Tuần 1
Thứ hai ngày 13 tháng 8 năm 2018
Tiết 1
TẬP ĐỌC
Tiết 1
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I . Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trơi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân
vật.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng nghĩa hiệp - bênh vực người
yếu.
Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế
Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài (trả lời được các câu hỏi
trong SGK).
* GDKNS: GD cho HS( KN thể hiện sự cảm thông; KN xác định giá trị; KN tự
nhận thức về bản thân)
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa SGK.
- Băng giấy viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ (3’):
- Sách vở, đồ dùng của HS.
- Lớp hát
2. Bài mới (34’):
* Luyện đọc (12’):
- Bài tập đọc chia làm mấy đoạn?
- Bài chia làm 4 đoạn:
+ Đoạn 1: Hai dòng đầu
+ Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo.
+ Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo.
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
- GV yêu cầu 1 em khá đọc toàn bài.
- 1HS đọc. Cả lớp chú ý nghe, theo dõi.
- Gọi HS đọc bài theo đoạn.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn lần 1.
- Khen những em đọc hay, kết hợp sửa
lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ chưa đúng.
- Đọc nối tiếp đoạn lần 2 và giải nghĩa
từ.
- Đọc bài theo cặp.
- HS luyện đọc bài theo cặp.
- 1, 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm tồn bài.
* Tìm hiểu bài (8’)
- Em hãy đọc thầm đoạn 1 và cho biết - Dế Mèn đi qua 1 vùng cỏ xước thì nghe
Dến Mèn gặp Nhà Trị trong hồn cảnh tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà
như thế nào?
Trị gục đầu khóc bên tảng đảng đá cuội.
- Em hãy đọc thầm đoạn 2 để tìm - Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu người
những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất bự những phấn như mới lột. Cánh chị
yếu ớt?
mỏng ngắn chùn chùn, quá yếu, chưa
quen mở.
- Đọc thầm đoạn 3.
- Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp đe doạ - Trước đây, mẹ Nhà Trò có vay lương
như thế nào?
ăn của bọn Nhện. Sau đấy chưa trả được
thì đã chết. Nhà Trị ốm yếu, kiếm không
đủ ăn, không trả được nợ. Bọn Nhện đã
đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng
chăng tơ chặn đường bắt chị.
- Đọc thầm đoạn 4 và cho biết những - Em đừng sợ hãy trở về cùng với tơi
lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lịng đây. Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn
nghĩa hiệp của Dế Mèn?
hiếp kẻ yếu.
- Phản ứng mạnh mẽ xoà cả hai càng ra,
dắt Nhà Trị đi.
- Đọc lướt tồn bài nêu 1 hình ảnh + Nhà Trị ngồi gục đầu … bự phấn.
nhân hố mà em thích? Vì sao em
Thích vì hình ảnh này tả rất đúng về
thích?
Nhà Trị như một cơ gái đáng thương.
+Dế Mèn xồ cả 2 càng ra bảo vệ Nhà
Trị.
Thích vì hình ảnh này tả Dế Mèn như 1
võ sĩ oai vệ.
+ Dế Mèn dắt Nhà Trò đi 1 qng … của
bọn Nhện.
Thích vì Dế Mèn dũng cảm che chở,
bảo vệ kẻ yếu.
-> Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, sẵn
* Qua bài em thấy Dế Mèn là người sàng bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ những bất
như thế nào?
công.
* Đọc diễn cảm (14’):
- GV hướng dẫn đơn giản, nhẹ nhàng
để các em có giọng đọc phù hợp.
- HD đọc diễn cảm một đoạn tiêu
biểu.
- GV uốn nắn, sửa sai.
3. Củng cố – dặn dò (3’):
- Em học được gì ở nhân vật Dế
Mèn?
- GDMT: Chúng ta cần làm gì để bảo
vệ con vật sống trong thiên nhiên ?
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà
đọc bài.
- 4 em nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài.
- HS đọc diễn cảm đoạn văn đó theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp.
- HS trả lời.
Tiết 4
TỐN
Tiết 1
ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I . Mục tiêu:
- Đọc, viết được các số đến 100000.
- Biết phân tích cấu tạo số
KNS: - Tự nhận thức;
- Thể hiện sự tự tin;
- Tư duy sáng tạo
II. Đồ dùng dạy học:
-SGK ; GV kẻ sẵn BT2
-HS: SGK, Nháp…
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
1. Giới thiệu bài (3’):
- Ổn định- Kiểm tra: SGK của HS
- Giới thiệu bài
2. Bài mới (34’).
a. Ơn đọc và viết sớ (8’):
- GV viết số lên bảng
- Nêu giá trị từng hàng của mỗi số?
- Nêu ví dụ về số trịn chục, trịn
trăm, trịn nghìn,...?
- Cho HSTB đọc lại.
b. Thực hành (26’):
Bài 1.(6’)
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
-Yêu cầu HS tự làm
- yêu cầu HS nêu quy luật của các số
trên tia số a và các số trong dãy số b.
- Nhận xét về các số trên tia số? các
số trong ý b?
Bài 2.(6’):
GV yêu cầu HS tự làm bài
- GV giúp đỡ HS yếu.
- GV yêu cầu cả lớp nhận xét
- Đọc lại các số.
Bài 3(6):
- Gọi HS đọc bài
- Bài tập yêu cầu gì?
- Nhận xét, cho điểm HS.
Bài 4 (8’)
- Bài yêu cầu gì?
- Y/C HS làm bài
- Chấm bài
Hoạt động của HS
+ HS lấy SGK mở bài đầu tiên mơn Tốn.
- HS đọc và nêu
a, 83 251
b, 83 001; 80 201; 80 001
c,320; 13 580; 21 700; 8 000;
60 000;...
+ HS đọc yêu cầu
- 2HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp.
a.
0 10 000 20 000 30 000 40 000 50 000
b- (các số: 38 000; 39 000; 40 000; 42 000)
- Nhận xét bài.
+ HS đọc yêu cầu bài.
- 1HS làm bảng phụ, lớp làm vào nháp
- Nhận xét bài làm.
+ HS đọc bài
- 2HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp.
- Nhận xét bài, đọc lại các số.
+
HS đọc bài.
- Làm bài vào vở, 1HS làm bảng phụ.
Bài giải
Chu vi hình tứ giác ABCD là:
- Nhận xét bài làm.
- Nhắc lại cách tính chu vi các hình
đã học?(HS K, G)
3. Củng cớ – dặn dò (3’)
- HS đọc lại các số ở BT1.
- Nêu cách tính chu vi hình vng,
hình chữ nhật?
- Nhớ cách đọc, viết các số đến 100 000.
6 + 4 + 3 +4 = 17 (cm)
Chu vi hình chữ nhật MNPQ là:
(8 + 4) x 2 = 24 (cm)
Chu vi hình vuông GHIK là:
5 x 4 = 20 (cm)
Đáp số: 17 cm; 24 cm; 20 cm
- Học sinh nêu
Thứ ba ngày 14 tháng 8 năm 2018
Tiêt 1
TỐN
Tiết 2:
ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100000 (tt )
I . Mục tiêu:
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia)
số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
- Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100000.
KNS: - Tự nhận thức;
- Thể hiện sự tự tin;
- Tư duy sáng tạo.
- Kiểm sốt thời gian
II. Đờ dùng dạy học:
- SGK ,bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra (3’)
1 Luyện tính nhẩm
Tổ chức trị chơi tính nhẩm truyền
-Đọc phép tính
2. Bài mới (34’):
- HD học sinh làm bài tập
Bài 1:Nêu yêu cầu (6’)
Bài 2 (7’) : Đặt tính rồi tính
Nhắc lại cách đặt tính
Bài 3 (7’) :
Ghi bảng 5870 , 5890 ,
Yêu cầu HS nhận xét số chữ số
HD so sánh số chữ số ở mỗi hàng
Bài 4 (7’):
Hoạt động của học sinh
Đọc kết quả
- Tính nhẩm và ghi kết quả vào vở.
1 em lên bảng làm
Lớp làm vào vở
Hai số này cùng có 4 chữ số
Nhận xét so sánh giá trị các chữ số
hàng nghìn , hàng trăm giống nhau
- Hàng chục 7 < 9
- Nên 5870 < 5890
Tự làm các bài còn lại
HS làm bài vào vở
- Y/c: HS tự làm bài
- Hỏi: Vì sao em sắp xếp được như vây?
Bài 5 (7’): GV hướng dẫn HS hồn thành
tốt .
3. Củng cớ dặn dò (3’):
- GV nhận xét tiết học
Làm bài ở vở bài tập
Xem bài ôn tập
Tiết 3
Đọc kết quả
- 1HS trả lời
- HS tự làm bài
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 1:
CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) - Nội dung ghi nhớ.
- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào
bảng mẫu (mục III).
KNS: - Tự nhận thức;
- Thể hiện sự tự tin;
- Tư duy sáng tạo.
- Kiểm sốt thời gian
II. Đờ dùng dạy học:
- Bảng phụ, bộ chữ cái ghép tiếng.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cu: 2 – 3’
Hoạt đợng của học sinh
GV nói về tác dụng của tiết “Luyện từ
và câu” mà HS đã làm quen từ lớp 2.
2. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài: 2– 3’
2. Giảng bài mới: 30 – 32’
a. Phần nhận xét:
HS: Đọc và lần lượt thực hiện từng yêu
cầu trong SGK.
* Yêu cầu 1:
- HS đếm thầm, 2 HS làm mẫu.
- Tất cả HS đếm thành tiếng (8 tiếng)
*Yêu cầu 2: Đánh vần tiếng bầu.
- Tất cả HS đánh vần thầm.
- 1 HS làm mẫu: đánh vần thành tiếng.
- Tất cả HS đánh vần thành tiếng và ghi
vào bảng con.
- GV ghi lại cách đánh vần vào bảng
lớp:
Bờ - âu – bâu – huyền – bầu
* Yêu cầu 3: Phân tích cấu tạo tiếng
bầu.
? Tiếng bầu do những bộ phận nào cấu HS: Gồm 3 bộ phận: âm đầu, vần,
tạo thành.
thanh.
- Cho HS đọc tên các bộ phận đó.
* u cầu 4: Phân tích cấu tạo của các
tiếng cịn lại, rút ra nhận xét.
b. Phần ghi nhớ:
HS: Đọc thầm phần ghi nhớ, 3 – 4 em
đọc to.
c. Phần luyện tập:7’
+ Bài 1:
HS: Nêu yêu cầu bài tập và tự làm vào
+ Bài 2:
vở
HS: 1 em đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ
giải câu đố dựa theo ý nghĩa của từng
dòng.
GV gọi HS giải câu đố bằng cách viết
Để nguyên là sao
vào bảng con để bí mật kết quả.
Bớt âm đầu thành ao
3. Củng cớ- dặn dò: 2-3’
Đó là chữ sao
Nhận xét tiết học
Dặn học sinh về chuẩn bị bài mới
Tiết 1 (Chiều)
CHÍNH TA
Tiết 1
Nghe viết : DẾ MÈN BÊNH VỰC KỂ YẾU
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết và trình bày đúng bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập CT phương ngữ: BT (2) a/b; hoặc do GV soạn.
KNS: - Tự nhận thức;
- Thể hiện sự tự tin;
- Tư duy sáng tạo.
- Kiểm soát thời gian
II. Đồ dùng dạy học:
- VBT Tiếng việt-tập 1
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Kiểm tra dụng cụ học tập của học
sinh (3’)
2. Bài mới: (34’)
- Hs theo dõi.
a- Giới thiệu bài.(1’)
HĐ1.Hướng dẫn nghe – viết (6’)
- Hs theo dõi, đọc thầm.
- Gv đọc bài viết.
-HS trả lời
+Đoạn văn kể về điều gì?
- Hs , giấy nháp.
- Luyện viết từ khó : mọi , bỗng
nhiên ,nước mắt ...
- Hs viết bài vào bảng lớp , bảng con
- GV gọi 1 hs lên bảng viết từ khó,
các em cịn lại viết vào bảng con
- Gv đọc từng từ cho hs viết.
- GV hướng dẫn Hs tư thế ngồi viết
HĐ2- Gv đọc từng câu hoặc cụm từ cho hs
viết bài vào vở.(13’)
- Gv đọc trên bảng phụ cho hs soát bài.
- Thu chấm 5 - 7 bài.
HĐ3. Hướng dẫn làm bài tập:(14’)
GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài
Bài 2b :GV cho HS làm vào PBT câu b
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân.
- GV và HS nhận xét sửa bài
Bài 3b. HS đọc yêu cầu bài học
- Tổ chức cho hs đọc câu đố.
- Hs suy nghĩ trả lời lời giải của câu đố.
- Gv nhận xét.
3. Củng cố dặn dò(3’)
Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 1
- HS đổi vở dò bài cho nhau
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs làm bài vào vở, 3 hs đại diện
chữa bài.
Bài 2 b/
- ngan ; dàn ; ngang ; giang ; mang ;
ngang
- 1 hs đọc đề bài.Câu b
- Hs thi giải câu đố nhanh , viết vào
bảng con.
Câu a HS Làm , các bạn còn lại
làm vào VBT
- Về nhà đọc thuộc 2 câu đố.
Thứ tư ngày 15 tháng 8 năm 2018
TỐN
Tiết 3.
ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.000 (tiếp)
I . Mục tiêu:
- Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số;
nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
- Tính được giá trị của biểu thức.\.
KNS: - Tự nhận thức;
- Thể hiện sự tự tin;
- Tư duy sáng tạo.
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu cá nhân, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: 4- 5’
HS: 3 em lên bảng làm bài.
- Gọi 3 HS lên bảng làm.
- Dưới lớp theo dõi nhận xét.
- Kiểm tra 1 số vở bài tập ở nhà của 1 số
HS.
- Chữa bài, nhận xét
2. Bài mới:25– 27’
a. Giới thiệu và ghi đầu bài:
b. Hướng dẫn ôn tập:
+ Bài 1:
- Nêu yêu cầu bài tập.
GV yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả - Tự làm bài sau đó đổi chéo vở cho
vào vở.
nhau để kiểm tra bài.
+ Bài 2:
GV cho HS tự thực hiện phép tính
- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi em làm 1
phép tính.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
- Nêu cách đặt tính câu a/ , thực hiện
tính của từng phép tính (+), (-), (x), (:).
GV gọi HS lên làm , lớp làm bảng con
Câu b Hs lên làm , lớp làm bảng con
+ Bài 3:
- Gọi HS nêu thứ tự thực hiện các phép - 4 HS nêu cách thực hiện.
tính trong biểu thức rồi làm bài.
- 4 HS lên bảng thực hiện.
- Dưới lớp làm vào vở.
a) 3257 + 4659 – 1300 = 7916 – 1300
= 6616
b) 6000 – 1300 x 2 = 6000 – 2600
= 3400
c) (70850 - 50230) x 3 = 20620 x 3
= 61860
d) 9000 + 1000 : 2 = 9000 + 500
= 9500
+ Bài 4: ( Dành cho HS khá , giỏi )
HS nêu yêu cầu của bài toán, tự làm
bài.
- 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào
vở.
- GV gọi HS nhận xét và cho điểm.
+ Bài 5: ( Dành cho HS khá , giỏi )
HS: Đọc đầu bài.
? Bài tốn thuộc dạng tốn gì?
- … Rút về đơn vị.
- Gọi 1 HS lên tóm tắt và giải.
Tóm tắt
4 ngày: 680 chiếc
7 ngày: …… chiếc?
Giải
Số ti vi nhà máy sản xuất trong 1 ngày
là:
680 : 4 = 170 (chiếc)
Số ti vi sản xuất trong 7 ngày là:
GV chữa bài và nhận xét
170 x 7 = 1190 (chiếc)
Đáp số: 1190 chiếc ti vi
3. Củng cố – dặn dò: 2- 3’
Về nhà chuẩn bị bài
Tiết 2
TẬP ĐỌC – HỌC THUỘC LÒNG
Tiết 2:
MẸ ỐM
I . Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1, 2 khổ thơ với giọng
nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn
của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc ít nhất 1 khổ
thơ trong bài).
KNS: - Tự nhận thức;
- Thể hiện sự tự tin;
- Tư duy sáng tạo.
- Kiểm sốt thời gian
II. Đờ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cu : 5’
Gọi 2 HS đọc bài “ Dế Mèn bênh
vực kẻ yếu” + trả lời câu hỏi.
GV nhận xét.
2. Dạy bài mới: 33’
* Giới thiệu bài – Ghi bảng.
* Luyện đọc:
- Gọi 1 HS khá đọc bài
- GV chia đoạn: bài chia làm 7 khổ
thơ.
- Gọi 7 HS đọc nối tiếp đoạn – GV
kết hợp sửa cách phát âm cho HS ; gấp,
cuốc cày , y sĩ, giường diễn kịch
- Yêu cầu 7 HS đọc nối tiếp đoạn lần
2 + nêu giải nghĩa ; cơi trầu , Y sĩ
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
Hoạt động của học sinh
- 2 HS thực hiện yêu cầu
HS ghi đầu bài vào vở
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- HS đánh dấu đoạn.
- 7 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- 7 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú
giải SGK.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1HS đọc toàn bài
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
- GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc
mẫu tồn bài.
* Tìm hiểu bài:
HS trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Bài thơ cho biết chuyện mẹ bạn nhỏ bị
+ Bài thơ cho chúng ta biết điều gì? ốm. Mọi người rất quan tâm lo lắng cho
mẹ, nhất là bạn nhỏ.
- Lắng nghe
GV: Bạn nhỏ trong bài chính là nhà thơ
Trần Đăng Khoa còn nhỏ.
- HS đọc và trả lời câu hỏi
- Yêu cầu HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu
và trả lời câu hỏi:
- Những câu thơ trên muốn nói rằng: mẹ
+ Em hiểu những câu thơ sau muốn nói
điều gì :
Lá trầu khô giữa cơi trầu
Truyện Kiều khép lại trên đầu bấy nay
Cánh màn khép lỏng cả ngày
Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm
trưa.
Truyện Kiều : truyện thơ nổi tiếng
của nhà thi hào nổi tiếng Nguyễn Du kể
về thân phận một người con gái.
+ Em hiểu thế nào là : lặn trong đời
mẹ ?
chú Khoa ốm nên lá trầu để khơ khơng
ăn được. Truyện Kiều khép lại vì mẹ mệt
khơng đọc được, ruộng vườn không ai
cuốc cày sớm trưa.
HS lắng nghe
+ Lặn trong đời mẹ: những vát vả nơI
ruộng đồng qua ngày tháng đã để lại
trong mẹ, bây giờ đã làm mẹ ốm.
-1 HS đọc – cả lớp thảo luận + trả lời
câu hỏi
+ Mọi người đến thăm hỏi, người cho
- Gọi 1 HS đọc khổ thơ 3 - Yêu cầu HS trứng, người cho cam, anh y sĩ mang
thảo luận và trả lời câu hỏi:
thuốc vào tiêm cho mẹ…
+Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng
đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hện +Những việc làm đó cho biết tình làng
như thế nào ?
nghĩa xóm thật sâu nặng, đậm đà, đầy
+ Những việc làm đó cho em biết điều lịng nhân ái.
gì?
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
+ Chi tiết:
-Yêu cầu HS đọc toàn bài và trả lời câu
Nắng mưa từ những ngày xưa
hỏi:
Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan.
+ Những chi tiết nào trong bài thơ bộc Bạn nhỏ thương mẹ đã làm lụng vất vả
lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ từ những ngày xưa. Những vất vả đó cịn
đối với mẹ?
in hằn trên khuôn mặt, dáng người của
mẹ.
- Bạn nhỏ mong mẹ khoẻ dần dần.
+ Bạn nhỏ mong mẹ thế nào?
- Bạn không quản ngại làm mọi việc để
+ Bạn nhỏ đã làm gì để mẹ vui?
mẹ vui:
Mẹ vui con có quản gì
Ngâm thơ, kể chuyện rồi thì múa ca
+ Bạn nhỏ thấy mẹ là người có ý nghĩa
+Bạn thấy mẹ có ý nghĩa như thế nào to lớn đối với mình:
đối với mình?
Mẹ là đất nước tháng ngày của con
Bài thơ thể hiện tình cảm yêu thương sâu
+ Qua bài thơ trên muốn nói với chúng sắc, lịng hiếu thảo của người con đối với
ta điều gì?
mẹ.
GDKNS : Giáo dục các em biết tình
yêu của mẹ rất cao cả và là người có ý
nghĩa rất lớn đối với các em .
Gv ghi ý nghĩa lên bảng
HS ghi vào vở – nhắc lại
*Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi 7 HS đọc nối tiếp cả bài.
GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn
thơ trong bài.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm và
đọc thuộc lòng bài thơ.
- GV nhận xét chung.
3. Củng cố– dặn dò: 2’
+ Nhận xét giờ học
+ Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài
sau
Tiết 5
- 7 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi cách
đọc.
- HS theo dõi tìm cách đọc hay
- HS luyện đọc theo cặp
- 3,4 HS thi đọc diễn cảm và đọc thuộc
lịng bài thơ, cả lớp bình chọn bạn đọc
hay nhất, thuộc bài nhất.
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
TẬP LÀM VĂN
Tiết 1
THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN?
I . Mục tiêu:
- Hiểu những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện (Nội dung Ghi nhớ).
- Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1,
2 nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa (mục III).
* KNS: - Tự nhận thức;
- Thể hiện sự tự tin;
- Tư duy sáng tạo.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ, sách giáo khoa, Vở bài tập (nếu có).
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cu (3’):
- Giáo viên nêu yêu cầu và cách học tiết Tập
làm văn để củng cố nền nếp học tập cho học
sinh.
2. Dạy bài mới (34’):
a/ Giới thiệu bài: Thế nào là kể chuyện
Hơm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp
câu chuyện hồ Ba Bể về các nhân vật có trong
câu chuyện cũng như sự việc xảy ra và kết quả
như thế nào?
b/ Phần nhận xét:
Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu
- Mời học sinh kể lại tồn bộ câu chuyện Sự
tích hồ Ba Bể.
- Nêu tên các nhân vật ?
+ Bà lão ăn xin.
+ Mẹ con bà góa.
- Nêu các sự việc xảy ra và kết quả.
+ Bà già ăn xin trong ngày hội cúng Phật
Hoạt động của học sinh
- Hát tập thể
- Học sinh lắng nghe
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện
Sự tích hồ Ba Bể.
- Học sinh nêu tên các nhân vật
- Học sinh nêu các sự việc xảy ra
nhưng khơng được ai cho.
+ Hai mẹ con bà góa cho bà cụ..
+ Đêm khuya, bà già hiện hình thành một
con Giao Long lớn.
+ Sáng sớm bà già cho hai mẹ con hai gói tro
và 2 mãnh trấu rồi ra đi.
+ Nước lụt dâng cao, mẹ con bà góa cúi
người.
- Yêu cầu học sinh nêu ý nghĩa câu chyện
Bài 2:
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu học sinh đọc suy nghĩ làm bài
Gợi ý: + Bài văn có nhân vật khơng
+ Bài văn có các sự việc xảy ra với các
nhân vật khơng ?
+ Vậy có phải đây là bài văn kể chuyện ?
HS kể chuyện.
HS nêu.
- Các nhóm thảo luận và thực hiện
các bài tập vào giấy to rồi trình bày
ở bảng lớp.
- Học sinh nêu ý nghĩa câu chyện:
+ Ca ngợi những người có lịng
nhân ái. Khẳng định người có lịng
nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng.
- HS: Bài văn sau đây có phải là bài
văn kể chuyện khơng? Vì sao?
- Học sinh đọc suy nghĩ làm bài
+ Không phải đây là bài văn kể
chuyện .
+ Học sinh trả lời trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
+ Vậy thế nào là văn kể chuyện?
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
* Phần ghi nhớ:
Yêu cầu học sinh đọc phần Ghi nhớ
- Học sinh đọc phần Ghi nhớ
c/ Luyện tập:
Bài tập 1:
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu cả lớp suy nghĩ kể lại câu chuyện - Học sinh đọc yêu cầu bài tập
theo nhóm đơi.
- Cả lớp suy nghĩ kể lại câu chuyện
- Mời học sinh kể trước lớp
theo nhóm đơi.
- Nhận xét, góp ý, bổ sung
- Học sinh kể trước lớp
Bài tập 2:
- Nhận xét, góp ý, bổ sung
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ
- Mời học sinh trả lời trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
Nhân vật chính là ai ?
3/ Củng cố - dặn dò: 3’
Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung vừa học
- Nhận xét tiết học
- Học sinh đọc: Câu chuyện em vừa
kể có những nhân vật nào? Nêu ý
nghĩa của câu chuyện.
- Cả lớp suy nghĩ câu trả lời
- Học sinh trả lời trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
- Học sinh thực hiện
Thứ năm, ngày 16 tháng 8 năm 2018
Toán
BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ
Tiết 1
Tiết 4
I . Mục tiêu:
- Bước đầu nhận biết được biểu thức chứa một chữ.
- Biết tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
KNS: - Tự nhận thức;
- Thể hiện sự tự tin;
- Tư duy sáng tạo.
- Kiểm soát thời gian
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, băng giấy, …
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
1. Bài cu: 5’
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét .
2. Dạy bài mới: 33’
a. Giới thiệu biểu thức có chứa 1 chữ.
- GV: Gọi HS đọc bài toán.
? Muốn biết Lan có tất cả bao nhiêu quyển
vở ta làm như thế nào
- Treo bảng số như SGK và hỏi:
? Nếu mẹ cho Lan 1 quyển vở thì Lan có tất
cả bao nhiêu quyển vở
- GV viết vào bảng
- Làm tương tự với các trường hợp thêm 2,
3, 4 quyển vở.
? Nếu mẹ cho thêm a quyển thì Lan có tất
cả bao nhiêu quyển
- GV giới thiệu: 3 + a là biểu thức có chứa 1
chữ.
b. Giá trị của biểu thức chứa 1 chữ:
? Nếu a = 1 thì 3 + a = ?
Khi đó ta nói 4 là giá trị của biểu thức3 + a.
- Làm tương tự với a = 2, 3, 4
Hoạt động của học sinh
- 3 em lên bảng làm, dưới lớp theo
dõi để nhận xét.
HS: 2 em đọc bài toán.
- Ta thực hiện phép cộng số vở Lan
có ban đầu với số vở mẹ cho thêm.
HS: …… có 3 + 1 quyển vở.
- HS: Nêu số vở có tất cả trong từng
trường hợp.
- HS: Lan có 3 + a quyển.
HS: Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4
HS: Tìm giá trị của biểu thức 3 + a
trong từng trường hợp.
? Khi biết 1 giá trị cụ thể của a, muốn tính - … Ta thay giá trị của a vào biểu
giá trị của biểu thức 3 + a ta làm thế nào
thức rồi thực hiện.
? Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được - … ta tính được giá trị của biểu thức
gì?
3 + a.
b. Luyện tập thực hành:
+ Bài 1: Tính giá trị biểu thức:
HS: Nêu yêu cầu của bài.
6 + b với b = 4
? Nếu b = 4 thì 6 + b bằng bao nhiêu?
- 1 HS làm mẫu.
HS: Nếu b = 4 thì 6 + b = 6 + 4 = 10.
- Các phần còn lại HS tự làm.
115 – c với c = 7
Nếu c = 7 thì 115 – c = 115 – 7 = 108
+ Bài 2:
- GV hướng dẫn làm mẫu 1 phần sau đó HS Hs làm BT 2 a/
tự làm bài.
+ Bài 3: b/ Tính giá trị biểu thức:
873 – n với m = 10, m = 0
- GV gọi HS chữa bài, đổi chéo vở kiểm tra. HS: - 1 em đọc để bài và tự làm bài.
- Chấm điểm cho HS
3. Củng cố - dặn dò: 3’
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài.
Tiết 2
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 2
LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I . Mục tiêu:
- Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo
bảng mẫu ở BT1.
- Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2, BT3.
KNS: - Tự nhận thức;
- Thể hiện sự tự tin;
- Tư duy sáng tạo.
- Kiểm sốt thời gian
II. Đờ dùng dạy học:
- Bảng phụ vẽ sơ đồ cấu tạo tiếng.
- Bộ chữ xếp các tiếng.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
1. Bài cu: 3’
- GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét.
2. Dạy bài mới: 34’
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1:
- GV cho điểm các nhóm
+ Bài 2:
Hoạt đợng của học sinh
HS: 2 em lên bảng làm bài.
HS: - 1 em đọc đầu bài, đọc cả VD
mẫu.
- Làm việc theo cặp.
- Thi giữa các nhóm xem nhóm
nào nhanh và đúng.
HS: Nêu yêu cầu bài tập và đứng tại
chỗ trả lời
? Tìm hai tiếng bắt vần với nhau trong HS: … ngoài – hoài (vần giống nhau
câu tục ngữ
là oai)
+ Bài 3:
HS: Đọc yêu cầu bài tập và suy nghĩ
làm bài đúng, nhanh trên bảng lớp.
GV: Cùng cả lớp chốt lại lời giải đúng.
- Các cặp tiếng bắt vần với nhau:
choắt – thoắt
xinh – nghênh
- Cặp có vần giống nhau hồn tồn:
choắt – thoắt
- Cặp có vần giống nhau khơng hoàn
toàn:
xinh – nghênh
+ Bài 4:
HS: Đọc yêu cầu bài tập, phát biểu,
Hai tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng có GV chớt lại ý kiến đúng.
vần giống nhau: giống nhau hồn tồn
hoặc khơng hồn tồn.
+ Bài 5:
HS: 2 – 3 HS đọc yêu cầu của bài và
câu đố.
Giải câu đố: Chữ là bút
- Thi giải đúng và nhanh câu đố
3. Củng cố – dặn dò: 2- 3’
bằng cách viết ra giấy và nộp cho cô
- GV nhận xét tiết học
giáo.
- Dặn dò về chuẩn bị bài mới
Tiết 4
KỂ CHUYỆN
Tiết 1
SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
I . Mục tiêu:
- Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ, kể nối
tiếp được tồn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba bể (do GV kể).
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca
ngợi những con người giàu lòng nhân ái.
* GDMT: GD ý thức BVMT, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra (lũ lụt)
* KNS: - Tự nhận thức;
- Tư duy sáng tạo.
- Kiểm sốt thời gian
II. Đờ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ truyện đọc ở sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cu: 3’
2. Bài mới: 34’
- Hs theo dõi .
a. Giới thiệu bài .1’
- Giới thiệu tranh về hồ Ba Bể.
- Hs theo dõi.
b. Gv kể chuyện:7’
- Gv kể 2 lần:
Lần 1: kể ND chuyện.
Lần 2 : kể kèm tranh.
c. Hướng dẫn kể chuyện :26’
- Gọi hs giải nghĩa một số từ khó .
- Gọi hs đọc gợi ý ở sgk.
+ Gv nêu tiêu chí đánh giá :
- Nội dung đúng :4 điểm.
- Kể hay , phối hợp cử chỉ ,điệu bộ khi
kể .
- Nêu được ý nghĩa :1 điểm .
Trả lời được câu hỏi của bạn :1 điểm .
+ HS thực hành kể :
- Hs kể chuyện theo cặp .
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện .
- Tổ chức cho hs kể thi .
+ HD trao đổi cùng bạn về câu chuyện
vừa kể dựa vào tiêu chí đánh giá .
- GDBVMT : Giáo dục ý thức BVMT,
khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây
ra (lũ lụt).
- Gv cùng hs bình chọn bạn kể chuyện
hay
- Khen ngợi hs .
3. Củng cố dặn dò :2’
-Nhận xét tiết học .
- Dặn học sinh về chuẩn bị bài
- HS giải nghĩa từ ở chú giải.
- HS nối tiếp đọc gợi ý .
-Hs đọc tiêu chí đánh giá .
- Nhóm 2 hs kể chuyện .
- Các nhóm hs kể thi từng đoạn và toàn
bộ câu chuyện , nêu ý nghĩa câu chuyện .
- Hs đặt câu hỏi cho bạn trả lời về câu
chuyện vừa kể .
- Bình chọn bạn kể hay nhất,nêu ý nghĩa
câu chuyện
Thứ sáu ngày 17 tháng 8 năm 2018
Tiết 1
TOÁN
Tiết 5
LUYỆN TẬP
I . Mục tiêu:
- Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
- Làm quen với công thức tính chu vi hình vng có độ dài cạnh a.
KNS: - Tự nhận thức;
- Thể hiện sự tự tin;
- Kiểm sốt thời gian
III. Các hoạt đợng dạy học:
Hoạt đợng của giáo viên
Hoạt đợng của học sinh
+ Bài 1: Tính giá trị biểu thức:
HS: 3 em lên bảng làm bài, dưới lớp
6 x a với a = 5
nhận xét, sửa chữa.
? Làm thế nào để tính được giá trị của
biểu thức 6 x a
? Với a = 7 ta làm thế nào
a = 10 ta làm thế nào
+ Bài 2:
HS: Nêu yêu cầu bài tập.
GV cho cả lớp tự làm sau đó thống nhất
kết quả.
HS: Thay số 5 vào chữ a rồi thực hiện
phép tính:……
Các phần cịn lại HS tự làm.
+ Bài 3: ( Hs khá , giỏi )
HS: Nêu yêu cầu bài tập.
GV cho HS tự kẻ bảng và viết kết quả
vào ô trống.
+ Bài 4: ( chọn 1 trong 3 trường hợp )
HS: Nêu yêu cầu bài tập và tự làm.
GV vẽ hình vng độ dài cạnh a lên bảng HS: Nêu yêu cầu của bài tập.
? Muốn tính chu vi hình vng ta làm thế
nào?
HS: Lấy số đo 1 cạnh nhân với 4.
? Nếu hình vng có cạnh là a, thì chu vi
là bao nhiêu
HS: Chu vi là a x 4
GV giới thiệu:
Gọi chu vi của hình vng là P. Ta có:
P=ax4
HS: Nêu lại cơng thức tính chu vi hình
vng.
GV nhận xét’
HS: 3 em lên bảng làm bài tập.
- Dưới lớp làm vào vở.
a) Chu vi hình vng a là:
3 x 4 = 12 (cm)
b) Chu vi của hình vng là:
5 x 4 = 20 (dm)
3. Củng cớ – dặn dò:2- 3’
c) Chu vi của hình vng là:
Dặn học sinh về chuẩn bị bài
8 x 4 = 32 (cm)
Tiết 2
TẬP LÀM VĂN
Tiêt 2
NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN
I . Mục tiêu:
-Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật (ND ghi nhớ).
-Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong
câu chuyện Ba anh em (BT1, mục III).
-Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật
(BT2, mục III)
KNS: - Tự nhận thức;
- Thể hiện sự tự tin;.
II. Đồ dùng dạy học:
Ba, bốn tờ phiếu khổ to kẻ theo yêu cầu bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cu: 4-’
Hoạt động của học sinh
- Bài văn kể chuyện khác với bài văn HS: Đó là bài văn kể lại 1 hoặc 1 số sự
không phải là văn kể chuyện ở những việc liên quan đến 1 hay 1 số nhân vật
điểm nào?
- Nhận xét.
2. Dạy bài mới: 33’
nhằm nói lên 1 điều có ý nghĩa.
+ Bài 1:
HS: 1 em đọc yêu cầu bài tập.
- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
- Sự tích hồ Ba Bể.
GV: Dán 3, 4 tờ phiếu to gọi 3, 4 HS lên HS: Cả lớp làm vào vở bài tập.
bảng làm bài.
- Nhận xét bài làm trên bảng.
GV: Chốt lại lời giải đúng:
- Nhân vật là người:
+ Hai mẹ con bà nông dân
+ Bà cụ ăn xin, con giao long
+ Những người dự lễ hội
- Nhân vật là vật:
+ Dế Mèn
+ Nhà Trò
+ Bọn nhện
+ Bài 2: Nhận xét tính cách nhân vật.
HS: Đọc yêu cầu bài tập, trao đổi theo
cặp và nêu ý kiến.
- Trong “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”:
Nhân vật Dế Mèn khảng khái, có lịng
thương người, ghét áp bức bất cơng, sẵn
sàng làm việc nghĩa để bênh vực kẻ
yếu.
? Kể tên những truyện các em mới học
ăn cứ để nêu nhận xét trên: Lời nói
C
và hành động của Dế Mèn che chở giúp đỡ
Nhà Trị.
- Trong “Sự tích hồ Ba Bể”: Mẹ con bà
nơng dân giàu lịng nhân hậu.
Căn cứ để nêu nhận xét: Cho bà cụ ăn
xin ngủ, ăn trong nhà, hỏi bà cụ cách
giúp những người bị nạn, chèo thuyền
cứu giúp những người bị nạn.
* ghi nhớ:
HS: 3 – 4 em đọc nội dung phần ghi
nhớ, cả lớp đọc thầm theo.
GV: Nhắc các em thuộc phần ghi nhớ.
*. Luyện tập:
+ Bài 1:
HS: Đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc
thầm, quan sát tranh minh hoạ, trao đổi
và trả lời câu hỏi.
? Nhân vật trong truyện là ai?
- Ba anh em Ni – ki – ta, Gô - sa, Chi ôm - ca và bà ngoại.
? Nhận xét của bà về tính cách của từng + Ni – ki – ta chỉ nghĩ đến ham thích
cháu
riêng của mình.
+ Gơ - sa láu lỉnh
+ Chi - ôm – ca nhân hậu, chăm chỉ.
? Em có đồng ý với nhận xét của bà về - Có.
từng cháu khơng
? Dựa vào đâu mà bà có nhận xét như - Dựa vào tính cách và hành động của
vậy
từng nhân vật.
+ Bài 2:
HS: Đọc yêu cầu bài tập.
HS: Trao đổi, tranh luận về các hướng
GV: Nhận xét cách kể của từng em.
sự việc có thể xảy ra và đi tới kết luận:
3. Củng cố – dặn dò: 2- 3’
Nhận xét tiết học
Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài mới .
SINH HOẠT
Hoạt động 1:
- Nhận xét hoạt động tuần qua.
-Nhận xét chung: Nêu ưu điểm nổi bật để phát huy, động viên các em có cố
gắng.
-Tuyên dương các cá nhân, tổ có hoạt động tốt.
- Gv chốt lại:
- Vệ sinh bỏ rác đúng quy đinh
- Đồng phục
- Thể dục giữa giờ
- Xếp hàng
Hoạt động 2: nêu kế hoạch tuần tới
- Phướng hướng tuần đến
- Thực hiện tốt các nội quy trên.
Tuần 2
Tiết 1
Tiêt 3
Thứ hai ngày 20 tháng 8 năm 2018
TẬP ĐỌC
DẾ MÈN BÊNH VỰC KỂ YẾU (Tiếp theo )
I. Mục tiêu
- Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng nghĩa hiệp, ghét áp bức,
bất cơng, bênh vực chị Nhà Trị yếu đuối.
Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn (trả lời được các câu hỏi
trong SGK).
- GDKNS : Thể hiện sự cảm thông ; Xác định giá trị ; Tự nhận thức về bản thân .
II. Đồ dùng dạy học :
Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
1. Kiểm tra bài cu: 5’
- Gọi hs đọc thuộc bài" Mẹ ốm" và trả lời
câu hỏi đoạn đọc.
- Gv nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:33’
a. Giới thiệu bài.
- Giới thiệu bài đọc :Dế Mèn bênh vực kẻ
yếu.
b. Hướng dẫn luyện đọc.
* Luyện đọc:
- GV hoặc HS giỏi đọc bài
- GV chia đoạn
- Hs nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp
- Tổ chức cho hs đọc bài, luyện đọc
từ khó ; lủng củng , phắt lưng , phanh
phách
Giải nghĩa từ; chóp bu , nặc nơ
Hoạt đợng của HS
- 2 Hs đọc thuộc lịng bài thơ,trả lời
câu hỏi của bài.
- Hs quan sát tranh minh hoạ , nêu
nội dung tranh.
- 1 hs đọc toàn bài.
.HS theo dõi
Lần 1: Đọc + đọc từ khó.
Lần 2: Đọc + đọc chú giải.
-Hs nghe.
- Hs luyện đọc theo cặp.
HS đọc theo cặp
- 1 hs đọc cả bài.
- Gv đọc mẫu cả bài và nói cách đọc bài -Hs nghe.
này giọng như thế nào cho HS hiểu .
c. Tìm hiểu bài:
GV gọi HS đọc đoạn 1 và rả lời câu hỏi
- Bọn Nhện chăng tơ ngang kín
đường.
- Trận địa mai phục của bạn nhện đáng sợ
ntn?
- Chủ động hỏi , lời lẽ oai phong…
GV gọi hS đọc đoạn tiếp theo và TLCH
Hành động tỏ rõ sức mạnh: Quay
- Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phắt lưng, phóng càng đạp phanh
phải sợ?
phách…