Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chất thải rắn sinh hoạt ở thành phố đồng hới, tỉnh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (303.41 KB, 14 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐẠO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC

NGUYỄN ĐỨC DŨNG

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN
SINH HOẠT Ở THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI,
TỈNH QUẢNG BÌNH
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
MÃ SỐ: 8 85 01 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. TRẦN ANH TUẤN

Thừa Thiên Huế, 2019


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan Luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi và
được sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Trần Anh Tuấn - Trường Đại học Khoa
học, Đại học Huế. Tất cả số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hồn
tồn trung thực, chưa hề được cơng bố trong bất cử một cơng trình nghiên cứu nào.
Mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn đều đã được cảm ơn. Các
thơngtin, tài liệu trình bày trong luận văn này đã được chỉ rõ nguồn gốc.

Tác giả luận văn



Nguyễn Đức Dũng


LỜI CẢM ƠN

Với tình cảm chân thành cho phép tơi được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới tất
cả các cơ quan và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ cho tơi trong q trình học tập
và nghiên cứu hồn thành luận văn này.
Tơi xin chân thành cám ơn tồn thể Q thầy, cơ giáo và các cán bộ cơng
chức phịng Đào tạo sau Đại học Trường Đại học Khoa học - Đại học Huế đã tạo
mọi điều kiện thuận lợi, động viên khuyến khích và giúp đỡ tơi trong q trình học
tập và nghiên cứu.
Đặc biệt tơi xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến thầy giáo,
PGS.TS. Trần Anh Tuấn người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tịnh tôi trong
suốt thời gian nghiên cứu để hồn thành luận văn tốt nghiệp.
Tơi xin chân thành cám ơn lãnh đạo Công ty Cổ phần Mơi trường và phát
triển Đơ thị Quảng Bình đã tạo mọi điều kiện thuận lợi trong quá trình thu thập dữ
liệu cho luận văn.
Tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của q thầy cơ và các bạn
học viên để đề tài của tơi được hồn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!

Thừa Thiên Huế, ngày

tháng năm 2019

Tác giả luận văn

Nguyễn Đức Dũng



MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG.......................................................................................... i
DANH MỤC CÁC HÌNH .......................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ................................................................ iii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ..........................................................................................1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU....................................................................................2
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................2
4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...................................................................................3
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...........................................................................3
6. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI.........................................................................................6
Chương 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................................7
1.1. TỔNG QUAN VỀ CHẤT THẢI RẮN ................................................................7
1.1.1. Khái niệm về chất thải ...........................................................................7
1.1.2. Khái niệm về chất thải rắn .....................................................................7
1.1.3. Khái niệm về chất thải rắn sinh hoạt ......................................................7
1.1.4. Phân loại chất thải rắn sinh hoạt ............................................................7
1.1.5. Quản lý chất thải rắn ..............................................................................8
1.2.TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ CHẤT THẢI RẮN .................9
1.2.1. Trên thế giới ...........................................................................................9
1.2.2. Ở Việt Nam ..........................................................................................11
1.3. TỔNG QUAN VỀ ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU ..................................................13
1.3.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................13
1.3.2. Điều kiện kinh tế - xã hội và môi trường .............................................20
1.4. TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY MƠI TRƯỜNG VÀ PHÁT TRIỂN ĐƠ THỊ
QUẢNG BÌNH..........................................................................................................22
1.4.1. Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty Mơi trường và Phát
triển đơ thị Quảng Bình .................................................................................22

1.4.2 Chức năng nhiệm vụ của QBURENCO................................................23


1.4.3. Tổ chức bộ máy của QBURENCO ......................................................24
1.4.4. Chức năng nhiệm vụ của các đơn vị trực thuộc ...................................25
1.4.5. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của QBURENCO .................27
Chương 2. ĐẶC ĐIỂM CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT Ở THÀNH PHỐ
ĐỒNG HỚI ..............................................................................................................29
2.1. THÀNH PHẦN VÀ KHỐI LƯỢNG THẢI RẮN SINH HOẠT .....................29
2.1.1. Thành phần chất thải rắn sinh hoạt ......................................................29
2.1.2. Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt .......................................................31
2.2. Thực trạng phân loại, tái chế và tái sử dụng chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn
thành phố Đồng Hới .................................................................................................. 38
Chương 3. QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT Ở THÀNH PHỐ
ĐỒNG HỚI ..............................................................................................................40
3.1. HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT Ở ĐỊA BÀN
NGHIÊN CỨU ..........................................................................................................40
3.1.1. Thu gom và vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt...................................40
3.1.2.Đánh giá dịch vụ thu gom trên địa bàn TPĐồng Hới ...........................44
3.1.3. Xử lý chất thải rắn sinh hoạt ................................................................47
3.2. MƠ HÌNH THÍ ĐIỂM VỀ THU GOM CTRSH Ở TP ĐỒNG HỚI .................51
3.2.1. Giới thiệu mơ hình dự kiến ..................................................................51
3.2.2. Hiệu quả dự kiến của mơ hình thí điểm về quản lý CTRSH ...............53
3.3. GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT ỞTHÀNH PHỐ
ĐỒNG HỚI ...............................................................................................................55
3.3.1. Phân tích SWOT về hiện trạng công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt ....55
3.3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý CTRSH ở TP Đồng Hới ...57
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................60
KẾT LUẬN ...............................................................................................................60
KIẾN NGHỊ ..............................................................................................................61

TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................62
PHỤ LỤC .................................................................................................................65


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1. Đặc điểm địa hình TPĐồng Hới ..............................................................15
Bảng 1.2. Đặc trưng nhiệt độ tháng trong năm của khu vực ...................................16
Bảng 1.3. Lượng mưa trung bình trong các tháng(Trạm đo Đồng Hới) ..................16
Bảng 1.4. Độ ẩm tương đối trung bình tháng (Trạm đo Đồng Hới) ........................17
Bảng 1.5: Tốc độ gió trung bình tháng tại Trạm đo Đồng Hới ................................17
Bảng 1.6. Các đặc trưng mực nước tháng TBNN vùng sông ảnh hưởng triều Trạm Đồng Hới ........................................................................................19
Bảng 1.7. Các thơng số sóng dọc bờ biển ................................................................20
Bảng 1.8. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 2016 - 2018 ..............................28
Bảng 2.1. Các nguồn thải và thành phần chủ yếu của CTRSH TP Đồng Hới .........29
Bảng 2.2. Thành phần CTRSH hộ gia đình ở các địa bàn điều tra của TP Đồng Hới ...31
Bảng 2.3. Lượng CTRSH trung bình phát sinh tại các phường, xã củaTP Đồng Hới....32
Bảng 2.4. Khối lượng CTRSH phát sinh tại các chợ ở TP Đồng Hới ....................34
Bảng 2.5. Tổng lượng CTRSH phát sinh từ các nguồn thải ở TP Đồng Hới ..........35
Bảng 2.6. Khối lượng CTRSH phát sinh ởTPĐồng Hới trong 05 năm qua ............37
Bảng 2.7. Một số kết quả khảo sát cộng đồng về phân loại CTRSH tại nguồn ......39
Bảng 3.1. Dữ liệu về thu gom CTRSH trên địa bàn TP Đồng Hới ..........................40
Bảng 3.2. Trang thiết bị phục vụ công tác thu gom và vận chuyển CTRSH trên địa
bàn TP Đồng Hới .....................................................................................43
Bảng 3.3. Đánh giá của hộ gia đình về dịch vụ thu gom CTRSH ...........................45
Bảng 3.4. Phân tích SWOT về hiện trạng quản lý CTRSH ở TP Đồng Hới ...........55

i



DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 1.

Bản đồ hành chính TP Đồng Hới ..........................................................14

Hình1.1.

Sơ đồ tổ chức bộ máy QBURENCO .....................................................24

Hình 2.1.

Tổng lượng CTRSH từ các nguồn phát sinh của TP Đồng Hới ............36

Hình 3.1.

Hệ thống thu gom và vận chuyển CTR tại TP Đồng Hới .....................42

Hình 3.2.

Quy trình xử lý CTR tại bãi chơn lấp rác Đồng Hới - Bố Trạch...........49

Hình 3.3.

Quy trình xử lý nước thải ở bãi chơn lấp CTR Đồng Hới - Bố Trạch ..51

Hình 3.4.

Hình ảnh xe điện thu gom rác thải ........................................................52


ii


DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Chữ đầy đủ

BVMT

: Bảo vệ môi trường

CTNH

: Chất thải nguy hại

CTR

: Chất thải rắn

CTRSH

: Chất thải rắn sinh hoạt

DVCI

: Dịch vụ công ích

EM


: Chế phẩm vi sinh hữu hiệu

ƠNMT

: Ơ nhiễm mơi trường

TP

: Thành phố

UBND

: Ủy ban nhân dân

VSMT

: Vệ sinh môi trường

QBURENCO

: Công ty CP Môi trường và phát triển Đô thị
Quảng Bình

HĐQT

: Hội đồng quản trị

iii



MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trên đà phát triển hội nhập thế giới, Việt Nam đang có những bước chuyển
biến mạnh mẽ với q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đang diễn ra khá nhanh.
Q trình phát triển đã và đang mang lại nhiều lợi ích kinh tế - xã hội to lớn, góp
phần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân, nhưng đồng thời kéo
theo nó là chất lượng mơi trường ngày càng suy giảm nghiêm trọng. Một trong các
vấn đề môi trường cấp thiết hiện nay là tình trạng gia tăngnhanh chóng lượng chất
thải rắn sinh hoạt (CTRSH). Do vậy, yêu cầu về quản lý CTRSH cũng cần phải đi
đôi với sự gia tăng này.
Trong những năm gần đây, tốc độ phát triển kinh tế - xã hội của thành phố (TP)
Đồng Hới diễn ra rất mạnh mẽ. Cùng với quá trình cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa,CTRSH phát sinh trên địa bàn Đồng Hới ngày càng tăng nhanh, đa dạng và phức
tạp cả về chủng loại và số lượng.Tuy nhiên, việc xử lý chất thải rắn (CTR) trên địa bàn
TP hiện còn gặp nhiều khó khăn do nguồn vốn ngân sách hạn chế; chưa có hệ thống
thu hồi, tái chế, tái sử dụng rác thải... Đặc biệt tại các khu vực nông thôn của TP, tuy
một số địa phương đã áp dụng các biện pháp thu gom rác thải nhưng quy mô cịn nhỏ
lẽ theo hình thức tổ, đội với phương tiện thu gom khá thô sơ, nơi tập trung rác chật
hẹp… Kèm theo đó, ý thức bảo vệ mơi trường của một bộ phận dân cư chưa cao; công
tác phân loại rác thải tại nguồn chưa được thực hiện; hoạt động thu gom tại điạ phương
thường diễn ra theo tuần, tháng hoặc định kỳ dọn vệ sinh của xã… nên chưa đáp ứng
được nhu cầu về thu gom CTRSH của cộng đồng dân cư [2].
Xuất phát từ những tồn tại thực tế nêu trên, đề tài “Thực trạng và giải pháp
nâng cao hiệu quả quản lý CTRSH ở TP Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình” được lựa
chọn thực hiện nhằm đánh giá thực trạng CTRSH trên địa bàn TP Đồng Hới, từ đó
đề xuất những giải pháp khả thi và hợp lý để tăng cường hiệu quả cơng tác quản lý
CTRSH, góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường do CTRSH gây ra.

1



2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu tổng quát
Đề tài được thực hiện nhằm góp phần nâng cao hiệu quả quản lý CTRSH;
qua đó giúp cải thiện chất lượng mơi trường ở địa phương, đảm bảo sức khỏe cộng
đồng và phát triển đô thị bền vững.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Xác định được khối lượng và thành phần CTRSH ở TP Đồng Hới.
- Đánh giá được hiện trạng công tác quản lý CTRSH ở TP Đồng Hới.
- Đề xuất được một số giải pháp quản lý CTRSH phù hợp và khả thi ở TP
Đồng Hới.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Các hộ gia đình và CTRSH hộ gia đình ở TPĐồng Hới.
- Cán bộ quản lý, cán bộ môi trường của các sở ban ngành liên quan ở TP
Đồng Hới.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
3.2.1. Về không gian
Do số lượng phường, xã ở địa bàn nghiên cứu là khá lớn nên đề tài này sẽ
tiến hành điều tra thực tế ở 4 phường và 2 xã (được lựa chọn ngẫu nhiên trong 10
phường và 6 xã của TP Đồng Hới), bao gồm: phường Nam Lý, Hải Đình, Hải
Thành và Đồng Mỹ; xã Bảo Ninh và Nghĩa Ninh.
3.2.2. Về thời gian
- Các số liệu, thông tin liên quan đến khối lượng CTRSH ở địa bàn nghiên
cứu được thu thập nằm trong khoảng thời gian từ năm 2014 đến 2018;

2



4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Các nội dung chính của Luận văn bao gồm:
- Thực trạng khối lượng phát sinh và hiện trạng thành phần CTRSH ở TP Đồng Hới.
- Hiện trạng phân loại, tái sử dụng và tái chế CTRSH ởTP Đồng Hới.
- Hiện trạng công tác thu gom, vận chuyển và xử lý CTRSHở TP Đồng Hới.
- Mơ hình thí điểm dự kiến về quản lý CTRSH ở địa bàn nghiên cứu.
- Các giải pháp khả thi và hợp lý góp phần nâng cao hiệu quả CTRSH ở địa
bàn nghiên cứu.
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
Phương pháp này được thực hiện trên cơ sở kế thừa, phân tích và tổng hợp các
nguồn tài liệu và số liệu có liên quan một cách chọn lọc; từ đó đánh giá chúng theo yêu
cầu và mục đích nghiên cứu. Đó là các dữ liệu về điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế xã hội; các số liệu từ niên giám thống kê của TP Đồng Hới; các kết quả nghiên cứu, các
báo cáo có liên quan đến lĩnh vực quản lý CTRSH ở trong nước và quốc tế.
Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp còn được sử dụng để xác định khối
lượng và thành phần; hiện trạng phân loại, tái chế và tái sử dụng CTRSH từ các
nguồn phát sinh khác nhau như chợ, trường học, bến tàu, bến xe, các cơ quan, công
sở, trường học, bệnh viện, các cơ sở kinh doanh, dịch vụ… Cho đến nay, đã có một
số nghiên cứu về khối lượng CTRSH trên địa bàn TP Đồng Hới. Đây cũng là nguồn
dữ liệu để đề tài kế thừa và sử dụng cho mục đích phân tích và so sánh với các dữ
liệu sơ cấp về CTRSH hiện nay của địa bàn nghiên cứu.
5.2.Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
- Dữ liệu định lượng
Phương pháp phỏng vấn cấu trúc áp dụng cho hộ gia đình nhằm xác định thành
phần CTRSH và lấy ý kiến của họ về chất lượng dịch vụ thu gom CTRSH đã được sử

3


dụng. Việc quan sát thực địa ở địa bàn các phường, xã nghiên cứu cũng đã được kết hợp

khi đi điều tra phỏng vấn. Cỡ mẫu hộ gia đình được xác định theo công thức Slovin
(1960) với mức tin cậy mặc định của công thức này là 95% (công thức 1).
n=

N
1+ N (e)

2

(1)

Trong đó:
n: Dung lượng mẫu cần chọn;
N: Kích thước của tổng thể;
e: Sai số kỳ vọng.
Áp dụng công thức (1) với sai số kỳ vọng 10% và tổng số hộ dân của TP
Đồng Hới vào khoảng 32.130 hộ [3], ta có dung lượng mẫucủa địa bàn nghiên cứu
là 96 hộ. Để phịng trường hợp mẫu khơng hợp lệ do các nguyên nhân như gia đình
đi vắng, người được phỏng vấn khơng sẵn lịng hợp tác…, dung lượng điều tra cần
chọn thêm một số mẫu phụ. Ở Việt Nam, kinh nghiệm của các nghiên cứu xã hội
học thực nghiệm cho biết tỷ lệ từ chối ít khi vượt quá 10% [8]. Do vậy, dung lượng
mẫu cần chọn là 106. Sau khi loại bỏ các phiếu điều tra không phù hợp do sai sót
trong q trình điều tra thì dung lượng mẫu còn lại xấp xỉ khoảng 100.
Phương pháp chọn mẫu được sử dụng là phương pháp ngẫu nhiên phân lớp
tính theo tỷ lệ; nghĩa là dung lượng mẫu phân theo phường, xã có tính theo tỷ lệ số
hộ dân theo cơng thức 2.

ni = N i ×
Trong đó:
n (dung lượng mẫu)

N (kích thước của tổng thể)
ni: Dung lượng mẫu của phường, xã;

4

n
(2)
N


Ni: Số hộ của phường, xã.
Các hộ gia đình được cung cấp các bao đựng CTRSH và được yêu cầu cho
toàn bộ CTRSH phát sinh vào trong các bao đựng chất thải đã được cung cấp.
CTRSH của các hộ sẽ được thu gom, phân loại và xác định khối lượng và thành
phần phát thải hằng ngày. Công việc này được thực hiện liên tục trong 7 ngày.
- Dữ liệu định tính
Phương pháp phỏng vấn bán cấu trúc được sử dụng để thu thập thơng tin
định tính về vấn đề cần nghiên cứu và tìm hiểu tình hình quản lý CTRSH của chính
quyền địa phương. Phương pháp này được thực hiện thông qua các buổi gặp gỡ,
trao đổi và tham vấn ý kiến với các cán bộ thuộc Công ty Cổ phần Mơi trường và
Phát triển đơ thị Quảng Bình để thu thập thông tin liên quan đến công tác thu gom,
vận chuyển và xử lý CTRSH trên địa bàn; đồng thời tiến hành phỏng vấn và thảo
luận với cán bộ thuộc Sở Tài Nguyên và Môi trường để thu thập tài liệu liên quan
đến cơng tác quản lý CTRSH nói chung trên địa bàn.
5.3. Phương pháp xử lý số liệu
Các thông tin định lượng thu thập được từ phương pháp xác định khối lượng
CTRSH và từ các dữ liệu thứ cấp được xử lý bằng Microsoft Excel. Số liệu được
thể hiện thành bảng, biểu đồ, đồ thị và được phân tích chi tiết trong kết quả nghiên
cứu của luận văn.
Các thơng tin định tính thu thập được từ phương pháp phỏng vấn bán cấu

trúc, phương pháp thu thập số liệu thứ cấp được xử lý dưới dạng trích lời dẫn, trích
nguyên đoạn văn… để phân tích, lý giải trong các nội dung của luận văn.
5.4. Phương pháp phân tích SWOT
Phân tích SWOT là một cơng cụ hữu hiệu được sử dụng nhằm làm rõ Điểm
mạnh (Strengths), Điểm yếu (Weaknesses), Cơ hội (Opportunities) và Thách thức
(Threats) của công tác quản lý CTRSH ở địa bàn nghiên cứu. Thơng qua phân tích
SWOT, mục tiêu cũng như các yếu tố trong và ngoài địa bàn nghiên cứu có ảnh
hưởng tích cực hoặc tiêu cực tới công tác quản lý CTRSH sẽ được xác định.
5


Trong quá trình đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý CTRSH cho
địa bàn nghiên cứu, phân tích SWOT đóng vai trị là một cơng cụ căn bản nhất, có
hiệu quả cao giúp cho người nghiên cứu có cái nhìn tổng thể khơng chỉ về cơng tác
quản lý CTRSH mà còn nắm bắt được những yếu tố quyết định đến sự thành công
của công tác quản lý CTRSH nói riêng và CTR nói chung ở TP Đồng Hới.
6. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI
6.1. Ý nghĩa khoa học
Đề tài cung cấp cơ sở khoa học phục vụ công tác xây dựng kế hoạch và quy
hoạch quản lý CTRSH của TP Đồng Hới một cách hiệu quả trong giai đoạn mới,
hướng tới mục tiêu phát triển bền vững kinh tế - xã hội và môi trường của địa
phương.
6.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Cập nhậtkhối lượng và thành phần phát sinh, tình hình thu gom, vận chuyển
và xử lý CTRSH, phục vụ cho quy hoạch quản lý chất thải rắn trên địa bàn TP Đồng
Hới.
- Góp phần thu gom hiệu quả lượng CTRSH phát sinh hằng ngày; đồng thời
tạo lập cơ sở cho việc phân loại, tái sử dụng CTRSH trong thời gian sắp đến.
- Đề xuất các giải pháp thích hợp và khả thi, góp phần nâng cao hiệu quản lý
CTRSH ở địa bàn nghiên cứu.


6



×