Tải bản đầy đủ (.docx) (62 trang)

NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH PHỤC VỤ NHÀ HÀNG TẠI FLC QUY NHON LUXURY HOTEL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (19.5 MB, 62 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
BỘ MÔN DU LỊCH


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đề tài:

NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH PHỤC VỤ NHÀ HÀNG
TẠI FLC QUY NHON LUXURY HOTEL

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN:
HỌ VÀ TÊN SINH VIÊN:
MÃ SINH VIÊN:
NĂM HỌC:

HÀ NỘI – 2020

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
1


BỘ MÔN DU LỊCH


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đề tài:

NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH PHỤC VỤ NHÀ HÀNG
TẠI FLC QUY NHON LUXURY HOTEL

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN:


HỌ VÀ TÊN SINH VIÊN:
MÃ SINH VIÊN:
NĂM HỌC:

HÀ NỘI – 2020

2


MỤC LỤC
BẢNG BIỂU...................................................................................................................... 5
NHẬN XÉT KẾT QUẢ THỰC TẬP.................................................................................6
PHẦN MỞ ĐẦU................................................................................................................7
1.

ĐẶT VẤN ĐỀ:.....................................................................................................7

2.

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU:.....................................................8

3.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:........................................................................8

CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ FLC QUY NHƠN LUXURY HOTEL...........................9
1.1.

LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN:.....................................................9


1.1.1. Thơng tin chung về đơn vị thực tập:.........................................................................9
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển:............................................................................10
1.2

. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA ĐƠN VỊ:..............................................10

1.3

CÁC NGÀNH NGHỀ KINH DOANH CỦA ĐƠN VỊ:......................................11

1.3.1

Khách sạn FLC Quy Nhon Luxury Hotel:....................................................11

1.3.2.

FLC Luxury Resort:.....................................................................................12

1.3.3.

FLC Golf Links Quy Nhon 36 hố................................................................13

1.3.4.

Bãi biển và bể bơi ngoài trời:.......................................................................14

1.3.5.

Trung tâm Hội nghị Quốc tế:.......................................................................15


1.3.6.

Cơng viên động vật hoang dã Safari Park:...................................................18

1.3.7.

F&B outlets:.................................................................................................19

1.4.

MƠ HÌNH TỔ CHỨC VÀ CHỨC NĂNG – NHIỆM VỤ CỦA CÁC BỘ PHẬN

TRONG ĐƠN VỊ:............................................................................................................24
1.5.

KẾ HOẠCH, ĐỊNH H ƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA FLC QUY NHƠN TRONG

THỜI GIAN TỚI:............................................................................................................26
1.6

NHẬN XÉT SƠ BỘ VỀ THẾ MẠNH VÀ KHÓ KHĂN CỦA ĐƠN VỊ:..........27

CHƯƠNG 2: CƠ CẤU TỔ CHỨC..................................................................................28
2.1

CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BỘ PHẬN F&B:.....................................................28

2.2

. QUY TRÌNH LÀM VIỆC CỦA BỘ PHẬN:....................................................29


2.3.

Đánh giá kết quả hoạt động của bộ phận:...........................................................30

2.3.1.

Kết quả hoạt động của bộ phận:...................................................................30

2.3.2.

Điểm mạnh và nguyên nhân:........................................................................33
3


2.3.3.

Điểm yếu và nguyên nhân:...........................................................................33

CHƯƠNG 3: QUÁ TRÌNH THỰC TẬP TẠI ĐƠN VỊ...................................................34
3.1

VỊ TRÍ VÀ NHIỆM VỤ TRONG THỜI GIAN THỰC TẬP:............................34

3.1.1

Quy trình tiếp nhận nhiệm vụ:......................................................................34

1.1.2.


Mơ tả cơng việc đảm nhận, những yêu cầu cụ thể về nhiệm vụ:..................34

1.1.3.

Quá trình thực hiện nhiệm vụ của bản thân:.................................................38

3.2. ĐÁNH GIÁ CỦA BẢN THÂN SINH VIÊN VỀ THỜI GIAN THỰC TẬP:............46
3.2.1.

Thuận lợi:.....................................................................................................46

3.2.2.

Khó khăn:.....................................................................................................47

3.2.3.

Bài học kinh nghiệm:...................................................................................47

3.3.

MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ VÀ

CHẤT LƯỢNG QUÁ TRÌNH THỰC TẬP:....................................................................48
3.3.1.

Đối với Nhà trường:.....................................................................................48

3.3.2.


Đối với đơn vị thực tập:...............................................................................48

KẾT LUẬN...................................................................................................................... 51
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................52
PHỤ LỤC........................................................................................................................ 53

4


BẢNG BIỂU
Bảng 1.3.1. Danh sách số lượng phòng tại FLC Hotel..................................12
Bảng 1.3.2.1. Số lượng phòng tại FLC Resort..................................................13
Bảng 1.3.2.2. Giải thích các loại phịng của FLC Resort..............................13
Biểu đồ 1.4. Mơ hình tổ chức các bộ phận trong đơn vị...............................24
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ phận F&B........................................................28
Biểu đồ 2.2. Doanh thu 7 tháng đầu năm của bộ phận F&B FLC Quy
Nhơn............................................................................................................................... 31
Bảng 2.2.1. Doanh thu 7 tháng đầu năm của bộ phận F&B theo từng
outlets............................................................................................................................ 32
Bảng 2.2.2. Biến động doanh thu 7 tháng đầu năm của bộ phận F&B. .32

5


NHẬN XÉT KẾT QUẢ THỰC TẬP
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................

..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
Hà Nội, ngày … tháng … năm
……
Chữ ký giảng viên

6


PHẦN MỞ ĐẦU
1.

ĐẶT VẤN ĐỀ:


Trong những năm trở lại đây nền kinh tế đất nước đang phát
triển và ngày càng biến đổi to lớn, ngành Du lịch Việt Nam nói
chung và hoạt động kinh doanh khách sạn nói riêng đã có
những bước khởi sắc. Khi mà đời sống nâng cao, nhu cầu con
người ngày càng lớn, họ khơng chỉ có nhu cầu về vật chất mà
họ cịn có nhu cầu về tinh thần, muốn dược nghỉ ngơi, thư giãn,
thưởng thức những món ăn ngon bên gia đình, người thân, bạn
bè trong một không gian khác xa với cuộc sống ngày thường.
Số lượng các khách sạn, nhà hàng gia tăng, cơ cấu sản phẩm
dịch vụ ngày càng đa dạng. Tất cả đều đáp ứng tốt nhất nhu
cầu đó của con người. Khách sạn cũng được xem là một ngành
kinh doanh vì thế mục tiêu hàng đầu là đem lại lợi nhuận.
Song vấn đề đặt ra là trong thực tế cạnh tranh hiện nay làm
sao để một doanh nghiệp khách sạn đứng vững và giữ uy tín
trên thị trường. Cạnh tranh trong kinh doanh suy cho cùng là
cạnh tranh về chất lượng văn hoá, chất lượng văn minh, chất
lượng phục vụ… Xác định được tầm quan trọng đó thì mỗi
doanh nghiệp cần đề ra cho mình một chiến lược, một mục tiêu
kinh doanh riêng có. Một yếu tố quan trọng để đưa doanh
nghiệp hoạt động tốt đó là chất lượng dịch vụ - vũ khí sắc bén
mang tính bền vững, là chìa khóa thành cơng của mỗi doanh
nghiệp, giúp doanh nghiệp có được thương hiệu và vị thế trên
thị trường.
Sau một thời gian thực tập tại khách sạn FLC Luxury Quy Nhon
Hotel, em nhận thấy khách sạn tuy mới thành lập nhưng với
nền móng là của hệ thống FLC trải dài khắp cả nước thì FLC
Quy Nhơn bước đầu đã khẳng định được vị thế của mình trên
7



thị trường. Sự ra đời của khách sạn đã tạo nên hình ảnh mới
cho ngành du lịch Bình Định nói riêng và cả nước nói chung .
Chất lượng dịch vụ ăn uống là một yếu tố rất quan trọng góp
phần tạo nên sự thành công hay thất bại của khách sạn. Và đây
là một trong những bộ phận mà em đã được thực tập tại khách
sạn này. Nên em đã nghiên cứu về BỘ PHẬN ẨM THỰC CỦA
KHÁCH SẠN FLC QUY NHON LUXURY HOTEL. Qua báo cáo thực
tập này em cũng hy vọng đóng góp một phần nhỏ những kiến
thức đã học tại nhà trường, những vấn đề em đã tìm hiểu đựơc
qua thời gian thực tập tại khách sạn góp phần vào việc cải tiến,
hồn thiện chất lượng dịch vụ ăn uống nhằm nâng cao hiệu quả
kinh doanh của khách sạn và là nguồn tài liệu tham khảo cho
những ai quan tâm đến vấn đề này và tìm hiểu về khách sạn.
2.

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU:

− Đối tượng: Khoá luận đề cập đến những vấn đề liên quan tới
chất lượng dịch vụ ăn uống và một số giải pháp nhằm nâng
cao chất lượng dịch vụ ăn uống .
− Phạm vi nghiên cứu đề tài:
 Thời gian: Báo cáo nghiên cứu từ ngày 01/07/2020 và
hoàn thành ngày 06/11/2020.
 Khơng gian: Khố luận được nghiên cứu trên cơ sở người
viết đã được thực tập, tìm hiểu, khảo sát tại khách sạn FLC
Quy Nhơn.
3.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:


– Khoá luận sử dụng phương pháp thu thập và xử lý tài liệu:
Đây là phương pháp mà người viết sử dụng trong khoá luận
trên cơ sở thu thập tài liệu từ nhiều nguồn, lĩnh vực khác
nhau có liên quan tới đề tài nghiên cứu. Người viết xử lý,

8


chọn lọc để có những thơng tin cần thiết, có cái nhìn khái
quát về vấn đề.
– Phương pháp thực địa, điền dã: Để hồn thành đề tài khố
luận này, em đã tiến hành khảo sát thực tế, và thực tập ở bộ
phận F&B của khách sạn FLC Quy Nhơn. Qua quá trình thực
tập tại khách sạn em đã được trực tiếp tham gia vào quá
trình phục vụ, thu thập được các số liệu cụ thể về thực trạng
ăn uống tại khách sạn nhằm có được nguồn tư liệu phục vụ
cho đề tài nghiên cứu của mình.

9


CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ FLC QUY NHƠN LUXURY
HOTEL
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN:
1.1.1. Thơng tin chung về đơn vị thực tập:
− Tên đơn vị thực tập: FLC QUY NHON BEACH & GOFL RESORT.
− Thuộc tập đoàn: FLC Group.
− Địa chỉ: Khu 4, Nhơn Lý – Bãi biển Cát Tiến, xã Nhơn Lý, thành phố










Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
SĐT: (+84) 256 628 8888.
Website:
Mail:
Diện tích: 1.300 ha.
Tổng vốn đầu tư: 20.000 tỷ đồng.
Thời gian khởi công: Tháng 5/2015.
Thời gian hoàn thành: Tháng 6/2016.
Ý nghĩa của logo tập đoàn: Biểu tượng logo là cách điệu của dãy
ADN, thể hiện kết tinh cho đời sau và tạo dấu ấn riêng biệt. Màu
xanh
o
o
o

dương là tượng trưng cho bầu trời, màu vàng của đất.
F: Finance – Tài chính.
L: Land – Bất động sản.
C: Commerce – Thương mại.

1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển:
− Ngày 30/7/2016, UBND tỉnh Bình Định và Tập đoàn FLC đã long
trọng tổ chức Lễ Khánh thành Quần thể du lịch nghỉ dưỡng sinh


10


thái FLC Quy Nhơn. Sự kiện được tường thuật trực tiếp trên Đài
Phát thanh – Truyền hình Bình Định.
− FLC Quy Nhon Beach & Golf Resort là dự án phức hợp lớn nhất
thành phố biển Quy Nhơn, nằm trải dài trên diện tích 1.300 ha
ven biển Nhơn Lý và ơm trọn địa danh Eo Gió – nơi ngắm bình
minh đẹp nhất Việt Nam.
− FLC bao gồm hơn 500 căn biệt thự nghỉ dưỡng được thiết kế với
không gian mở, tầm nhìn thơ mộng hướng biển, phịng khách sạn
FLC Luxury Hotel với phong cách kiến trúc hiện đại, phóng
khống hướng biển hoặc hướng sân golf mang đến không gian
nghỉ dưỡng sang trọng giữa thiên nhiên.
− Nổi bật giữa quần thể là sân FLC Golf Links Quy Nhơn 36 hố rộng
18 ha, sản phẩm là sự kết hợp hoàn hảo giữa hai đơn vị thiết kế
hàng đầu thế giới là Nicklaus Design và Schmidt Curley. FLC Golf
Links Quy Nhon từng lọt top 3 sân golf mới đẹp nhất khu vực
Châu Á – Thái Bình Dương do Asia Golf Award bình chọn. Năm
2017, FLC Quy Nhơn tiếp tục triển khai giai đoạn 2 với việc bổ
sung khách sạn The Coastal Hill, quy mô lên tới 1500 phòng, là
một trong những tổ hợp khách sạn nhiều phòng nhất Việt Nam.
1.2 . CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA ĐƠN VỊ:
− Trải qua 18 năm hình thành và phát triển, FLC đã trở thành
thương hiệu khách sạn – khu nghỉ dưỡng hàng đầu Việt Nam, với
tổng giá trị tài sản tính đến cuối năm 2017 là 9 tỷ USD theo định
giá của Unicap.
− Được mệnh danh là “Người đánh thức những vùng đất tiềm
năng”, Tập đoàn FLC đã và đang gây tiếng vang với nhiều dự án

nghỉ dưỡng đẳng cấp với quy mô lớn trên khắp cả nước, trải dài từ
Vĩnh Phúc, Quảng Ninh, Thanh Hóa cho đến Bình Định và sắp tới
là Hải Phịng, Nghệ An, Quảng Bình, ...
− Với mong muốn thay đổi nhận thức về nghỉ dưỡng của người Việt,
Tập đoàn FLC mang tới những quần thể nghỉ dưỡng sinh thái theo
tiêu chuẩn 5 sao với hệ thống tiện ích đồng bộ và đẳng cấp, dịch
11


vụ chu đáo tận tâm để Quý khách có thể tận hưởng khoảnh khắc
thư giãn đích thực bên những người thân u.
− Tập đồn FLC với tầm nhìn là phát triển tập đoàn kinh tế đa
ngành hoạt động hiệu quả mang tầm quốc tế, đóng góp lớn vào
sự thịnh vượng của Việt Nam. Kiến tạo và phát triển hệ sinh thái,
kinh tế toàn diện, cung cấp sản phẩm dịch vụ tiềm năng đẳng
cấp quốc tế tới thị trường trong và ngồi nước. Có 5 giá trị cốt lõi:
+ Ln ln tiên phong.
+ Tận tâm.
+ Nhân văn.
+ Kiến tạo.
+ Ý nghĩa.
1.3

CÁC NGÀNH NGHỀ KINH DOANH CỦA ĐƠN VỊ:

1.3.1

Khách sạn FLC Quy Nhon Luxury Hotel:

FLC Quy Nhon Luxury Hotel có kiến trúc độc đáo lấy cảm hứng từ

hình tượng con rồng biển bên bờ cát trắng bao gồm 327 phòng
khách sạn được thiết kế rộng rãi với khu vực bếp và ban công
riêng biệt cùng nội thất tiện nghi hiện đại hơn cả mong đợi.

Khách sạn có 327 phịng và số lượng như sau:
ST
T

Loại phòng



Khu vực
Zone
Zone
Zone
1

12

2

3

Tổn
g


1


Studio Suite King

STSK

7

20

14

41

2

Studio Suite Twin

STST

40

66

19

125

3

Studio Deluxe King


STDK

5

7

7

19

4

Studio Deluxe Twin

STDT

1

5

5

11

5

Family Suite 2BR

FSB2


59

68

127

6

Family Suite Plus 3R

FSP3

2

2

7

Family Suite Deluxe

FSD4

4BR
Tổng cộng

2
53

159


2
115

327

Bảng 1.3.1. Danh sách số lượng phòng tại FLC Hotel
1.3.2.

FLC Luxury Resort:

FLC Luxury Quy Nhon Resort đem đến một không gian nghỉ dưỡng tinh
tế, đích thực để mỗi khoảnh khắc tại đây đều tạo ra nguồn cảm ứng và
sức sống mới cho du khách.

Hình ảnh FLC Luxury Resort
Loại

Resort

Resort

Resort

Resort

phòng
2GVV
2OVV
3OVV


Zone 1
0
4
7

Zone 2
0
1
3

Zone 3
0
0
0

Zone 4
8
0
0

13

Tổng
8
5
10


4GVV
5OVV

TỔNG

0
0
15
16
2
0
0
0
13
4
15
24
Bảng 1.3.2.1. Số lượng phịng tại FLC Resort

hiệu
2GVV
2OVV

Resor
t

3OVV
4GVV
5OVV

Số lượng

Giải thích


(phịng)

2 beds room Golf View
2 beds room Ocean
View
3 beds room Ocean
View
4 beds room Gofl View

31
2
56

Diện tích

8

218m2

5

218m2

10

318m2

31


431m2

5 beds room Ocean

2
432m2
View
Bảng 1.3.2.2. Giải thích các loại phịng của FLC Resort
1.3.3.

FLC Golf Links Quy Nhon 36 hố
Nằm trong quần
thể FLC Quy Nhon
Beac

&

Golf

Resort, FLC Quy
Nhon Golf Links là
sự kết hợp hài hòa
giữa thiết kế độc
đáo của sân golf
36 hố và khung
cảnh nên thơ của bờ biển Nhơn Lý với địa danh Eo Gió, nơi
được xem là có cảnh bình minh đẹp nhất Việt Nam.
Điểm khác biệt của sân golf là được thiết kế trên những đồi cát lớn,
bên cạnh rừng thơng xanh rì rào. Từ sân golf, các golf thủ vừa được
thỏa sức chinh phục các hố golf vừa được phóng tầm mắt bao quát một

vùng biển rộng lớn, chiêm ngưỡng những cồn cát tự nhiên, thơ mộng,
tràn đầy nắng vàng và gió mát.
14


1.3.4.



Bãi biển và bể bơi ngoài trời:

Bãi biển:
o Chiều dài: 4000m.
o Gồm 2 khu vực bãi tắm:
đối diện nhà hàng Salsa
(khu Resort) và đối diện
khách sạn.
o Mỗi khu vực dài 300m.
o Giờ hoạt động: 06.00 –
18.00.
o Có nhân viên cứu hộ túc

trực tại bãi biển.
 Hồ bơi Salsa Pool:
o Giờ mở cửa: 5.30 – 21.00
o Diện tích hồ: 40 x 24m
o Khu vực sâu nhất: 1,4m;
Cạn nhất: 0,5m.
o Thể tích: 700m3 nước.
o Khơng có hệ thống nước

nóng, khơng có hệ thống
sục khí.

o
o
o
o

 Ocean Pool:
Giờ mở cửa: 5.30 – 21.00.
Diện tích hồ: 2000m2.
Thể tích: 1700m3 nước.
Khơng có hệ thống nước
nóng. Có 4 hồ bơi có hệ

thống sục khí.
o Khu vực sâu nhất: 1,7m;
cạn nhất: 0,3m.
o Hồ bơi được thiết kế liền
kề, tạo khơng gian chung.
Có khu vực dành riêng
cho trẻ em.
 Villa Pool:
15


o 56 hồ bơi
(01 villa/ 01
hồ bơi).
o Thể tích:

120 –
150m3
nước/ 01 hồ
bơi.
o Khơng có
nhân viên
cứu hộ túc trực (Khu vực dành riêng cho khách).

1.3.5.

Trung tâm Hội nghị Quốc tế:

− Diamond room:

Chữ U
432

Sức chứa (khách)
Rạp hát
Tiệc
1500
640
16

Lớp học
500





Pearl Room:

Sức chứa (khách)
Chữ U
Rạp hát
Tiệc
42
84
60
 Sapphire room:

Chữ U
62
− Topaz room:

Sức chứa (khách)
Rạp hát
Tiệc
120
80
17

Lớp học
40

Lớp học
60


Chữ U

42
 Ruby room:

Sức chứa (khách)
Rạp hát
Tiệc
84
60

Sức chứa (khách)
Chữ U
Rạp hát
Tiệc
150
336
230
 Emerald room:

18

Lớp học
40

Lớp học
180


Sức chứa (khách)
Chữ U


Rạp hát

Tiệc

Lớp học

150

336

230

180

1.3.6.


Công viên động vật hoang dã Safari Park:

Các hoạt động vui
chơi,

giải

trí

sơi

động là một phần
khơng thể thiếu của

kỳ nghỉ trọn vẹn.
Tại chuỗi quần thể
nghỉ

dưỡng

FLC,

khách hàng có thể
chia

sẻ

những

khoảnh khắc vui vẻ, sống động bên gia đình, bạn bè với các trị
chơi lí thú.
1.1.1. Nurture spa:

19


− Nurture Spa nằm
trong

khu

Villa,

đối diện nhà hàng

Salsa và Cheers
Fun

Pub,

buggy

ln

xe
sẵn

sàng có để phục
vụ

vận

khách

sử

chuyển
dụng

dịch vụ.
− Lấy cảm hứng từ
ốc Anh Vũ, biểu tượng của Nurture là sự đối xứng hoàn hảo với sự
cân bằng mang tính nghệ thuật giữa hiện đại và quá khứ.
− Những gì Nurture Spa mang đến cho trải nghiệm độc đáo và riêng
biệt là sự kết hợp từ nguồn cảm hứng của vẻ đẹp của biển cả và

nền văn hóa Chăm xưa.
1.3.7.

F&B outlets:

− Terrace Bay restaurant:
o Sức chứa: 250 chỗ.
o Bữa sáng (phục vụ buffet ngồi): 06.00 am – 10.00 am
o Bữa trưa (phục vụ buffet ngồi): 11.00 am – 02.30 pm
o Bữa tối (phục vụ fine dining): 06.00 am – 10.00 pm.

− Wine & Cigar Bar:
20


o
o
o
o

Sức chứa: 20 chỗ.
Thời gian hoạt động: 04.00 pm – 00.00 am.
Dịch vụ: Rượu mạn, xì gà.
Đẳng cấp và độc đáo, Wine & Cigar Bar sẽ khiến cho buổi
tối của du khách thêm thú vị khi thưởng thức từng ly vang
Cru và những điếu xì gà hảo hạng.

− Ocean Pool Bar:
o Sức chứa: 80 chỗ.
o Thời gian hoạt động: 08.00 -24.00.

o Đến với nhà hàng Ocean Pool Bar du khách sẽ có cơ hội trải
nghiệm những điều tuyệt vời khi thả mình trong làn nước
mát trong, ngắm biển xanh và thưởng thức những ly
cocktail độc đáo, nước ép trái cây tươi và các món ăn nhẹ đi
kèm. Buổi tối tại đây sẽ có nhạc sống của band nhạc đến
Phillpines.

21


− Colada Lounge:
o Sức chứa: 142 chỗ.
o Thời gian hoạt động (buffet ăn sáng ngồi): 06.00 – 10.00.
o Đây là nhà hàng buffet sáng phụ hỗ trợ nhà hàng Tarrace
Bay Restaurant vào những mùa cao điểm du lịch.

− Hương Biển:
o Sức chứa: 200 khách.
o Thời gian hoạt động: 11.00 – 22.00.
o Ở FLC Quy Nhơn, nhà hàng Hương Biển nổi bất với không
gian thô mộc gần gũi với thiên nhiên và tầm nhìn đều hướng
ra miền biển xanh ngát, cát vàng, nắng rực rỡ. Đến với
Hương Biển du khách sẽ có cơ hội thưởng thức những món
ăn hải sản tươi ngon.
22


− Mistral Top View Restaurant:
o Sức chứa: 120 chỗ.
o Ăn sáng: 06.00 – 10.00.

o Ăn trưa và ăn tối: 11.00 – 22.00.
o Dịch vụ: ẩm thực quốc tế.

− Salsa The Beach Club:
o Sức chứa: 90 chỗ.
o Ăn sáng: 06.00 – 10.00.
o Ăn trưa và ăn tối: 11.00 – 22.00.
o Salsa The Beach Club – hòn ngọc của khu nghỉ dưỡng sẽ
mang tới cho du khách tinh túy ẩm thực Á- Âu với hương vị
đặc trưng, chất lượng hảo hạng.

23


− Le Chef (In Villa Dining):
o Thời gian phục vụ: 24/24h.
o Dịch vụ độc đáo Đầu bếp quản gia “Le Chef” được cung cấp
chỉ dành riêng cho khách yêu cầu với đầu bếp riêng, phục
vụ riêng và cả các món ăn riêng. Thực đơn sẽ được phục vụ
tùy theo sở thích, nhu cầu của du khách từ màu sắc, thiết
kế, âm nhạc đến giờ giấc.

24


Tổng quản
lý CỦA CÁC BỘ PHẬN TRONG ĐƠN VỊ:
1.4. MÔ HÌNH TỔ CHỨC VÀ CHỨC NĂNG – NHIỆM
VỤ


Giám
đốc
nhân
sự
Quản
lý bộ
phận
nhân
sự

Quản

trainin
g

Giám
đốc
tài
chính

Quản
lý bộ
phận
IT

Giám
đốc
bộ
phận
ẩm

thực

Giám
đốc kĩ
thuật

Quản
lý bộ
phận
an
ninh

Quản

Marke
ting &
Sales

Quản

recept
ion

Quản

mua
hàng

Quản


cảnh
quan

Quản lý
Spa &
Beauty

Giám
đốc
bộ
phận
buồng

Giám
đốc
bộ
phận
bếp

Trợ lý
quản lý
bộ phận
sảnh
(Resort)

Trợ lý
quản lý
Spa &
Beauty
25


TBP Kỹ
thuật
(Khách
sạn và
hội nghị)

Quản
lý bộ
phận
tiền
sảnh
Trợ lý
quản lý
bộ phận
sảnh
(Hotel)

TBP kĩ
thuật
(Resort
& Staff
House)

Quản
lý bộ
phận
ẩm
thực



×