Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

Giao an lop 4 Tuan 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.95 KB, 38 trang )

TUẦN 3
Thứ hài ngày 17 tháng 09 năm 2018
* BUỔI SÁNG
CHÀO CỜ
SINH HOẠT TẬP THÊ
___________________________________
TIẾNG ANH
(Giáo viên chuyên soạn dạy)
_______________________________________
TẬP ĐỌC
THƯ THĂM BẠN
I. MỤC TIÊU::
1. Kiển thức: - Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư.
(Trả lời câu hỏi SGK)
2. Kĩ năng: - Bước đầu biết đọc lá thư lưu loát, giọng đọc thể hiện sự thông cảm
với người bạn rất bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mấp ba.
3.Thái độ: - Hiểu được tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ
đau buồn cùng bạn.
II. ĐỒ DÙNG: DẠY HỌC:
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc, bảng phụ
- HS: Chuẩn bị SGK TV 4 tập 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định tở chức lớp.
* Bài cũ:
- 1HS đọc thuộc lịng bài thơ Truyện cở - 1 HS lên bảng
nước mình
- Nhận xét.
- Nhận xét.


* GV nêu mục đích yêu cầu của bài
2. Phát triển bài:
a. Hướng dẫn HS luyện đọc:
- 1HS đọc bài
- 1HS đọc bài
- Yêu cầu 3 HS nơí tiếp nhau đọc bài - 3 HS đọc
trước lớp( 2 lượt)
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho
HS
- GV đọc mẫu
b. Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm Đ1 và TLCH:
- HS đọc thầm và TLCH
+ Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước + Khơng biết bạn Hồng từ trước,
không?
+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để + Viết thư để chia buồn với bạn
làm gì?
Hồng.


+ Bạn Hồng đã bị mất mát đau thương + Ba của bạn Hồng đã bị hi sinh
gì?
trong trận lũ.
+ Em hiểu “ hi sinh” có nghĩa là gì?
+ Hi sinh: là chết vì nghĩa vụ, lí
tưởng
+ Đặt câu với từ “ hi sinh”
+ Các anh bộ đội đã dũng cảm hi
sinh để bảo vệ Tổ quốc.
+ Đoạn 1 cho biết điều gì?

1. Nơi bạn Lương viết thư và lí do
- GV ghi ý 1 và chuyển ý.
viết thư cho bạn Hồng.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và TLCH:
- HS nhắc lại ý 1
+ Những câu văn nào trong đoạn 2 cho - HS đọc và TLCH
thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng? + " Hôm nay... mãi"
+ Những câu văn nào cho thấy bạn + Nhưng chắc là... nước lũ.
Lương biết cách an ủi bạn Hồng?
- Mình tin rằng... nỗi đau này.
Bên cạnh Hồng... như mình.
+ Nội dung đoạn 2 là gì?
2. Những lời động viên an ủi của
- GV ghi ý 2
Lương với Hồng.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và - Quyên góp ủng hộ , trường Lương
TLCH:
góp đồ dùng học tập giúp các bạn.
+ Nơi bạn Lương ở mọi người đã làm gì - Gửi tồn bộ số tiền bỏ ống.
để động viên giúp đỡ đồng bào bị lũ lụt?
- Bỏ ống: dành dụm, tiết kiệm
+ Riêng bạn Lương đã làm gì để giúp
đỡ Hồng?
+ “Bỏ ống” có nghĩa là gì?
+ Đoạn 3 ý nói gì?
3. Tấm lịng của mọi người đối với
- Yêu cầu HS đọc dòng mở đầu và kết đồng bào bị lũ lụt.
thúc bức thư và TLCH:
- Nêu địa chỉ, thời gian viết thư, lời
+ Những dòng mở đầu và kết thúc bức chào hỏi người nhận thư.

thư có tác dụng gì?
- Dịng cuối ghi lời chúc, nhắn nhủ,
+ Nội dung bài thơ thể hiện điều gì?
họ tên người viết thư.
- GV ghi nội dung bài thơ.
* Nội dung: Tình cảm của Lương
thương bạn chia sẻ đau buồn cùng
bạn khi bạn gặp đau thương.
c. Đọc diễn cảm:
- HS nhắc lại ND
- Gọi 3 HS nối nhau đọc bức thư.
- HS đọc nối tiếp
- Yêu cầu HS theo nêu cách đọc
- HS đọc và nêu giọng đọc
- GV đưa bảng phụ , yêu cầu HS đọc + Đoạn 1: trầm buồn
diễn cảm và luyện đọc: "Mình hiểu + Đoạn 2: buồn thấp giọng
Hồng... như mình."
+ Đoạn 3: trầm buồn, chia sẻ
- GV đọc mẫu
- HS đọc theo cặp sau đó đọc trước lớp.
- HS luyện đọc theo cặp
- NX, đánh giá
3. Kết luận:
* Củng cố:
GDBVMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại - Tích cực trồng cây gây rừng, tránh
lớn cho cuộc sống con người. Để hạn phá hoại môi trường thiên nhiên.
chế lũ lụt, con người cần Phải làm gì?


* Dặn dò: - Nhận xét tiết học

_____________________________________
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU::
Giúp HS:
- Củng cố về đọc, viết đến lớp triệu.
- Củng cố kĩ năng nhận biết giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp.
- Giáo dục ý thức chăm chỉ HT.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: chép sẵn bảng BT 1, 3
- HS: Bảng, nháp
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
1. Giới thiệu bài:
- GV viết số: 879 607 001
- HS đọc số nêu giá trị của chữ số: 8,7,9
- Nhận xét.
2. Phát triển bài:
Bài 1. ( 17 )
- HS đọc yêu cầu
- HS làm nháp
- HS trình bày
- NX, bở sung
Bài 2.( 17 )
- HS đọc yêu cầu
- HS làm việc theo cặp
- HS trình bày
- NX, bở sung
Bài 3.( 17 )
- HS đọc yêu cầu

- HS làm vở, 1HS làm bảng nhóm
- HS trình bày
- Nhận xét.
Bài 4.( 17 )
- HS đọc yêu cầu
- HS đếm thêm 100 triệu từ 100 triệu đến 900
triệu
+ Nếu đếm thêm 100 triệu từ 100 triệu đến
900 triệu như thế thì số tiếp theo 900 triệu là
số nào?
- GV: số 1000 triệu còn gọi là 1 tỉ
- 1 tỉ viết: 1 000 000 000
- HS đếm xem số 1 tỉ có mấy chữ số ? Mấy

Hoạt động của HS
- HS đọc yêu cầu
- HS trình bày
- HS đọc yêu cầu
- HS làm theo cặp
- HS trình bày
a) 5 760 342
c) 50 706 342
b) 5 706 342
d) 57 634 002
- HS đọc
- HS làm vở,1 HS làm bảng nhóm
a) ấn Độ: 989 200 000 người
Lào : 5 300 000 người
b) Lào; Căm- pu- chia; Việt
Nam; LB Nga; Hoa Kì; Ân Độ

- HS đếm
- HSTL: 1000 triệu
- HS viết số 1 tỉ

- Có 10 chữ số, có 9 chữ số 0
- 1 000 triệu đồng


chữ số 0 ?
+ Nếu nói 1 tỉ đồng có nghĩa là nói bao nhiêu
triệu đồng?
- HS viết bút chì vào SGK
- HS nối tiếp đọc
Bài 5 ( 18 )
- HS quan sát số dân của một số tỉnh, thành
phố đọc số dân của các tỉnh thành phố đó.
3. Kết luận:
* Củng cố:
+ 1 tỉ có mấy chữ số? mấy chữ số 0?
- GV nhận xét giờ học
* Dặn dò:
- Giao BTVN.
______________________________________
* BUỔI CHIỀU:
ĐẠO ĐỨC
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU:: HS nhận thức được:
- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập .
- Biết quý trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi
thiếu trung thực trong học tập .

*GDKNS:
- Kỹ năng tự nhận thức
- Kỹ năng bình luận, phê phán
- Kỹ năng làm chủ bản thân
II. CHUẨN BI:
- Các mẫu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra 3 HS
2/ Bài mới
Giới thiệu bài
HĐ1: Giúp HS xử lý tình huống
Bài tập 3/tr4:
1 Hs đọc đề
Cho Hs nêu các cách giải quyết trong các
HS hoạt động nhóm
tình huống đó.
Đại diện các nhóm trình bày
Tở chức cho cả lớp trao đởi,chất vấn
HS tham gia trao đổi,chất vấn
Gv theo dõi nhận xét, kết luận từng tình
huống .
HĐ2: Giúp HS trình bày tư liệu đã sưu
tầm được
Gv lần lượt cho Hs trình bày ,giới thiệu
những tư liệu đã sưu tầm được .
Suy nghĩ của em về những mẫu chuyện,


Hs hoạt động cá nhân
Lần lượt trình bày các mẩu chuyện,
những tấm gương đã sưu tầm được .
HS trao đổi


những tấm gương đó?
Gv theo dõi kết luận
HĐ3: Trình bày tiểu phẩm
Tỏ chức cho HS nhận xét .
Nếu em ở tình huống đó em hành động như
vậy khơng? Vì sao?
Gv nhận xét tuyên dương .
Liên hệ nội dung giáo dục : tiếp tục thực
hiện cuộc vận động : “ Xây dựng trường học
thân thiện , học sinh tích cực”

Hs thảo luận nhóm
Trình bày tiểu phẩm đã chuẩn bị
HS tham gia trình bày

Nhắc nhỡ HS thực hành theo nội
dung bài học.

*Củng cố dặn dò:
Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau
Nhận xét tiết học
__________________________________
LICH SƯ
NƯỚC VĂN LANG

I. MỤC TIÊU:
- Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét
chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ.
+ Khoảng 700 năm TCN nước Văn Lang nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân
tộc ra đời.
+ Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công
cụ sản xuất.
+ Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành làng bản.
+ Người Lạc Việt có tục nhuộm răng đen, ăn trầu; ngày lễ hội thường đua
thuyền, đấu vật…
- GD học sinh lòng tự hào dân tộc
II. ĐỜ DÙNG:
- Hình trong sách giáo khoa phóng to (nếu có điều kiện ).
- Phiếu học tập của HS.
- Phóng to lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các bước sử dụng bản đồ.
- Em ở tỉnh (thành phố)nào? Hãy tìm vị trí tỉnh (thành phố) của em trên
bản đồ hành chính Việt Nam và cho biết nó giáp với những tỉnh (thành
phố) nào?
GV nhận xét-ghi điểm.
2.Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
a. Giới thiệu bài:
- HS nhắc lại đề.
b. Hoạt động 1: Thời gian hình thành và địa phận



của nước Văn Lang.
- GV treo lược đồ Bắc Bộ và một phần Bắc Trung - HS dựa vào kênh hình và kênh
Bộ trên tường và vẽ trục thời gian lên bảng.
chữ trong SGK xác định địa
- GV giới thiệu về trục thời gian: người ta quy
phận của nước Văn Lang và kinh
ước năm O là năm Công nguyên (CN); phía bên
đơ Văn Lang trên bản đồ; xác
trái là những năm trước Cơng ngun; phía bên
định thời điểm ra đời trên trục
phải là những năm sau Công nguyên.
thời gian.
KL: GV chốt ý, rút ra kết luận.
c. Hoạt động 2: Các tầng lớp trong xã hội Văn
Lang
- HS làm việc cả lớp hoặc cá nhân.
- GV đưa ra khung sơ đồ (để trống chưa điền nội - HS đọc SGK và điền vào sơ đồ
dung).
các tầng lớp.
KL: GV nhận xét rút ra kết luận: Xã hội Văn
Lang có 4 tầng lớp chính. Đứng đầu nhà nước có
vua, gọi là Hùng Vương. Giúp vua cai quản đất
nước có các lạc hầu, lạc tướng. Dân thường thì
gọi là lạc dân, tầng lớp thấp kém nhất là nơ tì.
d. Hoạt động 3: Đời sống vật chất, tinh thần ở
người Lạc Việt.
- GV đưa ra khung bảng thống kê (bỏ trống, chưa - HS đọc kênh chữ và xem kênh
điền nội dung) phản ánh đời sống vật chất và tinh hình để điền nội dung vào các
thần của người Lạc Việt.
cột cho hợp lí.

- GV gọi một vài HS mơ tả bằng lời của mình về - 2 HS trình bày.
đời sống của người Lạc Việt.
KL:GV chốt ý, rút ra kết luận. Tuyên dương
những em trả lời tốt.
e. Hoạt động 4: Phong tục của người Lạc Việt.
- u cầu HS thảo luận nhóm đơi.
- HS thảo luận theo cặp.
- GV đưa ra câu hỏi: Hãy kể tên một số câu
- Đại diện trình bày.
chuyện cở tích, truyền thuyết nói về các phong tục
của người Lạc Việt mà em biết.
- GV và HS nhận xét.
- GV hỏi:
+ Địa phương chúng ta còn giữ các phong tục nào - HS trình bày theo sự hiểu biết
của người Lạc Việt?
của mình.
KL:GV và HS nhận xét, bở sung, rút ra kết luận.
3.Củng cố, dặn dò:
- GV giáo dục học sinh lịng biết ơn các vua Hùng
đã có cơng dựng nước.
- Học thuộc phần ghi nhớ trang 14 SGK.
- Làm bài tập - chuẩn bị bài sau.
____________________________________
KHOA HỌC
Bài 4: CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN.


VAI TRỊ CỦA CHẤT BỢT ĐƯỜNG
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:

- Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: chất bột đường, chất đạm, chất
béo, vi-ta-min, chất khoáng.
2. Kĩ năng:
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường: gạo, bánh mì, khoai, ngơ, sắn,…
- Nêu được vai trị của chất bột đường đối với cơ thể: cung cấp năng lượng cần
thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh chăm học
* GDKNS: Ăn đầy đủ chất dinh dưỡng.
II. ĐỒ DÙNG: DẠY HỌC:
- Hình trong sách giáo khoa
- Phiếu học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
1. Giới thiệu bài:
* Ởn định:
* Kiểm tra bài cũ:
Trao đởi chất ở người (tiết theo)
- Hằng ngày, cơ thể người phải lấy những
gì từ mơi trường và thải ra mơi trường
những gì?
- Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ
quan tham gia vào q trình trao đởi chất
ngừng hoạt động?
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
2. Phát triển bài:
Hoạt động 1: Tập phân loại thức ăn
Bước 1:
- Giáo viên yêu cầu nhóm 2 học sinh mở
sách giáo khoa & cùng nhau trả lời 3 câu
hỏi trong SGK trang 10

Bước 2:
- Mời từng nhóm trình bày kết quả
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
Kết luận của GV: Người ta có thể phân
loại thức ăn theo các cách sau:
+ Phân loại theo nguồn gốc, đó là thức
ăn thực vật hay thức ăn động vật.

Hoạt động của HS
- Hát tập thể
- Học sinh trả lời trước lớp

- Học sinh khác nhận xét

- Cả lớp theo dõi

- Các em sẽ nói với nhau về tên
thức ăn, đồ uống mà các em dùng
hàng ngày. Tiếp theo HS quan sát
các hình trang 10 & cùng với bạn
mình phân loại nguồn gốc của các
loại thức ăn sau đó HS dựa vào mục
Bạn cần biết để trả lời câu hỏi 3
+ Phân loại theo lượng các chất dinh
- Đại diện một số cặp trình bày kết
dưỡng được chứa nhiều hay ít trong thức quả mà các em đã cùng nhau làm


ăn đó. Theo cách này có thể chia thức ăn
thành 4 nhóm:

+ Thức ăn cịn chứa nhiều chất xơ &
nước)

Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trị của chất
bột đường .
Bước 1: Làm việc với SGK theo cặp
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Nói tên thức ăn giàu chất bột đường có
trong các hình ở trang 11 SGK
+ Kể tên các thức ăn chứa nhiều chất bột
đường mà các em ăn hằng ngày.
+ Kể tên những thức ăn chứa chất bột
đường mà em thích ăn
+ Nêu vai trị của nhóm thức ăn chứa
nhiều chất bột đường.
- Sau mỗi câu hỏi, GV nêu nhận xét &
bở sung nếu câu trả lời của HS chưa
hồn chỉnh.
Kết luận của GV:
Chất bột đường là nguồn cung cấp năng
lượng chủ yếu cho cơ thể. Chất bột
đường có nhiều ở gạo, ngơ, bột mì, một
số loại củ như khoai, sắn, củ đậu. Đường
ăn cũng thuộc loại này.
Hoạt động 3: Xác định nguồn gốc của
các thức ăn chứa nhiều chất bột đường
Bước 1:
- Giáo viên phát phiếu học tập cho học
sinh làm việc trên phiếu

Bước 2:
- Mời học sinh trình bày kết quả làm việc
- Nhận xét, chữa bài tập cho cả lớp
3. Kết luận:
* Củng cố:
- Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ

việc.
- Nhận xét, bở sung
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất
bột đường.
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất
đạm
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất
béo
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất
khống & vi-ta-min (Ngồi ra trong
nhiều loại
- Cả lớp theo dõi
- HS làm việc theo cặp: HS nói với
nhau tên các thức ăn có chứa nhiều
chất bột đường có trong hình ở
trang 11 SGK & cùng nhau tìm hiểu
về vai trị của chất bột đường ở mục
Bạn cần biết.
- Học sinh trả lời

- Nhận xét, bổ sung, chốt ý

- HS làm việc với phiếu học tập

- Một số HS trình bày kết quả làm
việc với phiếu học tập trước lớp.
- Học sinh khác bổ sung hoặc chữa
bài nếu bạn làm sai
- Học sinh thực hiện


trong sách giáo khoa
tập của học sinh
* Dặn dò:
- Chuẩn bị bài: Vai trò của chất đạm và
chất béo.
__________________________________________________
Thứ ba ngày 18 tháng 09 năm 2018
* BUỔI SÁNG
KÊ CHUYỆN
KÊ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về ND, ý nghĩa câu chuyện (mẩu
chuyện, đoạn chuyện).
2. Kĩ năng:
- Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn
chuyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lịng nhân hậu, t/c
thương u, đùm bọc lẫn nhau giữa người với người .
3. Thái độ:
- HS chăm chú nghe lời bạn kể, NX đúng lời kể của bạn.
II. ĐỒ DÙNG: DẠY HỌC:
GV: - Một số câu chuyện viết về lòng nhân hậu.
- Bảng phụ viết gợi ý 3 SGK, tiêu chuẩn đánh giá.

HS : chuẩn bị các câu chuyện
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định tổ chức:
* Bài cũ:
- 1 HS kể chuyện: Nàng tiên ốc.
- 1 HS lên bảng kể chuyện
- Nhận xét.
? GT câu chuyện mình mang đến lớp.
- HS nêu tên các câu chuyện
* GV nêu MỤC TIÊU: của bài.
2. Phát triển bài:
a/ HDHS tìm hiểu yêu cầu của đề:
- 1 HS đọc đề.
- GV gạch chân các từ quan trọng.
? Nêu 1 số biểu hiện về lòng nhân hậu?
- 4 HS nối tiếp nhau đọc lần lượt các
- Tìm chuyện về lòng nhân hậu ở đâu? gợi ý 1-> 4 SGK.
Kể chuyện.
- Lớp theo dõi SGK.
- Trao đổi với bạn về ý nghĩa của câu
chuyện?
- Lớp ĐT gợi ý 1.
- GV gợi ý nên kể những câu chuyện
ngoài SGK. Nếu kể lại chuyện trong
SGK điểm sẽ không cao bằng những
bạn tự tìm được truyện kể ngồi SGK.



? GT câu chuyện của mình ?
- Cả lớp đọc thầm gợi ý 3
- HS nêu.
GV treo bảng phụ.
- Lớp thảo luận.
- Trước khi kể, các em cần GT với bạn - K/c theo cặp, trao đổi ý nghĩa câu
câu chuyện kể của mình.
chuyện.
- KC phải có đầu có cuối.
- Thi kể trước lớp.
- Câu chuyện quá dài kể 1- 2 đoạn.
b/ HS thực hành kể chuyện trao đổi
về ý nghĩa câu chuyện.
? Nêu ý nghĩa câu chuyện?
- HS nêu
- Cả lớp và GV nhận xét tính điểm về;
ND, cách kể, khả năng hiểu truyện.
3. Kết luận:
* Củng cố:
- Câu chuyện các em vừa kể muốn nói - HS nêu.
với chúng ta điều gì?
* Dặn dị:
- NX giờ học. BTVN: Kể lại chuyện
cho người thân nghe. CB bài: tuần 4.
__________________________________
TOÁN
LUYỆN TẬP (TIẾP)
I. MỤC TIÊU:: Giúp HS:
- Đọc, viết được các số đến lớp triệu.thứ tự các số.Cách nhận biết giá trị

của từng chữ số theo hàng và lớp. Biết thêm về lớp tỉ.
- Rèn KN đọc, viết thành thạo số có nhiều chữ số.
- Cẩn thận khi đọc, viết số có nhiều chữ số.
II. ĐỜ DÙNG: DẠY HỌC
- Bảng phụ chép bài tập 3, 4, lược đồ trang 18 SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
A. Kiểm tra: 5':
- 1 HS lên bảng làm lại bài tập 3.
- 1 HS nêu miệng bài tập 4.
- GV nhận xét chữa bài.
B. Bài mới: 30':
1. Giới thiệu bài: 1' GV yêu cầu nhiệm vụ, giờ học.
2 - HD HS luyện tập:29'
Bài 1: GV viết số lên bảng yêu cầu HS
- HS thực hiện yêu cầu
đọc và nêu giá trị của chữ 3 và chữ số 5
* Nhận xét, chữa bài.
trong mỗi số.
- HS làm cả bài. Sau đó kiểm tra chéo
Bài 2: - Yêu cầu HS làm bài vào vở
vở của nhau.
- HS KL
- GV chấm bài.
- HS thực hiện yêu cầu của GV.
- Đọc và trả lời CH.
- GV kết luận: Viết từ hang cao nhất…
Bài 3: - Gọi HS đọc số liệu về số dân của - Nhận xét, chữa bài.


từng nước. Sau đó trả lời các CH trong

- HS quan sát bảng.
SGK.(a)
- HS đếm.
Bài 4: - GV treo bảng phụ.
- Yêu cầu HS đếm thêm 100 triệu từ 100 - HS đọc và tập viết số 1 tỉ.
triệu đến 900 triệu.
- Làm bài tập 4 vào vở nháp.
- GT số một tỉ cách đọc và viết.
- Nhận xét, chữa bài.
- GV chốt kiến thức.
Bài 5: GV yêu cầu Hs quan sát lược đồ
- HS nêu.
SGK và nêu số dân của một số tỉnh, thành * HS khác nhận xét.
phố - giáo dục cho HS ý thức thực hiện
- HS nhận thức rõ được sự bùng nổ dân
tốt công tác dân số - KHHGĐ.(nếu còn
số thể giới - tác hại.
thời gian HD cho HS )
C. Củng cố- dặn dò:2'
- Nhận xét giờ học, nhắc HS chuẩn bị bài sau.
____________________________
CHÍNH TA
CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ
I. MỤC TIÊU: Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức: - Nghe - viết đúng trình bày đẹp bài thơ lục bát Cháu nghe câu
chuyện của bà.
- HS viết chữ đẹp có thể trình bày bài viết theo kiểu sáng tạo.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt ch/tr.( BT 2 a). Một số HS làm hết các bài
tập còn lại.
2. Kĩ năng: - Rèn viết đúng chính tả. Trình bày bài viết theo thể thơ lục bát.

3. Thái độ: - Có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đep.
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: SGK; Chép BT 2a vào bảng phụ.
- HS: SGK; VBT,bút…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Giới thiệu bài:
* Ổn định – Kiểm tra:
+ Gọi HS lên bảng viết: xuất sắc, năng - HS viết bảng, lớp viết nháp.
xuất, sản xuất
xuất sắc, năng xuất, sản xuất
- Nhận xét- Sửa lỗi.
- Nhận xét.
* Giới thiệu bài
2. Phát triển bài:
a. Hướng dẫn HS viết chính tả
- GV đọc bài thơ.Gọi HS đọc.
+ HS theo dõi.
- 1 HS đọc to- lớp đọc thầm, trả lời:
+ Bạn nhỏ thấy bà có điều gì khác mọi ngày? + Bà vừa đi vừa chống gậy
+ Bài thơ nói lên điều gì?
+Tình thương của 2 bà cháu dành
cho một cụ già bị lẫn đến mức
không biết cả đường về nhà.
+ Em hãy cho biết cách trình bày bài thơ


lục bát?
- GV đưa các từ khi viết chính tả HS

hay mắc lỗi: trước, sau, lưng, lối, lạc,
nước mắt….
- GV đọc bài - HS viết bài.
- GV đọc HS soát lỗi.
- Chấm bài (tở3)
b. Hướng dẫn làm BT chính tả
Bài 2a. Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm, 1HS làm bảng nhóm

- 1 HS viết trên bảng, lớp viết vào
nháp.
- HS đởi chéo vở. Sốt lỗi.
+ HS đọc yêu cầu
- HS tự làm vào vở BT
- 1 HS làm bảng nhóm.

- Gọi HS nhận xét, bở sung.
- GV chốt lời giải đúng: tre, chịu, trúc,
cháy, tre, tre, chí, chiến, tre.
- Gọi HS đọc đoạn văn hồn chỉnh.
- 1 HS đọc
+ Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn thẳng em - Thân trúc, tre có nhiều đốt...
hiểu nghĩa là gì?
- Thơng qua hình ảnh cây tre, tác giả
+ Đoạn văn muốn nói với chúng ta điều gì?
ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người
3. Kết luận:
dân VN.
- HS viết lại các từ khi viết còn mắc lỗi - Phân biệt đúng phụ âm ch/ tr khi
trong bài.

viết bài.
- Tuyên dương những HS viết đẹp. Nhắc
nhở những HS viết chưa đẹp cần cố gắng
luyện viết thêm ở nhà và ở bài sau cần
viết đẹp hơn.
__________________________________
KHOA HỌC
BÀI 5. VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
I. MỤC TIÊU:
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm (thịt, cá, trứng, tôm, cua,…), chất
béo (mỡ, dầu,, bơ,...).
- Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể:
+ Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể.
+ Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min A, D, E, K.
- HS có ý thức ăn đủ thức ăn có chứa chất đạm và chất béo.
* GD BVMT:
-Mối quan hệ giữa con người với môi trường: Con người cần đến khơng khí,
thức ăn, nước uống từ mơi trường.
II. ĐỜ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình trang 12, 13 SGK.
- Phiếu học tập.
Tên thức ăn
Chứa nhiều chất đạm
Chứa nhiều chất béo
Đậu nành
………
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:


1. Khởi động (1’)

2. Kiểm tra bài cũ (4’)
 GV gọi 2 HS làm bài tập 2, 3 / 6 VBT Khoa học.
 GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : TÌM HIỂU VAI TRỊ
CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
 Mục tiêu :
- Nói tên và vai trị của các thức ăn chứa
nhiều chất đạm.
- Nói tên và vai trị của các thức ăn chứa
nhiều chất béo.
 Cách tiến hành :
Bước 1 : Làm việ theo cặp
- GV yêu cầu HS nói với nhau tên các - HS làm việc với phiếu học tập.
thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo
có trong hình ở trang 12, 13 SGK và cùng
nhau tìm hiểu về vai trị của chất đạm, chất
béo ở mục Bạn cần biết trang 12, 13 SGK.
Bước 2 : Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trang 39 - Một vài HS trả lời trước lớp.
SGV.
- GV nhận xét à bổ sung nếu câu trả lời
của HS chưa hoàn chỉnh
 Kết luận: Như SGV trang 40
Hoạt động 2 : XÁC ĐỊNH NGUỒN GỐC
CÁC THỨC ĂN CHỨA NHIỀU CHẤT
ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
 Mục tiêu:

Phân loại các thức ăn chứa nhiều chất đạm
và chất béo có nguồn gốc từ động vật và
thực vật.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV phát phiếu học tập, nội dung phiếu - HS làm việc với phiếu học tập.
học như SGV trang 42.
Bước 2 : Chữa bài tập cả lớp
- GV yêu cầu HS trình bày kết quả làm - Một số HS trình bày kết quả làm
việc với phiếu học tập trước lớp.
việc với phiếu học tập trước lớp. HS
khác bổ sung hoặc chữa bài nếu bạn
làm sai.
 Kết luận:


Các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất
béo đều có nguồn gốc từ động vật và thực
vật.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
- GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết
- 1 HS đọc.
trong SGK.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội
dung bạn cần biết và chuẩn bị bài mới.
_____________________________________
* BUỔI CHIỀU
THÊ DỤC
(Giáo viên chuyên soạn dạy)

____________________________________
ÂM NHẠC
(Giáo viên chuyên soạn dạy)
____________________________________
KNS
(Giáo viên chuyên soạn dạy)
____________________________________________________
Thứ tư ngày 19 tháng 08 năm 2019
* B̉I SÁNG
KHOA HỌC
Bài 6: VAI TRỊ CỦA VI-TA- MIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT SƠ
I. MỤC TIÊU::
1. Kiến thức:
- Kể tên được các thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min (cà rốt, lòng đỏ trứng, các
loại rau), chất khống (thịt, cá, trứng, các loại rau có màu xanh thẫm, ..) và chất
xơ (các loại rau).
2, Kĩ năng:
- Nêu được vai trị của vi-ta-min, chất khống và chất xơ đối với cơ thể:
+ Vi-ta-min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.
+ Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển
hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.
+ Chất sơ khơng có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt
động bình thường của bộ máy tiêu hoá.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tự ý thức ăn đủ rau xanh hàng ngày.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Hình minh hoạ trang 14, 15 Sgk, bảng nhóm, một số thức ăn.
- HS: Chuối, trứng, cà chua, đỗ, rau cải
- VBT học sinh.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
1.Giới thiệu bài:
- Kiểm tra bài cũ


- Nêu những loại thức ăn chứa chất
đạm và vai trò của chúng?
- Nhận xét.
* Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, ghi đầu
bài.
2. Phát triển bài:
* Hoạt động 1: Những loại thức ăn
chứa nhiều vi- ta- min, chất khoáng và
chất xơ.
- HS hoạt động theo nhóm đơi :Quan
sát hình minh hoạ trang 14, 15 Sgk và
nói cho nhau biết tên các thức ăn chứa
nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ
+Bạn thích những món ăn nào chế biến
từ thức ăn đó?
- Gọi 2 cặp HS thực hiện hỏi trước lớp
- GV nhận xét
- GV tiến hành hoạt động cả lớp
+Kể tên các thức ăn có chứa nhiều vita- min, chất khoáng và chất xơ?
- GV ghi lên bảng
- GV giảng thêm
* Hoạt động 2: Vai trò của vi- tamin, chất khoáng và chất xơ
- GV yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết
thảo luận nhóm vàởtả lời CH:
- VD về nhóm vi- ta- min?

+ Kể tên 1 số vi-ta-min mà em biết?
+ Nêu vai trị của các loại vi-ta-min đó?
+ Thức ăn có chứa nhiều vi- ta- min có
vai trị gì đối với cơ thể?

- HS nêu.

- HS hoạt động nhóm đơi

- 2 cặp HS hỏi đáp
- Sữa, pho mát, trứng, chuối, cam,
gạo, ngô, ốc, cà chua, cà rốt,cá, tôm,
chanh, dầu ăn ...
- Các loại rau, củ, quả

- HS đọc và trả lời CH

+ Vi-ta-min A, B, C, D
+ Vi-ta-min A giúp sáng mắt, vi-tamin D giúp cứng xương, vi-ta-min C
giúp chống chảy máu chân răng ...
+ Cần cho cơ thể phát triển.
+Nếu thiếu vi- ta- min cơ thể sẽ ra sao? + Nếu thiếu vi-ta-min cơ thể sẽ bị bệnh.
- VD về nhóm chất khống.
+ Kể tên một số chất khoáng mà em + Chất khoáng can xi, sắt, phốt pho ..
biết?
+ Nêu vai trò của các loại chất khống + Can xi chống bệnh cịi xương, sắt
đó ?
tạo máu cho cơ thể, phốt pho tạo
xương cho cơ thể .
+ Chất khoáng tham gia vào việc xây

dựng cơ thể, tạo men tiêu hoá, thúc
đẩy hoạt động sống.
+ Nếu thiếu chất khoáng cơ thể sẽ ra + Nếu thiếu chất khoáng cơ thể sẽ bị
sao?
bệnh.


- Ví dụ về nhóm chất xơ và nước.
+ Những thức ăn nào có chứa chất xơ?
+ Chất xơ có vai trị gì đối với cơ thể?
(học sinh hoạt động nhóm)
- Gọi đại diện các nhóm treo bảng phụ,
yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bở sung.
- GV kết luận và mở rộng.
- VD thiếu sắt gây thiếu mau, thiếu can
xi dẫn đến cịi xương, thiếu i-ốt gây bướu
cở.
- Thảo luận nhóm bàn cho biết vi- tamin, chất khống và chất xơ lấy từ
đâu?

+ Các loại rau, đỗ, khoai.
+ Chất xơ bảo đảm hoạt động bình
thường của bộ máy tiêu hố.
- Đại diện nhóm trình bày
- HS lắng nghe

- HS thảo luận theo nhóm bàn
+ Có nguồn gốc từ động vật, thực vật.
- Gọi HS treo kết quả và yêu cầu các
nhóm nhận xét và bở sung

- Học sinh liên hệ bản thân hàng ngày
- Hàng ngày em có ăn đầy đủ các chất cần ăn đầy đủ chất dinh dưỡng.
dinh dưỡng không ?
3. Kết luận:
- Nêu t/d của vi- ta- min với cơ thể?
- GV nhận xét giờ học
- Ăn đầy đủ các chất để cơ thể khoẻ
mạnh.
- Dặn CB cho giờ sau.
__________________________________________
TẬP ĐỌC
NGƯỜI ĂN XIN
I. MỤC TIÊU:: Giúp HS:
- Giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của
nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi cậu bé có tấm lịng nhân hậu biết đồng cảm, thương
xót trước nỗi bất hạnh của ơng lão ăn xin nghèo khở.
- Giáo dục HS lịng thương người, đồn cảm, chia sẻvới nỗi bất hạnh của
người khác.
II. ĐỒ DÙNG: DẠY HỌC
- Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần HDHS luyện đọc.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
A. Kiểm tra: 5':
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài"Thư thăm bạn" trả lời CH 1,2,3 trong SGK.
- GV nhận xét.
B. Bài mới: 30':
1. Giới thiệu bài: 1' SGK trang 83.
2 - Luyện đọc và tìm hiểu bài: 29'
a) Luyện đọc:
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.

- HS đọc (2 lượt).
- GV theo dõi, uốn nắn.
- Sửa lỗi phát âm sai: lom khom, xấu


- Gọi HS đọc từng đoạn kết hợp giải
nghĩa từ mới.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn.
b) Tìm hiểu bài:
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các
nhóm điều khiển nhau đọc rồi thảo luận
trả lời các CH SGK.
- GV chốt kiến thức…
c) HD đọc diễn cảm:
- HD các em tìm giọng đọc và thể hiện
giọng đọc hợp nội dung từng đoạn.
- HD HS lệnh đọc theo cách phân vai
đoạn "Tôi chẳng... ông lão".
- Tở chức thi đọc.

xí, giàn giụa, rên rỉ, lẩy bẩy, run rẩy,
chằm chằm,...lỗi ngắt nghỉ hơi chưa
đúng.
- HS đọc từng đoạn.
- Tìm hiểu mục chú giải.
- 2 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- HS lắng nghe, thực hiện yêu cầu
(CH1: cá nhân, CH2, 3 thảo luận
nhóm).

- Đại diện các nhóm trả lời CH trước
lớp, đối thoại với các bạn.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của
bài.
* HS khác NX.
- HS luyện đọc trong nhóm theo yêu
cầu của GV.
- 1 vài nhóm thi đọc
* NX bình chọn.

- GV NX ...
C. Củng cố- dặn dò: 2'
- Yêu cầu HS nêu ý nghĩa của truyện - liên hệ.
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện.
_______________________________________
TOÁN
DÃY SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Bước đầu nhận biết về số tự nhiên, dãy số tự nhiên và một số đặc điểm
của dẫy số tự nhiên.
- Rèn kĩ năng viết số tự nhiên
- Thích tìm hiểu về dãy số tự nhiên.
II. ĐỒ DÙNG:
- Vẽ sẵn tia số (như SGK) vào bảng phụ bài tập 4SGK/19
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
A. Kiểm tra: 4-5':
+ Số 1000 triệu cịn gọi là gì? Hãy viết số đó và cho biết số đó gồm mấy
chữ số 0?
- Nhận xét chữa bài.
B. Bài mới: 30':

1. Giới thiệu bài: 1'
- Giới thiệu nêu mục đích yêu cầu giờ học.
2 - Nội dung: 29'
* Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự nhiên:
- Yêu cầu HS nêu một vài số đã học,
- HS nêu.


GVghi số đó lên bảng.
- GV giới thiệu: các số... được gọi là số tự
nhiên.
- Gọi HS lấy thêm VD về số TN.
- Gọi 1 HS lên bảng viết các số tự nhiên
theo thứ tự từ bé đến lớn bắt đầu từ số 0.
* Giới thiệu dãy số tự nhiên.
- GV viết lên bảng một số dãy số rồi yêu
cầu HS nhận biết đâu là dãy số tự nhiên,
đâu không phải là dãy số tự nhiên.
- GV treo bảng phụ có vẽ tia số và GT về
tia số: điểm gốc của tia số, các điểm khác,
mũi tên,...
- Cho HS tập vễ tia số vào vở nháp G
nhắc nhở, HD.
* Giới thiệu một số đặc điểm của dãy số
tự nhiên:
- GV yêu cầu HS quan sát dãy số tự nhiên
và đặt CH để HS nhận ra một số đặc điểm
của dãy số tự nhiên.
* Thực hành:
Bài 1,2: Cho HS tự làm bài.

Bài 3: Yêu cầu HS làm vở nháp.

- HS nhắc lại.
- HS nêu, HS khác nhận xét.
* 1 HS lên bảng viết.
- HS khác nhận xét.
- HS nhắc lại.
- HS quan sát từng dãy số và trả lời.
* HS khác nhận xét.
- HS nêu nhận xét về tia số:
VD: Mỗi số của dãy số TN ứng với
một điểm trên tia số, số 0 - điểm gốc,..
- HS tập vẽ.
- HS trả lời các CH của GV (nêu được
đặc điểm của dãy số tự niên như SGK).

- HS làm bài rồi chữa bài.
- NX chữa bài.
- HS tự làm , đổi chéo bài.

Bài 4(a): HS làm bài vào vở. GVchấm,
* 1 HS lên bảng làm cả bài(Nếu còn
nhận xét.
thời gian)
C. Củng cố- dặn dò:2'
- GV chốt kiến thức, nhận xét giờ học. CB bài sau.

_________________________________
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC.

I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức
(ND Ghi nhớ)
- Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ (BT1, mục III); bước đầu
làm quen với từ điển (hoặc sở tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ (BT2, BT3)
II. ĐỒ DÙNG:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ, nội dung bài 1SGK/28
- Bảng lớp viết sẵn câu văn: " Nhờ bạn.... tiên tiến".
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
A. Kiểm tra: 5':
+ Em hãy nêu tác dụng và cách dùng dấu hai chấm.
- 1 HS làm bài bài tập 1 (a); 1 HS làm lại bài tập 2 - Phần luyện tập.


- Nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 1'
- GV nêu mục đích yêu cầu cần đạt của tiết học.
2 - Nội dung: 29'
* Tìm hiểu phần nhận xét:
- Gọi HS đọc YC trong phần nhận xét.
- 1 HS đọc, HS khác theo dõi.
- Phát giấy và bút dạ cho các nhóm (4
- Nhận đồ dùng học tập, trao đởi và
nhóm), u cầu HS thảo luận rồi hồn
hồn thành phiếu bài tập 1, 2.
thành phiếu.
- Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng, trình - Các nhóm dán phiếu, các nhóm khác
bày kết quả.
nhận xét, bổ sung.

- GV chốt lại lời giải đúng.
* Phần ghi nhớ:
- GV giải thích cho rõ thêm nội dung cần - 2 - 3 HS đọc to phần ghi nhớ.
ghi nhớ.
- Cả lớp đọc thầm lại.
* Luyện tập:
Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Từng cặp HS trao đổi và làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
- Thống nhất kết quả.
Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- GV giải thích cho HS rõ yêu cầu bài tập - HS nghe.
2.
- HS làm việc theo cặp dưới sự HD của
- GV GT từ điển (SG trang 79).
GV.
- 1 HS nối tiếp nhau nêu câu mình vừa
- GV nhận xét, chốt kiến thức.
đặt.
Bài 3: - GV nêu yêu cầu.
* 1HS lên bảng.
- Gọi HS nêu miệng câu vừa đặt.
- Gọi HS nối tiếp nhau nêu câu của
- Nhận xét, sửa câu sai cho HS
mình vừa đặt.
C. Củng cố- dặn dò:2'
- GV gọi HS đọc phần ghi nhớ rồi yêu cầu HS về nhà học thuộc
- Chuẩn bị bài

________________________________
* BUỔI CHIỀU
THÊ DỤC
(Giáo viên chuyên soạn dạy)
_________________________________
MĨ THUẬT
(Giáo viên chuyên soạn dạy)
_________________________________
TIN HỌC
(Giáo viên chuyên soạn dạy)
________________________________________________________


Thứ năm ngày 20 tháng 09 năm 2018
* BUỔI SÁNG
TẬP LÀM VĂN
KÊ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT.
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Nắm được tác dụng của việc dùng lời nói và ý nghĩ của nhân vật để
khắc hoạ tính cách nhân vật, nói lên ý nghĩa câu chuyện.
Biết được hai cách kể lại lời nói, ý nghĩa của nhân vật và tác dụng của nó:
nói lên tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện (Nd Ghi nhớ).
- Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện
theo hai cách: trực tiếp và gián tiếp. (BT mục III)
- Hứng thú học văn kể chuyện
II. ĐỒ DÙNG: DẠY HỌC.
- Bảng phụ, bút dạ.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
A. Kiểm tra: 5':
- Gọi 2 HS trả lời CH.

+ Khi tả ngoại hình nhân vật, cần chú ý tả những gì?
+ Tại sao cần phải tả ngoại hình của nhân vật?
- Gọi HS khác tả đặc điểm ngoại hình của ơng lão ăn xin trong truyện
"Người ăn xin".
- Nhận xét.
B. Bài mới: 30':
1. Giới thiệu bài: 1' Nêu yêu cầu cần đạt của giờ học.
2 - Nội dung
* Nhận xét:
Bài tập 1,2: - Gọi H cho yêu cầu.
- HS đọc yêu cầu 1,2.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Cả lớp đọc thầm bài "Người ăn xin và
- Gọi 3 - 4 HS trình bày kết quả.
viết nhanh vào vở những câu ghi lại lời
nói, ý nghĩa của cậu bé.
+ Lời nói và ý nghĩa của cậu bé nói lên
- HS nêu.
điều gì về cầu bé?
- HS nêu nhận xét.
- GV chốt ý.
* HS chốt.
Bài tập 3:
GV đưa bảng phụ
- 1 - 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm và trao
- Yêu cầu HS đọc cả bài tập 3.
đổi trong cặp và trả lời.
- u cầu HS trao đởi nhóm đơi, trả lời
- HS phát biểu ý kiến
CH.

- GV và cả lớp nhận xét.
* 1 vài HS nhắc lại.
- GV chốt lại lời giải đúng vào bảng.
* Ghi nhớ: - Gọi HS đọc ghi nhớ.
- 3 - 4 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- GV khắc sâu kiến thức cho HS và yêu
- HS lấy ví dụ.
cầu HS lấy ví dụ.
* HS khác nhận xét.
* Luyện tập:



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×