Ngày soạn 17 tháng 8 năm 2010
Ngày dạy 24 tháng 8 năm 2010
MỞ ĐẦU SINH HỌC
Bài 1
ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG
NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Hiểu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống.
Lấy được VD phân biệt vật sống và vật không sống.
2. Kỹ năng: Bước đầu HS làm quen với các kỹ năng:
Quan sát các hiện tượng sinh học rút ra kết luận.
Hoạt động nhóm.
3. Thái độ:u thích mơn học.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh vẽ một vài động vật đang ăn.
Tranh trao đổi khí ở thực vật (H 46.1. SGK).
- HS: Đọc trước bài. Kẻ bảng SGK. tr6 vào vở bài tập.
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định lớp : ..
2. Kiểm tra bµi cị
3. Bài mới:
- Giới thiệu sơ lược chương trình Sinh học 6
- Vào bài: Hằng ngày chúng ta tiếp xúc với các loại đồ vật, cây cối, con vật …
khác nhau. Đó là thế giới vật chất quanh ta, chúng bao gồm các “vật sống” và “vật
không sống”.
-> Vậy, “vật sống” và “vật khơng sống” có đặc điểm gì để phân biệt?
Hoạt động 1: Nhận dạng vật sống và vật không sống:
Hoạt động của Giáo viên
- Hãy kể tên một vài cây, con vật, đồ
dùng mà em biết.
- GV cùng HS chọn ra một vài đại diện
để thảo luận.
- Con gà,, cây đậu cần những điều kiện
nào để sống?
- Con gà, cây đậu qua thời gian có thay
đổi gì khơng?
-> GV hồn chỉnh câu trả lời.
- Hịn đá có cần những điều kiện như
con gà, cây đậu để tồn tại khơng?
- Hịn đá qua thời gian có thay đổi gì
khơng?
-> GV cần chỉnh sửa cho HS.
- Con gà, hịn đá, cây đậu đâu là vật
sống, vật khơng sống?
-> Vậy, dựa vào đặc điểm nào để phân
biệt vật sống và vật không sống?
Hoạt động của Học sinh
- HS: kể tên.
- HS cùng GV chọn ra một vài đại diện để
thảo luận.
- HS: con gà, cây đậu cần thức ăn, nước để
sống.
- HS có thể đưa ra nhiều ý kiến khác nhau.
- Hịn đá khơng cần những điều kiện như
con gà và cây đậu để tồn tại.
- HS có thể trả lời: khơng thay đổi hoặc có
bị bào mịn.
+ Con gà, cây đậu: vật sống.
+ Hịn đá: vật khơng sống.
- Vật sống: lấy thức ăn, nước uống, lớn
lên và sinh sản.
- Vật không sống: không lấy thức ăn,
không lấy nước uống, không lớn lên và
- GV: yêu cầu HS tìm thêm một số VD không sinh sản.
về vật sống và vật không sống.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của cơ thể sống:
Hoạt động của Giáo viên
- GV chia nhóm, phân cơng nhóm
trưởng, thư ký.
- GV kẻ bảng SGK. tr6.
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm
hồn thành bảng. tr6 vào phiếu học tập.
(Lấy thêm 3 VD khác)
- Gọi đại diện các nhóm hồn thành
bảng do GV chuẩn bị.
-> GV hoàn chỉnh.
- Cơ thể sống có những đặc điểm nào
quan trọng?
Hoạt động của Học sinh
- HS nhận nhóm.
- HS chuẩn bị bảng đã kẻ sẵn trong vở bài
tập.
- HS tập hoạt động nhóm -> Kết quả.
- Đại diện các nhóm hồn thành bảng.
Nhóm khác NX, bổ sung (nếu cần)
Ñặc điểm quan trọng của cơ thể sống là:
- Trao đổi chất với môi trường.
- Lớn lên và sinh sản.
Di chuyển có phải là đặc trưng của cơ - Di chuyển không phải là đặc trưng của
thể sống khơng? Vì sao?
cơ thể sống vì có những cơ thể sống khơng
có khả năng di chuyển.
- Hãy cho VD về cơ thể sống.
- VD.
Hoạt động 3: Sinh vật trong tự nhiên:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
a. Sự đa dạng của thế giới sinh vật:
- Yêu cầu HS đặt bảng đã kẻ sẵn vào vở - HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
bài tập lên bàn -> kiểm tra.
- Hướng dẫn HS hoàn thành bài tập.
- Hs lắng nghe.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm hồn - HS hoạt động nhóm.
thành bảng (quy định thời gian).
- Mời đại diện các nhóm lần lượt hồn - Đại diện các nhóm hồn thành bảng,
thành bảng, nhóm khác nhận xét.
nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu cần)
- Gv nhận xét, chốt đáp án
- Hs chỉnh sửa lại kết qua của nhóm.
- Em có nhận xét gì về nơi sống của các - Sinh vật sông ở nhiều loại mơi trường
lồi sinh vật?
khác nhau.
- Kích thước các lồi sinh vật có giống - Kích thước sinh vật khơng giống nhau.
nhau khơng?
- Vai trị của sinh vật đối với con người - Vai trò của sinh vật đối với con người
thể hiện như thế nào? Vai trị của các khơng giống nhau, có lồi có ích, có lồi
lồi sinh vật có giống nhau khơng?
có hại.
- Sự phong phú về mơi trường sống, kích
thước, di chuyển của sinh vật nói lên Sinh vật trong tự nhiên rất phong phú
điều gì?
và đa dạng thể hiện ở: mơi trường sống,
kích thước, khả năng di chuyển, vai trò
đối với con người …
- Kể tên một số sinh vật sống trên cạn, - Hs cho VD, HS khác nhận xét.
sống dưới nước và trên cơ thể người.
b. Các nhóm sinh vật trong tự nhiên:
- Quan sát lại bảng. tr7 và cho biết:
Hs nc thông tin SGK trả lời
- Giới Sinh vật được chia làm mấy - Sinh vật trong tự nhiên được chia làm
nhóm chính?
4 nhóm chính: động vật, thực vật, nấm,
vi khuẩn.
- Khi phân chia SV thành 4 nhóm là - Đặc điểm: Động vật: di chuyển.
dựa vào đặc điểm nào?
Thực vật: màu xanh (diệp
lục)
Gv nhận xét và chốt kết luận.
Nấm: Không có màu xanh.
Vi khuẩn: vô cùng nhỏ bé.
Hoạt động 4: Nhiệm vụ của Sinh học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
- Yêu cầu HS đọc nội dung SGK cung - Đọc bài.
cấp.
- Sinh học nghiêm cứu các đặc điểm
- Nhiệm vụ của Sinh học là gì?
cấu tạo, hoạt động sống, các điều kiện
sống của Sinh vật cũng như các mối
quan hệ giữa các sinh vật với nhau và
với môi trường; tìm cách sử dụng hợp lí
chúng, phục vụ đời sống con người.
- Gọi HS đọc ND SGK cung cấp về - Đọc và ghi bài.
Nhiệm vụ của Thực vật học.
4. Củng cố:
- Giữa vật sống và vật khơng sống có điểm gì khác nhau?
- Em hãy khoanh tròn vào chữ cái (a, b, c …) chỉ ý trả lời đúngtrong các câu sau:
Những dấu hiệu của cơ thể sống là:
a. Thường xuyên có sự trao đổi chất với mơi trường.
b. Thường xun có sự vận động thích ứng với mơi trường xung
quanh.
c. Lớn lên và sinh sản.
d. Cả a, b, c đều đúng.
5. Híng dÉn vỊ nhµ
- Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bị bài 2: “ Nhiệm vụ của Sinh học”
Đọc trước.
Kẻ bảng SGK. tr7 vào vở bài tập.
Chuẩn bị: tranh ảnh về các loài sinh vật.
Ngày soạn 21 tháng 8 năm 2010
Ngày dạy 28 tháng 8 năm 2010
Tiết 2
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Hs biết được đặc điểm chung của Thực vật.
- Hiểu được sự đa dang và phong phú của Thực vật thể hiện ở nhiều mặt.
- Vận dụng giải thích được vì sao chúng ta cần bảo vệ Thực vật.
2. Kỹ năng: Rèn kó năng: Quan sát, so sánh. Hoạt động cá nhân, hoạt động
nhóm.
3. Thái độ: GD lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ Thực vật.
II. Chuẩn bị:
- GV: tranh ảnh khu rừng, vườn cây, hồ nước, sa mạc …
- HS: Sưu tầm tranh ảnh các loài Thực vật sống trên Trái đất. n lại kiến thức về
Quang hợp trong sách Tự nhiên – xã hội ở tiểu học.
III. Tiến trình bài giảng
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Sinh vật được chia làm mấy nhóm chính?
- HS: 4 nhóm chính: thực vật, động vật, nấm, vi khuẩn.
3. Bài mới
- GV: Trong bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu về thế giới Thực vật: Thực vật có đặc
điểm chung nào? Sự phong phú của Thực vật thể hiện ở những mặt nào?
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự đa dạng, phong phú của thực vật.
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
- Treo tranh H 3.1 -> 4 vaø yêu cầu HS - Quan sát tranh của GV,đặt tranh ảnh
đặt tranh ảnh về Thực vật đã sưu tầm sưu tầm theo nhóm.
được theo nhóm.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm trả lời - Hoạt đông nhóm theo hướng dẫn của
câu hỏi thảo luận:
Gv
+ 1 HS đọc câu hỏi cho cả nhóm -> Hoàn thành phiếu học tập.
cùng nghe (nhóm trưởng).
+ Thư kí ghi câu trả lời của cả
nhóm.
(Quy định thời gian: 4 phút)
- Đại diện các nhóm trả lời, nhóm khác
- Gọi đại diện các nhóm trả lời, nhóm nhận xét, bổ sung (nếu cần).
khác nhận xét, bổ sung
-> Hoàn chỉnh câu trả lời và ghi tóm tắt
- Mọi nơi trên Trái đất đều có Thực vật
câu trả lới đúng lên bảng:
- Những nơi nào trên Trái đất có thực sống.
- Nêu được VD.
vật sống?
- Kể tên vài cây sống ở đồng bằng, đồi
- Phong phú: rừng nhiệt đới, ao hồ…
núi, ao hồ …?
It thực vật: sa mạc …
- Nơi nào phong phú Thực vật, nơi nào
ít Thực vật? Vì sao?
-> Do điều kiện sống.
- Xà cừ, keo, tràm, lim, đa …
- Kể tên một số cây gỗ lớn sống lâu - Một số cây sống trôi nổi trên mặt
năm?
nước: sen, súng, rong … Chúng khác cây
- Kể tên một số cây sống trên mặt sống trên cạn: thân nhỏ, mềm, xốp …
nước? Theo em chúng có điểm gì khác
Thực vật rtong thiên nhiên rất phong
cây sống trên cạn?
-> Vậy, em có nhận xét gì về giới Thực phú và đa dạng, chúng có nhiều đặc
điểm khác nhau và thích nghi với môi
vật?
trường sống.
- Đọc bài.
- Gọi HS đọc thông tin về số lượng loài
thực vật SGK
- Thực vật tuy phong phú và đa dạng như vậy nhưng chúng vẫn có nhựng đặc điểm
chung.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chung của Thực vật:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
- Yêu cầu HS làm BT. SGK tr.11.
- Hoạt động cá nhân làm BT: hoàn
thành bảng và giải thích các hiện
- Kẻ bảng và gọi lần lượt từng HS lên tượng.
hoàn thành.
- Một số HS hoàn thành bảng, HS khác
- Nhận xét chung, hoàn chỉnh bảng.
nhận xét, bổ sung
- Yêu cầu các HS nhận xét:
- Tại sao khi lấy roi đánh chó, chó vừa Yêu cầu HS trả lời được:
chạy vừ sủa; quật vào cây, cây vẫn - Vì chó di chuyển được, cây không di
đứng yên?
chuyển được.
- Tại sao đánh chó, chó chạy ngay; cho
cây vào chỗ tối một thời gian sau cây - Vì cây phản ứng với kích thích của
mời hướng ra ánh sáng?
môi trường chận hơn chó.
- Trồng cây một thời gian dài không
bòn phân, cây có chết không? Vì sao?
- Cây không chết vì cây tự tổng hợp
- Con chó bỏ đói một thời gian dài (vài được chất hữu cơ từ môi trường.
tháng) thì sẽ thế nào? Vì sao?
- Chó chết vì nó không tự tổng hợp
-> Vậy, thực vật có đặc điểm nào đặc được chất hữu cơ từ môi trường.
Thực vậy tuy phong phú và đa dạng
trưng?
nhưng chúng có một số đặc điểm chung
là:
- Tự tổng hợp được chất hữu cơ.
- Phần lớn không có khả năng di
chuyển.
- Thực vật ở nước ta phong phú và đa - Phản ứng chậm với các kích thích từ
dạng như vậy (12.000 loài) nhưng vì bên ngoài.
sao phải trồng thêm cây và bảo vệ - Tuy thực vật phong phú và đa dạng
nhưng do con người khai thác nhiều và
chúng?
bừa bãi -> diện tích rừng thu hẹp ->
ảnh hưởng đến môi trường -> Nên phải
tích cực trồng, chăn sóc và bảo vệ rừng.
4. Củng cố:
- Thực vật sống ở những nơi nào trên Trái đất? VD ?
- Cho HS làm BT trắc nghiệm sau: (Treo bảng phụ)
Điểm khác nhau cơ bản giữa thực vật và động vật:
a. Thực vật sống ở khắp nơi trên Trái đất.
b. Thực vật tự tổng hợp được chất hữu cơ, phản ứng chậm với các kích thích từ
bên ngoài, phần lớn không có khả năng di chuyển.
c. Thực vật rất đa dạng và phong phú.
Đáp án: (b)
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Làm BT . SGK tr.12 vào vở BT.
- Chuẩn bị bài 4 “Có phải tất cả Thực vật đều có hoa?"
Đọc trước, trả lời các câu hỏi thảo luận.
Kẻ bảng số 2 . SGK tr.12 vào vở BT.
Thu thập tranh ảnh về các cây có hoa, cây không có hoa; cây một năm, cây
lâu năm.
Ngày soạn 14 tháng 8 năm 2010
Ngày dạy 31 tháng 8 năm 2010
Tiết 3 CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA?
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết quan sát, so sánh để phân biệt được cây có hoa, cây không
có hoa dựa vào đặc điểm cơ quan sinh sản (hoa, quả).
- Phân biệt được cây một năm, cây lâu năm.
- Lấy được VD về cây có hoa, cây không có hoa.
2. Kỹ năng: Rèn kó năng: Quan sát, so sánh. Hoạt động nhóm.
3. Thái độ: GD ý thức bảo vệ, chăm sóc thực vật.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh phóng to H 4.1, 4.2 … Bảng phụ. Một số mẫu cây thật: cây có hoa.
- HS: Yêu cầu chuẩn bị theo nhóm: một số cây: đậu phộng, ngô, cúc, bìm bìm …
Thu thập tranh ảnh về các cây có hoa, cây không có hoa; cây một năm, cây
lâu năm.
III. Tiến trình bài giảng
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu đặc điểm chung của thực vật ?
3. Bài mới
- Thực vật có một số đặc điểm chung nhưng nếu quan sát kó các em sẽ nhận ra
sự khác nhau giữa chúng. Trong phạm vi bài học này, chúng ta sẽ tìm hiểu về một
số đặc điểm khác nhau cơ bản của Thực vật.
Hoạt động 1: Thực vật có hoa và Thực vật không có hoa:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
- Yêu cầu HS quan sát H 4.1 đối chiếu - Quan sát H 4.1 đối chiếu với bảng
với bảng bên cạnh -> ghi nhớ các cơ bên cạnh -> ghi nhớ các cơ quan của
quan của cây có hoa.
cây có hoa.
- Treo tranh phóng to H 4.1 (tranh câm) - Quan sát tranh.
và yêu cầu HS:
- Xác định các cơ quan của cây có hoa?
- Một vài HS xác định các cơ quan
Gv nhạn xét -> chốt kl
của cây có hoa trên tranh, HS khác
nhận xét.
- Treo bảng phu, yêu cầu HS làm BT - Hoạt động cá nhân làm BT.
điền chữ vào ô trống.
Kết quả:
“Rễ, thân, lá là: cơ quan sinh
dưỡng; có chức năng nuôi dưỡng cây.
Hoa, quả, hạt là: cơ quan sinh
sản; có chức năng duy trì và phát triển
nòi giống”
- Yêu cầu HS đặt mẫu vật đã chuẩn bị - Đặt mẫu vật cho GV kiểm tra.
theo nhóm -> GV kiểm tra.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm: quan sát
H4.2 kết hợp với mẫu vật mang theo ->
Hoàn thành bảng . SGK tr.13.
- Kẻ bảng, gọi đại diện các nhóm hoàn
thành.
-> Nhận xét chung.
- Các cây trong bảng có thể chia thành
mấy nhóm?
- Hoạt đông nhóm thực hiện yêu cầu
của GV.
- Đại diện các nhóm hoàn thành bảng,
nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu
cần).
- Chia các cây thành 2 nhóm:
+ Cây có hoa: chuối, sen, khoai tây.
+ Cây không có hoa: rau bợ, dương
xỉ, rêu.
- Căn cứ vào cơ sở nào để phân chia thực Kết luận: Căn cứ vào cơ quan sinh
vật thành cây có hoa và cây không có sản chia thực vật thành 2 nhóm:
- Thực vật có hoa: cơ quan sinh sản là
hoa?
hoa, quả, hạt. VD: bưởi, sen...
- Thực vật không có hoa: cơ quan sinh
sản không phải là hoa, quả, hạt. VD:
rêu, dương xỉ, thông
- Yêu cầu HS làm BT điền chữ vào ô - Hoàn thành.
trống.
- Ngoài cách phân loại thực vật dựa vào cơ quan sinh sản, người ta còn phân loại
thưc vật dựa vào vòng đời của nó.
Hoạt động 2: Phân biệt cây một năm và cây lâu năm:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
- Kể tên những cây có vòng đời kết thúc - Rau cải, lúa, ngô …
trong vòng một năm mà em biết?
- Kể tên những cây sống nhiều năm?
- Xà cừ, phượng, cao su …
- GT: Một số cây thực chất là cây nhiều - Ghi nhớ.
năm nhưng do con người khai thác sớm:
VD: cà rốt, sắn …
-> Thế nào là cây một năm, cây lâu Hs rút ra kết luận:
- Cây một năm: có vòng đời kết thúc
năm? VD.
trong vòng một năm. VD.
- Cây lâu năm: có vòng đời kéo dài
trong nhiều năm. VD.
- Kể tên 5 cây trồng làm lương thực. - Kể tên: lúa, ngô, khoai, sắn, bo bo …
Theo em cây lương thực thường là cây Cây lương thực thường là cây một
năm.
một năm hay cây lâu năm?
4. Củng cố
-
Lấy ví dụ một số cây có hoa và không có hoa ở địa phương ?
Phân biệt cây một năm và cây lâu năm ? Cho ví dụ mnh hoạ ?
5. Híng dÉn vỊ nhµ
Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài.
Làm BT . SGK tr.15.
Đọc mục “Em có biết”
Chuẩn bị bài 5 “Kính lúp, kính hiển vi – cách sử dụng”
Đọc trước.
Trả lời các câu hỏi thảo luận.
Ngày soạn 27 tháng 8 năm 2010
Ngày dạy 4 tháng 9 năm 2010
Chương I: TẾ BÀO THỰC VẬT
Tiết 4 Bài 5 THỰC HÀNH : KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI, CÁCH SỬ DỤNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Nhận biết được các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi.
- Biết cách sử dụng kính lúp, kính hiển vi.
- Tập sử dụng kính lúp quan sát các bộ phận của cây xanh.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng thực hành. kỹ năng sử dụng kính lúp và kính hiển vi
3. Thái độ: có ý thức giữ gìn, bảo vệ kính lúp, kính hiển vi.
II. Chuẩn bị:
- GV:Kính hiển vi, 7 kính lúp cầm tay, 7 kính lúp có giá đỡ.
Mẫu một vài bơng hoa, rẽ nhỏ. Hộp tiêu bản mẫu.
- HS: Một đám rờu, r hnh, vi cnh hoa, lỏ.
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định lớp : ..
2. Kiểm tra bài cũ
Laỏy ví dụ một số cây có hoa và không có hoa ở địa phương ?
Phân biệt cây một năm và cây lâu năm ? Cho ví dụ mnh hoạ ?
3. Bài mới
- Khi nghiên cứu về thực vật, đơi khi có những bộ phận rất nhỏ bé khơng thể nhìn
thấy bằng mắt thường. Do đó con người có những dụng cụ để phóng to những bộ phận
đó.
Hoạt động 1: Cấu tạo và cách sử dụng kính lúp
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
a. Cấu tạo:
- Gọi một HS đọc lớn ND SGK.
- HS đọc bài.
- Phát kính lúp cầm tay cho các nhóm.
- Các nhóm nhận kính lúp cầm tay.
- Yêu cầu: quan sát kính lúp, H5.1 kết
hợp ND SGK, cho biết:
- Hs quan sát kính lúp, H5.1 kết hợp
- Kính lúp có cấu tạo như thế nào?
ND SGK, trả lời:
Kính lúp gồm 2 phần:
- Tay cầm: nhựa hoặc kim loại.
- Mặt kính: dày, 2 mặt lồi có khung
bằng nhựa hoặc kim loại.
- Kính lúp có khả năng phóng to vật từ
3 đến 20 lần.
b. Cách sử dụng:
- Hướng dẫn HS cách sử dụng kính lúp - Theo dõi sự hướng dẫn của GV.
quan sát vật mẫu.
- Yêu cầu: hãy sử dụng kính lúp quan sát - Các nhóm thực hiện yêu cầu của GV
các bộ phận của cây xanh mà em mang (chuyền tay nhau để tất cả đều được
đến lớp.
thực hành).
- Sau khi cho HS tập thực hành quan sát
mẫu, yêu cầu:
- Trình bày cách sử dụng kính lúp?
Hs vừa trình bày vừa thực hành
Cách sử dụng kính lúp:
- Trái cầm kính lúp.
- Để mặt kính sát vật mẫu, mắt nhìn
vào mặt kính.
- Di chuyển kính lúp lên cho đến khi
nhìn rõ vật.
Ngồi kính lúp cầm tay cịn có loại kính - Ghi nhận thêm kiến thức.
lúp có giá đỡ. Giới thiệu cho HS quan sát
cấu tạo và cách sử dụng.
- Tuy nhiên thành phần cấu tạo nên cơ thể thực vật rất nhỏ bé mà ngay cả kính lúp
cũng khơng thể quan sát được mà cần có dụng cụ có độ phóng đại lớn hơn.
Hoạt động 2: Kính hiển vi ( KHV ) và cách sử dụng:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
a. Cấu tạo:
- Gọi một HS đọc ND SGK.
- HS đọc bài.
- Cho HS quan sát KHV.
- Yêu cầu: quan sát H5.3, KHV kết hợp - HS quan sát H5.3, KHV kết hợp ND
ND SGK, cho biết:
SGK, trả lời: KHV gồm 3 phần:
- KHV bao gồm mấy phần? Cho biết cấu
+ Thân kính.
tạo từng phần?
+ Chân kính.
+ Bàn kính.
- Gọi một vài HS xác định các bộ phận - Xác định được các phần trên KHV
trên KHV quan học.
quang học.
- Bộ phận nào của KHV là quan trọng - Ống kính là quan trọng nhất vì có
nhất? Vì sao?
nhiệm vụ phóng to vật.
- Gv tóm tắt lại cấu tạo KHV.
KL: Một KHV gồm 3 phần chính:
- Chân kính: là giá đỡ.
- Thân kính gồm:
+ Ống kính: thị kính, đĩa quay gắn các
vật kính, vật kính.
+ Ốc điều chỉnh: ốc to,ốc nhỏ.
- Bàn kính: nơi đặt tiêu bản để quan
sát, có kẹp giữ.
Ngồi ra cịn có gương phản chiếu ánh
sáng tập trung ánh sáng vào vật mẫu.
GV: KHV quang học: phóng to vật từ 40 - Nghe.
lần -> 300 lần, kính hiển vi điện tử: 10.000
lần -> 40.000 lần.
b. Cách sử dụng:
- GV: vừa thao tác vừa hướng dẫn cách sử hs nghe , ghi nhớ
dụng KHV để quan sát mẫu (tiêu bản).
- Điều chỉnh ánh sáng bằng gương
phản chiếu.
- Đặt tiêu bản lên bàn kính sao cho
vật mẫu nằm ở vị trí trung tâm, dùng
kẹp giữ tiêu bản.
- Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh để
- Gọi một vài HS thực hiện lại các thao tác nhìn rõ vật.
sử dụng KHV.
- HS thực hiện, HS khác nhận xét.
-Gv nhận xét và chốt kết luận.
4. Củng cố:
- Trình bày cấu tạo kính lúp?
- Trình bày cấu tạo kính hiển vi ?
- Đọc kết luận cuối bài.
5. Híng dÉn vỊ nhµ
- Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Đọc mục “Em có biết”
- Chuẩn bị bài 6: “ Quan sát tế bào thực vật”
+ Đọc trước.
+ Kẻ bảng SGK. tr7 vào vở bài tập.
+ Chuẩn bị (nhóm): 2 củ hành tím lớn, 1 quả cà chua thật chín.
Ngày soạn 1 tháng 9 năm 2010
Tiết 5
Bài 6
Ngày dạy 7 tháng 9 năm 2010
QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:HS tự làm được tiêu bản tế bào thực vật (tế bào biểu bì vảy hành, tế
bào thịt qua cà chua).Tập vẽ hình đã quan sát được.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng: Sử dụng KHV.Thực hành.Vẽ hình.
3. Thái độ:Bảo vệ, giữ gìn dụng cụ thực hành.Trung thực, chỉ vẽ hình quan sát
được.Thói quen giữ vệ sinh.
II. Chuẩn bị:
- GV: + Tiêu bản mẫu. KHV + lam + lamen.
Nước cất, giấy hút. Kim nhọn, kim mũi mác.
Tranh phóng to H6.2, 6.3.SGK.
- HS: Học kỹ kiến thức: cách sử dụng KHV.
Chuẩn bị mẫu vật (nhóm): 2 củ hành tím, 1 quả cà chua chín.
III. Tiến trình bài giảng
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Các em đã được tìm hiểu về cấu tạo và cách sử dụng của KHV. Sau đây các em sẽ
tập làm tiêu bản mẫu và thực hành quan sát trên KHV.
Hoạt động 1: Quan sát tế bào dưới KHV:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
- Yêu cầu các nhóm đọc cách tiến hành - Nhóm: cử một bạn đọc cách tiến hành
lấy mẫu và quan sát dưới KHV.
lấy mẫu và quan sát dưới KHV. Phân
công chuẩn bị lam, lamen, dụng cụ và
một vài bạn lấy mẫu.
- Làm mẫu để HS quan sát.
- Quan sát Gv làm mẫu.
- Yêu cầu các nhóm tiến hành thực - Thực hành: chú ý:
hành.(nhắc nhở HS một số chú ý khi
Tế bào biểu bì vảy hành phải lấy một
lấy mẫu)
lớp thật mỏng, trải đều, không gập.
Tế bào thịt qua cà chua chỉ lấy một
lớp thật mỏng.
- GV đi tới các nhóm giúp đỡ, nhắc
nhở, giải đáp thắc mắc của HS.
- Quan sát HS thực hiện các thao tác sử - Lần lượt các nhóm đem tiêu bản quan
dụng KHV và chỉnh sửa những thao sát trên KHV.
tác chưa chuẩn của HS.
- Yêu cầu các nhóm trao đổi tiêu bản - Các nhóm trao đổi tiêu bản.
với nhau để cùng quan sát.
- Cho HS quan sát tiêu bản mẫu do GV - Quan sát tiêu bản mẫu Gv chuẩn bị.
chuẩn bị để đối chiếu với kết quả của
nhóm.
- Yêu cầu HS đối chiếu hai tiêu bản,
cho biết:
- So sánh tìm điểm giống và khác nhau - HS: trình bày dựa vào sự quan sát của
giữa tế bào thịt quả cà chua chín và tế bản thân. Hs khác nhận xét, bổ sung.
bào biểu bì vảy hành?
-> Nhận xét chung.
Vì sao có sự giống và khác nhau đó, các
em sẽ được tìm hiểu trong bài “Cấu tạo
tế bào thực vật”.
Hoạt động 2: Vẽ hình:
Hoạt động của Giáo viên
- Treo tranh phóng to H6.2, 6.3.SGK:
Củ hành và tế bào biểu bì vảy hành.
Quả cà chua và tế bào thịt quả cà chua
chín.
- Hướng dẫn HS cách vừa quan sát,
vừa vẽ hình.
- Yêu cầu HS: xác định vách ngăn giữa
các tế bào và ghi chú lên hình.
-
Hoạt động của Học sinh
- HS quan sát tranh.
- Tập quan sát và vẽ hình dưới KHV.
-> Đối chiếu với tiêu bản của nhóm.
- HS: phân biệt được vách ngăn giữa
các tế bào.
-> Vẽ hình.
4. Đánh giá giờ thực hành:
Các nhóm tự đánh giá về kỹ năng làm tiêu bản, sử dụng kính và kết quả thực hành
của nhóm.
GV: đánh giá chung giờ thực hành. Ghi điểm nhóm – HS thực hành tốt, nhắc nhở
nhóm – HS làm chưa tốt.
Hướng dẫn HS lau chùi lam, lamen, cho vào hộp. Dọn vệ sinh lớp học.
5. Hướng dẫn về nhà
Trả lời câu hỏi SGK.
Chuẩn bị bài 7: “ Cấu tạo tế bào thực vật”
Đọc trước.
Kẻ ô chữ. tr26 vào vở bài tập.
Trả lời các câu hỏi thảo luận.
Ngày soạn 4 tháng 9 năm 2010
Tiết 6
Bài 7
Ngày dạy 11 tháng 9 năm 2010
CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS xác định được:
- Các cơ quan của thực vật (TV) đều được cấu tạo từ tế bào.
- Những thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào. Khái niệm về Mô.
2. Kỹ năng: Quan sát hình tìm kiến thức.
3. Thái độ: u thích mơn học.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh H 2.1 -> 7.5. SGK.
- HS: Kẻ ô chữ. tr26 vào vở bi tp.
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định lớp : ……………………………..
2. KiĨm tra bµi cị : Chấm tập một số HS: hình vẽ.
3. Bài mới:
- Các em đã quan sát những tế bào biểu bì vảy hành dưới KHV, đó là những
khoang hình đa giác, xếp sát nhau. Có phải tất cả các loài thực vật, các cơ quan của
thực vật đều có cấu tạo giống như vảy hành khơng?
Hoạt động 1: Tìm hiểu hình dạng, kích thước của tế bào:
Hoạt động của Giáo viên
- Treo tranh phóng to H7.1, 2, 3.SGK.
-> Hãy cho biết:
- Đặc điểm giống nhau cơ bản trong cấu
tạo rễ, thân, lá?
(Có thể HS chưa gọi được tên thành phần
cấu tạo nên rễ, thân, lá GV cần gợi ý).
- Có nhận xét gì về hình dạng tế bào thực
vật?
- Yêu cầu HS quan sát bảng. 24 và nhận
xét:
- Hãy nhận xét về kích thước các loại tế
bào thực vật.
Hoạt động của Học sinh
- Quan sát tranh.
- Reã, thân, lá đều được cấu tạo từ tế
bào.
- Tế bào TV có nhiều hình dạng khác
nhau.
- Xem bảng.
- Tế bào thực vật có nhiều kích thước
khác nhau, có thể rất nhỏ nhưng cũng
có thể rất lớn (có thể nhìn thấy bằng
mắt thường).
-> - Vậy, tế bào thực vật có hình dạng và Hs rút ra kết luận
kích thước như thế nào?
- Các cơ quan của TV đều dược cấu tạo
từ tế bào.
Gv nhận xét và chốt kết luận.
- Tế bào thực vật có nhiều hình dạng và
kích thước khác nhau.
- Tuy có nhiều hình dạng và kích thước khác nhau nhưng tế bào TV có những cấu tạo
đặc trưng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo tế bào thực vật:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
- Treo tranh H7.4.SGK (tranh câm).
- Quan sát tranh.
- Quan sát tranh kết hợp thông tin SGK,
cho biết:
- Cấu tạo cơ bản của tế bào thực vật gồm - HS xác định các bộ phận của tế bào
mấy phần, là những phần nào?
trên tranh câm.
- Thuyết trình về chức năng của tế bào:
từng phần (kết hợp tranh).
Cấu tạo tế bào thực vất gồm 4 phần
chính:
- Vách tế bào: ổn dịnh hình dạng tế
bào.
- Màng sinh chất: bao bọc chất tế bào.
- Chất tế bào: chứa nhiều bào quan,
trong đó có lục lạp.
- Nhân: điều khiển mọi hoạt động sống
của tế bào.
Ngồi ra cịn có khơng bào chứa dịch
tế bào.
HS khác nhận xét.
Gv nhận xét và chốt kết luận.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về Mơ thực vật:
Hoạt động của Giáo viên
- Treo tranh vẽ các loại Mô (H7.5).
- Quan sát tranh và cho biết:
- Cấu tạo và hình dạng các tế bào của cùng
một loại Mô.
- Cấu tạo và hình dạng các tế bào của các
loại Mơ khác nhau?
-> - Mơ là gì?
Gv nhận xét và chốt kết luaän.
Hoạt động của Học sinh
- Quan sát tranh.
- Cấu tạo, hình dạng các tế bào cùng
một loại Mơ thi giống nhau.
- Các loại Mơ khác nhau thì cấu tạo,
hình dạng các tế bào khác nhau.
- Mơ là nhóm tế bào có cấu tạo và
hình dạng giống nhau, cùng thực hiện
một chức năng riêng.
4. Củng cố:
- Tế bào thực vật cócấu tạo gồm mấy phần?
- Cho HS chơi trò chơi giải ô chữ: SGK
5. Đáp án:
1. Thực vật.
2. Nhân tế bào.
3. Khơng bào.
4. Màng sinh chất.
5. Chất tế bào.
5. Híng dÉn vỊ nhµ
- Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Chuẩn bị bài 8: “ Sự lớn lên và phân chia của tế bào”
Ôn li khỏi nim Trao i cht cõy xanh.
Ngày soạn 7 tháng 9 năm 2010
Ngày dạy 14 tháng 9 năm 2010
Tiết 7: Bài 8 SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO
I. Mơc tiªu:
1. Kiến thức: HS hiểu và giải thích được: Tế bào lớn lên như thế nào?. Tế bào phân
chia như thế nào? Hiểu được ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia tế bào ở Thực vật:
chỉ có những tế bào mơ phân sinh mới có khả năng phân chia.
2. Kỹ năng: Hoạt động nhóm. Quan sát hình tìm kiến thức.
3. Thái độ: u thích mơn học.
II. Chn bÞ
- GV: Tranh H 8.1 và 8.2. SGK.
- HS: ôn lại kiến thức về trao đổi chất cõy xanh.
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định lớp : .……………………………...………………………………
2. KiĨm tra bµi cị
Tế bào thực vật có hình dạng và kích thước như thế nào?
Cấu tạo tế bào TV gồm những thành phần chủ yếu nào?
Mô là gì ?
3. Bµi míi
- Thực vật được cấu tạo bởi các tế bào cũng như ngôi nhà được xây dựng từ các
viên gạch. Nhưng ngôi nhà không thể tự lớn lên mà TV lại lớn lên. Cơ thể thực vật lớn
lên nhờ sự tăng số lượng tế bào và sự tăng kích thước từng tế bào.
-> Vậy do đâu kích thước và số lượng tế bào lại tăng lên?
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự lớn lên của tế bào:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
-Treo tranh phóng to H 8.1. SGK.
- Quan sát tranh => xác định các phần
-Hãy xác định các phần của tế bào?
của tế bào trên tranh.
Yêu cầu HS hoạt động nhóm trả lời các - HS hoạt động nhóm trả lời câu hỏi thảo
câu hỏi thảo luận.
luận.
- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận
xét, bổ sung (nếu cần).
-Tế bào lớn lên như thế nào?
- HS: tế bào non có kích thước nhỏ ->
(Gv có thể gợi ý về sự thay đổi kích lớn dần đến một kích thước nhất định
thước của vách tế bào, màng sinh chất, -> tế bào trưởng thành.
chất tế bào).
- HS: nhờ quá trình trao đổi chất.
-Tế bào lớn lên do đâu?
- Các tế bào non mới hình thành có kích
thước bé, nhờ q trình trao đổi chất
chúng lớn dần thành tế bào trưởng
thành.
Trong quá trình lớn lên, các thành phần - HS trả lời theo sự quan sát của bản
tế bào có gì thay đổi khơng?
thân.
- GV hồn chỉnh câu trả lời.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phân chia của tế bào:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK cung - Đọc bài.
cấp.
- Treo tranh phóng to H 8.2 và trình - Nghe và ghi bài.
bày về mối quan hệ giữa sự lớn lên và
phân chia của tế bào: Tế bào thực vật
lớn lên đến giai đoạn trưởng thành thì
tiến hành phân chia.
- Yêu cầu HS hoạt đọâng nhóm trả lời
các câu hỏi thảo luận.
- Gọi đại diện các nhóm trả lời, nhóm
khác nhận xét.
- Tế bào phân chia như thế nào?
- Hoạt động nhóm.
- Đại diện các nhóm trả lời, nhóm khác
nhận xét, bổ sung (nếu cần).
- Quá trình phân bào: đầu tiên hình
thành 2 nhân, sau đó chất tế bào phân
chia, vách tế bào hình thành ngăn đôi
tế bào cũ thành 2 tế bào con.
- Các tế bào ở bộ phận nào mới có khả - Chỉ các tế bào ở mô phân sinh mới có
khả năng phân chia.
năng phân chia?
- Sự lớn lên và phân chia tế bào có ý - Y ùnghóa: Tế bào lớn lên và phân chia
giúp cây sinh trưởng và phát triển.
nghóa gì đối với cơ thể thực vật?
Gv nhËn xÐt , chèt kiÕn thøc
4. Củng cố:
- Đọc tóm tắt cuối bài.
Khoanh tròn vào chữ cái đầu của câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Trong các mô sau,, tế bào ở mô nào có khả năng phân chia:
a. Mô che chở
b. Mô nâng đỡ
c. Mô phân sinh
Câu 2: Trong các tế bào sau, tế bào nào có khả năng phân chia:
a. Tế bào non
b. Tế bào trưởng thành
c. Tế bào già
5. Híng dÉn vỊ nhµ
- Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bị bài 9: “ Các loại rễ, các miền của rễ”
Chuẩn bị: một số cây có rễ rửa sạch: rau cải, rau dền, hành lá, cỏ mó… .
Kẻ bảng 1. SGK tr.31 vaứo vụỷ baứi taọp.
Ngày soạn 11 tháng 9 năm 2010
Ngày dạy 18 tháng 9 năm 2010
CHệễNG II: RE
CAC LOAẽI RE, CÁC MIỀN CỦA RỄ
Tiết 8: Bài 9
I. Mơc tiªu:
1. Kiến thức: HS nhận biết và phân biệt được 2 loại rễ chính: rễ cọc, rễ chùm.
Phân biệt được cấu tạo và chức năng các miền của rễ.
2. Kỹ năng: Rèn KN quan sát, so sánh. Hoạt động nhóm.
3. Thái độ: GD lòng say mê môn học.
II. Chn bÞ
GV: Tranh H 9.1 -> 3. Các tấm bìa ghi tên các miền của rễ.
Bảng phụ ghi nội dung bảng . SGK tr.30. Vật mẫu một số loại rễ.
HS: mẫu các loại rễ: hành, rau dền, cải, ngô, chanh .
III. Tiến trình bài giảng
1. ổnđịnh lớp : ....
2. Kiểm tra bài cũ
Tế bào lớn lên do đâu ? Mô tả sự phân chia của tế bào ?
3. Bài míi
- Rễ giữ cho cây mọc trên đất; rễ hút nước và muối khoáng hòa tan. Tuy nhiên,
không phải tất cả các loại cây đều có cùng loại rễ.=> có những loại rễ nào ?
Hoạt động 1: Tìm hiểu các loại rễ
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
- Kiểm tra sự chuẩn bị mẫu vật của HS.
- Đặt mẫu vật cho GV kiểm tra.
- Yêu cầu HS đặt mẫu vật theo nhóm.
- Đặt mẫu vật theo nhóm.
- Đưa ra yêu cầu hoạt động cho các - Quan sát tranh và thực hiện theo yêu
nhóm:(Treo tranh H 9.1)
cầu của GV:
- Xếp các loại rễ thành 2 nhóm:
Phân loại rễ.
- Cho biết đặc điểm của từng loại rễ?
Tìm đặc điểm của từng loại rễ.
(Gợi ý kích thước của rễ)
- Gọi đại diện các nhóm trả lời, nhóm - Đại diện các nhóm trả lời, nhóm
khác nhận xét.
khác nhận xét.
- Yêu cầu HS làm nhanh BT điền chữ - Học sinh thảo luận nhóm bài tập ->
vào ô trống . SGK tr.29.
thống nhất đáp án. Đại diện nhóm trả
lời. Lớp bổ sung
- Có 2 loại rễ chính.
-> Vậy, có mấy loại rễ chính?
- Rễ cọc: có rễ cái to, khỏe, đâm sâu
xuống đất và nhiều rễ con mọc xiên.
- Rễ cọc có đặc điểm gì? VD
VD: rễ cât nhãn..
-Rễ chùm: gồm nhiều rễ con mọc ra từ
- Rễ chùm có đặc điểm gì? VD
gốc thân, kích thước gần bằng nhau.
VD: rễ cây ngô..
- Cây có rễ chùm: tỏi tây, mạ.
Cây có rễ cọc: bưởi, cải, hồng xiêm.
- Quan sát H 9.2 và làm BT điền chữ vào
- Quan sát mẫu vật và phân loại rễ.
ô trống.
- Đưa một số mẫu vật đã chuẩn bị cho
HS quan sát và yêu cầu HS phân loại rễ.
Giáo viên nhận xét, chốt kiến thức
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo và chức năng các miền của rễ:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
- Treo tranh H 9.3 và bảng phụ ghi ND
bảng trang 30.
- Đặt những tấm bìa đã chuẩn bị (ghi
tên và chức năng các miền của rễ) ->
Yêu cầu HS chọn tấm bìa thích hợp ghi
chú lên tranh.
- Gv yêu cầu hs giới thiệu lại trên tranh
cấu tạo và chức năng của từng miền.
- Quan sát tranh và nội dung bảng phụ.
- Quan sát tranh và chọn tấm bìa thích
hợp
-> Ghi chú.
- 1 đại diện học sinh lên trình bày. Lớp
nghe, bổ sung
- Rễ gồm 4 miền:
- Miền trưởng thành: chức năng dẫn
truyền.
- Miền hút: gồm các lông hút có chức
năng hút nước và muối khoáng.
- Miền sinh trưởng: làm cho rễ dài ra.
Gv nhận xét và chốt kết luận.
- Miền chóp rễ: che chở cho đầu rễ.
- Tế bào miền nào có khả năng phân - Tế bào miền sinh trưởng có khả năng
phân chia.
chia?
- Trong các miền của rễ, miền hút là
- Trong các miền của rễ, miền nào quan trọng nhất vì đảm nhận chức năng
ht nước và muối khoáng hòa tan.
quan trọng nhất? Vì sao?
Giáo viên nhận xét, chốt kiến thức
4. Củng cố:
- Gọi HS đọc toựm taột cuoỏi baứi.
- Yêu cầu HS kể tên 10 c©y rƠ cäc, 10 c©y rƠ chïm.
- Treo bảng phụ BT1 -> Yêu cầu HS hoàn thành
5. Híng dÉn vỊ nhµ
- Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Chuẩn bị bài 10 “Cấu tạo miền hút của rễ”
Quan sát H 10.1 và 10.2 -> Gọi tên từng thành phần cấu tạo.
Đọc ND bảng . tr.31 -> Xác định chức năng từng bộ phận của miền hút của rễ.
Xem lại sơ đồ câu tạo tế baò thực vật và so sánh với cấu tạo teỏ baứo loõng huựt.
Tit 9 : Bi 10
Ngày soạn 14 tháng 9 năm 2010
Ngày dạy 21 tháng 9 năm 2010
CAU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ
I. Mơc tiªu:
1. Kiến thức: HS hiểu được cấu tạo và chức năng các bộ phận miền hút của rễ.
- Bằng quan sát, hS thấy được đặc điểm cấu tạo các bộ phận của miền hút của rễ
phù hợp với chức năng của chúng.