Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

KHDH TỔ CHUYÊN MÔN MODUN 4 MÔN NGỮ VĂN THPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.73 KB, 12 trang )

TRƯỜNG THPT …………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TỔ: NGỮ VĂN

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
MÔN HỌC/HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGỮ VĂN, KHỐI LỚP 10
(NĂM HỌC 2022 – 2023)
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1. Tình hình học sinh: Số lớp: …; Số học sinh: …. ; Số học sinh học chuyên đề lựa chọn: ...
2. Tình hình đội ngũ giáo viên
- Số lượng giáo viên: …. Trình độ đào tạo: Cao đẳng: 0. Đại học: …; Trên đại học: …
- Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên: Tốt: ...; Khá: 00; Đạt: 00; Chưa đạt: 00
3. Thiết bị dạy học
STT
1
2
3
4
5
6

THIẾT BỊ DẠY HỌC
Tranh ảnh về thần thoại
Bảng nhóm
Tranh ảnh về sử thi
Video clip
Máy chiếu, màn chiếu


Bảng tương tác

SỐ LƯỢNG
05
5
05
01/loại
2
2

CÁC BÀI THÍ NGHIỆM, THỰC HÀNH
Thần thoại
Thơ, văn bản thông tin, Truyện
Sử thi
Thần thoại sử thi, Văn bản thơng tin
Các bài học nói,nghe
Các bài học viết, nói,nghe

GHI CHÚ


2
4. Phịng học bộ mơn/phịng thí nghiệm/phịng đa năng/sân chơi, bãi tập
STT

TÊN PHÒNG

SỐ LƯỢNG

PHẠM VI

VÀ NỘI DUNG SỬ DỤNG

1

Một số phịng học có gắn máy
chiếu, bảng tương tác

23

Dạy học một số tác phẩm văn học cần ứng dụng công
nghệ thông tin, trực quan sinh động. Dạy các bài học
viết; nói nghe

2

Phịng học Hội trường

01

Tổ chức các hoạt động ngoại khóa Văn học cho HS

GHI CHÚ

II. KẾ HOẠCH DẠY HỌC
1. Phân phối chương trình

MƠN NGỮ VĂN LỚP 10-HỌC KÌ I
STT
1


BÀI HỌC
SỐ TIẾT
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
(1)
(2)
(3)
HỌC KỲ I: 18 tuần x 3 = 54 tiết (47 tiết học + 3 tiết hoạt động giáo dục + 4 tiết kiểm tra đánh giá); 10 tiết chuyên đề tự chọn
Chủ đề 1:
4
Đọc
THẦN THOẠI
- Đọc hiểu nội dung
(7 tiết)
+ Biết nhận xét nội dung bao quát của văn bản
+ Phát hiện được các giá trị đạo đức, văn hố từ văn bản.
- Đọc hiểu hình thức
+ Nhận biết và phân tích được một số yếu tố của thần thoại như: không gian, thời gian, cốt truyện,
nhân vật, lời người kể chuyện và lời nhân vật;
+ Biết phân tích các chi tiết tiêu biểu, nhân vật và mối quan hệ của chúng trong tính chỉnh thể của tác
phẩm.;
- Đọc mở rộng: Trong một năm học, đọc tối thiểu 4 văn bản văn học (bao gồm cả văn bản được học)
- Liên hệ, so sánh, kết nối
+ Nhận biết và phân tích được bối cảnh lịch sử – văn hoá, giá trị đạo đức được thể hiện trong văn bản
văn học.
+ Nêu được ý nghĩa tác động của văn bản đối với quan niệm, cách nhìn, cách nghĩ và tình cảm của
người đọc.


3
2


1
2

Chủ đề 2:
SỬ THI
(7 tiết)

4

2

1

Viết
- Viết được văn bản đúng quy trình, bảo đảm các bước đã được hình thành và rèn luyện ở các lớp trước;
- Viết được một văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm văn học: chủ đề, những nét đặc sắc
về hình thức nghệ thuật và tác dụng của chúng.
- Tiếng Việt: Nhận biết được lỗi trật tự từ và biết cách sửa.
Nói và nghe
- Giới thiệu về nội dung và nghệ thuật của một tác phẩm văn học (theo lựa chọn cá nhân);
- Đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một tác phẩm văn học (theo lựa chọn cá nhân)
Đọc
- Đọc hiểu nội dung
+ Biết nhận xét nội dung bao quát của văn bản
+ Phát hiện được các giá trị đạo đức, văn hố từ văn bản.
+ Phân tích và đánh giá được tình cảm mà người viết thể hiện.
- Đọc hiểu hình thức
+ Biết phân tích các chi tiết tiêu biểu, nhân vật và mối quan hệ của chúng trong tính chỉnh thể của tác
phẩm.;

+ Phân tích và đánh giá được chủ đề; phân tích được một số căn cứ để xác định chủ đề.
- Đọc mở rộng: Trong một năm học, đọc tối thiểu 4 tác phẩm sử thi tương đương với các văn bản đã
học.
- Liên hệ, so sánh, kết nối với thể loại thần thoại:
+ Liên hệ để thấy được một số điểm gần gũi về nội dung giữa các tác phẩm văn học thuộc hai nền văn
hoá khác nhau.
+ Nêu được ý nghĩa tác động của văn bản đối với quan niệm, cách nhìn, cách nghĩ và tình cảm của
người đọc.
Viết
- Viết được văn bản đúng quy trình, bảo đảm các bước đã được hình thành và rèn luyện ở các lớp trước;
- Viết được một văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm văn học: chủ đề, những nét đặc sắc
về hình thức nghệ thuật và tác dụng của chúng.
- Tiếng Việt: Phát hiện và sửa lỗi về liên kết đoạn văn và văn bản
Nói và nghe
- Giới thiệu về nội dung và nghệ thuật của một tác phẩm văn học (theo lựa chọn cá nhân);
- Đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một tác phẩm văn học (theo lựa chọn cá nhân)


4
Chủ đề 3:
TUỒNG
(7 tiết)

4

3

2
1
4


Kiểm tra giữa kì
(2 tiết)

5

2
4

Chủ đề 4:
NGHỊ LUẬN VỀ
MỘT VẤN ĐỀ XÃ
HỘI
(7 tiết)

Đọc
- Đọc hiểu nội dung
+ Biết nhận xét nội dung bao quát của văn bản; biết phân tích các chi tiết tiêu biểu, đề tài, nhân vật và
mối quan hệ của chúng trong tính chỉnh thể của tác phẩm.
+Phân tích và đánh giá được chủ đề, tư tưởng mà văn bản muốn gửi đến người đọc thơng qua hình thức
nghệ thuật của văn bản..
+ Phát hiện được các giá trị đạo đức, văn hoá từ văn bản.
- Đọc hiểu hình thức
+ Nhận biết và phân tích được một số yếu tố của văn bản tuồng như: đề tài, tính vơ danh, tích truyện,
nhân vật, lời thoại, phương thức lưu truyền...
- Đọc mở rộng: Trong một năm học, đọc tối thiểu 2 tác phẩm sân khấu dân gian.
- Liên hệ, so sánh, kết nối
- Nhận biết và phân tích được bối cảnh lịch sử - văn hoá được thể hiện trong văn bản văn học.
- Nêu được ý nghĩa hay tác động của tác phẩm văn học đối với quan niệm, cách nhìn, cách nghĩ và tình
cảm của người đọc.

Viết
-Viết được một văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một kịch bản tuồng, tránh đạo văn.
- Tiếng Việt: Nhận biết được lỗi trật tự từ và biết cách sửa.
Nói và nghe:
- Biết giới thiệu, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một tác phẩm tuồng (theo lựa chọn cá nhân).
- Nghe và nắm bắt được nội dung truyết trình, quan điểm của người nói.
Đọc
- Đọc hiểu nội dung
+ Nhận biết và phân tích được nội dung của luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng tiêu biểu trong văn
bản;
+ Xác định được ý nghĩa của văn bản;
+ Phân tích được mối quan hệ giữa các luận điểm, lí lẽ và bằng chứng; vai trị của các luận điểm, lí lẽ
và bằng chứng trong việc thể hiện nội dung chính của vănbản;
- Đọc hiểu hình thức
+ Phân tích được cách sắp xếp, trình bày luận điểm, lí lẽ và bằng chứng của tác giả;
+ Nhận biết và phân tích được vai trị của các yếu tố biểu cảm trong văn bản nghị luận;
- Đọc mở rộng: Trong một năm học, đọc tối thiểu 4 tác phẩm nghị luận tương đương với các văn bản


5

2

1

6

Chủ đề 5:
VĂN BẢN
THÔNG TIN

(8 tiết)

5

2

đã học.
- Liên hệ, so sánh, kết nối
+ Nêu được ý nghĩa hay tác động của văn bản đối với quan niệm sống của bản thân.
Viết
- Viết được một văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội; trình bày rõ quan điểm và hệ thống các luận
điểm; có cấu trúc chặt chẽ;sử dụng các bằngchứng thuyết phục: chính xác, tin cậy, thích hợp, đầy đủ.
- Viết được một bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hay một quan niệm.
- Kiến thức tiếng Việt:
+ Phát hiện lỗi dùng từ và cách sửa
+ Phát hiện và sửa lỗi về liên kết đoạn văn và văn bản
Nói và nghe
- Biết thuyết trình về một vấn đề xã hội có sử dụng kết hợp phương tiện ngôn ngữ với các phương tiện
giao tiếp phi ngôn ngữ.
- - Nghe và nắm bắt được nội dung truyết trình, quan điểm của người nói. Biết nhận xét về nội dung và
hình thức thuyết trình.
Đọc
- Đọc hiểu nội dung
+ Biết suy luận và phân tích mối liên hệ giữa các chi tiết và vai trò của chúng trong việc thể hiện thơng
tin chính của văn bản;
+ Phân tích và đánh giá được đề tài, thơng tin cơ bản của văn bản, cách đặt nhan đề của tác giả; nhận
biết được mục đích của người viết;
- Đọc hiểu hình thức
+ Nhận biết được một số dạng văn bản thơng tin tổng hợp
+ Giải thích được mục đích của việc lồng ghép các yếu tố đó vào văn bản;

+ Nêu được ý nghĩa hay tác động của văn bản thông tin đã đọc đối với bản thân.
- Đọc mở rộng: Trong 1 năm học, đọc tối thiểu 5 nội quy/ hướng dẫn.
- Liên hệ, so sánh, kết nối
+ Nêu được ý nghĩa hay tác động của văn bản đối với quan niệm sống của bản thân.
Viết
- Viết được văn bản đúng quy trình, bảo đảm các bước đã được hình thành và rèn luyện ở các lớp trước
- Có hiểu biết về vấn đề quyền sở hữu trí tuệ và tránh đạo văn
- Viết bản nội quy hoặc bản hướng dẫn nơi công cộng
- Tiếng Việt:
+ Cách đánh dấu phần tỉnh lược trong văn bản, cách chú thích trích dẫn và ghi cước chú.


6
1

7

Chủ đề 6:
VĂN BẢN NGHỊ
LUẬN VĂN HỌC
TRUNG ĐẠI
(9 tiết)

6

2

1

+ Nhận diện phương tiện giao tiếp phi ngơn ngữ: hình ảnh, số liệu, biểu đồ…

Nói và nghe
- Biết thuyết trình về một vấn đề xã hội có sử dụng kết hợp phương tiện ngôn ngữ với các phương tiện
giao tiếp phi ngôn ngữ;
- Nghe và nắm bắt được nội dung truyết trình, quan điểm của người nói. Biết nhận xét về nội dung và
hình thức thuyết trình.
Đọc
- Đọc hiểu nội dung
+ Nhận biết và phân tích được nội dung của luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng tiêu biểu trong văn
bản.
+ Xác định được ý nghĩa của văn bản. Phân tích được mối quan hệ giữa các luận điểm, lí lẽ và bằng
chứng; vai trị của các luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong việc thể hiện nội dung chính của văn bản.
+ Dựa vào các luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong văn bản để nhận biết được mục đích, quan điểm của
người viết.
- Đọc hiểu hình thức
- Nhận biết và phân tích được cách sắp xếp, trình bày luận điểm, lí lẽ và bằng chứng của tác giả.
- Nhận biết và phân tích được vai trò của các yếu tố biểu cảm trong văn bản nghị luận.
- Đọc mở rộng: Trong 1 năm đọc tối thiểu 5 văn bản nghị luận có độ dài tương đương
- Liên hệ, so sánh, kết nối
+ Nêu được ý nghĩa hay tác động của văn bản đối với quan niệm sống của bản thân.
Viết
- Viết được một văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội.
- Viết được một bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hay một quan niệm đúng quy
trình, tránh đạo văn.
- Tiếng Việt: Nhận biết, phân tích được đặc điểm và tác dụng phép tu từ liệt kê.
+ Nhận biết và phân tích được bối cảnh lịch sử hoặc bối cảnh văn hoá, xã hội.
+ Nêu được ý nghĩa hay tác động của văn bản đối với quan niệm sống của bản thân.
Nói và nghe:
-Biết thuyết trình về một vấn đề xã hội có sử dụng kết hợp phương tiện ngôn ngữ với các phương tiện
giao tiếp phi ngôn ngữ.
-Nghe và nắm bắt được nội dung truyết trình, quan điểm của người nói.



7
8

ÔN TẬP HKI
(2 tiết)

2

9

Thi HKI
(2 tiết)

2

- -Năng lực đặc thù
Củng cố lại một số YCCĐ trọng tâm ĐỌC – VIẾT- NÓI -NGHE của 3 loại văn bản ( Văn học, Nghị
luận, Thông tin )
-Năng lực chung
Tự nhận ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của bản thân trong quá trình học tập; suy ngẫm
cách học của mình, rút kinh nghiệm để có thể vận
-Phẩm chất
Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, thuận lợi, khó khăn trong học tập để xây dựng
kế hoạch học tập

2. Chuyên đề lựa chọn
STT


CHUYÊN ĐỀ
(1)

SỐ TIẾT
(2)

1

Nghiên cứu và
báo cáo về các
vấn đề dân gian

10

YÊU CẦU CẦN ĐẠT
(3)
NĂNG LỰC ĐẶC THÙ
-Biết các yêu cầu và cách thức nghiên cứu một vấn đề văn học dân gian.
- Biết viết một báo cáo nghiên cứu.
- Vận dụng được một số hiểu biết từ chuyên đề để đọc hiểu và viết về văn học dân gian.
Biết thuyết trình một vấn đề của văn học dân gian
NĂNG LỰC CHUNG
Đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập; hình thành cách học riêng của bản thân; tìm
kiếm, đánh giá và lựa chọn được nguồn tài liệu phù hợp với mục đích, nhiệm vụ học tập
khác nhau; ghi chép thơng tin bằng các hình thức phù hợp, thuận lợi cho việc ghi nhớ, sử
dụng, bổ sung khi cần thiết.
PHẨM CHẤT
Tích cực tìm tịi và sáng tạo, trong học tập; có ý chí vượt qua khó khăn để đạt kết quả tốt



8
trong học tập
3. Kiểm tra, đánh giá định kỳ
BÀI KIỂM
TRA, ĐÁNH
GIÁ

THỜI
GIAN
(1)

THỜI
ĐIỂM
(2)

YÊU CẦU CẦN ĐẠT
(3)

HÌNH THỨC
(4)

Giữa Học kỳ 1

90 phút

Tuần 8

- Kiểm tra những yêu cầu cần đạt liên quan đến các bài học về truyện Kiểm tra viết trên giấy
dân gian


Cuối Học kỳ 1

90 phút

Theo KH
CM

- Kiểm tra những yêu cầu cần đạt liên quan đến các bài học về thần Kiểm tra viết trên giấy
thoại, sử thi, văn bản nghị luận xã hội, văn bản thông tin.

III. NHIỆM VỤ KHÁC
Nhiệm vụ 1: Bồi dưỡng học sinh giỏi
a. Các chỉ tiêu/yêu cầu:
* Chỉ tiêu: đạt 08 giải HSG vòng Tỉnh
- GV chọn nguồn học sinh để bồi dưỡng có chất lượng, với số lượng phù hợp đúng với yêu cầu do tỉnh đề ra cho trường.
- GV có kế hoạch đầu tư kiến thức, chủ động nội dung và chương trình giảng dạy để đảm bảo hiệu quả cho chương trình bồi dưỡng.
b. Các biện pháp thực hiện
- Thơng qua các tiết dạy trên lớp để tuyển chọn đội HS giỏi khối 10,11,12.
- Cho học sinh rèn luyện kĩ năng, phương pháp tiếp cận đề, có hướng dẫn cụ thể, sắp xếp theo mức độ tăng dần từ dễ đến khó. Tổ
chức thi sơ tuyển vịng trường và chọn đội tuyển bồi dưỡng thi vòng tỉnh.
- Lập kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi cụ thể, chi tiết. Phổ biến kế hoạch và giao nhiệm vụ cho giáo viên được phân công giảng
dạy.
- GV chọn nguồn học sinh bồi dưỡng, động viên khuyến khích các em tham gia vào đội tuyển học sinh giỏi của trường.
- Thành lập nhóm ơn tập, lên lịch bồi dưỡng các chuyên đề HS giỏi cụ thể để các em học sinh sắp xếp thời gian và tìm hiểu kiến thức
từng chuyên đề kịp thời nhằm nâng cao hiệu quả bồi dưỡng học sinh giỏi.
- GV tiến hành bồi dưỡng HS giỏi theo lịch và nhiệm vụ phân cơng. Trong q trình bồi dưỡng; giáo viên định hướng cách học,
cung cấp kiến thức cơ bản, trọng tâm các chuyên đề; cung cấp tài liệu cho học sinh tham khảo và học tập.


9

- Sau khi dạy khiến thức mỗi chuyên đề; giáo viên giao các bài tập nâng cao, các dạng đề HS giỏi theo chuyên đề để các em vận
dụng thực hành, rèn kỉ năng làm bài, củng cố kiến thức.
- Học sinh làm bài tập theo yêu cầu của giáo viên. Giáo viên tiến hành đọc, chấm điểm, nhận xét điểm mạnh, yếu của từng học sinh,
từng đề bài làm cụ thể của học sinh. GV giúp học sinh nhận ra những lỗi sai, những điểm hạn chế của mình trong q trình làm bài. Từ đó
hướng dẫn học sinh hướng khắc phục lỗi nhằm nâng cao chất lượng bài làm cho học sinh.
- Các giáo viên được phân công dạy bồi dưỡng học sinh giỏi thường xuyên phối hợp với nhau, tương trợ lẫn nhau trong quá trình bồi
dưỡng để nắm bắt tình hình học,năng lực, sự tiến bộ của từng em học sinh để có những biện pháp kịp thời điều chỉnh phương pháp dạy,
phương pháp học của các em giúp các em ngày càng tiến bộ.
- GV thường xuyên quan tâm, động viên các em trong quá trình trình bồi dưỡng. Tháo gỡ các vướng mắc và khó khăn cho học sinh
kịp thời.
- Có hình thức khen thưởng, động viên linh hoạt, kịp thời nhằm tăng động lực, quyết tâm cho học sinh trong quá trình bồi dưỡng….
c. Tổ chức thực hiện
- Giáo viên nắm chắc kế hoạch bồi dưỡng HS giỏi, chuẩn bị kĩ các chuyên đề được giao, giảng dạy chất lượng.
d. Thời gian thực hiện:
e. Người thực hiện.
f. Điều chỉnh (Tùy tình hình thực tế sẽ có KH cụ thể)
Nhiệm vụ 2: Thực hiện viết sáng kiến; sinh hoạt chuyên đề đổi mới phương pháp, nghiên cứu bài học, dự giờ; hội giảng
a. Các chỉ tiêu/yêu cầu:
- Thực hiện viết sáng kiến: có GV tham gia viết sáng kiến trong năm học.
- Sinh hoạt chuyên đề đổi mới phương pháp, nghiên cứu bài học: ít nhất một chuyên đề trong năm học.
- Dự giờ: mỗi giáo viên phải tham gia dự giờ đồng nghiệp ít nhất 10 tiết / năm
- Hội giảng: mỗi giáo viên phải tham gia hội giảng theo quy định (ít nhất 1 tiết).
b. Các biện pháp thực hiện
- TTCM xây dựng kế hoạch và thông qua tổ chuyên môn.
- Cá nhân góp ý chỉ tiêu và biểu quyết, thống nhất thực hiện.
c. Tổ chức thực hiện
- Cá nhân đăng kí viết sáng kiến ngay đầu năm học và nghiên cứu thực hiện.
- Cá nhân tham gia nghiên cứu soạn và dạy các chuyên đề của tổ theo phân công.
- GV lên kế hoạch dự giờ của cá nhân và tham gia dự giờ theo phân công của TTCM.
- GV đăng kí Hội giảng theo thời gian quy định của nhà trường (Không dạy lại những bài đã dạy trong các năm trước)

d. Thời gian thực hiện


10
- Thực hiện viết sáng kiến: trong năm học. Thời gian nộp theo thông báo của nhà trường (thường khoảng cuối tháng 12)
- Sinh hoạt chuyên đề đổi mới phương pháp, nghiên cứu bài học:trong năm học.
- Dự giờ: mỗi giáo viên phải tham gia dự giờ đồng nghiệp ít nhất 10 tiết / năm
- Hội giảng: mỗi giáo viên phải tham gia hội giảng theo quy định (Từ 15 tháng 9 đến 15 /10).
e. Người thực hiện: GVBM
f. Điều chỉnh (Mục này điều chỉnh trong quá trình thực hiện)
Nhiệm vụ 3: Tự làm đồ dùng dạy học, sử dụng đồ dùng thiết bị dạy học sẵn có.
a. Các chỉ tiêu/yêu cầu:
- Tất cả GV phải sử dụng ĐDDH hiện có của trường.
- GV tự làm đồ dùng dạy học (Tự sưu tầm, soạn giáo án PP, …)
- 100% học sinh được xem tranh/ ảnh, ĐDDH mà GV sử dụng.
b. Các biện pháp thực hiện
- Khuyến khích giáo viên đổi mới phương pháp giảng dạy, tích cực làm và sử dụng đồ dùng dạy học nhằm nâng cao chất
lượng dạy học trong nhà trường.
- Xây dựng phong trào thường xuyên nghiên cứu tự làm đồ dùng dạy học, nâng cao chất lượng giảng dạy.
- Tuyển chọn những bộ đồ dùng dạy học tự làm đạt chất lượng để nhân rộng, trao đổi kinh nghiệm trong công tác làm đồ
dùng tự học trong tổ chuyên môn.
- Tổ chức cho học sinh sưu tầm tư liệu liên quan đến bài học để giúp các em hứng thú, u thích mơn học.
c. Tổ chức thực hiện
- Sử dụng đồ dùng thiết bị dạy học sẵn có (Theo phân phối chương trình trong kế hoạch của tổ chuyên môn).
+ Thống kê lại tất cả các đồ dùng thiết bị dạy học sẵn có của môn Văn 10,11,12 tại trường.
+ Giáo viên phải nắm chắc khung chương trình mơn học và lên lịch mượn thiết bị dạy học sẵn có để phục vụ cho việc sử dụng và
giảng dạy đạt hiệu quả
+ Có kế hoạch tự làm, tự trang bị ĐDDH cho cá nhân.
+ Thực hiện lồng ghép trong quá trình giảng dạy, linh hoạt trong quá trình sử dụng đồ dùng dạy học: trong phần bài mới, phần luyện
tập thực hành,phần củng cố.

d. Thời gian thực hiện:
e.Người thực hiện: Tất cả giáo viên trong tổ.
f. Điều chỉnh:
Nhiệm vụ 4: Kiểm tra hoạt động sư phạm, kiểm tra HSSS giáo viên
a. Các chỉ tiêu/yêu cầu:


11
* Chỉ tiêu
- 100% GV trong tổ đểu được kiểm tra hoạt động sư phạm và HSSS.
* Yêu cầu:
- Tất cả tổ viên hoàn thành HSSS và nộp theo quy định, giảng dạy theo lịch thanh tra chuyên môn của TTCM.
b. Các biện pháp thực hiện
- TTCM lên kế hoạch
- GV xem kế hoạch và thực hiện
c. Tổ chức thực hiện
- TTCM xây dựng kế hoạch kiểm tra hoạt động sư phạm giáo viên ngay từ đầu năm học: HKI 4 GV, HKII 4 GV.
- TTCM lên kế hoạch kiểm tra hoạt động sư phạm chi tiết và thông báo cho GV được kiểm tra hoạt động sư phạm ít nhất một tuần.
d. Thời gian thực hiện
e. Người thực hiện:
f. Điều chỉnh
Nhiệm vụ 5: Thực hiện hiệu quả các phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh
a. Các chỉ tiêu/ yêu cầu:
- Thực hiện đúng hướng dẫn của ngành.
- 100% HS được kiểm tra đánh giá công bằng, khách quan.
b. Các biện pháp thực hiện
- Triển khai thực hiện Thông tư số 26/2020/TT-BGDĐT ngày 26/8/2020 của Bộ GDĐT về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế
đánh giá, xếp loại học sinh THCS và học sinh THPT ban hành kèm theo Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12/12/2011 của Bộ trưởng
Bộ GDĐT. Thực hiện nghiêm việc đánh giá, xếp loại học sinh THCS, THPT theo quy định của Bộ GDĐT.
- GV xem và thực hiện nghiêm túc thông tư 32 của Bộ.

c. Tổ chức thực hiện
- Xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh phù hợp với kế hoạch giáo dục từng môn học, hoạt động giáo
dục của nhà trường theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất của học sinh. Không kiểm tra, đánh giá những nội dung, bài tập, câu
hỏi vượt quá mức độ cần đạt về kiến thức, kỹ năng của Chương trình GDPT hiện hành (Cơng văn số 3280/BGDĐT-GDTrH ngày 27/8/2020
về việc hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học cấp trung học cơ sở, trung học phổ thông).
- Thực hiện đánh giá thường xuyên trực tiếp hoặc trực tuyến bằng các hình thức: hỏi - đáp, viết; đánh giá qua hồ sơ học tập, vở hoặc
sản phẩm học tập; đánh giá qua bài thuyết trình về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Việc kiểm tra, đánh giá định kì gồm kiểm tra, đánh giá giữa kì và kiểm tra, đánh giá cuối kì, được thực hiện thơng qua:bài kiểm tra
viết.


12
- Đối với bài kiểm tra, đánh giá bằng điểm sốthông quabài kiểm tra trên giấy: đề kiểm tra phải được xây dựng theo ma trận, theo cấu
trúc của Bộ. Đối với đề kiểm tra mức độ đạt được phù hợp với 4 mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao của các kiến thức,
kĩ năng được sử dụng.
d. Thời gian thực hiện
e. Người thực hiện:
f. Điều chỉnh
Trên đây là kế hoạch hoạt động của tổ chuyên mơn Ngữ văn rất mong sự góp ý của Ban giám hiệu nhà trường để kế hoạch được hoàn thiện
hơn.
Trân trọng!
TỔ TRƯỞNG
…., ngày tháng năm 2022
(Ký và ghi rõ họ tên)
HIỆU TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)




×