Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Quản lý giáo dục quản lý hoạt động dạy tiếng nhật tại công ty cổ phần ub9 đáp ứng yêu cầu thị trường lao động hiện nay(klv02404)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (779.24 KB, 24 trang )

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Thực tế thông qua thời gian cơng tác tại Cơng ty và có cơ hội tham gia giám
sát trực tiếp hoạt động dạy tại cả 3 chi nhánh cũng như lắng nghe những vấn đề
trong giảng dạy từ phía người dạy, người học và người quản lý cho thấy nổi bật
lên vấn đề: Tuy đã có 5 năm kinh nghiệm đào tạo trên thị trường song công tác
quản lý giảng dạy tiếng Nhật nhưng Cơng ty Cổ phần UB9 vẫn vấp phải một số
khó khăn trong triển khai chương trình giảng dạy, quá trình phân loại học viên
đầu vào chưa tốt, Trưởng phòng Đào tạo các cơ sở còn kiểu kiến thức về quản lý,
cơ chế giám sát hoạt động dạy và đánh giá kết quả dạy cịn nhiều bất cập, các tiêu
chí kiểm tra đánh giá chưa được xây dựng dựa trên những yêu cầu của thị trường
động cần. Đề tài: “Quản lý hoạt động dạy tiếng Nhật tại Công ty Cổ phần UB9
đáp ứng yêu cầu thị trường lao động hiện nay” được tác giả đề ra làm đề tài luận
văn nghiên cứu nhằm mong muốn có thể khắc phục những hạn chế và khó khăn
đã nêu ra ở trên.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động dạy tiếng Nhật tại Công ty Cổ phần
UB9 nhằm đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động hiện nay.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động dạy ngoại ngữ.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động dạy tiếng Nhật tại Công ty Cổ phần UB9.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu BLĐ Công ty Cổ phần UB9 thực hiện nâng cao nhận thức cho đội ngũ
GV cũng như đồng thời tổ chức bồi dưỡng kiến thức, năng lực cho Trưởng phòng
Đào tạo và bản thân các Trưởng phòng tăng cường tham mưu xây dựng các quy

1



định thực hiện quản lý hoạt động dạy tiếng Nhật thì hoạt động dạy tiếng Nhật tại
Cơng ty Cổ phần UB9 sẽ góp phần đáp ứng yêu cầu của thị trường hiện nay.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy ngoại ngữ ứng yêu
cầu thị trường lao động hiện nay.
5.2. Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động dạy tiếng Nhật tại Công ty Cổ
phần UB9 đáp ứng yêu cầu thị trường lao động hiện nay.
5.3. Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động dạy tiếng Nhật tại Công ty Cổ phần
UB9 đáp ứng yêu cầu thị trường lao động hiện nay.
5.4. Khảo nghiệm các biện pháp được đề xuất.
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu:
6.1. Quy mô mẫu khảo sát:
- 31 GV đang giảng dạy tiếng Nhật tại Công ty Cổ phần UB9.
- 150 học viên theo học các khóa học từ tháng 5/2019 đến tháng 9/2019 tại
3 Chi nhánh của Công ty Cổ phần UB9.
- 3 Đại diện đối tác doanh nghiệp đã và đang hợp tác giảng dạy tiếng Nhật
với Công ty Cổ phần UB9.
6.2. Phạm vi khơng gian
3 Chi nhánh: Hà Nội, Hải Phịng, Hồ Chí Minh của Công ty Cổ phần UB9.
6.3. Phạm vi thời gian
Từ tháng 1 năm 2017 đến tháng 9 năm 2019.
6.4. Nội dung nghiên cứu
- Quản lý hoạt động trước khi lên lớp của GV. Chi tiết:
 Hoạt động lập kế hoạch của Trưởng phòng Đào tạo
 Hoạt động tổ chức và chỉ đạo của Trưởng phòng Đào tạo
 Hoạt động kiểm tra của Trưởng phòng Đào tạo
- Quản lý hoạt động lên lớp của GV. Trong đó nhấn mạnh:
 Hoạt động đổi mới phương pháp dạy của Trưởng phòng Đào tạo
2



 Hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả giảng dạy của Trưởng phòng Đào tạo
6.5. Giới hạn chủ thể nghiên cứu
Trưởng phịng Đào tạo của các cơ sở Cơng ty Cổ phần UB9.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm Phương pháp nghiên cứu lý luận
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.3. Phương pháp thống kê, xử lý số liệu
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo và
phụ lục, nội dung luận văn dự kiến được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy ngoại ngữ đáp ứng yêu
cầu thị trường lao động hiện nay.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động dạy tiếng Nhật tại Công ty Cổ
phần UB9 đáp ứng yêu cầu thị trường lao động hiện nay.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động dạy tiếng Nhật tại Công ty Cổ
phần UB9 đáp ứng yêu cầu thị trường lao động hiện nay.

PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY NGOẠI NGỮ
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG HIỆN NAY
1.1 Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các cơng trình nghiên cứu hoạt động dạy ngoại ngữ
1.1.2. Các cơng trình quản lý hoạt động giảng dạy ngoại ngữ
1.1.3. Các báo cáo về thị trường lao động và dự báo nhu cầu nhân lực
ngoại ngữ trong những năm gần đây
1.2. Các khái niệm chính liên quan đến đề tài
3



1.2.1. Quản lý
1.2.2. Hoạt động dạy ngoại ngữ
1.2.3. Quản lý hoạt động dạy ngoại ngữ
1.3. Đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động hiện nay
- Có kiến thức về ngữ âm và âm vị học, ngữ pháp, từ vựng, ngữ nghĩa và
chữ viết, vận dụng được những kiến thức đó để có thể đọc, dịch các tài liệu liên
quan đến công việc, và nghiên cứu chuyên môn...
- Xử lý được các tình huống giao tiếp xã hội và trong cơng việc.
- Sử dụng tiếng ngoại ngữ trong thuyết trình, phân tích phê phán, làm việc
nhóm, nghiên cứu liên ngành.
1.4. Nội dung hoạt động dạy ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu thị trường lao
động hiện nay
1.4.1. Hoạt động trước khi lên lớp
1.4.2. Hoạt động trên lớp
1.5. Quản lý hoạt động dạy ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu thị trường lao động
hiện nay
1.5.1. Quản lý hoạt động trước khi lên lớp
- Lập kế hoạch cho hoạt động trước khi lên lớp
- Tổ chức và chỉ đạo thực hiện hoạt động trước khi lên lớp
- Công tác kiểm tra hoạt động trước khi lên lớp
1.5.2. Quản lý hoạt động trên lớp
1.5.3.1. Hoạt động đổi mới phương pháp dạy
- Một: Lập kế hoạch đổi mới phương pháp dạy phù hợp yêu cầu dạy
học đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động theo từng giai đoạn
- Hai: Lập kế hoạch đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị, tài chính, xây dựng
mơi trường dạy học phục vụ cho đổi mới PPDH phù hợp với tình hình phát
triển CSGD.
- Ba: Kế hoạch ĐMPPD phải dựa trên nghiên cứu thực trạng đội ngũ
4



GV: năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, điều kiện bản thân để đổi mới PPDH.
- Bốn: Kế hoạch ĐMPPD phải dựa trên nghiên cứu thực trạng tình
hình của thị trường lao động.
- Năm: Phải xác định được thành phần GV nịng cốt chun mơn đi
đầu trong ĐMPPD
- Sáu: Tổ chức dự giờ, phân tích sư phạm bài lên lớp, đánh giá, xếp
loại thường xuyên.
- Bảy: Tổ chức chỉ đạo thực hiện theo dõi, quan sát, thu thập và xử lý
thông tin đa chiều, điều hành, phối hợp hành động giữa các cá nhân và tổ
chức trong hoạt động dạy.
- Tám: Thường xuyên động viên GV, gây khí thế thi đua sôi nổi, hào
hứng trong tập thể GV và người học.
- Chín: Tiến hành kiểm tra việc thay đổi nhận thức của GV về vấn đề
đổi mới PPDH ở mức nào theo từng giai đoạn đã đề ra (số lượng và tỷ lệ
người đã thay đổi nhận thức và sẵn sàng đổi mới...).
- Mười: Tổng kết, rút ra bài học kinh nghiệm trong quản lí chỉ đạo để
tiếp tục triển khai sau kiểm tra.
1.5.3.2. Hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả giảng dạy
a. Lập kế hoạch kiểm tra, đánh giá hoạt động giảng dạy
b. Tổ chức thực hiện kiểm tra gồm các hoạt động
c. Thu thập và xử lí thơng tin phản hồi từ học viên
1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dạy ngoại ngữ đáp ứng
yêu cầu thị trường lao động hiện nay
1.6.1. Yếu tố khách quan
1.6.1.1. Chính sách pháp luật, quy định
1.6.1.2. Thơng tin về việc làm và thị trường lao động
1.6.1.3. Việc đánh giá đúng nhu cầu về đào tạo của xã hội
1.6.1.4. Đội ngũ giáo viên

5


1.6.1.5. Đặc điểm người học
1.6.1.6. Cơ sở vật chất và phương tiện phục vụ hoạt động dạy
1.6.2. Yếu tố chủ quan
Trình độ chun mơn của CBQL các cấp có ảnh hưởng sâu sắc tới chất
lượng QL hoạt động dạy ngoại ngữ tại các cơ sở giáo dục.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘG DẠY TIẾNG
NHẬT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN UB9
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CỦA THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG HIỆN NAY

2.1. Vài nét về Công ty Cổ phần UB9
2.1.1. Khái quát quá trình hình thành và phát triển
2.1.2. Các khố học tiếng Nhật tại Cơng ty Cổ phần UB9
2.2. Tổ chức nghiên cứu thực trạng
2.3. Thực trạng hoạt động dạy tiếng Nhật tại công ty Cổ phần UB9
2.3.1. Thực trạng hoạt động trước khi lên lớp
2.3.2. Thực trạng hoạt động trên lớp
Bảng 2.4 Đánh giá thực trạng hoạt động lên lớp
Mức độ
Rất
khơng
đồng ý
(1)

Khơng
đồng ý

Bình

thường

Đồng ý

Rất
đồng ý

(2)

(3)

(4)

(5)

25

32

53

36

(35,33%)

(24,00%)

43

20


(28,67%)

(13,33%)

TT

Nội dung

1

GV bám sát kế
hoạch giảng dạy
công bố với học
viên

2

GV đã mở đầu tiết
19
27
41
học và dẫn dắt vào
(12,67%) (18,00%) (27,33%)
bài tốt

3

Tiến trình của tiết
học diễn ra đúng

tiến độ

4
(2,67%)

(16,67%) (21,33%)

9

14

50

49

28

(6,00%)

(9,33%)

(33,33%)

(32,67%)

(18,67%)

6

𝑿j


Thứ
bậc

3,61

3

3,12

7

3,49

5


4

Tư thế, tác phong
của GV đúng với
chuẩn mực

5

GV đã duy trì
40
29
34
được khơng khí

tích cực, hào hứng (26,67%) (19,33%) (22,67%)
của người học

6

GV đã sử dụng
31
30
33
kết
hợp
các
(20,67%) (20,00%) (22,00%)
phương pháp dạy

6

14

52

35

43

(4,00%)

(9,33%)

(34,67%)


(23,33%)

(28,67%)

20

27

(13,33%)

(18,00%)

34

22

(22,67%)

(14,67%)

23

18

(15,33%)

(12,00%)

18


32

(12,00%)

(21,33%)

30

75

(20,00%)

(50,00%)

57

35

(38,00%)

(23,33%)

36

34

(24,00%)

(22,67%)


GV có liên hệ
47
29
33
kiến thức với yêu
7
cầu của thị trường (31,33%) (19,33%) (22,00%)
lao động thực tế
GV thường xuyên
đổi
mới
các
13
24
63
8 PPDH theo hướng
(8,67%) (16,00%) (42,00%)
giảng dạy đáp ứng
yêu cầu TTLĐ
GV thường xuyên
7
19
19
đánh giá kiến thức
9
người học tiếp thu (4,67%) (12,67%) (12,67%)
khi lên lớp
GV có giao bài
16

15
27
tập về nhà thường
10
xuyên cho học (10,67%) (10,00%) (18,00%)
viên
Đánh giá mức độ TB
19
23
38
thực trạng hoạt động
(12,67%) (15,33%) (25,33%)
trên lớp

3,63

2

2,77

9

2,90

8

2,53

10


3,21

6

3,98

1

3,53

4

2.3.3. Mức độ đáp ứng tiếng Nhật theo yêu cầu của thị trường lao động
Bảng 2.5. Đánh giá mức độ đáp ứng yêu cầu thị trường lao động
của người học sau khi học tập tại UB9
Mức độ
TT

Nội dung

1

Trình độ tiếng Nhật của
người học đáp ứng yêu
cầu của nhà tuyển dụng

2

Người học có thể đọc
hiểu được các văn bản

bằng tiếng Nhật trong
công việc

Rất
không
đồng ý
(1)
9

Khơng
đồng ý

Bình
thường

Đồng ý

Rất
đồng ý

(2)
26

(3)
19

(4)
59

(5)

37

(6%)

(17,33%)

(12,67%)

(39,33%)

(24,67%)

5

48

25

50

22

(3,33%)

(32,00%)

(16,67%)

(33,33%)


(14,67%)

7

𝑿j

Thứ
bậc

3,59

1

3,24

2


3

4

5

Người học có thể xử lý
linh hoạt các tình huống
giao tiếp trong cơng
việc bằng tiếng Nhật
Người học có thể thuyết
trình bằng tiếng Nhật

thành thạo
Người học có thể sử
dụng tiếng Nhật khi làm
việc nhóm

Trung bình mức độ đáp ứng
u cầu thị trường lao động

17

35

24

47

27

(11,33%)

(23,33%)

(16,00%)

(31,33%)

(18,00%)

13


36

27

56

18

(8,67%)

(24,00%)

(18,00%)

(37,33%)

(12,00%)

13

52

60

12

13

(8,67%)


(34,67%)

(40,00%)

(8,00%)

(8,67%)

11

40

31

45

23

(7,33%)

(26,67%)

(20,67%)

(30,33%)

(15,33%)

3,21


3

3,20

4

2,73

5

2.4. Thực trạng quản lý hoạt động dạy tiếng Nhật tại Công ty Cổ phần UB9
2.4.1. Thực trạng quản lý hoạt động trước khi lên lớp
- Lập kế hoạch
Bảng 2.6. Đánh giá thực trạng lập kế hoạch
quản lý hoạt động trước khi lên lớp của Trưởng phòng Đào tạo
Mức độ
TT

1

2

3

4

5

Nội dung
Trưởng phịng đào

tạo đã thực hiện phân
tích tình hình và xác
định mục tiêu giảng
phù hợp với yêu cầu
TTLĐ
Trưởng phịng Đào
tạo có xây dựng kế
hoạch theo dõi, đơn
đốc nền nếp hoạt
động dạy
Trưởng phịng Đào
tạo có xây dựng đầy
đủ qui định, quy chế
về hoạt động trước
khi lên lớp
Trưởng phòng Đào
tạo có phổ biến qui
định, quy chế về hoạt
động trước khi lên
lớp
Thời
khố
biểu
Trưởng phịng Đào
tạo xây dựng đảm bảo
tính sư phạm

Rất
khơng
đồng ý

(1)

Khơng
đồng ý

Bình
thường

Đồng ý

Rất đồng
ý

(2)

(3)

(4)

(5)

6

7

4

9

5


(19,35%)

(22,58%)

(12,90%)

(29,03%)

(16,13%)

4

5

7

9

6

(12,90%)

(16,13%)

(22,58%)

(29,03%)

(19,35%)


4

4

7

11

5

(12,90%)

(12,90%)

(22,58%)

(35,48%)

(16,13%)

3

5

5

9

9


(9,68%)

(16,13%)

(16,13%)

(29,03%)

(29,03%)

3

6

7

6

9

(9,68%)

(19,35%)

(22,58%)

(19,35%)

(29,03%)


8

𝑿j

Thứ
bậc

3,00

5

3,26

4

3,29

3

3,52

1

3,39

2


6


Trưởng phịng Đào
tạo có phổ biến kế
hoạch theo dõi, đơn
đốc nền nếp hoạt
động dạy

Trung bình mức độ đánh giá
thực trạng lập kế hoạch
quản lý hoạt động trước khi
lên lớp

4

4

5

12

6

(12,90%)

(12,90%)

(16,13%)

(38,71%)


(19,35%)

4

5

6

9

7

(12,90%)

(16,13%)

(19,35%)

(29,03%)

(22,58%)

9

3,39

2


- Tổ chức và chỉ đạo thực hiện

Bảng 2.7. Đánh giá thực trạng công tác tổ chức và chỉ đạo thực hiện
quản lý hoạt động trước khi lên lớp của Trưởng phịng Đào tạo
Mức độ
TT

Nội dung

Rất
khơng
đồng ý
(1)

Khơng
đồng ý

Bình
thường

Đồng ý

Rất đồng
ý

(2)

(3)

(4)

(5)


𝑿j

Thứ
bậc

1

Tổ chức phân cơng
nhiệm vụ cho GV đã
được Trưởng phịng
đào tạo tiến hành hợp


3
(9,68%)

4
(12,90%)

4
(12,90%)

15
(48,39%)

5
(16,13%)

3,48


1

2

Trưởng phịng Đào tạo
có tổ chức cho các GV
thảo luận thống nhất
nội dung cơ bản của
giáo án, những cách
giải bài tập khó, cách
dạy bài khó

3
(9,58%)

7
(22,58%)

10
(32,26%)

5
(16,13%)

6
(19,35%)

3,13


4

3

Trưởng phịng Đào tổ
chức phối và phân công
sử dụng phương tiện
dạy học để GV có thể
sử dụng trang thiết bị
giảng dạy và vận hành
thử trước khi lên lớp

2
(6,54%)

8
(25,81%)

5
(16,13%)

6
(19,35%)

10
(32,26%)

3,45

2


4

Trưởng phòng Đào đã
tổ chức và chỉ đạo thực
hiện bồi dưỡng về yêu
cầu thị trường lao động

4
(12,90%)

3
(9,68%)

5
(16,13%)

14
(45,16%)

5
(16,13%)

3,42

3

5

Trưởng phòng Đào tạo

thực hiện kiểm tra việc
thực hiện kế hoạch
giảng dạy của GV
thường xuyên, liên tục,
bằng nhiều phương
pháp và hình thức khác
nhau

5
(16,13%)

6
(19,35%)

9
(29,03%)

7
(22,58%)

4
(12,90%)

2,97

5

Trung bình mức độ đánh giá
thực trạng cơng tác tổ chức
thực hiện quản lý hoạt động

trước khi lên lớp

3
(9,68%)

6
(19,35%)

7
(22,58%)

9
(29,03%)

6
(19,35%)

10


- Kiểm tra
Bảng 2.8. Đánh giá thực trạng kiểm tra hoạt động trước khi lên lớp
Mức độ
TT

Nội dung

Rất
khơng
đồng ý

(1)

Khơng
đồng ý

Bình
thường

Đồng ý

Rất
đồng ý

(2)

(3)

(4)

(5)

𝑿j

Thứ
bậc

1

Trưởng phòng Đào tạo đã
xây dựng tiêu chuẩn đánh

giá cụ thể, rõ ràng, có tính
6
12
5
7
khoa học, Điều này giúp
(19,35%) (38,71%) (16,13%) (22,58%)
GV định hướng được hoạt
động của họ theo mục tiêu
chung của CSGD đã đề ra

1
(3,23%)

2,52

5

2

Trưởng phòng Đào tạo đã
xây dựng kế hoạch kiểm tra
rõ ràng cho các GV để GV
5
5
11
6
4
nắm được tinh thần và lịch (16,13%) (16,13%) (35,48%) (19,35%) (12,90%)
trình chung của Trưởng

phịng Đào tạo

2,97

2

3

Trưởng phịng Đào tạo đã
phổ biến kế hoạch kiểm tra
rõ ràng cho các GV để GV
nắm được tinh thần và lịch
trình chung của Trưởng
phịng Đào tạo

7
7
9
6
(22,58%) (22,58%) (29,03%) (19,35%)

3,32

1

4

Trưởng phòng Đào tạo đã
triển khai đo lường, đánh
8

6
8
5
4
giá rõ ràng, minh bạch và (25,81%) (19,35%) (25,81%) (16,13%) (12,90%)
có độ chính xác cao

2,71

4

5

Sau kiểm tra có tổng kết
đánh giá rút kinh nghiệm,
6
7
9
5
4
bên cạnh đó tiến hành khen
(19,35%) (22,58%) (29,03%) (16,13%) (12,90%)
thưởng, kỷ luật các cá nhân
dựa theo kết quả thu được

2,81

3

2

(6,45%)

Trung bình mức độ đánh giá thực
5
7
8
6
4
trạng công tác kiểm tra hoạt động
(16,13%) (22,58%) (25,81%) (19,35%) (12,90%)
trước khi lên lớp

11


2.4.2. Thực trạng quản lý hoạt động trên lớp
2.4.2.1. Đổi với hoạt động đổi mới phương pháp dạy
Bảng 2.9. Đánh giá thực trạng đổi mới phương pháp dạy trong giờ dạy
Mức độ
Rất
không
đồng ý
(1)

𝑿j

Thứ
bậc

1


Kế hoạch đổi mới phương
pháp dạy đã phù hợp với
6
7
9
5
4
yêu cầu dạy học đáp ứng
(19,35%) (22,58%) (19,03%) (16,13%) (12,90%)
yêu cầu của thị trường lao
động theo từng giai đoạn

2,81

5

2

Kế hoạch ĐMPPD đã dựa
trên nghiên cứu thực trạng
đội ngũ GV: năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ,
điều kiện bản thân để đổi
mới PPDH

3,58

1


3

Kế hoạch đầu tư cơ sở vật
chất, thiết bị, tài chính, xây
8
8
5
6
4
dựng mơi trường dạy học
phục vụ cho đổi mới PPDH (25,81%) (25,81%) (16,13%) (19,35%) (12,90%)
có phù hợp với tình hình
phát triển CSGD

2,68

7

4

Kế hoạch ĐMPPD đã dựa
6
11
7
4
trên nghiên cứu thực trạng
(19,35%) (35,48%) (22,58%) (12,90%)
tình hình của TTLĐ

2,58


10

5

Xác định được thành phần
8
9
GV nịng cốt chun mơn đi
(25,81%) (29,03%)
đầu trong ĐMPPD

2,68

7

2,74

6

3,22

3

2,61

9

TT


6

7

8

Nội dung

Khơng
đồng ý

Bình
thường

Đồng ý

Rất
đồng ý

(2)

(3)

(4)

(5)

2
(6,45%)


5

5

11

8

(16,13%) (16,13%) (35,48%) (25,81%)

3
(9,68%)

7

3
(9,68%)
4

(22,58%) (12,90%)

Tổ chức dự giờ, phân tích sư
8
4
10
6
3
phạm bài lên lớp, đánh giá,
xếp loại diễn ra thường (25,81%) (12,90%) (32,26%) (19,35%) (9,68%)
xuyên

Tổ chức chỉ đạo thực hiện
theo dõi, quan sát, thu thập
và xử lý thông tin đa chiều,
5
7
4
9
6
điều hành, phối hợp hành
động giữa các cá nhân và tổ (16,13%) (22,58%) (12,90%) (29,03%) (19,35%)
chức trong hoạt động dạy
diễn ra có hiệu quả
Động viên GV, gây khí thế
7
10
5
6
thi đua sôi nổi, hào hứng
trong tập thể GV và người (22,58%) (32,26%) (16,13%) (19,35%)
học diễn ra thường xuyên

12

3
(9,68%)


Mức độ
TT


9

10

Nội dung
Trưởng phịng Đào tạo có
triển khai kiểm tra việc thay
đổi nhận thức của GV về
vấn đề đổi mới PPD ở mức
nào theo từng giai đoạn đã
đề ra
Trưởng phòng Đào tạo có
tiến hành tổng kết, rút ra bài
học kinh nghiệm trong quản
lí chỉ đạo để tiếp tục triển
khai sau kiểm tra

Rất
khơng
đồng ý
(1)

Khơng
đồng ý

Bình
thường

Đồng ý


Rất
đồng ý

(2)

(3)

(4)

(5)

7

10

5

6

3
(9,68%)

(22,58%) (32,26%) (16,13%) (19,35%)

3
(9,68%)

6

5


9

𝑿j

Thứ
bậc

3,13

4

3,42

2

8

(19,35%) (16,13%) (29,03%) (25,81%)

6
7
6
7
5
Trung bình mức độ đánh giá thực
trạng quản lý ĐMPPD
(19,35%) (22,58%) (19,35%) (22,58%) (16,13%)

2.4.2.2. Đối với hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả giảng dạy

a. Lập kế hoạch
Bảng 2.10. Bảng đánh giá thực trạng lập kế hoạch kiểm tra đánh giá
kết quả dạy tiếng Nhật
Mức độ
Rất
không
đồng ý
(1)

𝑿j

Thứ
bậc

1

Mục tiêu cụ thể của kiểm tra
4
10
8
5
4
đánh giá là đảm bảo kết quả
dạy đáp ứng yêu cầu thị (12,90%) (32,26%) (25,81%) (16,13%) (19,30%)
trường lao động

3,23

2


2

Kế hoạch kiểm tra đánh giá
có sự thống nhất, hợp lý
giữa các khâu đánh giá

3,58

1

3

Kế hoạch kiểm tra đảm bảo
được sự chính xác và cơng
bằng

3,16

4

4

Kế hoạch kiểm tra, đánh giá
5
6
5
8
7
được công khai với các GV
(16,13%) (19,35%) (16,13%) (25,81%) (22,58%)

và học viên

3,19

3

5

Tiêu chuẩn cần đạt được cụ
thể hoá trong bài kiểm tra
cuối khố của từng lớp

2,35

5

TT

Nội dung

Trung bình mức độ đánh giá thực
trạng lập kế hoạch kiểm tra, đánh
giá kết quả giảng dạy

Khơng
đồng ý

Bình
thường


Đồng ý

Rất
đồng ý

(2)

(3)

(4)

(5)

2
(6,45%)

4

12

4

9

8

9

4


29,03%)

(12,90%)

8

9

(12,90%) (25,81%) (25,81%) (29,03%)

3
(9,68%)

6

(38,71%) (19,35%)

2
(6,45%)

8

(12,90%) (25,81%) (25,81%) (29,03%)

0
(0%)

8

7


6

8

7

(22,58%) (19,35%) (25,81%) (22,58%)

13


b. Tổ chức thực hiện kiểm tra
Bảng 2.11. Bảng đánh giá thực trạng tổ chức thực hiện kiểm tra đánh
giá kết quả dạy tiếng Nhật
Mức độ
TT

1

2

3

4

5

Nội dung


Ban kiểm tra được thành lập
là các GV có trình độ tiếng
Nhật cao
Q trình tổ chức thực hiện
kiểm tra đánh giá đã đưa ra
kết quả chính xác tình hình
học tập của học viên
Việc kiểm tra, đánh giá diễn
ra đúng quy trình đã ban
hành
Phương tiện phục vụ công
tác kiểm tra đánh giá được
cung cấp đầy đủ
Các doanh nghiệp tuyển
dụng lao động tiếng Nhật
được tham gia thường
xun vào cơng tác kiểm
tra, đánh giá

Rất
khơng
đồng ý
(1)
5

Khơng
đồng ý

Bình
thường


Đồng ý

Rất
đồng ý

(2)
4

(3)
13

(4)
6

(5)
3

(16,13%) (12,90%) (41,94%) (19,35%)
4

9

9

6

(12,90%) (29,03%) (29,03%) (19,35%)
7


7

5

7

(9,68%)

(6,45%)

11

8

6

(9,68%)

14

4

4

(22,58%) (45,16%) (12,90%) (12,90%)

2,94

2


2,84

3

2,51

4

2,97

1

2,36

5

5

4

(35,48%) (25,81%) (19,35%) (12,90%)

7

Thứ
bậc

3

(22,58%) (22,58%) (16,13%) (22,58%) (16,13%)

2

𝑿j

2
(6,45%)

TB mức độ đánh giá tổ chức thực
5
9
8
6
3
hiện kiểm tra đánh giá kết quả
(16,13%) (29,03%) (25,16%) (18,71%) (10,97%)
giảng dạy

d. Thu thập và xử lí thông tin phản hồi từ học viên
Bảng 2.12. Bảng đánh giá thực trạng quản lý thu thập và xử lý thơng
tin phản hồi từ học viên
Mức độ
TT

Nội dung

Rất
khơng
đồng ý
(1)


Khơng
đồng ý

Bình
thường

Đồng ý

Rất
đồng ý

(2)

(3)

(4)

(5)

1

Kế hoạch thu thập và xử lí
8
10
5
4
4
thơng tin phản hồi từ học
(25,81%) (32,26%) (16,13%) (12,90%) (12,90%)
viên được thông báo rõ ràng


2

Kế hoạch thu thập và xử lí
thơng tin phản hồi từ học
7
12
6
6
viên được đưa ra thảo luận (22,58%) (38,71%) (19,35%) (19,35%)
góp ý

14

0
(0,00%)

𝑿j

2,55

2,35

Thứ
bậc

5

6



Mức độ
TT

Rất
không
đồng ý
(1)

Nội dung

Tổ chức và chỉ đạo việc thu
thập và xử lý thơng tin phản
3
hồi được thực hiện có khoa
học và hiệu quả
Các GV thường xuyên được
tham gia bồi dưỡng kỹ năng
4
thu thập phản hồi của người
học
Kết quả xử lý thông tin được
5 thông báo công khai minh
bạch trong nội bộ
Thông tin phản hồi được xử
6 lý triệt để sau mỗi đợt đánh
giá
Trung bình mức độ đánh giá thực
trạng quản lý thu thập và xử lý
thông tin phản hồi từ học viên


Khơng
đồng ý

Bình
thường

Đồng ý

Rất
đồng ý

(2)

(3)

(4)

(5)

𝑿j

4
9
5
5
8
(12,90%) (29,03%) (16,13%) (16,13%) (25,81%)

3,13


4
8
5
6
8
(12,90%) (25,81%) (16,13%) (19,35%) (25,81%)

3,19

4
(12,90%)

7
9
8
(22,58%) (29,03%) (25,81%)

3,45

5
11
4
6
5
(16,13%) (35,48%) (12,90%) (19,35%) (16,13%)

2,84

3

(9,68%)

Thứ
bậc

3

2

1

4

6
11
6
7
7
(19,35%) (35,48%) (19,35%) (22,58%) (22,58%)

2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dạy tiếng Nhật đáp ứng
yêu cầu của thị trường lao động hiện nay
Bảng 2.13. Bảng đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động
dạy tiếng Nhật đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động

TT

1
2
3

4

Nội dung

Chính sách pháp luật
Thơng tin về việc làm
và thị trường lao động
Nhu cầu về đào tạo của
xã hội
Trình độ chuyên môn,
phẩm chất người quản


5

Đội ngũ GV

6

Đặc điểm người học

Cơ sở vật chất và
phương tiện phục vụ
hoạt động dạy
Trung bình mức độ đánh giá
ảnh hưởng của các yếu tố
7

(1)
7

(22,58%)
5
(16,13%)
4
(12,90%)

Mức độ
Khơng
Bình
Thuận
thuận
thường
lợi
lợi
(2)
(3)
(4)
8
5
4
(25,81%) (16,13%) (12,90%)
4
15
3
(12,90%) (48,39%) (9,68%)
9
5
5
(29,03%) (16,13%) (16,13%)


4
(12,90%)

9
7
6
(29,03%) (22,58%) (19,35%)

5
(16,13%)

2,97

4
(12,90%)
6
(19,35%)

6
5
9
(19,35%) (16,13%) (29,03%)
12
4
6
(38,71%) (12,90%) (19,35%)

7
(22,58%)
3

(9,68%)

3,29

6
(19,35%)

10
5
6
(32,26%) (16,13%) (19,35%)

4
(12,90%)

5
(16,13%)

8
7
6
(25,81%) (22,58%) (19,35%)

5
(16,13%)

Rất không
thuận lợi

15


Rất
thuận lợi
(5)
7
(22,58%)
4
(12,90%)
8
(25,81%)

𝑿j
2,87
2,90
3,13

2,61

2,74

Thứ
bậc

5
4
2
3
1
7
6



2.6. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động dạy tiếng Nhật tại Công
ty Cổ phần UB9
2.6.1. Ưu điểm
- Thứ nhất, trong quản lý đổi mới PP giảng dạy, các Trưởng phòng
Đào tạo đã xây dựng kế hoạch phù hợp với thực trạng của GV.
- Thứ hai, trong quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả dạy, các Trưởng
phịng Đào tạo đã xây dựng được sự chính xác và công bằng giữa các khâu
đánh giá, mục tiêu kiểm tra, đánh giá khá cụ thể và được công khai với GV.
2.6.2. Hạn chế
- Thứ nhất, hoạt động giảng dạy chưa thực sự gắn kết chặt chẽ với yêu
cầu của thị trường lao động mà mới chỉ tập dung vào nội dung kiến thức
tiếng Nhật chung.
- Thứ hai, công tác quản lý hoạt động trước khi lên lớp chưa gắn kết
chặt chẽ với yêu cầu của thị trường lao động.
- Thứ ba, việc ĐMPPD chưa dựa trên nghiên cứu về thị trường lao động.
- Thứ tư, sự thiếu định kỳ trong kiểm tra, đánh giá kết quả giảng dạy.
2.6.3. Nguyên nhân dẫn đến hạn chế
Thứ nhất, hiện học viên khi học tại Công ty Cổ phần UB9 không kiểm
tra đầu vào. Từ kết quả khảo sát về yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt độg
dạy học tiếng Nhật cho thấy: Nhận thức của GV và Trưởng phòng Đào tạo
về dạy và quản lý hoạt động dạy tiếng Nhật của học viên cịn hạn chế. Trong
cơng tác quản lý, do hạn chế về kiến thức, kỹ năng quản lý. Tiếp theo, cơ sở
vật chất và trang thiết bị phục vụ hoạt động dạy chưa đồng bộ. Cuối cùng,
quản lý kiểm tra đánh giá chưa được thực hiện nghiêm chỉnh.
CHƯƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY TIẾNG NHẬT
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN UB9
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CỦA THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG HIỆN NAY
16



3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp
3.1.1 Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi và hiệu quả
3.2. Biện pháp quản lý hoạt động dạy tiếng nhật tại công ty cổ phần UB9 đáp
ứng yêu cầu của thị trường lao động
3.2.1. Biện pháp 1: Ban Lãnh đạo UB9 nâng cao nhận thức của toàn bộ
đội ngũ nhân sự về dạy và quản lý hoạt động dạy tiếng Nhật đáp ứng yêu
cầu của thị trường lao động
3.2.1.1. Người thực hiện biện pháp: Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần UB9
3.2.1.2. Mục đích và ý nghĩa
Nâng cao nhận thức vai trị về dạy và quản lý hoạt động tiếng Nhật đáp
ứng yêu cầu của thị trường lao động nhằm mục đích quán triệt đầy đủ và sâu
sắc hơn nữa về nhận thức của đội ngũ nhân sự về vị trí, vai trị và tâm quan
trọng của tiếng Nhật.
3.2.1.3. Nội dung và cách thức tiến hành
Cần tiến hành thường xuyên lồng ghép, tuyên truyền vai trị, vị trí của
tiếng Nhật thơng qua các cuộc họp, sinh hoạt chuyên môn, thảo luận. (về đối
thủ cạnh tranh). Tổ chức các hoạt động ngoại khoá và giao lưu với các nhà
tuyển dụng để đội ngũ nhân sự hiểu được yêu cầu của thị trường lao động
hiện nay. Tạo môi trường dạy học thân thiện, cởi mở. Tạo động lực thơi thúc
GV dạy tiếng Nhật tích cực hơn trong việc tìm hiểu yêu cầu của thị trường
lao động hiện nay và nhiệt tình hơn trong hoạt động giảng dạy và phát triển
chương trình dạy.
3.2.1.4. Điều kiện thực hiện
BLĐ Công ty cần tổ chức khảo sát nguyện vọng và thực trạng nhận thức
17



đội ngũ nhân sự để thực hiện các công tác tâm lý và chọn lựa cách thức, nội
dung tổ chức phù hợp. Cần cân đối kinh phí cũng như kế hoạch tổ chức các
hoạt động để tránh làm ảnh hưởng đến kế hoạch dạy học và các hoạt động
khác của Công ty.
3.2.2. Biện pháp 2: Ban Lãnh đạo UB9 tổ chức bồi dưỡng kiến thức và năng
lực quản lý cho Trưởng phòng Đào tạo các cơ sở
3.2.2.1. Người thực hiện biện pháp: Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần UB9
3.2.2.2. Mục đích và ý nghĩa
Vì vậy việc phát triển năng lực lãnh đạo, quản lý của các Trưởng
phòng Đào tạo là hết sức quan trọng không thể thiếu trong điều kiện hiện
nay của Công ty.
3.2.2.3. Nội dung và cách thực hiện
Bước 1: Khảo sát năng lực và nhu cầu bồi dưỡng
Bước 2: Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng
Bước 3: Tổ chức thực hiện khoá bồi dưỡng kiến thức quản lý.
3.2.2.4. Điều kiện thực hiện
Cần có nhân sự phụ trách thay các Trưởng phịng trong thời gian diễn ra
q trình bỗi dưỡng. Các Trưởng phòng nhận thức sâu sắc ý nghĩa, vai trị của
q trình bồi dưỡng và nghiêm túc thực hiện lộ trình.
3.2.3. Biện pháp 3: Trưởng phịng Đào tạo tăng cường tham mưu xây dựng
các qui định thực hiện quản lý hoạt động dạy tiếng Nhật thị trường lao
động hiện nay
3.2.3.1. Về xây dựng qui định về thực hiện đổi mới phưởng pháp dạy
tiếng Nhật
a. Mục đích, ý nghĩa:
Phát huy tính chủ động, sáng tạo và năng lực tự học của học viên và
việc GV giữ vai trò chủ động trong tổ chức, điều khiển và định hướng để quả
trình dạy học đạt kết quả tối ưu, học viên sẽ giữ vai trị chủ đạo trong q trình

18


học tập.
b. Nội dung và cách thực hiện
Tham mưu xây dựng các quy định bắt buộc các GV tham gia bồi dưỡng
về lý luận dạy học, khuynh hướng biên soạn giáo trình, giáo án hiện nay, …
Tham mưu xây dựng các quy định bắt buộc các GV tham gia bồi dưỡng tổ
chức bồi dưỡng chuyên môn cho GV. Định hướng GV tổ chức sinh hoạt dựa
trên những thuận lợi và những khó khăn trong khai thác nội dung giáo trình.
Tổ chức kiểm tra việc thực hiện quy định soạn giảng của GV.
c. Điều kiện thực hiện:
Yêu cầu mỗi GV có một cuốn sổ tự học bồi dưỡng thường xuyên, trong
đó ghi những vấn đề chuyên môn nghiệp vụ tự học tự bồi dưỡng. Xây dựng
cơ chế động viên khen thưởng kịp thời những GV tích cực trong hoạt động
chun mơn.
3.2.3.2. Về xây dựng quy định kiểm tra đầu vào của học viên
a. Mục đích và ý nghĩa:
Khơng có quy định kiểm tra đầu vào của học viên gây khó khăn trong
việc GV thực hiện các hoạt động trước khi lên lớp. Như vậy cần có quy định
kiểm tra và trên cơ sở đó thực hiện đánh giá và phân loại đầu vào học viên
theo trình độ và tốc độ học phù hợp.
b. Nội dung và cách thực hiện:
- Trưởng phòng Đào tạo cần thông báo cho giáo viên, học viên về mục
đích, ý nghĩa của việc kiểm tra. Đề xuất với lãnh đạo về lập kế hoạch và tổ
chức xây dựng ngân hàng đề kiểm tra trình độ đầu vào của học viên. Tham
mưu trong xây dựng hệ thống yêu cầu kiểm tra cuối khoá và đối chiếu kiểm
tra đầu vào và đầu ra.
c. Điều kiện thực hiện:
GV đạt sự thống nhất cao về vấn đề xây dựng và triển khai các quy định

mới liên quan trực tiếp với hoạt động dạy tiếng Nhật. Phân bổ thời gian giữa
19


công việc giảng dạy của giáo viên và công việc tham gia xây dựng quy định,
xây dựng bộ đề kiểm tra diễn ra cân bằng và không làm ảnh hưởng đến các
hoạt động khác. Phân tích rõ ràng tâm lý trước và sau khi áp dụng quy định
để GV có sự chuẩn bị trước một cách kỹ lưỡng.
3.2.3.3. Về xây dựng quy định quản lý nền nếp trong hoạt động dạy tiếng
Nhật
a. Mục đích và ý nghĩa:
Nề nếp trong hoạt động giảng dạy là yếu tố cơ bản để GV có thể dạy
tốt. Nề nếp trong hoạt động giảng dạy là những yêu cầu của CSGD mà GV
phải thực hiện để đảm bảo kỷ cương trong CSGD.
b. Nội dung và cách thực hiện
- Tăng cường trong việc kết hợp với GV kiểm tra việc đi học chuyên cần
của người học, và việc thực hiện các yêu cầu về học tập của GV. Theo dõi xử
lý vi phạm và thay đổi về hành vi, tâm lý của học viên. Từ đó điều chỉnh hoặc
bổ sung các quy định dựa theo tình hình thực tế. Tổ chức cho GV sinh hoạt
nội quy lên lớp hàng tháng và thực hiện giờ lên lớp đều đặn mỗi buổi học để
kiểm tra, trao đổi những vấn đề trong học tập giữa GV và học viên, tạo tâm
lý cởi mở, tin trưởng trong lớp học. Qua đó rút ta những quy định cần phải
điều chỉnh so với thực tế. Tham mưu để thắt chặt hơn việc thực hiện quy định
điểm danh, kiểm diện vào đầu mỗi buổi học.
c. Điều kiện thực hiện:
Cần có sự thống nhất từ BLĐ UB9, GV, và học viên trong việc triển khai
các quy định về nề nếp. Xây dựng quy chế khen thưởng, kỷ luật đối với lớp
và GV có nề nếp tốt và có nhiều hoạt động tích cực.
3.2.3.4. Về xây dựng quy định quản lý kiểm tra đánh giá kết quả dạy
tiếng Nhật

a. Mục đích và ý nghĩa:
Nhận biết được các ưu điểm, nhược điểm trong hoạt động dạy tiếng
20


Nhật của CSGD để tiến hành điều chỉnh một cách kịp thời, giúp pháp phát
huy thành quả, uốn nắn các sai lệch và đổi mới các hoạt động trong quá
trình đào tạo đáp ứng yêu cầu TTLĐ.
b. Nội dung và cách thực hiện:
Từ các yêu cầu của TTLĐ nêu trên, tổ chức và chỉ đạo GV thiết lập các
tiêu chí đánh giá mức độ đáp ứng nhu cầu TTLĐ của sản phẩm đào tạo về:
kiến thức, kỹ năng (cứng, mềm) và yêu cầu thái độ của người học tiếng Nhật.
Tổ chức và chỉ đạo các thành lập bộ phận chức năng thu thập các thông
tin đánh giá về kiến thức, kỹ năng và yêu cầu thái độ của sản phẩm đào tạo
từ nhận xét của các cán bộ quản lý nhân sự thuộc TTLĐ. Từ các thông tin
vừa tổng hợp soạn thảo thành bản dự thảo quy định gửi BLĐ.
c. Điều kiện thực hiện
- BLĐ Công ty nhận thức được vai trò của quản lý kiểm tra đánh giá kết
quả dạy tiếng Nhật. Có sự phân tích rõ ràng tâm lý trước và sau khi áp dụng
quy định để GV có sự chuẩn bị trước một cách kỹ lưỡng. Cần xây dựng hệ
thống cơ sở dữ liệu để theo dõi thực hiện quy định và lưu kết quả kiểm tra.
3.2.3.5. Về xây dựng quy định về sử dụng cơ sở vật chất và trang thiết bị
phục vụ hoạt động dạy
a. Mục đích và ý nghĩa:
Trưởng phịng Đào tạo phải là người tích cực tham mưu cho BLĐ để
động viên GV quản lý khai thác sử dụng có hiệu quả thiết bị đồ dùng dạy học
đáp ứng yêu cầu đổi TTLĐ, đẩy mạnh hoạt động của người học, làm cho
người học tự giác, tự khám phá kiến thức.
b. Nội dung và cách thực hiện:
Trưởng phòng Đào tạo cần quy định rõ yêu cầu sử dụng thiết bị dạy học

trong nội quy hoạt động chuyên môn của trường. Tham mưu xây dựng nội
quy khai thác sử dụng thiệt bị đồ đùng dạy học trong CSGD. Quy định rõ
trách nhiệm của, của GV, của chuyên viên phụ trách thiết bị đồ dùng trong
21


việc sử dụng thiết bị đồ dùng. Chỉ đạo GV tham gia xây dựng nội quy đăng
kí mượn, trả đồ dùng của GV, người học, chế độ làm việc của thiết bị đồ
dùng đảm bảo phục vụ tốt và hiệu quả.
c. Điều kiện thực hiện:
- Trưởng phòng Đào tạo các cơ sở cần được bồi dưỡng các kỹ năng cơ

bản về khoa học quản lý, nhất là kỹ năng lập kế hoạch, tổ chức thực hiện,
chỉ đạo và kiểm tra đánh giá.
- Trưởng phịng Đào tạo cần làm tốt cơng tác tham mưu với BLĐ, về

tăng cường xây dựng cơ sở vật chất cho CSGD.
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp
Các biện pháp trên có mối quan hệ hữu cơ, chặt chẽ, thống nhất với nhau.
3.4. Khảo nghiệm mức độ cần thiết và tính khả thi các biện pháp đã đề xuất
3.4.1. Mục đích, nội dung, phương pháp, cơng cụ và đối tượng khảo nghiệm
3.4.2. Kết quả khảo nghiệm
3.4.2.1. Mức độ cần thiết của các giải pháp
Bảng 3.1. Mức độ cần thiết của các biện pháp quản lý
TT

BP1

BP2


BP3

Biện pháp
BLĐ UB9 nâng cao nhận thức
của toàn bộ đội ngũ nhân sự về
hoạt động dạy và quản lý hoạt
động dạy tiếng Nhật đáp ứng
yêu cầu của thị trường lao động
BLĐ UB9 tổ chức bồi dưỡng
kiến thức và năng lực quản lý
cho Trưởng phòng Đào tạo các
cơ sở
Trưởng phòng Đào tạo tăng
cường tham mưu xây dựng các
qui định thực hiện quản lý hoạt
động dạy tiếng Nhật nhằm đáp
ứng yêu cầu TTLĐ hiện nay
Về xây dựng qui định về thực
hiện ĐMPPD tiếng Nhật

Rất khơng
cần thiết
(1)

Khơng
cần thiết
(2)

Mức độ
Bình

thường
(3)

Cần
thiết
(4)

Rất cần
thiết
(5)

2

2

7

8

15

(5,88%)

(5,88%)

(20,59%)

(23,53%)

(44,12%)


3

5

4

11

11

(8,82%)

(14,71%)

(11,76%)

(32,35%)

(32,35%)

3

4

3

10

14


(8,82%)

(11,76%)

(8,82%)

(29,41%)

(41,18%)

22

Xj

Xếp
thứ

3,94

1

3,65

6

3,82

3



Về xây dựng quy định kiểm tra
đầu vào của học viên
Về xây dựng quy định quản lý
nền nếp trong hoạt động dạy
tiếng Nhật
Về xây dựng quy định quản lý
kiểm tra đánh giá kết quả dạy
tiếng Nhật
Về xây dựng quy định về sử
dụng cơ sở vật chất và trang
thiết bị phục vụ hoạt động dạy
tiếng Nhật

2

2

5

14

11

(5,88%)

(5,88%)

(14,71%)


(41,18%)

(32,35%)

3

4

4

13

10

(8,82%)

(11,76%)

(11,76%)

(38,24%)

(29,41%)

4

3

3


10

14

(11,76%)

(8,82%)

(8,82%)

(29,41%)

(41,18%)

3

5

6

8

12

(8,82%)

(14,71%)

(17,65%)


(23,53%)

(35,29%)

3,88

2

3,68

5

3,79

4

3,62

7

3.4.2.2. Mức độ khả thi của các giải pháp
Bảng 3.2. Mức độ khả thi của các biện pháp quản lý
Mức độ
TT

Biện pháp

BP1

BLĐ UB9 nâng cao nhận thức

của toàn bộ đội ngũ nhân sự về
hoạt động dạy và quản lý hoạt
động dạy tiếng Nhật đáp ứng
yêu cầu của TTLĐ

BP2

BLĐ UB9 tổ chức bồi dưỡng
kiến thức và năng lực quản lý
cho Trưởng phòng Đào tạo các
cơ sở

BP3

Trưởng phòng Đào tạo tăng
cường tham mưu xây dựng các
qui định thực hiện quản lý hoạt
động dạy tiếng Nhật nhằm đáp
ứng yêu cầu TTLĐ hiện nay
Về xây dựng qui định về thực
hiện ĐMPPD tiếng Nhật
Về xây dựng quy định kiểm tra
đầu vào của học viên
Về xây dựng quy định quản lý
nền nếp trong hoạt động dạy
tiếng Nhật
Về xây dựng quy định quản lý
kiểm tra đánh giá kết quả dạy
tiếng Nhật


Rất
khơng
khả thi
(1)

Khơng
khả thi
lắm
(2)

1

Bình
thường

Khả thi

Rất khả
thi

(3)

(4)

(5)

1

3


13

16

(2,94%)

(2,94%)

(8,82%)

(38,24%)

(47,06%)

5

5

8

7

9

(14,71%)

(14,71%)

(23,53%)


(20,59%)

(26,47%)

2

4

7

9

12

(5,88%)

(11,76%)

(20,59%)

26,47%)

(35,29%)

4

3

7


11

9

(11,76%)

(8,82%)

(20,59%)

32,35%)

(26,47%)

4

6

5

10

9

(11,76%)

(17,65%)

(14,71%)


29,41%)

(26,47%)

3

2

5

9

15

(8,82%)

(5,88%)

(14,71%)

26,47%)

(44,12%)

23

Xj

4,24


3,29

3,74

3,53

3,41

3,91

Xếp
thứ

1

6

3

4

5

2


Về xây dựng quy định về sử
dụng cơ sở vật chất và trang
thiết bị phục vụ hoạt động dạy
tiếng Nhật


4

6

9

8

7

(11,76%)

(17,65%)

(26,47%)

23,53%)

(20,59%)

3,24

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Luận văn đã góp phần làm sáng tỏ thêm cơ sở lý luận của công tác quản lý
hoạt động dạy tiếng Nhật đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động hiện nay. Thực
trạng về dạy và quản lý hoạt động dạy tiếng Nhật tại Công ty Cổ phần UB9 đáp
ứng yêu cầu của thị trường lao động cho thấy: hiện nay vẫn còn tồn tại bộ phận
học viên sau khi khoá học chưa đạt yêu cầu về trình độ tiếng trong quá trình tuyển

dụng và lao động.
2. Kiến nghị
2.1. Kiến nghị Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần UB9
Bên cạnh việc thực hiện biện pháp 1 và biện pháp 2 nhằm nâng cao nhận
thức cho đội ngũ nhân sự và bồi dưỡng năng lực cho các Trưởng phịng Đào tạo,
BLĐ Cơng ty UB9 cần tăng cường cơ chế kiểm tra, đánh giá hoạt động dạy tiếng
Nhật .
2.2. Kiến nghị với các Trưởng phòng đào tạo các cơ sở
Các Trưởng phòng cần là người theo dõi, giám sát tình hình hoạt động dạy
tiếng Nhật cũng như phải tìm hiểu các thay đổi của thị trường lao động, cần thực
hiện Biện pháp 3 để đưa ra kiến nghị, đề xuất, tham mưu về hoàn thiện các quy
định quản lý hoạt động giảng dạy.
2.3. Kiến nghị với đội ngũ giáo viên
Đội ngũ GV của UB9 cần tăng cường trau dồi kỹ năng nghiệp vụ sư phạm
và trình độ chuyên môn tiếng Nhật.
2.4. Kiến nghị với các doanh nghiệp tuyển dụng người biết tiếng Nhật
Các doanh nghiệp cần tăng cường hợp tác với Công ty Cổ phần UB9 để phối
hợp trong hoạt động dạy tiếng Nhật.
24

7



×