng và hiệu quả cho các hệ thống mà thường chỉ
10-20% được sử dụng.
 Độ tin cậy cải thiện thơng qua việc sử dụng các site có nhiều dư thừa,
làm nó thích hợp cho tính liên tục trong kinh doanh và khôi phục thất
bại. Tuy nhiên, phần lớn các dịch vụ của cloud computing có những lúc
thiếu hụt và người giám đốc kinh doanh, IT phải làm cho nó ít đi.
 Tính co giãn linh động (“theo nhu cầu”) cung cấp tài nguyên trên một cơ
sở mịn, tự bản thân dịch vụ và gần thời gian thực, không cần người dùng
phải có kỹ sư cho chịu tải. Hiệu suất hoạt động được quan sát và các kiến
trúc nhất quán, kết nối lỏng lẽo được cấu trúc dùng web service như giao
tiếp hệ thống. Việc bảo mật cải thiện nhờ vào tập trung hóa dữ liệu, các
tài nguyên chú trọng bảo mật, v.v… nhưng cũng nâng cao mối quan tâm
về việc mất quyền điều khiển dữ liệu nhạy cảm. Bảo mật thường thì tốt
hay tốt hơn các hệ thống truyền thống, một phần bởi các nhà cung cấp
có thể dành nhiều nguồn lực cho việc giải quyết các vấn đề bảo mật mà
nhiều khách hàng khơng có đủ chi phí để thực hiện. Các nhà cung cấp sẽ
ghi nhớ (log) các truy cập, nhưng việc truy cập vào chính bản thân các
audit log có thể khó khăn hay khơng thể.
 Khả năng chịu đựng xảy ra thông qua việc tận dụng tài nguyên đã được
cải thiện, các hệ thống hiệu quả hơn. Tuy nhiên, các máy tính và cơ sở
hạ tầng kết hợp là những thứ tiêu thụ năng lượng chủ yếu.

1.3.2.Ưu điểm, nhược điểm của điện toán đám mây
 Ưu điểm
- Có thể truy nhập từ bất cứ thiết bị mấy tính có kết nồi internet.
- Khơng bị giới hạn khả năng mở rộng. Người dùng có thể mở rộng
u cầu quy mơ tính tốn, dùng dung lượng lưu trữ lớn.
- Khả năng tăng đáng kể tài nguyên cơ sở hạ tầng với chi phi thấp.

20



Internet và các giao thức

Nhóm 13

- Làm việc cộng tác nhóm dễ dàng hơn, đặc biệt khi làm việc trên tài
liệu và dự án.
- Người sử dụng được ứng dụng phần mềm nhanh chóng.
- Cập nhập phần mềm tự động , dễ dàng nhanh chóng . Tiết kiệm thời
gian nâng cấp hệ thống.
- Có khả năng giảm chi phí.
- Khơng có chi phí cố định , tất cả các chi phí biến đổi.
- Tiết kiệm chi phí do việc sử dụng hiệu quả hơn phần cứng và điện
năng.
 Nhược điểm
- Yêu cầu phải kết nối internet liên tục. Nếu không có internet người
dùng khơng thể truy cập ứng dụng và dữ liệu.
- Yêu cầu kết nối internet tốc độ cao.( có thể kết nối tốc độ chậm nhưng
mất thời gian).
- Nhà cung cấp có thể chưa tin cậy.
- Cịn nhiều quan ngại về an ninh xung quanh việc truy nhập và lưu trữ
dữ liệu. Nếu người dùng không muốn phụ thuộc vào đám mây họ phải
sao lưu dữ liệu tại thiết bị cá nhân.
- Chi phí có thể tăng nhanh chóng nếu sử dụng tài nguyên tăng lên.
- Thiếu khả năng kiểm soát dữ liệu hiệu suât hệ thống, khả năng để
kiểm tốn hoặc tiến trình thay đổi.
- Khơng có khả năng quản trị.
- Phần mềm có tính năng hạn chế. Một số phần mềm đám mây có thể
khơng có đủ tính năng. Vì vậy, người dùng cần kiểm tra trước khi

đăng kí.

21


Internet và các giao thức

Nhóm 13

Hình 11: Dữ liệu chứa trên các “đám mây” sẽ phải giao phó tồn bộ “số phận”
cho “đám mây”

PHẦN II: ỨNG DỤNG HỆ THỐNG, SỰ PHÁT TRIỂN ĐIỆN
TOÁN ĐÁM MÂY
2. Ứng dụng hệ thống điện toán đám mây
2.1. Cơ sở dữ liệu đám mây
Với cách lưu trữ dữ liệu truyền thống,doanh nghiệp thường phải chi trả hàng
triệu đồng cho việc nâng cấp các ổ cứng gắn trong và đầu tư ổ cứng di động
với kích thước rất cồng kềnh,chưa kể đến chi phí bảo trì,sửa chữa thiết bị . Cơ
sở dữ liệu trên hệ thống điện toán đám mây là một lựa chọn để thay thế tốt
hơn.Những gì doang nghiệp phải trả chỉ là khoản phí vài trăm nghìn đồng 1
tháng.
Cơng nghệ điện tốn đám mây đem đến cho đội ngũ IT một cơ sở dữ liệu
hoạt động mạnh mẽ mà không cần công ty phải thật sự sở hữu cơ sở hạ tầng
(các server). Nhà cung cấp dịch vụ cho bạn không chỉ hỗ trợ mà còn chịu trách
nhiệm tất cả các hoạt động bảo trì và vận hành của hệ thống cơ sở dữ liệu, trách
nhiệm duy nhất của bạn là xử lý dữ liệu của chính bạn.

22



Internet và các giao thức

Nhóm 13

Hình 12: Minh họa về một cơ sở dữ liệu

Sử dụng điện toán đám mây còn giảm nguy cơ mất tất cả dữ liệu trong
trường hợp xảy ra sự cố vì dữ liệu đã được lưu trữ và sao lưu trên hệ thống
máy chủ từ xa.
Hơn nữa, cơ sở dữ liệu hệ thống điện toán đám mây mang lại khả năng
mở rộng vô tận cho các doanh nghiệp. Ví dụ: mùa bán hàng cao điểm đang
đến và khả năng cao là các lượt truy cập trang web của công ty bạn sẽ tăng
gấp 10 lần bình thường. Vì vậy, cơng ty bạn cần thêm một hoặc nhiều cơ sở
dữ liệu. Cơ sở dữ liệu đám mây có thể được mở rộng hoặc thu nhỏ chỉ trong
vài giây. Trong khi đó, với cách cài đặt truyền thống, sẽ mất vài tuần hoặc
vài tháng để cài đặt máy chủ, kho lưu trữ và các thiết bị cần thiết khác.

2.2. Thử nghiệm và phát triển
Kiểm tra và thử nghiệm để phát triển là những bước quan trọng để đảm
bảo ứng dụng của bạn có thể chạy trơn tru, khơng có lỗi và có thể đưa vào sử
dụng. Để thử nghiệm thành công ứng dụng của bạn, bạn cần một mơi trường
mơ phỏng có khả năng tái tạo các hoạt động kinh doanh thực tế để xác nhận
những kết quả thu được sau q trình mơ phỏng.

23


Internet và các giao thức


Nhóm 13

Hình 13: Minh họa thử nghiệm và phát triển điện toán đám mây

Tận dụng nguồn lực sẵn có của hệ thống điện tốn đám mây, bạn sẽ không
mất thời gian và công sức để tự tay xây dựng môi trường mô phỏng cho doanh
nghiệp. Bạn sẽ được cung cấp nhiều mơi trường có sẵn khác nhau, phù hợp với
nhu cầu cụ thể và trong tầm tay của doanh nghiệp.
Một khi nhân viên lập trình của bạn nghĩ rằng ứng dụng đã sẵn sàng, nó có
thể được đưa vào một môi trường thử nghiệm để phân tích. Hơn nữa, nền tảng
này cũng có thể được sử dụng cho mục đích đào tạo.

2.3. Lưu trữ cho trang web trên hệ thống điện toán đám
mây
Lưu trữ website của bạn trên đám mây là điều cần thiết nếu hệ thống hiện
tại không thể đáp ứng với sự tăng trưởng liên tục của doanh nghiệp,nó chiếm
phần lớn các nguồn lực của cơng ty

Hình 14: Minh họa về lưu trữ cho trang web trên hệ thống điện toán đám mây

Điều quan trọng nhất là bạn chỉ phải thanh toán theo nhu cầu thực tế cho
dịch vụ lưu trữ trang web trên hệ thống điện tốn đám mây, tính bảo mật được
24


×