Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

ĐỀ ôn THI kế TOÁN tài CHÍNH 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.14 KB, 11 trang )

ĐỀ ƠN THI KẾ TỐN TÀI CHÍNH 2
Lời giải chi tiết
Bài số 1:
Cty tính thuế GTGT khấu trừ, có tài liệu liên quan đến ngoại tệ trong
kỳ như sau:
I/ Số đầu kỳ:



TK 1112: 50.000USD x 20.000đ
TK 1122: 100.000USD x 20.000đ

II/ Nghiệp vụ phát sinh:
1/ Mua hàng hóa nhập kho, giá mua 5.500USD. Thanh toán bằng tiền
mặt ngoại tệ 50%, số cịn lại chưa thanh tốn. Tỷ giá ngày giao dịch là:
mua 20.300đ/USD; bán 20.400đ/USD.
Nợ tk 156: 2.750 x 20.300 = 55.825.000
Có tk 1112: 2.750 x 20.000 = 55.000.000
Có tk 515: 825.000
Nợ tk 152: 2.750 x 20.400 = 56.100.000
Có tk 331: 2.750 x 20.400 = 56.100.000
2/ Vay ngắn hạn ngân hàng 6.000USD bằng tiền gửi ngân hàng, tỷ giá
ngày giao dịch (bán) 20.200đ/USD.
Nợ tk 1122: 6.000 x 20.200 = 121.200.000
Có tk 341: 121.200.000
3/ Xuất ngoại tệ gửi ngân hàng thanh toán tiền mua hàng ở NV1 cho
người bán 2.000USD. Tỷ giá ngày giao dịch là: mua 20.270đ/USD; bán
20.300đ/USD.
Tỷ giá bình quân gia quyền di động ( 1122):
(100.000 x 20.000 + 6.000 x 20.200) / 106.000 == 20.011
Nợ tk 331: 2.000 x 20.400 = 40.800.000




Có tk 1122: 2.000 x 20.011 = 40.022.000
Có tk 515: 778.000
4/ Ứng trước tiền mua hàng cho người bán 2.000 USD bằng ngoại tệ gửi
ngân hàng. Tỷ giá ngày giao dịch là: mua 20.250đ/USD; bán
20.400đ/USD.
Nợ tk 331- UT: 3.000 x 20.400 = 61.200.000
Có tk 1122: 3.000 x 20.011 = 60.033.000
Có tk 515: 1.167.000
5/ Nhà cung cấp NV 4 giao công cụ dụng cụ nhập kho, giá mua 3.500
USD. Số còn lại chưa thanh toán cho nhà cung cấp. Tỷ giá ngày giao dịch
mua 20.350đ/USD; bán 20.550đ/USD.
+ Nợ tk 153: 3.000 x 20.400 = 61.200.000
+ Có tk 331 UT: 61.200.000
+ Nợ tk 153: 500 x 20.550 = 10.275.000
+ Có tk 331: 10.275.000
8/ Nhận tiền đặt trước của khách hàng để mua hàng 3.300 USD bằng tiền
gửi ngân hàng. Tỷ giá ngày giao dịch mua 20.300đ/USD; bán
20.400đ/USD.
+ Nợ tk 1122: 3.300 x 20.300 = 66.990.000
- Có tk 131- UT: 66.990.000
9/ Xuất kho giao hàng hóa cho khách hàng NV8, giá xuất kho 150tr, giá
bán 8.000USD, số còn lại khách hàng chưa thanh toán. Tỷ giá ngày giao
dịch mua 20.360đ/USD; bán 20.430đ/USD.
a.

Giá vốn

Nợ tk 632: 150.000.000

Có tk 156: 150.000.000

b.

Doanh thu:
+ Nợ tk 131 – UT: 3.300 x 20.300 = 66.990.000
+ Có tk 511: 3.300 x 20.300 = 66.990.000


+ Nợ tk 131: 4.700 x 20.360 = 95.692.000
+ Có tk 511: 95.692.000

Bài số 2 :
Tại doanh nghiệp xuất nhập khẩu XYZ kinh doanh hàng may mặc. Cho
biết số dư một số tài khoản đầu tháng 7 như sau: (ĐVT: đồng)
- Số dư tài khoản TK 1112: 229.900.000 (10.000 USD) => 22.990
- Số dư tài khoản TK 1122: 2.289.000.000 (100.000 USD) => 22.890
- Số dư Nợ TK 131: 229.900.000 (50.000 USD)
(Chi tiết: YELL: 459.800.000 (20.000 USD) => 22.990
BLACK: 689.100.000 (30.000 USD)) => 22.970
- Số dư Có TK 331: 2.517.900.000 (110.000 USD)
(Chi tiết: MOU: 2.517.900.000 (110.000 USD) => 22.890
Các tài khoản khác có số dư hợp lý. Trong tháng 7/2021 có các nghiệp vụ
phát sinh sau:
1.

Ngày 8/7, công ty YELL thanh toán cho doanh nghiệp 20.000 USD
bằng tiền gửi ngân hàng ngoại tệ.

+ Nợ tk 1122 : 20.000 x 22.900 = 458.000.000

+ Nợ tk 635 : 1.800.000
- Có tk 131 : 20.000 x 22.990 = 459.800.000
2.

Ngày 15/7, công ty BLACK thanh toán cho doanh nghiệp 30.000 USD
bằng tiền gửi ngân hàng ngoại tệ.
+ Nợ tk 1122 : 30.000 x 22.920 = 687.600.000
+ Nợ tk 635 : 1.500.000
- Có tk 131 : 30.000 x 22.970 = 689.100.000

3.

Ngày 20/7, doanh nghiệp thanh toán cho nhà xuất khẩu ở Hoa Kỳ
110.000 USD bằng tiền gửi ngân hàng.


Tỷ giá bình quân gia quyền :
( 22.890 x 100.000 + 20.000 x 22.900 + 30.000 x 22.920 ) / 150.000 =
22.897
+ Nợ tk 331 : 110.000 x 22.897
- Có tk 1122 : 110.000 x 22.897
4.

Ngày 25/7, doanh nghiệp rút 15.000 USD tiền gửi ngân hàng về nhập
quỹ TM ngoại tệ.
+ Nợ tk 1112 : 15.000 x 22.897
- Có tk 1122 : 15.000 x 22.897
Biết rằng các giao dịch đều phát sinh tại Ngân hàng Vietcombank và
doanh nghiệp chỉ mở 1 tài khoản duy nhất tại đây. Tỷ giá giao dịch thực
tế tại ngày phát sinh nghiệp vụ được ngân hàng Vietcombank công bố

như sau:
Ngày 8/7: 22.900/23.100 VND/USD
Ngày 15/7: 22.920/23.120 VND/USD
Ngày 20/7: 22.930/23130 VND/USD
Ngày 25/7: 22.910/23.110 VND/USD
Bài số 3:
Tại doanh nghiệp xuất nhập khẩu ABC kinh doanh đồ gỗ nội thất. Cho
biết số dự một số tài khoản phải thu Có gốc ngoại tệ đầu tháng 7 như sau:
(ĐVT: đồng)
- Số dư tài khoản TK 131: 4.598.000.000 (chi tiết phải thu KH N&P:
4.598.000.000 (200.000 USD) => 22.990
- Các tài khoản khác có số dư hợp lý.
Trong tháng 7/2021 có các nghiệp vụ phát sinh sau:
1.

Ngày 2/7, Công ty ABC xuất khẩu hàng hóa trực tiếp cho cơng ty
M&P ở Hoa Kỳ theo giá FOB 150.000 USD, chưa thu tiền. Thuế
suất thuế xuất khẩu 0%.

+ Nợ tk 131 : 150.000 x 22.900 =
+ Có tk 511 : 150.000 x 22.900 =


2.

Ngày 12/7, Cơng ty ABC xuất khẩu hàng hóa trực tiếp cho Công ty
N&P ở Hoa Kỳ theo giá FOB 100.000 USD, chưa thu tiền. Thuế suất thuế
xuất khẩu 0%.
+ Nợ tk 131 : 100.000 x 22.920
+ Có tk 511 : 100.000 x 22.920


3.

Ngày 23/7, Cơng ty N&P thanh tốn cho doanh nghiệp 200.000 USD
bằng tiền gửi ngân hàng ngoại tệ
+ Nợ tk 1122 : 200.000 x 22.910
- Có tk 131 : 200.000 x 22.990
+ Có tk 515 :

4.

Ngày 24/7, Công ty ZEW ứng trước tiền mua hàng 10.000 USD bằng
tiền gửi ngân hàng ngoại tệ cho hợp đồng xuất khẩu đã ký kết 50.000
USD.
+ Nợ tk 1122 : 10.000 x 22.910
- Có tk 131 : 10.000 x 22.910

5.

Ngày 31/7, Cơng ty ABC xuất khẩu hàng hóa cho ZEW trị giá 50.000
USD theo hợp đồng đã ký kết.
+ Nợ tk 131 : 10.000 x 22.910
+ Có tk 511 : 10.000 x 22.910
+ Nợ tk 131 : 40.000 x 22.850
+ Có tk 511 : 40.000 x 22.850
Biết rằng các giao dịch đều phát sinh tại Ngân hàng Vietcombank và
doanh nghiệp chỉ mở 1 tài khoản duy nhất tại đây. Tỷ giá giao dịch thực
tế tại ngày phát sinh nghiệp vụ được ngân hàng Vietcombank công bố
như sau:
Ngày 2/7: 22.900/23.100 VND/USD

Ngày 12/7: 22.920/23.120 VND/USD
Ngày 23/7: 22.910123.110 VND/USD
Ngày 24/7: 22.910123.110 VND/USD
Ngày 31/7: 22.850/23.050 VND/USD


Bài số 4 : Định khoản các nghiệp vụ sau:

Công trình xây dựng nhà trẻ cho cán bộ, nhân viên cơng ty hồn thành
đưa vào sử dụng trị giá 1.500.000.000 đ Biết nguồn hình thành cơng trình
trên từ quỹ phúc lợi. Kế tốn hạch tốn:

Nợ TK 211: 1.500.000.000 đ
Có TK 2412: 1.500.000.000 đ
Nợ TK 3532: 1.500.000.000 đ
Có TK 333: 1.500.000.000 đ

Công ty XYZ chi TGNH ứng trước cho nhà thầy 195.000.000đ để xây
dựng cho kho hàng, khi cơng trình hồn thành CP quyết toán với nhà thầu
1,2 tỷ đồng, tuy nhiên do nhà thầu thực hiện cơng trình chậm tiến đô so
với hợp đồng nên công ty phạt nhà thầu 5% trên tổng giá trị xây dựng .
Biết cơng trình này hình thành từ quỹ đầu tư phát triển.
Kế tốn ghi nhận giá trị cơng trình đưa vào sư dụng:
=> 1,2 tỷ x 95% = 1,235 tỷ

Bài số 5:
Tại một doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính giá xuất
kho theo phương pháp FIFO.
Số dư đầu kỳ Tk 155: 2.000sp x 52.000đ/sp

Tk 156: 3.000sp x 40.000đ/sp
Các tài khoản khác có số dư giả định


Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Xuất 1.000 thành phẩm bán trực tiếp cho khách hàng Thành Công,
giá bán chưa thuế 130.000đ/sp, thuế GTGT 10%, khách hàng
chưa thanh toán tiền cho DN
A, giá vốn:
Nợ tk 632: 52.000.000
Có tk 155: 1.000 x 52.000 = 52.000.000
B, doanh thu:
Nợ tk 131: 143.000.000
Có tk 511: 1.000 x 130.000 = 130.000.000
Có tk 3331: 13.000.000
2.

Mua 2.000 sp hàng hóa nhập kho, giá mua chưa thuế 42.000đ/sp,
thuế GTGT 10%, chưa trả tiền cho người bán
Nợ tk 156: 2.000 x 42.000 = 84.000.000
Nợ tk 133: 8.400.000
Có tk 331: 92.400.000

3.

Xuất 4.000 sp hàng hóa gởi nhờ đại lý bán hộ theo phương thức
bán đúng giá hưởng hoa hồng, giá bán chưa thuế GTGT
90.000đ/sp, thuế GTGT khấu trừ 10%; hoa hồng đại lý được
hưởng là 5% trên doanh thu, thuế GTGT khấu trừ 10%
Nợ tk 157: 162.000.000

Có tk 156: 3.000 x 40.000 + 1.000 x 42.000 = 162.000.000

4.

Đại lý thông báo bán được 3.500sp, thanh toán cho DN bằng
chuyển khoản sau khi trừ đi hoa hồng được hưởng

a.

Giá vốn:

Nợ tk 632: 141.000.000
Có tk 157: 3.000 x 40.000 + 500 x 42.000 = 141.000.000
b.

Doanh thu:


Nợ tk 131 ĐL: 346.500.000
Có tk 511: 3.500 x 90.000 = 315.000.000
Có tk 3331: 31.500.000
c.

Hoa hồng:
Nợ tk 641: 315.000.000 x 5% = 15.750.000
Nợ tk 133: 1.575.000
Có tk 131 ĐL: 17.325.000
->đại lý trả tiền:
Nợ tk 112: 329.175.000
Có tk 131 ĐL: 329.175.000


5.

Tiền lương phải trả cho bộ phận bán hàng 5.000.000đ, bộ phận
quản lý doanh nghiệp 8.000.000đ
Nợ tk 641: 5.000.000
Nợ tk 642: 8.000.000
Có tk 334: 13.000.000

6.

Chi phí tiền điện phải trả dùng cho bộ phận bán hàng với giá bao
gồm cả thuế GTGT khấu trừ 10% là 1.100.000đ
Nợ tk 641: 1.000.000
Nợ tk 133: 100.000
Có tk 331: 1.100.000

7.

8.

Do một số hàng bị lỗi nên công ty Thành Công đã đề nghị doanh
nghiệp giảm giá 5%. Doanh nghiệp đồng ý và phát hành hóa đơn
giảm giá cho khách hàng
Nợ tk 5213: 130.000.000 x 5% = 6.500.000
Nợ tk 3331: 650.000
Có tk 131: 7.150.000
Trả tiền cho người bán ở nghiệp vụ 2 sau khi trừ đi chiết khấu
thanh tốn 2% tính trên tổng giá trị lơ hàng, đã nhận được giấy
báo nợ ngân hàng

Nợ tk 331: 92.400.000
Có tk 112: 90.552.000
Có tk 515: 92.400.000 x 2% = 1.848.000


Kết chuyển bù trừ thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và thuế
GTGT đầu ra phải nộp.
Nợ tk 3331: 10.075.000
Có tk 133:
Yêu cầu:
Định khoản
1. Thực hiện bút toán kết chuyển để xác định kết quả hoạt động kinh
doanh trong kỳ
2. Lập báo cáo kết quả kinh doanh
9.

* Kết chuyển các khoản giảm trừ:( 521)
Nợ tk 511: 6.500.000
Có tk 521: 6.500.000
* Kết chuyển DT , DTT, DTTC..( 5,7)
Nợ tk 511: 130tr + 315tr - 6,5tr = 438,5trđ
Nợ tk 515: 1.848.000; Nợ tk 711:( nếu có trong bài)
Có tk 911: 440,348trđ

511

* Kết chuyển CP:
Nợ tk 911: 222,75tr
Có tk 632: 52tr + 141tr = 193.000.000
Có tk 641: 21,75trđ

Có tk 642: 8tr

6.500.000

LN= DT+TNK - CP
Lãi : 440,348trđ - 222,75tr = 217,598trđ
Số thuế TTNDN phải nộp : 217,598tr x20% = 43,5196trđ
Nợ tk 8211: 43,5196trđ
Có tk 3334: 43,5196trđ
*** Kết chuyển 8211 về 911
Nợ tk 911: 43,5196trđ
Có tk 8211: 43,5196trđ

445.000.000


Kết chuyển lãi sau thuế:
Nợ tk 911 : 217,598trđ - 43,5196 trđ = 174.078.400
Có tk 421: 174.078.400

911

266.269.600

440.348.000

174.078.400

PHỤ LỤC 03-1A
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH

Dành cho người nộp thuế thuộc các ngành sản xuất, thương mại, dịch vụ

ST
T
(1)
1

2
a
b
c
d
3
4
a
b
c
5
6

Chỉ tiêu
(2)
Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo
tài chính:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Trong đó: - Doanh thu bán hàng hoá, dịch
vụ xuất khẩu
Các khoản giảm trừ doanh thu
([03]=[04]+[05]+[06]+[07])
Chiết khấu thương mại

Giảm giá hàng bán
Giá trị hàng bán bị trả lại
Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế
giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp
phải nộp
Doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí sản xuất, kinh doanh hàng hố,
dịch vụ ([09]=[10]+[11]+[12])
Giá vốn hàng bán
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí tài chính
Trong đó: Chi phí lãi tiền vay dùng cho sản
xuất, kinh doanh
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

Đơn vị tiền: đồng Việt Nam

chỉ
Số tiền
tiêu
(3)
(4)
[01]

445.000.000

[02]

0


[03]

6.500.000

[04]
[05]
[06]

0
6.500.000
0

[07]

0

[08]

1.848.000

[09]

222.750.000

[10]
[11]
[12]
[13]


193.000.000
21.750.000
8.000.000
0

[14]

0

[15]

217.598.000


([15]=[01]-[03]+[08]-[09]-[13])
7
8
9
10

Thu nhập khác
Chi phí khác
Lợi nhuận khác ([18]=[16]-[17])
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập
doanh nghiệp ([19]=[15]+[18])

14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50
= 30 + 40)
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
16. Chi phí thuế TNDN hỗn lại

17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp (60=50 – 51 - 52)

5
0
5
1
5
2
6
0

[16]
[17]
[18]

0
0
0

[19]

217.598.000

217,598,0
00
43,519,6
00
174,078,4
00




×