Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

Giao an hoc ki 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (282.22 KB, 31 trang )

Tiet: 1, 2

VÀO PHỦ CHÚA TRỊNH

(Trích Thượng kinh kí sự của Lê Hữu Trác)
I. Mức độ cần đạt:
1. Kiến thức:
- Bức tranh chân thực, sinh động về cuộc sống xa hoa, đầy quyền uy nơi phủ chúa Trịnh và thái
độ, tâm trạng của nhân vật “tôi” khi vào phủ chúa chữa bệnh cho Trịnh Cán.
- Vẻ đẹp tâm hồn của Hải Thượng Lãn Ông: lương y, nhà nho thanh cao, coi thường danh lợi
- Những nét đạc sắc của bút pháp kí sự: tài quan sát, miêu tả sinh động những sự việc có thật; lối
kể chuyện lơi cuốn, hấp dẫ; chọn lựa chi tiết đặc sắc, đan xen văn xi và thơ.
2. Kĩ năng: Đọc - hiểu, phân tích những nét đặc sắc trong bút pháp kí sự trung đại theo đặc trưng
thể loại.
3. Thái độ: trân trọng, yêu quý những người có nhân cách thanh cao như Lê Hữu Trác.
4. Những năng lực hình thành
-Năng lực sáng tạo: HS trình bày suy nghĩ và cảm xúc của bản thân trước yẻ đẹp nhân cách Lê
Hữu Trác.
-Năng lực hợp tác: Thảo luận nhóm để thể hiện cảm nhận của cá nhân và lắng nghe ý kiến của
bạn để tự điều chỉnh cá nhân mình.
-Năng lực cảm thụ thẩm mỹ: HS nhận ra được những giá trị thẩm mỹ trong tác phẩm.
- Năng lực tạo lập văn bản nghị luận
II. Chuẩn bị của Gv và HS:
1/Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án, Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
- Sưu tầm tranh, ảnh về Lê Hữu Trác
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp
2/Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước ngữ liệu trong SGK để trả lời câu hỏi tìm hiểu bài
- Đồ dùng học tập
III. Tiến trình tổ chức dạy học:


1. Kiểm tra bài cũ
2. Tổ chức các hoạt động dạy học bài mới
* Hoạt động 1: Khởi động
Phương pháp: Nêu vấn đề, Thảo luận
Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, tạo tình huống, trình bày 1 phút…
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- GV Trình chiếu cho hs xem
Định hướng vào bài
tranh ảnh về LHT
học
- GV nhận xét và dẫn vào bài mới:
Lê Hữu Trác không chỉ là một HS cảm nhận về những hình
thầy thuốc nổi tiếng mà cịn được ảnh theo ý của mình (về LHT)
xem là một trong những tác giả
văn học có những đóng góp lớn
cho sự ra đời và phát triển của thể
loại kí sự. Ơng đã ghi chép một
cách trung thực và sắc sảo hiện
thực của cuộc sống trong phủ
chúa Trịnh qua “Thượng kinh kí
sự”. Để hiểu rõ tài năng, nhân
cách của Lê Hữu Trác cũng như
hiện thực xã hội Việt Nam thế kỉ
XVIII, chúng ta sẽ tìm hiểu đoạn
trích Vào phủ chúa Trịnh


Hoạt động 2: Hình thành kiến thức

Phương pháp: Vấn đáp, thuyết giảng, thảo luận, nghiên cứu tình huống...
Kĩ thuật dạy học: Chia nhóm (nhóm ngẫu nhiên, nhóm hỗ trợ...) trình bày một
phút, đặt câu hỏi, đọc hợp tác, động não
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung cần đạt
Nhiệm vụ 1 Hướng dẫn Hs tìm hiểu Đọc Tiểu dẫn, trả lời câu I. Tìm hiểu chung
chung.
hỏi.
1. Tác giả:
GV hỏi: Nội dung chính của Tiểu dẫn (Năng lực thu thập thông - Lê Hữu Trác (1724- 1791) hiệu
gồm những ý gì? Tóm tắt từng ý.
tin. Năng lực giải quyết là Hải Thượng Lãn Ông.
Định hướng (GV nhấn mạnh một vài những tình huống đặt ra) - Ơng là danh y nổi tiếng, khơng
nét nổi bật: Em hãy cho biết vài nét về Hs: trả lời theo SGK
chỉ chữa bệnh mà còn viết sách
tác giả Lê Hữu Trác? Em biết gì về
và mở trường dạy nghề y.
thể kí và tác phẩm “Thượng kinh kí
2. Tác phẩm Thượng kinh kí
sự?”)
sự (Kí sự lên kinh)
Lưu ý: xuất phát từ từ đặc trưng thể
- Kí sự: là thể kí, ghi chép sự
loại, gv dành cho nhóm có hs khá giỏi HS: đọc sgk, trả lời.
việc, câu chuyện có thật và
sau khi nghe các nhóm trình bày, phát HS: thảo luận nhóm nhỏ, tương đối hồn chỉnh.
hiện ra nét đặc biệt của kí, chỉ ra một trả lời.
- Thượng kinh kí sự là tập kí sự
vài sự kiện lịch sử trong tác phẩm.

bằng chữ Hán, viết năm 1783,
Gv chốt ý
khắc in năm 1885.
- Nội dung: SGK.
Hs đọc Sgk, suy nghĩ trả 3. Đoạn trích Vào phủ chúa
lời.
Trịnh: nói về việc Lê Hữu Trác
lên kinh đô, được dẫn vào phủ
chúa để bắt mạch, kê đơn cho
Nhiệm vụ 2: hướng dẫn hs đọc hiểu
Trịnh Cán.
văn bản.
Hs đọc tác phẩm (đọc diễn II. Đọc hiểu văn bản:
- Mục tiêu: Hiểu được: Sự cao sang, cảm, sáng tạo)
1. Nội dung:
quyền uy cùng cuộc sống hưởng thụ * 1 HS đọc, cả lớp theo a. Sự cao sang, quyền uy cùng
xa hoa của nhà chúa, thái độ, tâm dõi (Năng lực làm chủ và cuộc sống hưởng thụ xa hoa
trạng và những suy nghĩ của nhân vật phát triển bản thân: Năng của nhà chúa:
“tôi”:
lực tư duy)
- Quang cảnh tráng lệ, tôn
- Nhiệm vụ: Hs đọc ngữ liệu Hs tìm chi tiết, thảo luận nghiêm, lộng lẫy: đường vào phủ
SGK, nêu những nội dung chính.
nhóm nhỏ trả lời.
chúa quanh co, qua nhiều lần
- Phương thức: trả lời hoạt (Năng lực giải quyết cửa, khn viên phủ chúa với
động nhóm
những tình huống đặt ra)
“chim kêu ríu rít, cây cối um
- Sản phẩm: Hs phát biểu, thể Ví dụ: Vào phủ chúa phải tùm” nội cung thế tử thâm

hiện năng lực giao tiếp ngôn ngữ.
qua nhiều lần cửa và nghiêm.
- Tiến trình thực hiện:
“Những dãy hành lang - Cung cách sinh hoạt, nghi lễ,
quanh co nối nhau liên khuôn phép,
Thao tác 1(TT): GV hướng dẫn cách tiếp”. “ Đâu đâu cũng là
đọc: giọng chậm rãi, từ tốn, chú ý đọc cây cối um tùm chim kêu
một số câu thoại, lời của quan chánh ríu rít, danh hoa đua thắm,
đường, lời thế tử, lời người thầy thuốc gió đưa thoang thoảng mùi
trong phủ, lời tác giả,...
hương”
GV đọc trước một đoạn.
+ ăn uống thì “ Mâm vàng,
chén bạc, đồ ăn toàn của
TT2: gọi hs đọc tác phẩm.
ngon vật lạ”
TT3: Tổ chức cho HS thảo luận + Về nghi thức: Nhiều thủ
nhóm:
tục... Nghiêm đến nỗi tác
Nhóm 1, 2 thảo luận câu hỏi: quang giả phải “ Nín thở đứng
cảnh trong phủ chúa Trịnh được miêu chờ ở xa)
tả ntn? (tìm hiểu quang cảnh ở những
lần cửa vào phủ, trong khuôn viên, nội


cung, vườn hoa, bài thơ…)
Nhóm 3, 4 thảo luận câu hỏi: Cung
cách sinh hoạt trong phủ chúa ra sao?
(qua ăn uống, nghi lễ…)
TT4: nhận xét, chốt ý

Hết tiết 1 – Sang tiết 2:
Nhiệm vụ 3: hướng dẫn học sinh tìm
hiểu thái độ của tác giả.
TT1: Câu hỏi (CH) Những quan sát,
ghi nhận này nói lên cách nhìn, thái
độ của Lê Hữu Trác đối với cuộc
sống nơi phủ chúa như thế nào?
Hoặc: Thái độ của tác giả bộc lộ như
thế nào trước quang cảnh ở phủ chúa
và khi khám bệnh cho Thế tử? em có
nhận xét gì về thái độ ấy?
TT2: Thuyết giảng:
* Tích hợp giáo dục mơi trường: mơi
trường sống nơi phủ chúa ảnh hưởng
đến sức khoẻ của thái tử như thế nào?

Nhiệm vụ 4: hướng dẫn hs đánh giá
nghệ thuật và ý nghĩa văn bản
- Mục tiêu: Thấy được thành cơng nội
dung và nghệ thuật của kí sự
- Nhiệm vụ: Biết được các nội dung
vẻ đẹp tâm hồn của LHT
- Phương thức: hoạt động cá nhân
- Sản phẩm: Hs đưa ra kết quả.
- Tiến trình thực hiện
TT1: hướng dẫn hs nhận xét nghệ
thuật viết kí của tác giả?
TT 2: hướng dẫn hs rút ra ý nghĩa văn
bản


Hs suy nghĩ, trả lời theo
hướng dẫn của Gv. Ghi kết
quả ra bảng phụ.
Đại diện nhóm lên trình
bày sản phẩm
Các nhóm khác nhận xét
chéo.

b. Thái độ, tâm trạng và
những suy nghĩ của nhân vật
“tôi”:
+ Dửng dưng trước những quyến
rũ vật chất nơi phủ chúa
+ Khơng đồng tình trước cuộc
sống q no đủ, tiện nghi nhưng
thiếu khí trời và khơng khí tự do;
+ Lúc đầu: có ý định chữa bệnh
cầm chừng để tránh bị cơng danh
trói buộc. Sau đó ơng thẳng thắn
đưa ra cách chữa bệnh, kiên trì
giải thích, dù khác ý với các
quan thái y;
=> Vẻ đẹp tâm hồn, nhân cách
của tác giả: một thầy thuốc giỏi,
bản lĩnh, giàu kinh nghiệm, y
đức cao; xem thường danh lợi,
quyền quý, yêu tự do và nếp
sống thanh đạm.
2 Nghệ thuật :
- Quan sát tỉ mỉ, ghi chép trung

thực, miêu tả cụ thể, sống động,
chọn lựa được những chi tiết
“đắt”, gây ấn tượng mạnh. Lối
kể hấp dẫn, chân thực, hài hước.
- Kết hợp văn xuôi và thơ làm
tăng chất trữ tình cho tác phẩm
3. Ý nghĩa văn bản: Đoạn trích
đã phản ánh quyền lực to lớn của
Trịnh Sâm, cuộc sống xa hoa,
hưởng thụ trong phủ chúa Trịnh
đồng thời bày tỏ thái độ coi
thường danh lợi, quyền quý.

Hoạt động 3: Luyện tập
Phương pháp: Nêu vấn đề, thảo luận...
Kĩ thuật: chia nhóm, trình bày 1 phút
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
GV giao nhiệm vụ:
Qua đoạn trích anh (chị) thấy - HS thực hiện nhiệm
- Là người thầy thuốc …
Lê Hữu Trác là người như thế vụ - đọc VB để biết
- Là nhà văn…
nào?
- HS báo cáo kết quả
-Là một ông quan…
thực hiện nhiệm vụ:
* Hoạt động 4: Vận dụng
Phương pháp: Thảo luận

Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt


GV giao nhiệm vụ
HS thực hiện nhiệm
1/ Văn bản trên có nội dung: thể
Đọc văn bản sau và thực hiện vụ:
hiện suy nghĩ, những băn khoăn
các yêu cầu dưới đây:
- HS báo cáo kết quả
của người thầy thuốc. Băn khoăn
“Bệnh thế này khơng bổ thì thực hiện nhiệm vụ:
ấy thể hiện thái độ của ông đối với
không được... ta phải dốc hết
danh lợi và lương tâm nghề
lòng thành, để nối tiếp cái lòng
nghiệp, y đức của người thầy
trung của cha ông mình mới
thuốc. Không đồng tình ủng hộ sự
được”.
xa hoa nơi phủ chúa, khơng màng
( Trích Vào phủ chúa Trịnh)
danh lợi nhưng ông không thể làm
1/ Xác định nội dung đoạn trích.
trái lương tâm.
2/ Xác định hình thức loại câu
2/ Câu văn“Bệnh thế này không bổ

trong câu văn “Bệnh thế này
thì khơng được” thuộc loại câu phủ
khơng bổ thì khơng được”. Câu
định nhưng lại có nội dung khẳng
này có nội dung khẳng định, hay
định.
phủ định?
3/ Những diễn biến tâm trạng của
3/ Trình bày những diễn biến
Lê Hữu Trác khi kê đơn :
tâm trạng của Lê Hữu Trác khi
- Có sự mâu thuẫn, giằng co
kê đơn?
Hoạt động 5: tìm tịi mở rộng
Phương pháp: Thảo luận
Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt
- Mục tiêu: Hiểu được HS thực hiện nhiệm
(Lê Hữu Trác: nhà thơ; danh y lỗi
kiến thức đã học
vụ:
lạc, từ tâm; bậc túc nho thâm trầm,
- Nhiệm vụ: Làm được - HS báo cáo kết quả
Ông Lười - Lãn Ông chỉ là một
bài tập đọc hiểu
thực hiện nhiệm vụ:
cách đặt bút hiệu theo kiểu hài
- Phương thức: hoạt động (Năng lực tự học.)

hước, dân dã. Nhưng cũng rất
cá thể hoặc hoạt động nhóm.
đúng khi nói ơng lười trong thái
- Sản phẩm: HS đưa ra
độ thờ ơ với công danh phú quý,
kết quả.
trong lối sống tự do thanh cao nơi
- Tiến trình thực hiện:GV
rừng núi quê nhà.)
giao nhiệm vụ
Khái quát phẩm chất hình tượng
Lê Hữu Trác trong đoạn trích.
Ơng có phải là Ơng Lười như
bút hiệu tự đặt? Vì sao? Viết
đoạn văn 5 đến 7 dòng để trả lời
câu hỏi.
IV. Hướng dẫn tự học (2 phút)
Giao bài và hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài ở nhà
- Nắm lại kiến thức bài học
- Dặn dị: Soạn bài Từ ngơn ngữ chung đến lời nói cá nhân
V. Rút kinh nghiệm

Tiết 3, 12

TỪ NGƠN NGỮ CHUNG ĐẾN LỜI NĨI CÁ NHÂN

I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:


1. Kiến thức:

-Mối quan hệ giữa ngôn ngữ chung của xã hội và lời nói cá nhân: ngơn ngữ là phương tiện
giao.tiếp chung. Lời nói cá nhân là những sản phẩm được cá nhân tạo ra, khi sử dụng phương
tiện chung dể giao tiếp.
- Những biểu hiện của mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng: Trong lời nói cá nhân vừa có
những yếu tố chung của ngơn ngữ xã hội, vừa có nét riêng , có sự sáng tạo của cá nhân.
- Sự tương tác: ngôn ngữ là cơ sở để tạo ra lời, cịn lời nói hiện thực hóa ngơn ngữ và tạo điều
kiện cho ngơn ngữ biến đổi, phát triển.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng nhận diện và phân tích những đơn vị và quy tắc ngơn ngữ chung trong lời nói
- Rèn kĩ năng phát hiện và phân tích nét riêng, nét sáng tạo của cá nhân. Sử dụng ngôn ngữ theo
đúng chuẩn mực của ngôn ngữ xã hội. Bước đầu biết sử dụng ngôn ngữ chung để tạo nên lời nói
có hiệu quả giao tiếp tốt và có nét riêng cá nhân
- Rèn kĩ năng tự nhận thức về sự phát triển từ ngữ và khả năng sử dụng ngôn ngữ (bút ngữ và
khẩu ngữ) TV văn hóa.
3. Thái độ:
- Có ý thức tơn trọng ngơn ngữ chung của xã hội, giữ gìn và phát huy bản sắc ngơn ngữ của dân
tộc
-Có kĩ năng sử dụng tiếngViệt theo đúng chuẩn mực, Biết trân trọng yêu quý tiếng Việt
-Có ý thức bảo vệ và phát huy những giá trị trong sáng của Tiếng Việt
-Biết phê phán những người làm mất đi sự trong sáng của tiếng Việt
4. Năng lực:
- Năng lực tự nhận thức: về sự phát triển vốn từ ngữ và khả năng sử dụng ngôn ngữ của bản thân
trong giao tiếp.
- Năng lực giao tiếp
II. Chuẩn bị
1. GV: SGK, SGV, giáo án, tài liệu tham khảo, máy chiếu, ngữ liệu
2. HS: SGK, bài soạn
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Hoạt động khởi động
Phương pháp: Nêu vấn đề, Thảo luận

Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, trình bày 1 phút
Hoạt động của GV
Hoạt động
Nội dung
của HS
cần đạt
GV chuyển giao nhiệm vụ:
Nhận thức
- GV nêu tình huống:
được nhiệm vụ
Có 2 em bé:
cần giải quyết
Em bé 1: Con muốn ăn cơm
của bài học.
Em bé 2 bị khiếm thanh nên có cử chỉ: đưa tay và cơm - HS thảo luận - Tập trung cao
vào miệng.
theo bàn tìm hiểu và hợp tác tốt
-CH: Như vậy em bé 1 đã dùng phương tiện gì để mẹ tình huống để trả để giải quyết
hiểu được ý em ?
lời câu hỏi sau nhiệm vụ.
-CH: Vậy ngôn ngữ là gì? Có phải cá nhân nào cũng sử đó đại diện trình - Có thái độ tích
dụng ngơn ngữ giống nhau không ?
bày trước lớp:
cực, hứng thú.
-GV nhận xét: Không phải cá nhân nào cũng sử dụng
Định hướng vào
ngôn ngữ giống nhau. Người Việt ngôn ngữ của họ là
bài học
tiếng Việt “ thứ của cải vô cùng lâu đời và vô cùng quý
báu của dân tộc” nhưng với người Anh là tiếng Anh...

Vậy ngơn ngữ là gì ? Ngơn ngữ là của chung hay của
riêng mỗi cá nhân? Từ đó, GV dẫn nhập bài mới
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận, nghiên cứu tình huống...
Kĩ thuật dạy học: Chia nhóm (nhóm ngẫu nhiên, nhóm hỗ trợ...) trình bày một
phút, đặt câu hỏi, đọc hợp tác, động não...


Hoạt động của GV
Nhiệm vụ 1: Hướng dẫn học
sinh tìm hiểu ngơn ngữ-tài
sản chung của dân tộc
GV chia nhóm, nêu vấn đề: Tại sao ngôn ngữ là tài sản
chung của XH?

Hoạt động của HS
HS: thảo luận nhóm nhỏ, trả
lời. (Năng lực giải quyết
những tình huống đặt ra.)
Muốn giao tiếp để hiểu biết
nhau cộng đồng phải có một
phương tiện chung đó là ngôn
ngữ. Những người không cùng
cộng đồng không thể giao tiếp
với nhau bằng ngôn ngữ
- GV giới thiệu khái quát về
- HS lấy VD
đặc điểm ngôn ngữ của TV và
yêu cầu:
Các âm Các

Các từ
Em hãy lấy VD về các âm,

tiếng
và ngữ
thanh điệu, các tiếng, các từ
thanh
cố định
và các ngữ cố định mà em
a, e, i, Nhà,
Máy
được học. Và cho biết các âm, …
cây,
bay,
thanh, từ và ngữ cố định có
b, h, t, người,
mồ
được quy định chung và

thuỷ,
hơi,
thống nhất hay khơng, vì sao?
hỏi,
sơng…
hãy, à,
GV cho thêm ví dụ về các ngã,
….
luật chính tả: giao tranh cho nặng,
Nước
tôi cầm/ “chị huyền mang sắc,

đổ đầu
nặng ngã đau/ em ngang sắc thanh
vịt...
thuốc hỏi đau chỗ nào” v/v
khơng
Gv cho học sinh tìm hiểu ví
dụ 2: Phân tích cấu tạo ngữ
pháp của câu sau?
+ Tơi / đi học
+ (Vì) nó / lười học (nên)
nó /ở lại lớp
+ Trâu cày khơng được ăn thịt
+CH3: Các câu trên có đúng
với cấu trúc ngữ pháp khơng?
Vì sao?
+ CH4: Hãy cho biết từ
“ngon”” trong câu thơ :
Tháng giêng ngon như một
cặp môi gần được dùng theo
nghĩa nào? -> Chuyển nghĩa
từ
GV nhận xét và chốt: Tính
chung của ngơn ngữ được
biểu hiện qua phương diện
nào ? Em hiểu thế nào là
phương tiện ngôn ngữ?

HS trao đổi và nhận xét: Các
âm, thanh, từ và ngữ cố định
đều được quy định chung trong

cộng đồng quốc gia à Tính
chung
Vì: Tính chung này mới giúp
mọi người giao tiếp được với
nhau, mới hiểu nhau.
HS phân tích :
Câu 1 là câu đơn
Câu 2 là câu ghép
Đúng, vì: Dựa vào cấu tạo ngữ
pháp đã được quy định sẵn =>
Tính chung
Câu 3 sai logic, mơ hồ
HS trả lời: Chuyển nghĩa từ à
Chuyển nghĩa gốc à nghĩa
phái sinh

Nội dung cần đạt
I. Ngôn ngữ - tài sản chung
của xã hội
1. Khảo sát ngữ liệu:
a. VD1: Về các yếu tố chung
của ngôn ngữ tiếng Việt (âm,
từ, ngữ cố định, luật về chính
tả…)

b. VD2: Về các quy tắc,
phương thức chung.

2. Bài học:
- Tính chung trong ngôn ngữ

của cộng đồng được biểu hiện
qua những phương diện sau:
a. Trong các thành phần của
ngơn ngữ có những yếu tố
chung cho tất cả mọi cá nhân
trong cộng đồng
+ Các âm các thanh, các tiếng,
các từ, các ngữ cố định.
b. Tính chung cịn thể hiện ở
các quy tắc và phương thức
chung trong việc cấu tạo và sử
dụng các đơn vị ngơn ngữ
+ Cấu tạo kiểu câu, phương
thức chuyển nghĩa từ.
->Tóm lại: Ngôn ngữ là
phương tiện để mọi người
giao tiếp với nhau trong hoạt
động xã hội.
II. Lời nói- Sản phẩm riêng
của cá nhân
1. Khảo sát ngữ liệu

- HS tham khảo SGK và suy
luận từ việc tìm hiểu ngữ liệu
để trình bày:
Nhiệm vụ 2: Hướng dẫn học (Năng lực làm chủ và phát
sinh tìm hiểu lời nói-sản triển bản thân: Năng lực tư
phẩm riêng của cá nhân
duy, giải quyết những tình
- GV chia lớp thành 4 nhóm huống đặt ra)

và đặt câu hỏi để các nhóm
VD1:


thảo luận:
CH: Nhận xét về giọng nói
của người già và em bé;
người Bắc, Trung, Nam...
CH: Nhận xét cách dùng từ
của Xuân Diệu trong VD2,
phần khởi động, hoặc câu thơ
“Lom khom.....nhà”

- HS thảo luận trong nhóm và
đại diện nhóm trình bày:
Nhóm1 trình bày
+ Nhóm 1: người già (ồm
ồm), em bé (nhẹ nhàng, thánh
thót)
+ Nhóm 2: Chuyển đổi từ,
câu một cách sáng tạo
+ Nhóm 3: Tạo ra nhiều từ mới
CH: Nhận xét từ ngữ được sử hoặc nhận ra các bạn trong lớp
dụng trong VD3, 4 ?
bằng giọng điệu
+ Nhóm 4 nhận xét câu trả lời
Gv cho thêm một số ví dụ của nhóm 1, 2, 3 và bổ sung
trong việc sáng tạo từ mới của như vận dụng linh hoạt, sáng
các nhà văn, nhà thơ
tạo các quy tắc chung, phương

thức chung.
- GV nhận xét và định hướng
cho HS rút ra kết luận tại sao
nói lời nói là sản phẩm riêng HS đọc và ghi nhớ
của cá nhân? GV yêu cầu h/s
đọc yêu cầu cần ghi nhớ
SGK.
Hết tiết 3 chuyển sang tiết 12

Tiết 12
Nhiệm vụ 3: Hướng dẫn HS
tìm hiểu quan hệ giữa ngơn
ngữ chung và lời nói cá
nhân
- GV cho ví dụ:
“ Khôn mà hiểm độc là khôn
dại,
Dại vốn hiền lành ấy dại
khôn”
( Nguyễn Bỉnh Khiêm).
CH: Từ “Khôn, dại” là từ
quen thuộc, phổ biến nhưng
lại được tác giả sử dụng có
sáng tạo như thế nào?
- Từ việc tìm hiểu ví dụ trên,
GV đặt câu hỏi giữa ngôn ngữ
chung của cộng đồng xã hội
và lời nói của cá nhân có mối
quan hệ ntn?
- GV định hướng và HS rút ra

kết luận về mối quan hệ giữa
ngơn ngữ chung và lời nói cá
nhân.
Nhiệm vụ 4: hướng dẫn hs
làm bài tập
GV chia lớp thành 6 nhóm và
yêu cầu HS thảo luận trong
nhóm:

VD2:
VD3, 4: SGK.

2. Bài học
Khi giao tiếp trong lời nói của
cá nhân có những nét riêng
được biểu lộ ở các phương
diện.
+ Giọng nói cá nhân.
+ Vốn từ ngữ cá nhân.
+ Sự chuyển đổi sáng tạo khi
sử dụng từ ngữ chung, quen
thuộc.
+ Tạo ra các từ mới.
+ Vận dụng linh hoạt, sáng tạo
quy tắc chung, phương thức
chung

III. Quan hệ giữa ngôn ngữ
chung và lời nói cá nhân.
1. Khảo sát ngữ liệu:


- HS theo dõi và đưa ra câu trả
lời của mình
- Từ “ khơn, dại” xuất phát từ
triết lí dân gian “ ở hiền gặp
lành, ở ác gặp ác” → ý thức
chủ động, biết trước tình thế
xã hội để chọn cách ứng xử
đúng đắn.
2. Bài học: Mối quan hệ 2
chiều đó là quan hệ giữa
phương tiện và sản phẩm,
Ngôn ngữ chung là cơ sở sản giữa cái chung và cái riêng.
sinh ra lời nói
Ngơn ngữ là cơ sở để tạo ra
Lời nói cá nhân là kết quả hiện lời nói, ngơn ngữ cung cấp vật
thực hóa của ngơn ngữ.
liệu và các quy tắc để tạo ra
lời nói. Cịn lời nói hiện thực
hóa ngơn ngữ, tạo sự biến đổi
và phát triển cho ngôn ngữ.
(Năng lực giải quyết vấn đề, IV. Luyện tập: Nhận biết và
năng lực sáng tạo, năng lực phân tích biểu hiện của cái
cảm thụ, thưởng thức cái chung, phát hiện và phân tích
đẹp)
nét riêng, sử dụng đúng và
- HS thảo luận trong nhóm sau linh hoạt.
đó trình bày trước lớp và nhận
xét, bổ sung cho nhau.
1. Bài tập 1:

Nhóm 1 trình bày:
- Khơng có từ nào mới -> các


GV cho H/s đọc yêu cầu bài
tập 1: SGK.
Nhóm 1: CH: Từ “Thôi “đã
được tác giả sử dụng với
nghĩa ntn ?

Nhóm 2 trình bày:
Hai câu thơ của Hồ Xn
Hương được sắp xếp theo lối
-GV yêu cầu h/s đọc bài tập 2 đối lập: xiên ngang – đâm toạc;
CH: Nhận xét cách sắp đặt từ mặt đất – chân mây; rêu từng
ngữ trong 2 câu thơ và cách đám – đá mấy hòn, kết hợp với
sắp đặt như thế tạo được hiệu hình thức đảo ngữ.
quả giao tiếp ntn?
HS trình bày theo nhóm
Nhóm 2

Nhóm 3 trình bày:
Nhóm 3:
Nách:
Những câu thơ của ND đã có + Nghĩa gốc:.
sự sáng tạo riêng khi dùng từ + Nghĩa mới:
“ nách “ ntn

Nhóm 4 trình bày:
Nhóm 4: Bài tập 2/36

* Từ “ Xuân”( Hồ Xuân
Từ “ xuân “được mỗi nhà thơ Hương):
sử dụng theo sự sáng tạo * Từ “ Xuân” ( Nguyễn Du)
riêng ntn? Phân tích mỗi từ * Từ “ Xuân” ( Nguyễn
xuân
Khuyến):
* Từ “ Xn” ( Hồ Chí Minh):

Nhóm 5 trình bày:
Bài tập 3/36 u cầu nhóm 5
trình bày bảng phụ

từ đều quen thuộc với mọi cá
nhân trong cộng đồng người
Việt.
- Từ “ thôi “ (2): -> nghĩa
chuyển: -> chấm dứt, kết thúc
cuộc đời, cuộc sống. (Từ thôi
đã được dùng với nghĩa: sự
mất mát, sự đau đớn, đồng
thời cũng là cách nói giảm,
nói tránh để làm vơi đi nỗi
đau mất mát người ở lại.)
2. Bài tập 2:
- Tác giả sắp xếp từ ngữ theo
lối đối lập kết hợp với hình
thức đảo ngữ -> làm nổi bật sự
phẫn uất của thiên nhiên mà
cũng là sự phẫn uất của con
người -> Tạo nên ấn tượng

mạnh mẽ làm nên cả tính sáng
tạo của HXH
3. Bài tập 3:
“ Nách tường …” Từ “ nách “:
Chỉ góc tường -> Vị trí giao
nhau giữa 2 bức tường -> 1
góc => nghĩa chuyển (ẩn dụ)
=> Tóm lại: ND tạo từ theo
phương thức chuyển nghĩa
chung của Tiếng Việt ->
phương thức ẩn dụ.
4. Bài tập 4:
Từ “ Xuân “
+ Trong thơ HXH:
- Mùa xuân.
- Sức sống nhu cầu của tuổi
trẻ.
+ Trong Thơ ND: -> Vẻ đẹp
vẻ đẹp của người con gái trẻ
tuổi.
+ Trong thơ Nguyễn Khuyến:> Chỉ chất men say nồng của
rượu ngon -> Sức sống dạt
dào của cuộc sống. Tình cảm
thắm thiết bạn bè.
+ Trong thơ Hồ Chí Minh:
Nghĩa C1: Chỉ mùa xuân đầu
tiên trong năm.
Nghĩa C2: Sức sống mới tươi
đẹp.
5. Bài tập 5:

* “ Mặt trời” ( Huy Cận):
+ Nghĩa gốc: một thiên thể
trong vũ trụ.
+ Dùng theo phép nhân hoá:
chỉ hoạt động như người


Nhóm 6 trình bày
Nhóm 6
Theo anh ( chị ) từ nào là từ
mới được tạo ra trong thời
gian gần đây ?
Chúng được tạo ra dựa vào
những tiếng nào có sẵn và
theo phương thức cấu tạo từ
ntn ?
Kể tên một số từ có cùng kiểu
cấu tạo ?

(xuống biển).
* “ Mặt trời” ( Tố Hữu): chỉ
lí tưởng Cách mạng (ẩn dụ)
* “ Mặt trời” (Ng. Khoa
Điềm):
+ MT 1: Chỉ một thiên thể
trong vũ trụ.
+MT 2: Chỉ đứa con của
người mẹ, con là niềm tin,
niềm hạnh phúc, mang lại ánh
sáng cho cuộc đời người mẹ.

6. Bài tập 6:
a. Từ “ mọn mằn “được tạo ra
dựa vào:
- Tiếng “ mọn “ với nghĩa:
nhỏ đến mức không đáng kể.
- Những quy tắc cấu tạo chung
sau:
+ Quy tắc tạo từ láy 2 tiếng
lặp lại phụ âm đầu “ m “.
+ Tiếng láy lập lại âm đầu
nhưng đổi vần.
* Ví dụ: nhỏ nhắn, xinh xắn,
đều đặn.
=> “ mọn mằn “ -> có nghĩa
là: nhỏ nhặt, tầm thường
khơng đáng kể.
b. Từ “ Giỏi giắn “được tạo ra
trên cơ sở của tiếng “ giỏi “
theo quy tắc như trên.
- Nghĩa của từ: Rất giỏi ( có
sắc thái thiện cảm, được mến
mộ ).
c. Từ “ nội soi “ -> từ nội +
soi dựa theo phương thức cấu
tạo: từ ghép chính phụ.
- Tiếng chính ( soi ) đứng sau
tiếng phụ ( nội ).

Hoạt động 3: Luyện tập
Phương pháp: Nêu vấn đề, thảo luận...

Kĩ thuật: chia nhóm, trình bày 1 phút ...
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV giao nhiệm vụ: 1. Người ta học - HS thực hiện nhiệm vụ:
tiếng mẹ đẻ chủ yếu qua:
- HS báo cáo kết quả thực hiện
A- Các phương tiện truyền thông nhiệm vụ:
đại chúng
B- Sách vở ở nhà trường
C -Các bài ca dao, dân ca, những
câu thành ngữ, tục ngữ,...
D- Giao tiếp hàng ngày trong gia
đình và xã hội.
* Hoạt động 4: Vận dụng (về nhà)
Phương pháp: Thảo luận

Nội dung cần đạt


Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
GV giao nhiệm vụ
HS thực hiện nhiệm vụ:
Chỉ ra cách dùng sáng tạo từ - HS báo cáo kết quả thực
mặt trời trong câu thơ sau:
hiện nhiệm vụ:
GV kiểm tra vào tiết sau
“Thấy một mặt trời

trong lăng rất đỏ” (Viếng
lăng Bác - VP)
Hoạt động 5: Tìm tịi, mở rộng
Phương pháp, kĩ thuật: Nêu vấn đề.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt
- GV nêu vấn đề: Sáng tác một - HS suy nghĩ và về nhà
bài thơ lục bát với chủ đề về
thực thiện.
Mẹ. Chỉ ra ngơn ngữ chung và
lời nói cá nhân trong bài thơ
đó.
IV. Tổng kết và hướng dẫn học bài
1. Tổng kết: Ghi nhớ (SGK/ 13, 35)
2. Hướng dẫn học bài:
- Nắm được ngôn ngữ là phương tiện giao tiếp chung. Lời nói cá nhân là những sản phẩm
được cá nhân tạo ra, khi sử dụng phương tiện chung để giao tiếp.
- Những biểu hiện của mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng
- Chuẩn bị tiết 4: Phân tích đề, lập dàn ý bài vă nghị luận
V. Rút kinh nghiệm
Tiết 4-Làm văn

PHÂN TÍCH ĐỀ, LẬP DÀN Ý BÀI VĂN NGHỊ LUẬN

I. Mức độ cần đạt
1. Kiến thức :
- Nhận biết:Nắm được khái niệm tìm hiểu đề, lập dàn ý, văn nghị luận
- Thông hiểu:Xác định đúng vấn đề cần nghị luận, thao tác lập luận, phạm vị tư liệu trong
q trình phân tích đề

-Vận dụng thấp:Xây dựng được dàn ý cho bài văn nghị luận về một tư tưởng, đạo lý; một
hiện tượng đời sống, nghị luận văn học
- Vận dụng cao:Viết được bài văn nghị luận từ dàn ý đã được lập
2. Kĩ năng :
- Biết làm: bài NLXH, NLVH
- Thông thạo: sử dụng tiếng Việt khi trình bày một bài nghị luận XH,VH
3.Thái độ :
- Hình thành thói quen: phân tích đề, lập dàn ý
- Hình thành tính cách: tự tin khi trình bày văn nghị luận
- Biết nhận thức được tầm quan trọng của việc tìm hiểu đề, lập dàn ý bài văn nghị luận;
- Có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt trong quá trình làm văn .
4. Những năng lực hình thành
- Năng lực giải quyết vấn đề:HS thể hiện quan điểm cá nhân khi đánh giá các đề văn giáo
viên đưa ra, giải quyết được các tình huống GV đưa ra.
- Năng lực sáng tạo: Biết cách đặt các câu hỏi khác nhau về một đề văn-xác định và làm
rõ thơng tin, ý tưởng mới-phân tích, tóm tắt những thơng tin liên quan để hồn thành dàn ý.
Trình bày suy nghĩ và khái qt hóa thành các luận điểm khi làm dàn ý.
- Năng lực hợp tác: thảo luận nhóm để hồn thành cơng việc chung, HS biết cách lắng
nghe người khác, hịa giải bât đơng và giải quyêt vân đê theo hướng dân chủ.
III. Chuẩn bị
1/Chuẩn bị của giáo viên


- Giáo án
- Những câu danh ngôn, những câu châm ngôn quen thuộc; những đề bài NLVH
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
2/Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước ngữ liệu trong SGK để trả lời câu hỏi tìm hiểu bài
- Đồ dùng học tập
IV. Tổ chức dạy và học.

1. Kiểm tra bài cũ
2. Tổ chức các hoạt động dạy học bài mới
Hoạt động 1. KHỞI ĐỘNG ( 5 phút)
Phương pháp:
Kĩ thuật:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dùng cần đạt
- GV giao nhiệm vụ: GV đưa ra tình - HS thực hiện nhiệm vụ:
- Nhận thức được
huống: Có một đề văn như sau: Phân tích - HS báo cáo kết quả thực nhiệm vụ
cần
chất dân gian trong bài thơ Thương vợ hiện nhiệm vụ: cách làm đó giải quyết của bài
của Trần Tế Xương
khơng đúng, do bạn đó khơng học.
Một bạn học sinh làm bài bằng phân tích đề nên khơng xác - Tập trung cao và
cách lần lượt phân tích bài thơ theo bố định đúng vấn đề cần nghị hợp tác tốt để giải
cục Đề-Thực-Luận-Kết.
luận, bài khơng đủ ý vì thiếu quyết nhiệm vụ.
Theo em , cách làm đó đúng hay chuẩn bị dàn ý …
- Có thái độ tích
sai? Vì sao?
cực, hứng thú.
- GV nhận xét và dẫn vào bài mới: Trong
chương trình ngữ văn THCS, chúng ta đã
làm quen với văn nghị luận, đặc biệt là
đã rèn luyện được một số kĩ năng như:
cách lập luận, cách xây dựng luận điểm,
luận cứ…Trong tiết học này, chúng ta sẽ
rèn luyện thêm một kĩ năng nữa nhằm

tránh trường hợp lạc đề, xa đề khi làm
bài: kĩ năng phân tích đề, lập dàn ý bài
văn nghị luận.
Hoạt động 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ( 30 phút)
Phương pháp:
Kĩ thuật:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt
* Thao tác 1 :
Hướng dẫn HS phân tích đề ( Nhắc lại kiến thức cũ đã học ở lớp 10).
Cho HS đọc đề 1, đề -Năng lực thu thập thơng tin.
I/ PHÂN TÍCH ĐỀ.
2 ở SGK.
* Đề 1:
+ Trong 2 đề trên, đề HS chia thành 4 nhóm:
a. Phân tích đề:
nào có định hướng cụ + Nhóm 1; 2: Trả lời câu hỏi yêu cầu ở đề 1 + Vấn đề cần nghị luận:
thể, đề nào địi hỏi + Nhóm 3; 4: Trả lời câu hỏi yêu cầu ở đề 2 + Yêu cầu về nội dung:
người viết phải tự - HS cử người trình bày trước lớp
+ Yêu cầu về phương pháp:
xác định hướng triển -Năng lực giải quyết những tình huống đặt
khai?
ra.
+ Vấn đề cần nghị - Năng lực giao tiếng tiếng Việt
luận ở mỗi đề: yêu -Năng lực hợp tác, trao đổi, thảo luận.
b. Lập dàn ý:
cầu về nội dung, các Nhóm 1; 2: Trả lời
* Đề 2:
luận điểm…

+ Vấn đề cần nghị luận: “việc chuẩn bị a.Phân tích đề:
+ Giới hạn dẫn hành trang vào thế kỉ mới”
+ Vấn đề cần nghị luận:
chứng, các thao tác + Yêu cầu về nội dung: thấy được các ý.
+ Yêu cầu về nội dung:
cần nghị luận ở cả - Người Việt Nam có nhiều điểm mạnh: + Yêu cầu về phương pháp:
hai đề?
thông minh, nhạy bén…


+ Từ những cách tìm - Người Việt Nam cũng khơng ít điểm
hiểu trên, hãy trình
yếu:hỏng kiến thức, khả năng thực hành,
bày thế nào là cách

phân tích đề văn?
- Phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm
- GV chốt lại
yếu.
GV yêu cầu HS căn + Yêu cầu về phương pháp: sử dụng thao
cứ vào kết quả phân tác lập luận bình luận, giải thích, chứng
tích đề để lập dàn ý minh; dùng dẫn chứng thực tế xã hôi là chủ
cho bài viết.
yếu.
HS đọc đề 1, đề 2 ở
SGK.
Nhóm 3; 4: Trả lời câu hỏi yêu cầu ở đề 2
- Đề 1 thuộc dạng có + Vấn đề cần nghị luận: Tâm sự của HXH
định hướng, nêu rõ trong “Tự tình” II.
yêu cầu về nội dung, + Yêu cầu về nội dung: Nêu cảm nghĩ của

giới hạn dẫn chứng.
mình về tâm sự và diễn biến tâm trạng của
-Đề 2 là đề “ mở”: HXH: nỗi cô đơn, chán chường, khát khao
người viết phải tự tìm được sống hạnh phúc …
xem tâm sự, diễn + Yêu cầu về phương pháp: sử dụng thao
biến, biểu hiện nỗi tác lập luận phân tích kết hợp với nêu cảm
niềm của HXH).
nghĩ, dẫn chứng thơ HXH là chủ yếu.
* Thao tác 2 : Hướng dẫn Hs lập dàn ý.
GV nhắc HS nhớ lại Năng lực làm chủ và phát triển bản thân:
bố cục bài nghị luận, Năng lực tư duy
nội dung và nhiệm vụ -Năng lực giải quyết những tình huống đặt
mỗi phần.
ra.
+ Thế nào là luận
điểm? ở đề 1, có thể HS trả lời cá nhân
xác định được bao Mở bài: Nhìn chung phần mở bài thường có
nhiêu luận điểm, bao nhiệm vụ giới thiệu và định hướng triển
nhiêu luận cứ? là khai vấn đề
những luận điểm, Thân bài: Sắp xếp các luận điểm, luận cứ
luận cứ nào?
trong luận điểm theo một trình tự logic
+ Nhắc lại khái niệm (quan hệ chỉnh thể - bộ phận, quan hệ nhân
luận cứ?
- quả , diễn biến tâm trạng…)
+ Vai trị mỗi phần Kết bài: Tóm lược nội dung đã trình bày
trong lập dàn ý?
hoặc nêu những nhân định, bình luận,
Phần đặt vấn đề có nhằm khơi gợi suy nghĩ cho người đọc.
nhiệm vụ gì? Nhiệm

vụ của giải quyết vấn
đề là gì? Phần kết
thúc vấn đề có nhiệm
vụ gì?
Thao tác 3: Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Tổ chức hoạt động Năng lực làm chủ
nhóm:
và phát triển bản
Nhóm 1+2: bài tập 1
thân: Năng lực tư
Nhóm 3+4: bài tập 2
duy
GVnhận xét, sửa chữa -Năng lực giải
những thiếu sót của quyết những tình
HS.
huống đặt ra.
GV HD BT 2
-Năng lực hợp tác,
2. Bài tập 2: Phân tích trao đổi, thảo luận.

b.Lập dàn ý: GV yêu cầu
HS căn cứ vào kết quả phân
tích đề để lập dàn ý cho bài
viết.
=> Là chỉ ra những yêu cầu
về nội dung, thao tác chính
và phạm vi dẫn chứng của
đề …
- Trước khi phân tích đề
phải:

+ Đọc kĩ đề.
+ Chú ý các từ then chốt.
+ Xác định quan hệ ngữ
pháp giữa các vế ở đề ra.
- Phải xác định được đây là
đề có định hướng cụ thể hay
mở rộng.
+ Vấn đề cần nghị luận:
+ Yêu cầu về nội dung:
+ Yêu cầu về phương pháp
II/ LẬP DÀN Ý.
+ Là sắp xếp các ý theo
trình tự logic.
1/ Xác lập luận điểm.
2/ Xác lập luận cứ.
3/ Sắp xếp luận điểm, luận
cứ ( lập luận).
a/ Mở bài: Giới thiệu định
hướng triển khai vấn đề.
b/ Thân bài: Triển khai lần
lượt các luận điểm, luận cứ
theo trình tự logic.
c/ Kết bài: Tóm lược, nhấn
mạnh, mở rộng…

III/ LUYỆN TẬP
1/ Bài tập 1
a. Phân tích đề:
- Vấn đề cần nghị luận: Giá trị hiện thực sâu sắc
của đoạn trích Vào phủ chúa Trịnh

- Nội dung:
+ Bức tranh cụ thể sinh động về cuộc sống xa hoa
nhưng thiếu sinh khí
+ Thái độ phê phán nhẹ nhàng mà thấm thía cũng


đề:
- Vấn đề cần nghị luận:
Tài năng sử dụng ngôn
ngữ dân tộc của Hồ
Xuân Hương
- Nội dung:
+ Dùng văn tự Nôm
+ Sử dụng các từ ngữ
thuần Việt đắc dụng
+ Sử dụng hình thức
đảo trật tự từ trong câu
- Phương pháp: Sử
dụng thao tác lập luận
phân tích kết hợp với
bình luận
- Phạm vi dẫn chứng:
thơ
Hồ
Xuân
Hương là chủ yếu.

- HS thực hiện như dự cảm về sự suy tàn đang tới gần của triều Lê
nhiệm vụ theo – Trịnh thế kỷ XVIII
nhóm.

- Phương pháp: Sử dụng thao tác lập luận phân tích
kết hợp với nêu cảm nghĩ
- Đại diện nhóm - Phạm vi dẫn chứng: văn bản Vào phủ chúa
trình bày.
Trịnh là chủ yếu
Nhóm 1+2: bài tập b. Lập dàn ý:
1
* Mở bài:
Nhóm 3+4: bài tập - Cuộc sống giàu sang, xa hoa, phù phiếm đầy giả
2
tạo của chúa Trịnh
Các nhóm nhận xét
- Khắc họa rõ nét chân dung ốm yếu đầy bệnh
chéo sản phẩm của hoạn của Trịnh Cán,
nhau.
* Thân bài:
- Cuộc sống giàu sang, xa hoa, phù phiếm của chúa
Trịnh
+ Cảnh giàu sang của vua chúa khác hẳn người
thường
+ Đồ đạc nhân gian chưa từng thấy
+ Lầu son gác tía, rèm châu, hiên ngọc, sập vàng
+ Đồ ăn toàn của ngon vật lạ
+ Bức chân dung Trịnh Cán
+ Thái độ và dự cảm của tác giả
* Kết bài:
- Nhìn lại một cách khái quát
- Nêu nhận xét.
Hoạt động 3.LUYỆN TẬP ( 5 phút)
Phương pháp:

Kĩ thuật:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt

GV giao nhiệm vụ: Xác định 3
Năng lực giải quyết vấn đề:
Trả lời:
yêu cầu: Yêu cầu về nội dung;
- HS thực hiện nhiệm vụ:
-Yêu cầu về nội
Yêu cầu về phương pháp;Yêu cầu
- HS báo cáo kết quả thực dung:Mối quan hệ giữa trí tuệ
phạm vi tư liệu cho đề bài sau:
hiện nhiệm vụ:
và hành động
Đề: Suy nghĩ của anh (chị)
-Yêu cầu về phương
về ý kiến sau đây:“Trí tuệ phải
pháp: sử dụng các thao tác
động viên hành động. Khơng có trí
nghị luận: giải thích, phân
tuệ thì hành động là vơ bổ. Nhưng
tích, bình luận
khơng có hành động thì trí tuệ là
-Yêu cầu phạm vi dẫn chứng:
cằn cỗi”. (R.M Du Gard)
liên quan đến xã hội.
Hoạt động 4.VẬN DỤNG ( 5 phút)
Phương pháp:

Kĩ thuật:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt
GV giao nhiệm vụ: Lập
Năng lực giải quyết vấn đề:
I/ Mở bài:
dàn ý cho đề bài sau:
- HS thực hiện nhiệm vụ:
- Dẫn ý liên quan
"Cần phải học thật - HS báo cáo kết quả thực hiện
- Trích nhận định.
nhiều để nhận thức được nhiệm vụ:
II/ Thân bài:
rằng mình biết cịn rất ít”. 1. Giải thích ý kịến:
1. Giải thích ý kịến:
(M. Mongtetxkio - Pháp,
Câu nói trên khẳng định vai 2. Bàn luận ý kiến
1000 danh ngôn nổi tiếng, trò quan trọng của học vấn. Càng
a. Khẳng định cầu
NXBT Văn hố - Thơng tin, học nhiều, càng …
nói trên là đúng,
năm 2009)
2. Bàn luận ý kiến
b. Bàn luận mở
Anh/chị suy nghĩ gì
a. Khẳng định cầu nói trên là rộng:


về câu nói trên?


đúng,
đời

3. Bài học nhận
b. Bàn luận mở rộng:
thức và hành động:
- Học tập là công việc suốt III/ Kết bài:
-Tóm lại tư tưởng
- Học để có kiến thức
- Liên hệ bản thân
- Học phải gắn với hành. Phê

phán.
3. Bài học nhận thức và
hành động:
-Nhận thức được câu nói trên
là lời khun bổ ích.
-Vượt khó khăn

Hoạt động 5. TÌM TỊI, MỞ RỘNG.( 2 phút)
Phương pháp:
Kĩ thuật:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt
GV giao nhiệm vụ:
Năng lực tự học.
Thực hiện đúng 2 bước:
Phân tích đề, lập dàn ý cho đề - HS thực hiện nhiệm vụ:

- Phân tích đề
bài sau:
- HS báo cáo kết quả thực - Lập dàn ý.
1.Trong cuộc sống, khơng ít những hiện nhiệm vụ:
người nghèo nhưng không hèn,
tàn nhưng không phế. Anh ( chị)
bày tỏ suy nghĩ về những con
người đó.
IV. Tổng kết và hướng dẫn học bài
1. Xem lại ghi nhớ
2. Chuẩn bị bài mới:
- Đọc kỹ phần Tiểu dẫn, văn bản Tự tình II
- Tìm hiểu trước tiểu sử Hồ Xuân Hương.


Tiết 5- Đọc văn

TỰ TÌNH (Bài II)
Hồ Xuân Hương

I. Mức độ cần đạt
1. Kiến thức :
- Nêu được các thông tin về tác giả (cuộc đời, sự nghiệp);
- Nêu được ngắn gọn thông tin cơ bản về tác phẩm (Xuất xứ, đề tài, bố cục)
- Liệt kê được những từ ngữ, hình ảnh, biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản.
2. Kĩ năng :
- Biết làm: bài đọc hiểu về thơ trữ tình
- Thơng thạo: sử dụng tiếng Việt khi trình bày một bài nghị luận về một bài thơ trung đại
3.Thái độ :
- Yêu thương con người

- Khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc
-Yêu nước (yêu thiên nhiên, …)
- Sống tự chủ
- Sống trách nhiệm
4. Những năng lực hình thành
- Năng lực thu thập thơng tin liên quan đến văn bản
- Năng lực giải quyết những tình huống đặt ra trong các văn bản
- Năng lực đọc hiểu một văn bản thơ trung đại theo đặc trưng thể loại
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về ý nghĩa văn bản
- Năng lực sáng tạo: HS xác định được ý tưởng, tâm sự của nhà thơ được gửi gắm trong bài thơ;
- Năng lực hợp tác: Thảo luận nhóm để thể hiện cảm nhận của cá nhân và lắng nghe ý kiến của
bạn để tự điều chỉnh cá nhân mình.
- Năng lực thưởng thức văn học/cảm thụ thẩm mỹ: học sinh nhận ra được những giá trị thẩm mỹ
trong tác phẩm; hiểu được những giá trị của bản thân qua việc cảm hiểu tác phẩm; hình thành và
nâng cao những xúc cảm thẩm mỹ...
III. Chuẩn bị
1. GV: - Giáo án, phiếu bài tập, câu hỏi
- Tranh ảnh tác giả, , hình ảnh trực quan (rêu, đá ?),
- Bảng phụ
- Bảng phân công nhiệm vụ cho HS (bảng nhóm)
- Bảng giao nhiệm vụ cho HS chuẩn bị ở nhà
2. HS
- SGK, bài soạn
- Đồ dùng học tập
IV. Tiến trình dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Tổ chức dạy và học bài mới:


1. KHỞI ĐỘNG ( 5 phút)

Phương pháp:
Kĩ thuật:
Hoạt động của GV
HĐ của HS
Nội dung cần đạt
- GV nêu vấn đề:
- HS thực hiện nhiệm vụ cá - HXH
+ Bài thơ Bánh trôi nước của tác nhân.
- Số phận, phẩm cách
giả nào?
- HS báo cáo kết quả thực con người (PN)
+ Bài thơ viết về nội dung gì?
hiện nhiệm vụ:
- GV nhận xét và dẫn vào bài
mới(…)
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ( 30 phút)
Phương pháp:
Kĩ thuật:
Hoạt động của GV - HS
Kiến thức cần đạt
Nội dung cần đạt
Họat động: TÌM HIỂU CHUNG
* Thao tác 1 :
HS đọc Tiểu dẫn và tái hiện I. Tìm hiểu chung:
Hướng dẫn HS tìm hiểu kiến thức và trình bày.
1. Tác giả:
chung về tác giả và tác
- Hồ Xuân Hương là một thiên
phẩm
- Cá nhân trình bày.

tài kĩ nữ nhưng cuộc đời lại gặp
Tác giả Hồ Xuân Hương
nhiều bất hạnh.
GV hướng dẫn HS tìm - Chưa xác định được năm sinh - Thơ Hồ Xuân Hương là thơ
hiểu phần tiểu dẫn
năm mất.
của phụ nữ viết về phụ nữ, trào
- GV gọi một HS đọc - Sống vào khoảng nửa cuối phúng mà trữ tình, đậm chất dân
phần tiểu dẫn SGK sau thế kỷ XVIII – nửa đầu thế kỷ gian từ đề tài, cảm hứng đến
đó tóm tắt ý chính.
XIX.
ngơn ngữ, hình tượng.
Tác giả HXH
- Q qn: Làng Quỳnh Đôi 2. Sáng tác:
huyện Quỳnh Lưu tỉnh Nghệ -Thơ HXH là thơ của phụ nữ
… -> Hồ Xuân Hương là An nhưng sống chủ yếu ở kinh viết về phụ nữ, trào phúng mà
một thên tài kì nữ, là một thành Thăng Long.
trữ tình, đậm chất dân gian từ đề
hiện tượng độc đáo trong - Hoàn cảnh xuất thân: trong tài, cảm hứng đến ngôn ngữ,
lịch sử văn học Việt một gia đình nhà nho nghèo, hình tượng.
Nam. Được mệnh danh là cha làm nghề dạy học.
-Tác phẩm nhan đề tự tình là tự
“ bà chúa thơ Nơm”.
- Là người đa tài đa tình phóng bộc lộ tâm tình .
túng, giao thiệp với nhiều văn 3.Thể thơ: Thất ngôn bát cú
nhân tài tử, …
Đường luật
Hướng dẫn HS đọc - - HS: đọc văn bản, nhận xét II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
hiểu văn bản
bạn đọc văn bản như thế nào

1. Nội dung
Thao tác 1: Đọc xác định * HS chia 04 nhóm HĐ. Trình a. Hai câu đề:
báo cục
bày sản phẩm
+ Câu 1: bối cảnh không gian,
Thao tác 2: Tổ chức cho * Nhóm 1
thời gian.
HS thảo luận nhóm:
Câu 1 - Thời gian:
+ Câu 2: nỗi cô đơn, buồn tủi và
Nhóm 1:
- Khơng gian:
bẽ bàng về dun phận của nhân
- GV: Đặt câu hỏi em - Âm thanh;
vật trữ tình.
hãy cho biết trong 2 câu Câu 2: nỗi cơ đơn, buồn tủi
b. Hai câu thực
đầu tác giả đưa ra thời * Nhóm 2
+ Câu 3: gợi lên hình ảnh người
gian không gian để nhấn - Hai câu thực:
phụ nữ cơ đơn trong đêm khuya
mạnh tâm trạng gì của Câu 3 gợi lên hình ảnh người vắng lặng với bao xót xa, cay
tác giả?
phụ nữ cơ đơn trong đêm đắng.
Nhóm 2: Phân tích từ khuya vắng lặng thốt
+ Câu 4: nỗi chán chường, đau
ngữ, hình ảnh thể hiện Câu 4: Nỗi chán chường, trôi đớn, ê chề (chú ý mối tương
tâm trạng người phụ nữ qua mà hạnh phúc chưa trọn quan giữa vầng trăng và thân
qua 2 câu thực?
vẹn

phận nữ sĩ).
Nhóm 3: Hai câu luận tả * Nhóm 3
c. Hai câu luận


trực tiếp 2 hình ảnh thiên
nhên độc đáo như thế
nào? Phân tích từ ngữ,
hình ảnh thể hiện thái độ
của nhà thơ trước cuộc
sống?
Nhóm 4: Nhà thơ thể
hiện tâm trạng gì? Mạch
logic diễn biến tâm trạng
như thế nào? Các điệp từ
có tác dụng gì?

- Hai câu luận:
Cảnh thiên nhiên …
+ Nghệ thuật đối
* Nhóm 4
- Hai câu kết:
- Cách dùng từ:
+ Xuân:
+ Ngán:

Cảnh thiên nhiên qua cảm
nhận của người mang sẵn niềm
phẫn uất và sự bộc lộ cá tính,
bản lĩnh khơng cam chịu, như

muốn thách thức số phận của Hồ
Xuân Hương.
d. Hai câu kết
Tâm trạng chán chường, buồn
tủi mà cháy bỏng khát vọng
hạnh phúc cũng là nỗi lòng của
người phụ nữ trong xã hội phong
kiến xưa.

Thao tác 3:
Hướng dẫn HS tổng kết HS làm việc cá nhân, trả lời 2. Nghệ thuật:
bài học
theo yeu cầu của GV
Sử dụng từ ngữ độc đáo, sắc
- GV: Đặt câu hỏi Em
nhọn; tả cảnh sinh động; đưa
hãy cho biết trong bài thơ
ngôn ngữ đời thường vào thơ.
tác giả sử dụng nghệ
thuật gì? Qua đó hãy nêu
ý nghĩa của văn bản.
3. LUYỆN TẬP ( 3 phút)
Hoạt động của GV
ND cần đạt
GV giao nhiệm vụ:
ĐÁP ÁN
Câu hỏi 1: Từ dồn trong câu thơ mang nét nghĩa nào?
1.c
a. Làm cho tất cả cùng một lúc tập trung về một chỗ.
2.a

b. Làm cho ngày càng bị thu hẹp phạm vi và khả năng hoạt động đến mức
3.d
có thể lâm vào chỗ khó khăn,bế tắc.
4.c
c. Hoạt động được tiếp diễn liên tục với nhịp độ ngày càng nhanh hơn.
d. Liên tiếp rất nhiều lần trong thời gian tương đối ngắn.
Câu hỏi 2: Từ trơ trong câu thơ “Trơ cái hồng nhan với nước non” không
chứa đựng nét nghĩa nào?
a. Tỏ ra không biết hổ thẹn, không biết gượng trước sự chê bai, phê phán
của người khác.
b. Ở trạng thái phơi bày ra, lộ trần do khơng cịn hoặc khơng có sự che
phủ,bao bọc thường thấy.
c. Ở vào tình trạng chỉ cịn lẻ loi, trơ trọi một thân một mình.
d. Sượng mặt ở vào tình trạng lẻ loi khác biệt quá so với xung quanh, khơng
có sự gần gũi,hịa hợp.
Câu hỏi 3: Ý nào không được gợi ra từ câu “Trơ cái hồng nhan với nước
non”?
a. Thể hiện thái độ mỉa mai của tác giả khi rơi vào tình trạng lẻ loi.
b. Thể hiện sự tủi hổ,xót xa xủa tác giả khi nhận ra hồn cảnh của mình.
c. Thể hiện sự thách thức, sự bền gan cảu tác giả trước cuộc đời.
d. Thể hiện sự rẻ rúng của tác giả với nhan sắc của mình.
Câu hỏi 4: Cụm từ say lại tỉnh trong câu “Chén rượu hương đưa say lại
tỉnh”gợi lên điều gì?
a. Sự vượt thốt khỏi hồn cảnh của nhân vật trữ tình.
b. Những tâm trạng thường trực của nhân vật trữ tình.
c. Sự luẩn quẩn,bế tắc của nhân trữ tình.
d. Bản lĩnh của nhân vật trữ tình.
4.VẬN DỤNG ( 5 phút)
Hoạt động của GV


Hoạt động của HS

Nội dung cần đạt


GV giao nhiệm vụ: Đọc
bài thơ Tự tình II:
1/ Xác định mạch
cảm xúc của bài thơ?
2/ Em hiểu từ hồng
nhan là gì ? Ghi lại 2 thành
ngữ có từ hồng nhan.
3/Nghệ thuật đặc
sắc của bài thơ là gì ?

Năng lực giải
quyết vấn đề:
HS thực hiện
nhiệm vụ:
- HS báo cáo kết
quả
thực
hiện
nhiệm vụ:

5. TÌM TỊI, MỞ RỘNG.( 2 phút)
Hoạt động của GV
GV giao nhiệm vụ:
+ Tìm đọc thêm 2 bài Tự tình I và III
+ Ngâm bài thơ Tự tình


-

1/ Mạch cảm xúc của bài thơ : Cô đơnbuồn chán- thách thức duyên phận-phẫn
uất. Phản kháng- chán ngán, chấp nhận.
2/ Hồng nhan là nhan sắc người phụ nữ
đẹp thường đi với đa truân hay bạc mệnh.
Hai thành ngữ có từ hồng nhan :
hồng nhan đa truân ; hồng nhan bạc mệnh.
3/ Nghệ thuật đặc sắc của bài thơ : Nhà
thơ đã Việt hóa thể thơ thất ngơn bát cú
Đường luật: cách dùng từ giản dị, dân dã,
ý thức sử dụng sáng tạo các thành ngữ, tục
ngữ, lối đảo từ, điệp từ, dùng từ mạnh.
Hoạt động của HS
Năng lực tự học.

Nội dung cần đạt
Sưu tầm 2 bài thơ
Tập ngâm thơ.

-HS thực hiện nhiệm vụ:
- HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ:
IV. Giao bài và hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài ở nhà.( 5 PHÚT)
-HS tự tóm tắt những nét chính về nội dung và nghệ thuật
- Gv chốt lại: tâm trạng buồn tủi chán chường và khát vọng hạnh phúc của HXH.
- Chuẩn bị bài: Câu cá mùa thu
+ Tim hiểu trước phần tác giả Nguyễn Khuyến
+ Tìm đọc trước một số bà thơ Thu
+ Soạn những câu hỏi trong SGK



Tiết 6- Đọc văn:

CÂU CÁ MÙA THU
(THU ĐIẾU)

- Nguyễn KhuyếnI. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
1. Kiến thức
- Cảm nhận được vẻ đẹp của cảnh thu điển hình cho mùa thu làng cảnh VN vùng đồng bằng Bắc
Bộ.
- Vẻ đẹp tâm hồn thi nhân: tấm lòng yêu thiên nhiên, quê hương đất nước, tâm trạng thời thế.
2. Kĩ năng
Biết cách đọc – hiểu thơ Nôm thất ngôn bát cú Đường luật
3. Thái độ
Trân trọng tài năng của Nguyễn Khuyến và bồi đắp thêm tình yêu thiên nhiên, yêu quê hương đất
nước.
4. Những năng lực hình thành
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản
- Năng lực giải quyết những tình huống đặt ra trong văn bản
- Năng lực đọc hiểu một văn bản thơ trung đại theo đặc trưng thể loại
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về ý nghĩa văn bản
- Năng lực hợp tác: Thảo luận nhóm để thể hiện cảm nhận của cá nhân và lắng nghe ý kiến của
bạn để tự điều chỉnh cá nhân mình.
- Năng lực thưởng thức văn học/cảm thụ thẩm mỹ: học sinh nhận ra được những giá trị thẩm mỹ
trong tác phẩm; hiểu được những giá trị của bản thân qua việc cảm hiểu tác phẩm; hình thành và
nâng cao những xúc cảm thẩm mỹ...
II. Chuẩn bị
1. GV: SGK, SGV, thiết kế bài học, tài liệu tham khảo, máy chiếu, hình ảnh trực quan…
2. HS: SGK, bài soạn, vở ghi….

III. Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)
Phương pháp: Nêu vấn đề.
Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, tư duy, trình bày 1 phút
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt
- GV sử dụng máy chiếu cho hs - HS thực hiện nhiệm (Định hướng vào bài học)
xem tranh ảnh liên quan đến mùa vụ:
mùa thu là đề tài quen thuộc của
thu và chuyển giao nhiệm vụ:
- HS báo cáo kết quả thi ca, nhạc họa từ xưa đến nay.
Yêu cầu HS kể tên một vài bài thơ, thực hiện nhiệm vụ
Và nhiều tác giả có những vần thơ
bài hát về mùa thu mà em biết.
nổi tiếng về mùa thu như “ Tiếng
- GV nhận xét và dẫn vào bài mới:
thu” (Lưu trọng Lư), Đây mùa thu
tới (Xuân Diệu),… Và hôm nay
chúng ta sẽ đến với cảnh thu điển
hình của làng cảnh Việt Nam:
mùa thu ở Bắc Bộ qua bài “Câu
cá mùa thu”
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (25 phút)
Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận, nghiên cứu tình huống...
Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, làm việc cá nhân, chia nhóm (nhóm ngẫu nhiên,
nhóm hỗ trợ...) trình bày một phút, đặt câu hỏi, tư duy...
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt

Nhiệm vụ 1: Hướng dẫn - HS thực hiện nhiệm vụ
I. Tìm hiểu chung.
HS tìm hiểu chung về tác
1. Tác giả: (1835- 1909) hiệu là Quế
giả và tác phẩm
Sơn,


- GV giao nhiệm vụ:
+ Đọc tiểu dẫn
Trình bày ngắn gọn về tác + Phát biểu cá nhân
giả Nguyễn Khuyến và bài
thơ Câu cá mùa thu?
- GV kết luận

Nhiệm vụ 2: Hướng dẫn
HS đọc - hiểu văn bản
- GV chia lớp thành 4
nhóm và đặt câu hỏi để các
nhóm thảo luận:
1. Nhóm 1, 2: Cảnh thu
được miêu tả như thế nào
qua bài thơ Câu cá mùa
thu? (điểm nhìn, hình ảnh,
màu sắc, âm thanh, đường
nét, nhận xét chung)

- HS thảo luận trong nhóm
và đại diện nhóm trình
bày:

* Nhóm 1+2:
-Trong bài thơ "Câu cá
mùa thu", cảnh thu được
cảm nhận từ gần đến cao
xa, rồi từ cao xa trở lại gần
- Các từ ngữ tả màu sắc:
nước trong veo, sóng biếc,
trời xanh ngắt ; tả đường
nét: sóng hơi gợn tí, lá
- GV quan sát hướng dẫn, vàng khẽ đưa vèo, tầng
điều tiết hoạt động của HS mây lơ lửng. Hiệu quả
nghệ thuật của những từ
- GV nhận xét và chốt
ngữ đó là : tạo khơng khí
mùa thu dịu nhẹ, thanh sơ
của cảnh vật làng q Bắc
Bộ nói riêng, nơng thơn
Việt Nam nói chung.
2. Nhóm 3,4: Bài thơ Câu
cá mùa thu nói chuyện * Nhóm 3+4:
câu cá mà thực ra có phải - Bài thơ "Câu cá mùa thu”
là câu cá hay khơng? Vì nói chuyện đi câu nhưng
sao? Nhận xét về cách sử thực ra là đón nhận trời
dụng từ ngữ “đưa vèo”, thu, cảnh thu vào lịng. –
“tựa gối ơm cần”?
Sự u buồn trước sự thay
- GV quan sát hướng dẫn, đổi quá nhanh chóng của
điều tiết hoạt động của HS thời thế.
- GV nhận xét và chốt
Nhiệm vụ 3: Hướng dẫn

HS tổng kết bài học
- GV giao nhiệm vụ:
Em hãy cho biết nét đặc
sắc về nghệ thuật và ý
nghĩa của văn bản?

HS dựa vào ghi nhớ SGK
trả lời câu hỏi.

Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút)
Phương pháp: Nêu vấn đề, thảo luận...

- NK là người tài năng, có cốt cách
thanh cao, có tấm lịng u nước
thương dân, kiên quyết khơng hợp tác
với kẻ thù.
- Đóng góp lớn nhất của ơng là mảng
đề tài viết về làng quê, đặc biệt là
mùa thu, tiêu biểu là chùm thơ thu.
2. Tác phẩm “Câu cá mùa thu”
- Nằm trong chùm ba bài thơ thu
- Ngôn ngữ: chữ Nôm
- Thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường
luật.
II. Đọc - hiểu:
1. Nội dung
a. Cảnh thu.
- Điểm nhìn: có sự vận động từ gần
(ao, thuyền câu) → cao xa (tầng mây,
ngõ trúc) → gần (thuyền, chân bèo).

- Hình ảnh: ao thu, chiếc thuyền,
sóng, lá vàng, tầng mây, trời, ngõ
trúc, cá.
- Âm thanh, đường nét: Hơi gợn tí,
khẽ đưa vèo, mây lơ lửng, vắng teo,
đớp động.
- Màu sắc: Trong veo, sóng biếc,
xanh ngắt, vàng của lá, xanh của tre.
=> Cảnh thu đẹp bình dị, thân thuộc,
yên ắng, tĩnh lặng, dịu nhẹ…mang
đậm nét cảnh sắc mùa thu ở đồng
bằng Bắc Bộ nước ta.
b. Tình thu.
- Nói chuyện câu cá nhưng thực ra là
để đón nhận cảnh thu, trời thu vào cõi
lịng.
- Động từ đưa vèo: sự chuyển đổi
nhanh của cảnh vật -> tâm sự thời thế
của nhà thơ: sự đau buồn trước sự
thay đổi quá nhanh chóng của thời
thế.
- Cái thế ngồi “tựa gối ôm cần” -> nỗi
cô đơn, man mác buồn, uẩn khúc, bất
lực trong cõi lòng thi nhân.
-> Nguyễn khuyến có một tâm hồn
gắn bó với thiên nhiên đất nước, một
tấm lòng yêu nước …
2. Nghệ thuật:
- Bút pháp thủy mặc đường thi và vẻ
đẹp thi trung hữu họa của bức tranh

phong cảnh.
- Vận dụng tài tình nghệ thuật đối



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×