Ý TƯỞNG SẢN PHẨM NHẬP MÔN KỸ THUẬT
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM- KHOA KTHH
NỘI DUNG:
• GIỚI THIỆU
• NGUN LIỆU
• QUY TRÌNH
• SẢN PHẨM
• TÍNH ỨNG DỤNG
• NGUỒN THAM KHẢO
NGUYÊN LIỆU
• Bèo Tây /Bèo Nhật Bản (Eichhornia crassipes)
• Chế phẩm Sinh học: Chứa các chủng vi sinh vật phân giải hữu cơ.
Ví dụ: - Fito-Biomix RR
- VIXURA
- Trichoderma Sumitri
- Micromix 3
• Phân NPK (16:16:8) hoặc NPK (10:10:5)
BÈO TÂY /BÈO NHẬT BẢN (EICHHORNIA
CRASSIPES)
•
Thuỷ sinh, thân thảo, sống nổi theo
dòng nước, thuộc về chi Eichhornia
của họ Họ Bèo tây
(Pontederiaceae).
•
Cây bèo tây sinh sản rất nhanh nên
dễ làm nghẽn ao hồ, kinh rạch. Một
cây mẹ có thể đẻ cây con, tăng số
gấp đôi mỗi 2 tuần.Sống ở cả trên
cạn và dưới nước
CHẾ PHẨM SINH HỌC
Chứa các chủng Bacillus, nấm Trichoderma, xạ khuẩn có khả năng sinh ra các
enzyme khác nhau để phân giải cellulose.
FITO-BIOMIX RR
TRICHODERMA SUMITRI
THÀNH PHẦN:
THÀNH PHẦN
Bacillus polyfermenticus
Treptomyces thermocoprophilus
Trichoderma virens
Trichoderma hazzinaum T22,
Trichoderma viide, Trichoderma
pacerramosum, Trichoderma spp.
Acid Humic 25%
Acid Fulvic 10%
VIXURA
THÀNH PHẦN:
Bacillus sp.
Azotobacter sp.
MICROMIX 3
THÀNH PHẦN
Vi sinh vật Micromic 3 - chủng loại vi
sinh vật của Viện Công nghệ Sinh học,
Trung tâm Khoa học Tự nhiên và Công
nghệ Quốc gia.
PHÂN NPK (16:16:8) HOẶC NPK (10:10:5)
Phân NPK (16:16:8) hoặc NPK (10:10:5) (hoặc phân gia súc, gia cầm,
bã thải từ các hầm biogas) nhằm giúp vi sinh vật có mơi trường thuận
lợi để phát triển.
QUY TRÌNH
BÈO TÂY /BÈO
NHẬT BẢN
THU GOM, VẬN CHUYỂN
CẮT NHỎ
PHÂN NPK HOẶC
BÃ THẢI BIOGAS
CHẾ PHẨM
SINH HỌC
Ủ
2 TỚI 3 TUẦN
PHÂN BÓN HỮU
CƠ SINH HỌC
QUY TRÌNH
BƯỚC 1: CHUẨN BỊ NGUYÊN LIỆU
BƯỚC 2: CHỌN NƠI Ủ
BƯỚC 3: CHUẨN BỊ DỤNG CỤ
BƯỚC 4: TRỘN CHẾ PHẨM VỚI NGUYÊN LIỆU Ủ
BƯỚC 5: CHE PHỦ VÀ BẢO QUẢN
BƯỚC 6: ĐẢO ĐỀU VÀ BỔ SUNG NƯỚC, KHƠNG KHÍ
MỘT SỐ ĐIỀU KIỆN CẦN QUAN TÂM KHI Ủ:
•
Độ ẩm: Khi ủ cần hòa chế phẩm vi sinh vào nước, lượng nước cho vào tùy độ ẩm của
nguyên liệu. Sao cho khi tưới chế phẩm vào nguyên liệu được đều và đạt độ ẩm 5560%. Trong quá trình ủ cần duy trì độ ẩm để vi sinh vật hoạt động tốt bằng cách đậy kỹ
và bổ sung nước nếu thiếu.
•
Độ thống khí: Vi sinh vật cần oxy để sinh trưởng nên khoảng 7-10 ngày nên đảo trộn
để bổ sung thêm khí, giúp cho q trình mùn hố nhanh hơn.
•
Nhiệt độ: Nhiệt độ thích hợp để vi sinh vật ưa nhiệt phân giải nhanh các chất hữu cơ là
từ 40-50oC. Để duy trì nhiệt độ này ta cần phải che đậy kỹ. Trong q trình ủ nhiệt độ
lên cao có thể đạt mức trên 60oC sẽ làm cho đống ủ khô, lúc này cần phải đảo trộn bổ
sung nước.
SƠ BỘ SẢN PHẨM VÀ TÍNH ỨNG DỤNG
•
•
•
Cơng dụng: tăng sinh trưởng và năng suất, giảm bệnh cho cây.
Phân ủ xong sử dụng tốt nhất trong vòng 1 năm.
Ưu điểm:
+ Nguồn ngun liệu dồi dào, dễ tìm, sẵn có trong tự nhiên.
+ Giá thành rẻ (~ 1000đ/1kg).
+ Hàm lượng dinh dưỡng cao.
+ Hạn chế ô nhiễm môi trường đất.
THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG TRONG SẢN PHẨM
PHÂN HỮU CƠ
Thành phần dinh dưỡng của phân hữu cơ tạo thành trong quá trình xử lý bèo Nhật Bản tương
đương với một số loại phân bón hữu cơ hiện lưu hành trên thị trường như phân hữu cơ sông
Gianh, phân Đầu Trâu... hơn nữa loại phân này có vượt trội hơn ở chỗ có thêm thành phần
khuẩn lạc (vi sinh vật kích thích), đây là những lồi gây kích thích cho q trình tăng trưởng của
các loại cây trồng.
THƠNG SỐ PHÂN TÍCH
PHÂN NPK MẪU
PHÂN HỮU CƠ SAU Ủ
13,51
23,54
pH
7,2
7,63
N tổng số (%)
0,78
1,85
P2O5 (%)
0,71
1,45
K2O (%)
0,59
1,12
Độ ẩm (%)
NGUỒN THAM KHẢO
•
XỬ LÝ BÈO NHẬT BẢN BẰNG CHẾ PHẨM SINH HỌC VIXURATẠO NGUỒN PHÂN HỮU CƠ SINH
HỌC [ Nguyễn Minh Trí, Ngơ Nguyễn Quỳnh Chi - Khoa Sinh học, Trường Đại học Khoa học –Đại học
Huế, 1/2016 ]
•
VI SINH VẬT PHÂN GIẢI CELLULOSE [ Võ Tính Thiện CNSH A1 K39 Đại học Cần Thơ, 9/2015 ]
•
NGHIÊN CỨU CÁC VI SINH VẬT PHÂN GIẢI XENLULOZA TRONG PHÂN HUỶ RÁC THẢI HIẾU KHÍ
VÀ ỨNG DỤNG [ Tăng Thị Chính - Chun nhanh Vi Sinh Vật, 2001 ]
•
VI SINH VẬT HỌC MƠI TRƯỜNG [ Lê Xuân Phương ]
•
[ Cập nhật 18/10/2018]
•
[ Cập nhật 18/10/2018]
•
[ Cập nhật 18/10/2018]
•
[ Cập nhật 18/10/2018]