Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

De thi hoc ki 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (449.54 KB, 17 trang )

BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
GIÁO VIÊN: NGUYỄN CÔNG LINH
Họ và tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ 1
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . NĂM HỌC 2018 – 2019
Lớp: Bốn

Môn: Tiếng Việt

Trường: Tiểu học Tân Hội Trung 1

Ngày kiểm tra : …………..

Huyện Cao Lãnh

Thời gian : 90 phút (không kể thời gian phát đề)

Điểm

Nhận xét của giáo viên

I. Phần đọc: (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng: (3 điểm)
Học sinh bốc thăm, đọc và trả lời câu hỏi những bài tập đọc từ tuần 11 đến
tuần 18 (SGK Tiếng Việt 4 tập 1). Đọc 1 đoạn trong 5 bài tập đọc thời gian đọc
(khoảng 80 tiếng/phút).
Bài "Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi" Sách TV4, tập 1/trang 115-116.
Bài "Ông Trạng thả diều" Sách TV4, tập 1/trang 104.
Bài: "Văn hay chữ tốt" Sách TV4, tập 1/trang 129.
Bài "Cánh diều tuổi thơ" Sách TV4, tập 1/trang 146.
Bài "Kéo co" Sách TV4, tập 1/trang 155.
2. Đọc thầm: (7 điểm) – (35 phút)


Đọc bài và trả lời câu hỏi :
CÂU CHUYỆN VỀ CHỊ VÕ THỊ SÁU
Vào năm mười hai tuổi, Sáu đã theo anh trai tham gia hoạt động cách mạng.
Mỗi lần được các anh giao nhiệm vụ gì Sáu đều hồn thành tốt. Một hơm, Sáu
mang lựu đạn phục kích giết tên cai Tòng, một tên Việt gian bán nước ngay tại xã
nhà. Lần đó, Sáu bị giặc bắt. Sau gần ba năm tra tấn, giam cầm, giặc Pháp đưa chị
ra giam ở Côn Đảo.
Trong ngục giam, chị vẫn hồn nhiên, vui tươi, tin tưởng vào ngày chiến thắng


của đất nước. Bọn giặc Pháp đã lén lút đem chị đi thủ tiêu, vì sợ các chiến sĩ cách
mạng trong tù sẽ nổi giận phản đối. Trên đường ra pháp trường, chị đã ngắt một
bơng hoa cịn ướt đẫm sương đêm cài lên tóc. Bọn chúng kinh ngạc vì thấy một
người trước lúc hi sinh lại bình tĩnh đến thế. Tới bãi đất, chị gỡ bông hoa từ mái tóc
của mình tặng cho người lính Âu Phi. Chị đi tới cột trói: mỉm cười, chị nhìn trời
xanh bao la và chị cất cao giọng hát.
Lúc một tên lính bảo chị quỳ xuống, chị đã quát vào mặt lũ đao phủ: “Tao chỉ
biết đứng, không biết quỳ”.
Một tiếng hô: “Bắn”.
Một tràng súng nổ, chị Sáu ngã xuống. Máu chị thấm ướt bãi cát.
Trích trong quyển Cẩm nang đội viên

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Chị Sáu tham gia hoạt động cách mạng năm bao nhiêu tuổi?
A. Mười lăm tuổi

B. Mười sáu tuổi

C. Mười hai tuổi


D. Mười tám tuổi

Câu 2: Chị Sáu bị giặc bắt và giam cầm ở đâu?
A. Ở đảo Phú Quý

B. Ở Côn Đảo

C. Ở đảo Trường Sa

D. Ở Vũng Tàu

Câu 3: Thái độ đáng khâm phục của chị Sáu đối diện với cái chết như thế nào?
A. Bất khuất, kiên cường.
B.Bình tĩnh.
C. Vui vẻ cất cao giọng hát.

D. Buồn rầu, sợ hãi.

Câu 4: Chị Sáu bị giặc Pháp bắt giữ, tra tấn, giam cầm trong hoàn cảnh nào?
A. Trong lúc chị đi theo anh trai
B. Trong lúc chị đi ra bãi biển
C. Trong lúc chị đang đi theo dõi bọn giặc.
D. Trong lúc chị mang lựu đạn phục kích giết tên cai Tịng.
Câu 5 : Tìm một số từ thể hiện ca ngợi nét đẹp trong tâm hồn của chị Sáu ở
câu chuyện trên.
Viết câu trả lời của em :
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………



Câu 6: Qua bài đọc, em thấy chị Võ Thị sáu là người như thế nào?
Viết câu trả lời của em :
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

Câu 7: Chủ ngữ trong câu: “Vào năm mười hai tuổi, Sáu đã theo anh trai hoạt
động cách mạng.” là:
A. Vào năm mười hai tuổi

B. Sáu đã theo anh trai

C. Sáu đã theo anh trai hoạt động cách mạng

D. Sáu

Câu 8: Tìm tính từ trong câu: “Trong ngục giam, chị vẫn hồn nhiên, vui tươi,
tin tưởng vào ngày chiến thắng của đất nước.” là:
Viết câu trả lời của em :
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

Câu 9: Cho từ “trắng”. Từ chỉ mức độ cao và từ chỉ mức độ thấp là:
A. Trắng ; trăng trắng.
B. Trắng; trắng tinh.
C. Trắng tinh; trăng trắng.
Câu 10. Em hãy đặt một câu hỏi để khen ngợi chị Sáu.
Viết câu trả lời của em :

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả: (nghe viết) (2 điểm) - (20 phút)
2. Tập làm văn: (8 điểm) - (35 phút)


Đề bài : Từ nhỏ lớn lên mọi người chúng ta ai khơng thể khơng có một đồ
chơi, những đồ chơi đó nó có từ đâu ? và gắn bó với ta từ bao giờ ? Tình cảm của ta
đối với đồ chơi đó như thế nào ? Vậy em hãy tả lại một đồ chơi mà em yêu thích
nhất.

HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
I. Phần đọc: (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng: (3 điểm)
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu
cảm : 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng,
từ (không đọc sai quá 5 tiếng) : 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : 1 điểm
2. Đọc thầm và làm bài tập (7 điểm)

Câu hỏi

Đáp án

Điểm


1

C

0.5

2

B

0,5

3

A

0,5

4

D

0,5

5

HS ghi tối thiểu được 2 từ: hiên ngang, gan dạ, kiên cường, bất khuất…

1


6

Yêu đất nước, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.

1

7

D

8

Hồn nhiên, vui tươi, tin tưởng.

9

C

10

Sao mà chị Sáu (hiên ngang; gan dạ; bất khuất; kiên cường) thế? ….

II. Phần viết: (10 điểm)
1. Chính tả: (2 điểm)

0,5
1
0,5
1



Hương làng
Mùa xuân, ngắt một cái lá chanh, lá bưởi, một lá xương sông, một chiếc lá lốt,
một nhánh hương nhu, nhánh bạc hà… hai tay mình cũng như biến thành lá, đượm
mùi thơm mãi không thôi.
Nước hoa ư? Nước hoa chỉ là một thứ hăng hắc giả tạo, làm sao bằng được
mùi rơm rạ trong nắng, mùi hoa bưởi trong sương, mùi hoa ngâu trong chiều, mùi
hoa sen trong gió…
Hương làng ơi, cứ thơm mãi nhé!
Theo Băng Sơn

- Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình
bày đúng quy định, viết sạch, đẹp : 1 điểm
- Viết đúng chính tả (khơng mắc quá 5 lỗi) : 1điểm
2.Tập làm văn: (8 điểm)
- Mở bài: Giới thiệu được đồ chơi em yêu thích (1 điểm)
- Thân bài (4 điểm): Miêu tả bao quát đồ chơi, tả từng bộ phận và các đặc
điểm nổi bật của đồ chơi (1,5 điểm); Kĩ năng (1,5 điểm); Cảm xúc (1 điểm)
- Kết bài: Nêu được cảm nghỉ của mình với đồ chơi đó (1 điểm)
- Chữ viết, chính tả (0,5 điểm)
- Dùng từ, đặt câu (0,5 điểm)
- Sáng tạo (1 điểm)

Họ và tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ 1
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . NĂM HỌC 2018 – 2019
Lớp: Bốn

Mơn: Tốn

Trường: Tiểu học Tân Hội Trung 1


Ngày kiểm tra : …………..

Huyện Cao Lãnh

Thời gian : 40 phút (không kể thời gian phát đề)

Điểm

Nhận xét của giáo viên


Câu 1: Số lớn nhất các số sau: 65 874; 56 874; 65 784; 65 748 là:
Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng:
A. 65 874
B. 56 874
C. 65 784
D. 65 748
Câu 2: Số “sáu trăm mười ba nghìn” được viết là:
Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng :
A. 613
B. 61 300
C. 613 000
D. 613 000 000
Câu 3: 5 tạ 8kg =…..kg
Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng :
A. 500

B.508


C. 580

D.518

Câu 4: 16 m2 =………….cm2 là:
Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng :
A. 160
B. 1600
C. 16 000
D. 160 000
Câu 5: Trung bình cộng của các số 14; 16; 18 là:
Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng :
A. 14
B. 15
C. 16
D. 17
Câu 6: Cho hình chữ nhật ABCD.


A

B

D

C

Ghi phần trả lời vào chỗ chấm (….):
Cạnh BC song song với cạnh: ......................
Câu 7: Trong các số : 12 065 ; 30 027 ;


57 872 ; 12 618.

Ghi phần trả lời vào chỗ chấm (….):
a) Số chia hết cho 2 là :................................................................................
b) Số chia hết cho 3 là :...............................................................................
c) Số chia hết cho 5 là :................................................................................
d) Số chia hết cho 9 là : ..............................................................................
Câu 8: Đặt tính rồi tính:

a) 72356 + 9345

b) 37821 – 19456

Câu 9: Đặt tính rồi tính:

a) 436 x 218

b) 1625 : 25


Câu 10: Một mảnh vườn hình chữ nhật có tổng chiều dài và chiều rộng là 94 m,
chiều dài hơn chiều rộng 16 m.
a) Tính diện tích mảnh vườn đó.
b) Biết rằng cứ 15m2 người ta trồng được 1 cây xồi. Tìm số cây xồi trồng
trong mảnh vườn đó.
Bài giải


HƯỚNG DẪN CHẤM MƠN TỐN LỚP 4


Câu hỏi

Đáp án

Điểm

1

A

1

2

C

1

3

B

1

4

D

1


5

C

1

6

Cạnh BC song song với cạnh AD

1

7

a) 57 872;

8

a) 81701; b) 18365

1

9

a) 95048; b) 65

1

b) 30 027;


c) 12 065;

d) 12 618

a) Chiều dài của mảnh vườn là:
( 94 + 16) : 2 = 55 (m)
Chiều rộng của mảnh vườn là:
55 – 16 = 39 (m)
10

Diện tích của mảnh vườn là:
2

55 x 39 = 2145 (m )

1

0,25

0,25

0,25

b) Số cây xoài trồng trong mảnh vườn là:
2145 : 15 = 143 (cây)
Đáp số: a) 2145 m2;

0,25
b) 143 cây



Họ và tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ 1
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . NĂM HỌC 2018 – 2019
Lớp: Bốn

Môn: Khoa học

Trường: Tiểu học Tân Hội Trung 1

Ngày kiểm tra : …………..

Huyện Cao Lãnh

Thời gian : 40 phút (không kể thời gian phát đề)

Điểm

Nhận xét của giáo viên

Câu 1: Thức ăn nào sau đây không thuộc nhóm thức ăn chứa nhiều chất
đạm?
Khoanh vào chữ cái trước ý đúng :

A. Cá

B. Thịt bò

C. Thịt gà


D. Rau xanh

Câu 2: Khí duy trì sự cháy là khí ?
Khoanh vào chữ cái trước ý đúng :
A. Ni-tơ

B. Khí quyển

C. Ơ-xi

D. Khí các-bơ-níc

Câu 3: Con người cần gì để sống ?
Khoanh vào chữ cái trước ý đúng :
A . Nước uống, khơng khí.
B . Nước, thức ăn, khơng khí.
C . Thức ăn
D . Khơng khí, thức ăn.
Câu 4: Các bức tranh dưới đây cho em biết khơng khí có những tính chất gì?:


Tính chất của khơng khí là:

Câu 5: Lựa chọn các từ “các-bơ-níc, vi khuẩn, Ni-tơ, ơ-xy” để điền vào chỗ
chấm trong các câu dưới đây cho phù hợp:
Khơng khí gồm hai thành phần chính là ………………. , ………………
Câu 6: Lựa chọn các từ “các-bơ-níc, vi khuẩn, Ni-tơ, ơ-xy” để điền vào chỗ
chấm trong các câu dưới đây cho phù hợp:
Ngoài hai thành phần chủ yếu trên, khơng khí cịn chứa các thành phần khác
như …………………., hơi nước, ………….………….bụi .


Câu 7: Nối thông tin ở cột A với thông tin ở cột B sao cho phù hợp: (M3)
A

B
đất, vải

Nước thấm qua
thủy tinh, nhựa
bơng gịn, giấy
Nước khơng thấm qua
kim loại, kính
Câu 8: Chọn các từ thích hợp “mưa, ngưng tụ, đám mây, hạt nước” vào chỗ
chấm:
Hơi nước bay lên cao, gặp lạnh ........................... thành những
.....................rất nhỏ, tạo nên các ............................. . Các giọt nước có trong các
đám mây rơi xuống đất tạo thành ....................................

Câu 9: Tại sao chúng ta phải đun sôi nước trước khi uống?


Câu 10: Các em cần làm gì để bảo vệ nguồn nước?

HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN KHOA HỌC LỚP 4
Câu hỏi

Đáp án

Điểm


1

D

1

2

C

1

3

B

1

4

Khơng khí khơng có hình dạng nhất định. Khơng khí có
thể nén lại hoặc giãn ra.

1

5

Ơ-xy; Ni-tơ

1


6

các-bơ-níc; vi khuẩn

1

7

A

B
đất, vải

Nước thấm qua
thủy tinh, nhựa
Nước khơng thấm qua

bơng gịn, giấy
kim loại, kính

1


Thứ tự các từ lần lượt như sau: ngưng tụ, hạt nước,

8

đám mây, mưa.
Chúng ta phải đun sôi nước trước khi uống để diệt hết các

vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước.

9

1

1

- Để bảo vệ nguồn nước, cần giữ vệ sinh sạch sẽ xung
quanh nguồn nước: giếng nước, hồ nước, đường ống dẫn
nước. Xây dựng nhà tiêu tự hoại, nhà tiêu phải làm xa nguồn
nước.
10

- Cải tạo và bảo vệ hệ thống thoát nước thải sinh hoạt,
cơng nghiệp và nước mưa, xử lí nước thải sinh hoạt và công
nghiệp trước khi xả vào hệ thống thoát nước chung.

1

Họ và tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ 1
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . NĂM HỌC 2018 – 2019
Lớp: Bốn

Môn: Lịch sử và Địa lí

Trường: Tiểu học Tân Hội Trung 1

Ngày kiểm tra : …………..


Huyện Cao Lãnh

Thời gian : 40 phút (không kể thời gian phát đề)

Điểm

Nhận xét của giáo viên

Câu1: Nước Văn lang trải qua bao nhiêu đời Vua Hùng?
Khoanh vào chữ cái trước ý đúng:
A. 16 đời
B. 17 đời
C. 18 đời


D. 19 đời
Câu 2: Nhà Trần đã lập ra "Hà đê sứ" để làm gì?
Khoanh vào chữ cái trước ý đúng:
A. Để trông coi việc đắp đê và bảo vệ đê.
B. Để chống hạn hán.
C. Để chống lũ lụt.
D. Để tuyển mộ người đi khẩn hoang.
Câu 3: Điền vào các từ ngữ: “thắng lợi, kháng chiến, độc lập, niềm tự hào, lòng
tin” vào các chổ trống của các câu sau cho thích hợp.
Cuộc.................... chống quân Tống xâm lược................... đã giữ vững được
nền...................... của nước nhà và đem lại cho nhân dân ta..................,.................ở
sức mạnh của dân tộc.
Câu 4: Hãy nối mỗi sự kiện ở cột A với tên một nhân vật lịch sử ở cột B sao
cho đúng.


A
a) Chiến thắng Bạch Đằng (năm 938).

B
1.Trần Quốc Tuấn.

b) Dẹp loạn 12 sứ quân thống nhất đất
nước.

2.Lý Thường Kiệt.

c) Xây dựng phịng tuyến sơng Như
Nguyệt.

3.Ngô Quyền.

d) Chống quân xâm lược Mông
Nguyên.

4.Đinh Bộ Lĩnh.

Câu 5: Vì sao Lý Thái Tổ chọn vùng đất Đại La làm kinh đô?


Câu 6: Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa sông nào bồi đắp nên?
Khoanh vào chữ cái trước ý đúng:
A. Sơng Hồng

B. Sơng Thái Bình


C. Sơng Cửu Long

D. Sơng Hồng và sơng Thái Bình

Câu 7: Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là:
Khoanh vào chữ cái trước ý đúng:
A Người Thái.

B Người Tày.

C Người Kinh

D Người Mông.

Câu 8: Điền các từ ngữ trong ngoặc vào chỗ trống cho phù hợp (mùa khơ, hai
mùa, trời nắng, kéo dài)
Khí hậu Tây Nguyên có ………………… rõ rệt là mùa mưa và
………………… Mùa mua thường có những ngày mưa……………………… liên
miên, cả rừng núi bị phủ một bức màn nước trắng xóa. Vào mùa khô,
………………. gay gắt, đất khô vụn bở.
Câu 9: Mùa mưa ở Tây Nguyên diễn ra trong khoảng thời gian:
Khoanh vào chữ cái trước ý đúng:
A. Từ tháng 1 đến tháng 6.
B. Tháng 1 đến tháng 12.
C. Từ tháng 5 đến tháng 10.
D. Tháng 6 đến tháng 12.
Câu 10: Hãy kể những hoạt động sản xuất có ở Tây Nguyên. Ở địa phương em
có hoạt động sản xuất nào ?



HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 4
Câu
hỏi

Đáp án

Điểm

1

C

1

2

A

1

3

kháng chiến, thắng lợi, độc lập, niềm tự hào, lòng tin,

1

A

4


B

a) Chiến thắng Bạch Đằng
(năm 938).

1.Trần Quốc
Tuấn.

b) Dẹp loạn 12 sứ quân
thống nhất đất nước.

2.Lý Thường
Kiệt.

c) Xây dựng phòng tuyến
sông Như Nguyệt.

3.Ngô Quyền.

d) Chống quân xâm lược
Mông Nguyên.

4.Đinh Bộ Lĩnh.

1

5

Là vùng đất ở trung tâm đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, dân
cư khơng khổ vì ngập lụt, mn vật phong phú tốt tươi.


1

6

D

1

7

C

1

8

hai mùa, mùa khô, kéo dài, trời nắng,

1

9

C

1

- Trồng cây công nghiệp (Cao su, ca phê, hồ tiêu, chè…)
- Chăn ni trâu bị trên đồng cỏ.
10


- Sử dụng sức nước làm thủy điện.
- Rừng và khai thác rừng.
* Hoạt động sản xuất khơng có ở địa phương em là:
- Trồng lúa và chăn nuôi gà, vịt, cá,….

1




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×