Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Tuan 2 Tuyen ngon Doc lap

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.11 KB, 5 trang )

Tiết 4.5.6:

TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
Khái quát về quan điểm sáng tác và phong cách nghệ thuật của Hồ Chí Minh.
2. Kĩ năng
Vận dụng kiến thức về quan điểm sáng tác và phong cách nghệ thuật của Hồ Chí Minh để
phân tích thơ văn của Người.
3. Thái độ
Bài học cho bản thân về lòng yêu nước và ý thức trách nhiệm công dân.
Từ kiến thức, kĩ năng, thái độ như trên sẽ góp phần hình thành cho học sinh những năng lực,
phẩm chất sau: năng lực tư duy, thực hành và phẩm chất tự học, sáng tạo
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Chuẩn bị của GV
- SGK, SGV, thiết kế bài dạy.
2. Chuẩn bị của HS
- SGK, SBT, vở ghi, vở soạn, đồ dùng học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
2. Hoạt động dạy bài mới
Tiết 4

PHẦN I- Tác giả HỒ CHÍ MINH
Hoạt động 1. Khởi động (5ph)
Phương pháp:

Kỹ thuật:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS


NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Gv cho học sinh xem video
HS hình thành, cảm nhận và
Trên cơ sở đó GV giới
về bản Tuyên ngôn Độc lập và khắc sâu công lao, lòng biết thiệu HCM và những sáng tác
một ca khúc ca ngợi chủ tịch ơn và tự hào về Chủ tịch Hồ của Người
Hồ Chí Minh
Chí Minh vũ đại.
Hoạt động 2: HĐ hình thành kiến thức
Phương pháp:
Kỹ thuật:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Nhiệm vụ 1:
HS đọc mục này trong I/ Vài nét về tiểu sử:
HD tìm hiểu những SGK, Cá nhân suy nghĩ, ghi - HCM: 19/5/1890- 2/9/1969
nét chính về tác giả.
ra giấy những ý chinh về:
- Quê quán: Làng Kim Liên ( Làng
Sen), xã Kim Liên, Nam Đàn, Nghệ
- Yêu cầu HS nêu ngắn - Xuất thân,
An.
gọn những nét chính về - Cuộc đời,
- Xuất thân: Gia đình nhà nho yêu
tiểu sử HCM.
- Quá trình trưởng thành và nước.
hoạt động CM của HCM,
- Cuộc đời :
- Sự nghiệp CM vĩ đại

+ Trước khi tham gia CM: Học chữ
- Gv nhận xét, nhấn - HS trả lời theo yêu cầu Hán, sau học tại trường Quốc học Huế,
mạnh : HCM không của GV
một thời gian dạy học ở trường Dục
những là một nhà CM
Thanh (Phan Thiết)
vĩ đại, Người cịn là
+ Từ 1911 ra đi tìm đường cứu nước
một nhà văn, nhà thơ
đến khi qua đời 1969 : Cống hiến hết
lớn của dân tộc.
mình cho sự nghiệp CM vì độc lập dân


Nhiệm vụ 2:
HD tìm hiểu về sự
nghiệp văn chương
của HCM.
- Chia 04 nhóm
- Nêu câu hỏi 1(SGK )
Yêu cầu HS thảo luận
trả lời.
- GV nhận xét bổ sung
và khắc sâu kiến thức.
Có thể phân tích thêm 1
vài dẫn chứng, thuyết
giảng giúp HS khắc sâu
kiến thức.
- Nêu những nét khái
quát về sự nghiệp văn

học của HCM?
Hãy giải thích vì sao sự
nghiệp sáng tác của
Người rất phong phú đa
dạng? Chứng minh sự
phong phú đa dạng ấy?
- Thuyết giảng minh
hoạ thêm một số tác
phẩm tiêu biểu giúp HS
hiểu rõ giá trị sáng tác
của Người.

-Yêu cầu HS thảo luận
về những đặc điểm cơ
bản trong phong cách
nghệ thuật HCM
Nhắc HS chú ý
nhận định:
-“ Văn tiếng Pháp
NAQ có đặc điểm
bật là dí dỏm, là

các
của
nổi
hài

tộc vì hạnh phúc nhân dân, trở thành
nhà CM vĩ đại của dân tộc, nhà hoạt
động lỗi lạc của phong trào Quốc tế

cộng sản.
+ Bên cạnh sự nghiệp CM HCM còn
để lại một di sản văn học quý giá-nhà
văn-nhà thơ lớn của dân tộc.
II/ Sự nghiệp văn học:
1. Quan điểm sáng tác:
- HS làm việc nhóm
- HCM coi văn học là vũ khí phục vụ
Nh1 mục 1
đắc lực cho sự nghiệp CM, nhà văn là
Nh2 mục 2
chiến sĩ trên mặt trận văn hoá.
Nh3 mục 3
- HCM ln chú trọng đến tính chân
Nh4 muc 1
thật và tính dân tộc của văn học, đề
cao sự sáng tạo của người nghệ sĩ.
- HS trao đổi nhóm và trả - Khi cầm bút, HCM luôn xuất phát từ
lời ngắn gọn vào bảng phụ
đối tượng (Viết cho ai?) và mục đích
tiếp nhận ( viết để làm gì?) để quyết
- Đại diện nhóm trình bày định ND (viết cái gì) và hình thức(viết
sản phẩm của mình
như thế nào) của TP.
==> TP thường sâu sắc về tư tưởng,
- Các nhóm bổ sung, nhận thiết thực về nội dung và rất phong
xét chéo
phú, sinh động, đa dạng về hình thức
nghệ thuật.
2. Di sản văn học:

a. Văn chính luận:
- Tác phẩm tiêu biểu: Bản án chế độ
thực dân Pháp (1925), Tuyên ngôn
độc lập (1945), Lời kêu gọi tồn quốc
kháng chiến (1946), Khơng có gì q
hơn độc lập tự do (1966)
- Thể hiện tấm lòng yêu nước của
một trái tim vĩ đại.
b. Truyện và kí:
- Tác phẩm tiêu biểu : SGK
- Đây là những tác phẩm được viết
trong thời gian Bác hoạt động ở Pháp,
nhằm mục đích tố cáo thực dân, phong
kiến, cổ vũ phong trào đấu tranh CM.
c.Thơ ca :
- Tác phẩm tiêu biểu : SGK
- Sáng tác trong nhiều thời gian khác
nhau, thể hiện vẻ đẹp tâm hồn phẩm
chất , tài năng HCM.
3. Phong cách nghệ thuật: Phong phú
đa dạng.
- Văn chính luận: Thuyết phục cả lí trí
và tình cảm ( Ngắn gọn, súc tích, chặt
chẽ..., giàu hình ảnh, thấu tình đạt lí)
- Truyện và kí: Bút pháp hiện đại, tính
chiến đấu mạnh mẽ, văn phong đa
dạng, dí dỏm, hài hước...
- Thơ ca: Có sự hồ hợp độc đáo giữa



hước. Điều đó khơng
ngăn Người đã viết nên
những lời thắm thiết trữ
tình khi xúc động”
HD kết luận
HS đọc lai Ghi nhớ
Hoạt động 3: Luyện tập
Phương pháp:
Kỹ thuật:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
- GV nêu vấn đề: T/g có
nói: “Nhà văn là chiến - HS suy nghĩ, làm việc cá
sĩ trên mặt trận văn nhân. Trả lời theo yêu cầu
hoá.”. Em hiểu như thế của GV
nào?

bút pháp cổ điển và bút pháp hiện đại;
giữa chất trữ tình và chất thép; giữa sự
trong sáng giản dị và sự hàm súc sâu
sắc.
III/ Kết luận: (Ghi nhớ SGK)

NỘI DUNG CẦN ĐẠT
- “Cầm bút như cầm vũ khí – viết văn
phải có tính chiến đấu”

Tiết 5: PHẦN II - Tác phẩm TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Phương pháp:

Kỹ thuật:
HĐ CỦA GV
Nhiệm vụ 1:
- HD tìm hiểu chung
GV nêu vấn đề:

HĐ CỦA HS
HS làm việc cá nhân, ghi
kết quả trên giấy.

+TNĐL ra đời trong
hồn cảnh nào? Tác giả
viết nhằm mục đích gì?
Tác phẩm hướng đến
đối tượng nào?
-Trình bày kết quả theo yêu
cầu của GV.
- GV chốt lại.

Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu
phần 1
Chia lớp thành nhóm 04
HS. Thực hiện các yêu
cầu:
- GV mở đĩa HCM đọc
Tun ngơn.
- Phần 1 nêu những
ngun lí gì, dựa vào
những căn cứ nào mà
tác giả nêu ra vấn đề

đó?
- Nhận xét cách lập luận
của tác giả về vấn đề
này?
Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu
phần 2

HS lắng nghe.
-HS đọc nhanh lại đoạn văn
và suy nghĩ trả lời.
- Thực hiện các yêu cầu của
GV. Trả lời.

NỘI DUNG CẦN ĐẠT
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Hoàn cảnh ra đời: Xem tiểu dẫn
SGK
2. Đối tượng và mục đích viết:
a. Đối tượng : Nhân dân ta (Hỡi đồng
bào cả nước!) và thế giới đặc biệt là
Anh Pháp Mĩ.
b. Mục đích :-Tuyên bố nền độc lập của
nước ta. - Bác bỏ luận điệu xảo trá, tố
cáo tội ác TD Pháp.
- Nêu rõ ý chí bảo vệ nền đọc lập của
dân tộc VN.
3. Bố cục: 3 phần(Như ở phần Đọc hiểu
VB- mục II)
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:
1. Phần 1: Nêu ngun lí chung về

quyền bình đẳng, tự do, quyền mưu
cầu hạnh phúc của con người
- Trích dẫn 2 bản TNĐL của Mĩ, Pháp
--> đề cao giá trị tư tưởng nhân đạo và
văn minh nhân loại;
- Từ quyền bình đẳng tự do của con
người --> suy rộng ra quyền bình
đẳng,tự do các dân tộc;
- Và khẳng định “Đó là những lẽ
phải…được”.
- Cách LL như vậy thật chặt chẽ và
thuyết phục

HS làm việc cá nhân, suy 2. Phần 2: Tố cáo tội ác của thực dân
nghĩ trả lời vào phiếu học Pháp:


- Cho HS sử dụng phiếu tập:
học tập:
- Về kinh tế…
- Tội ác của giặc gây ra - Về chính trị…
cho nhân dân ta là - Về văn hóa…
những vấn đề gì?
- Bằng cách nói như thế
nào mà tác giả đã nêu
lên tội ác của TD Pháp
một cách đanh thép như
vậy?
- Với chứng cứ và lập
luận như vậy tác giả đã

bác bỏ được những luận
điệu nào của TD Pháp?
Nhiệm vụ 4: Tìm hiểu
phần 3
- Từ cơ sở lí luận (ở P1)
và thực tế Lsử, tác giả
đã nêu ra những tuyên
bố quan trọng nào nhằm
làm tiền đề cho tuyên
bố chính thức. Tun bố
có tính “tun ngơn” đó
là gì?

HĐ CỦA GV
\
- Em biết gì về những
giá trị của Bản tun
ngơn?
Gợi ý, giá trị về:
Lsử…
Văn học…
Tư tưởng…

- TD Pháp đã phản bội, chà đạp lên
chính nguyên lí mà tổ tiên họ xây
dựng ( TN 1791)
- Từ thực tế Lsử:
+ Về chính trị: chúng tuyệt đối…
+ Về kinh tế: chúng bóc lột…
+ Về văn hóa: thực hiện chính sách

- Lập luận…
ngu dân…
- Lí lẽ…
--> Là những dẫn chứng cụ thể và xác
thực;
- Nộp phiếu lại cho GV - Lí lẽ, lập luận: xác đáng, chặt chẽ:
trước khi nghe GV chốt lại + Thế mà hơn 80 năm nay…
kiến thức
+ Sự thật là…
==> Bằng LL,LLẽ đanh thép, với cứ
(GV xem tình hình nắm vấn liệu Lsử cụ thể, t/giả đã vạch trần bản
đề của HS qua phiếu)
chất xảo quyệt, man rợ và thâm độc.
Đồng thời bác bỏ luận điệu xảo trá tội
ác(bảo hộ, khai hóa)TD Pháp
Tiết 6
3. Phần 3: Tuyên bố độc lập:
- HS làm việc cá nhân
- Từ cơ sở lí luận (P1) và cứ liệu lịch sử
hiển nhiên trên, bản TN dẫn đến lời
tuyên bố quan trọng (Làm tiền đề cho
HS suy nghĩ, ghi ra giấy và lời tuyên bố chính thức):
trả lời.
+ “Thoát li hẳn quan hệ với TD Pháp.”
+“Xoá bỏ hết những hiệp ước..”.
+ “Xoá bỏ mọi đặc quyền, đặc lợi của
TD Pháp...”
- Tuyên bố độc lập: “Nước VN có
quyền hưởng tự do độc lập, và sự thật
thành một nước Tdo đlập”

- Và khẳng định: dân tộc VN quyết bảo
vệ Tdo Đlập ấy.
Hoạt động 3: Luyện tập (10ph)
Kỹ thuật:
Phương pháp:
HĐ CỦA HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
4. Giá trị của bản tuyên ngôn:
-HS làm việc theo bàn, một - Về Lsử: Tuyên bố chấm dứt chế độ
số bàn trình bày
thực dân, PK và mở ra kỉ nguyên mới
- Giá trị về:
độc lập dân tộc;
Lsử…
- Về văn học: Áng văn chính luận mẫu
Văn học…
mực, Lluận chchẽ, lí lẽ đanh thép đầy
Tư tưởng…
thuyết phục..;
- Về tư tưởng: Ltưởng đấu tranh giải
phóng dân tộc; Tinh thần yêu chuộng
đlập-tdo.

Hoạt động 4: Luyện tập (5ph)
Kỹ thuật:


Phương pháp:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS

- GV nêu vấn đề: Sau
khi học tác giả và TP - Về nhà suy nghĩ …
của HCM, em thấy
trách nhiệm với Đất
nước, với nền Độc lập
dân tộc như thế nào?

NỘI DUNG CẦN ĐẠT
- (GV kiểm tra ở tiết sau)

IV. Tổng kết, dặn dò (5ph)
- Nắm những nét chính về tác giả; sự nghiệp văn chương.
- Nắm được HCRĐ, giá trị của tác phẩm.
- Nắm rõ, phân tích 3 luận điểm của TNĐL; cách lập luận của tgiả.
- KNS: Phải biết ý thức trách nhiệm với đất nước, với nền độc lập,…
- Xem phần Ghi nhớ SGK
- Chuẩn bị bài, đọc kỹ: GIỮ GÌN SỰ TRONG SÁNG CỦA TIẾNG VIỆT
V. Bổ sung, rút kinh nhiệm



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×