Tuần: 16 - Tiết: 61
Ngày soạn: 04/12/2018
Ngày dạy: 06/12/2018
TÍNH TỪ VÀ CỤM TÍNH TỪ
A. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT/MỤC TIÊU
I. Kiến thức:
- Khái niệm tính từ:
+ Ý nghĩa khái quát của tính từ
+ Đặc điểm ngữ pháp của tính từ (Khả năng kết hợp của tính từ, chức vụ ngữ pháp của tính từ)
- Các loại tính từ:
- Cụm tính từ
+ Nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau của cụm tính từ
+ Nghĩa của cụm tính từ
+ Chức năng ngữ pháp của cụm tính từ
+ Cấu tạo đầy đủ của cụm tính từ
II. Kỹ năng:
- Nhận biết tính từ trong văn bản
- Phân biệt tính từ chỉ đặc điểm tương đối và tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối
- Sử dụng tính từ và cụm tính từ treong khi nói và viết
III. Thái độ: Có ý thức sử dụng tính từ cụm tính từ khi nói, viết phù hợp đảm bảo sự trong sáng
của Tiếng việt
V. Định hướng góp phần hình thành năng lực
- Năng lực giao tiếp: nghe, nói, đọc, viết
- Năng lực thực hành
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học...
C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
I. Giáo viên
- Giáo án/thiết kế bài học.
- Các slides trình chiếu: Ví dụ, câu hỏi thảo luận...
II. Học sinh
- Tìm hiểu đặc điểm của cụm danh từ, mơ hình cụm danh từ
- Tìm hiểu trước phần bài tập.
C. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ
Hoạt động : Khởi động:
*Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề, tạo tâm
thế vào bài.
GV chiếu hình ảnh: Quan sát hình, cho biết bạn
trong hình có hình dáng như thế nào?
-> Những từ bạn vừa nêu đó thuộc từ loại gì?
Và khả năng kết hợp của từ ấ với các từ khác
như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu bài học.
Hoạt động : Hình thành kiến thức:
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của tính từ
*Mục tiêu: HS nắm được:
+ Ý nghĩa khái quát của tính từ
+ Đặc điểm ngữ pháp của tính từ (Khả năng kết
hợp của tính từ, chức vụ ngữ pháp của tính từ)
*GV chiếu ví dụ. HS đọc ví dụ.
- Tìm tính từ trong các câu trên?
- Lấy thêm một số tính từ chỉ màu sắc? Mùi vị?
NỘI DUNG BÀI DẠY
- HS trả lời
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Đặc điểm của tính từ:
a. Phân tích ví dụ
- Bé, oai
- Vàng hoe, vàng lịm, vàng ối, vàng tươi, héo
Hình dáng?
- Tính từ là gì?
*HS hoạt động cặp (2’): Hãy so sánh tính từ
với động từ:
- Về khả năng kết hợp với các từ đã, sẽ, đang,
cũng, vẫn, hãy chớ đừng…
- Về khả năng làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu.
*Giống nhau :
- Kết hợp được với các từ đã, sẽ, đang, cũng,
vẫn.
- Làm vị ngữ trong câu. Làm chủ ngữ không kết
hợp với phụ ngữ
* Khác nhau
- Động từ : Kết hợp với các từ : đã, sẽ, đang …
mạnh hơn
- Tính từ: Kết hợp với đã, sẽ, đang hạn chế hơn.
Khả năng làm VN của tính từ có nhiều hạn chế
hơn động từ.
- Em có nhận xét gì về khả năng kết hợp của
tính từ và chức vụ ngữ pháp của tính từ? Lấy
VD minh họa?
- Qua tìm hiểu em hãy nhắc lại cho biết tính từ
là gì? đặc điểm của tính từ?
* HS đọc ghi nhớ SGK.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại tính từ
*Mục tiêu: HS nắm được hai loại tính từ:
- Tính từ chỉ đặc điểm tương đối
- Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối.
Gv chuyển ý:
- Nhắc lại tính từ vừa tìm được ở ví dụ trên?
- Trong các tính từ đó, tính từ nào kết hợp được
với rất, hơi, lắm, quá?
Chúng ta có thể nói: vàng lịm q, vàng ối lắm
được khơng?
- Từ đó hãy cho biết các tính từ nào khơng kết
hợp được với các từ rất, quá, hơi, lắm?
(Khi tính từ khơng kết hợp được với các tính từ
chỉ mức độ rất, hơi, khá thì gọi là tính từ tuyệt
đối.(Tím cà, đen tuyền)
Khi tính từ kết hợp được với các tính từ chỉ
mức độ rất, hơi, khá thì gọi là tính từ tương
đối .(ngắn, dài)
- Có mấy loại tính từ ? Đó là những loại tính từ
nào? Lấy ví dụ cho mỗi loại tính từ đó?
*Gv chốt ý. HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cụm tính từ
*Mục tiêu: HS nắm được:
+ Nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau của
cụm tính từ
+ Nghĩa của cụm tính từ
+ Chức năng ngữ pháp của cụm tính từ
+ Cấu tạo đầy đủ của cụm tính từ
lại
->Từ chỉ tính chất, đặc điểm của sự vật,
của hành động, của trạng thái.
- Kết hợp: đã, sẽ, đang …-> cụm tính từ
- Chức vụ: Làm CN, VN. Khả năng làm vị
ngữ của tính từ hạn chế hơn động từ
b. Ghi nhớ: sgk /154
2. Các loại tính từ:
a. Phân tích ví dụ:
- Từ có thể kết hợp với các từ chỉ mức độ rất,
hơi, quá) bé, oai -> Tính từ chỉ đặc điểm tương
đối
- Từ không kết hợp với từ chỉ mức độ vàng
hoe, vàng lịm, vàng ối, vàng tươi -> Tính từ
chỉ đặc điểm tuyệt đối
b. Ghi nhớ
sgk/ 154
3. Cụm tính từ:
a. Phận tích ví dụ:
*Mơ hình cụm tính từ:
Phần trước Phần TT
Phần sau
- GV chiếu ví dụ - HS xác định tính từ trong các
cụm từ in đậm.
- Hãy tìm những từ ngữ phụ thuộc của các tính
từ đó?
- Tính từ kết hợp với một số từ ngữ phụ thuộc
tạo thành cụm tính từ, Vậy cụm tính từ là gì?
- Phụ ngữ đứng truớc bổ sung cho tính từ ý
nghĩa gì? Phụ ngữ sau bổ sung ý nghĩa gì?
- Cụm tính từ có mấy phần? đó là những phần
nào?
-> Gọi HS lên điền cụm tính từ vào mơ hình.
Lưu ý; các phần phụ trước, sau có thể vắng
nhưng trung tậm khơng thể thiếu.
- Cụm tính từ có thể làm thành phần gì trong
câu?
*Gv cho HS đọc phần ghi nhớ. GV chốt, nhấn
mạnh.
Hoạt động : Luyện tập:
- Mục tiêu: Khắc sâu hơn nội dung bài học.
- Bài 1, 2 yêu cầu gì?
- Tìm cụm tính từ trong các câu sau ?
- Việc dùng các tính từ và phụ ngữ so sánh
trong những câu trên có tác dụng phê bình và
gây cười ntn?
Dựa vào gợi ý sgk trả lời tác dụng của các tính
từ trên
-> HS thảo luận theo nhóm (5’) -> Các nhóm cử
đại diện trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ
sung, GV chốt nội dung.
- HS đọc, nêu yêu cầu bài tập 3.
HS làm cá nhân theo bàn. Sau đó GV vấn đáp
hs trả lời.
Hoạt động : Vận dụng mở rộng:
Đặt câu và xác định chức năng ngữ pháp của
tính từ cụm tính từ trong câu.
Hướng dẫn tự học.
- Nhận xét về ý nghĩa của phụ ngữ trong cụm
tính từ
- Tìm cụm tính từ trong các đoạn truyện đã học.
vốn /đã/rất
yên tĩnh
nhỏ
sáng
lại
vằng vặc ở trên
không
b. Ghi nhớ : sgk /155
II. LUYỆN TẬP:
Bài tập 1/155
a/ Sun sun như con đỉa
b/ Chần chẫn như cái địn càn
c/ Bè bè như cái quạt thóc
d/ Sừng sững như cái cột đình
đ/ Tun tủn như cái chổi sể cùn
Bài tập 2/156
- Các tính từ đều là từ láy có tác dụng gợi
hình, gợi cảm
- Hình ảnh mà tính từ gợi ra là sự vật tầm
thường
- >Phê phán năm thầy bói nhận thức hạn hẹp,
chủ quan
Bài tập 3/156: So sánh các dùng động từ và
tính từ:
- Biển gợi sóng êm ả
- Biển đã nổi sóng
- Biển nổi sóng dữ dội
- Biển nổi sóng mịt mù
- Biển nổi sóng ầm ầm
- > Tính từ được dùng trong những lần sau
mang tính chất mạnh mẽ, dữ dội hơn - >Thể
hiện sự thay đổi thái độ của con cá vàng trước
những đòi hỏi quá quắt của mụ vợ
HS trả lời miệng.
- Chuẩn bị: Ơn tập TV:
+ Xem lại tịan bộ các kiến thức TV đã học.
+ Nắm lại đặc điểm của các từ loại, cụm từ.