Tuần 12
Thứ hai, ngày 26 tháng 11 năm 2018
Giaó án viết tay
------------------------------------------------------------------Thứ ba, ngày 27 tháng 11 năm 2018
Thể dục
Cô Hương dạy
---------------------------------------------------------------------Toán
33 - 5
I. MỤC TIÊU:
-Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 dạng 33 - 5 .
- Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng ( đưa về phép trừ dạng 33-5)
Làm BT1.2(a)BT3(a,b); HS có năng khiếu làm thêm các BT còn lại.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
3 bó que tính và 3 que tính rời, bảng cài
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Bài cũ:
- Hai học sinh đọc thuộc bảng trừ 13 trừ đi một số
- Hỏi đáp nhanh các phép tính 13 trừ đi một số
- Nhận xét, đánh giá .
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
GV nêu tên và mục tiêu bài học Một số học sinh nối tiếp nhau nhắc lại tên bài và mục
tiêu bài .Cả lớp ghi bài vào vở.
2.GV tổ chức cho HS tự tìm kết quả của phép tính 33 - 5.
-GV yêu cầu HS sữ dụng que tính và làm thao tác trên que tính để tìm ra kết quả.
-HS nêu cách thực hiện: Muốn lấy đi 5 que tính thì lấy 3 que tính rời rồi tháo 1 chục que
tính, lấy tiếp 2 que tính nữa, cịn lại 8 que tính rời, 2 bó 1 chục que tính gộp 8 que tính
rời cịn lại 28 que tính.
-GV hướng dẫn HS đặt phép tính trừ 33-5 theo cột dọc.
-HS nêu:
-GV ghi bảng: 33 .3 không trừ được 5, lấy 13trừ 5 bằng 8 viết 8, nhớ 1
5
. 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.
28
. Vậy 33-5 = 28.
-3 HS nhắc lại.
3.Thực hành
- HS nêu lần lượt yêu cầu từng bài.
Bài 1: HS nêu yêu cầu: (Tính)
63
23
9
6
54
17
-HS làm bảng con, nhắc lại cách tính phép trừ. GV cùng HS nhận xét
Bài 2: HS nêu yêu cầu (Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ là số trừ)
a.
43 và 5
?Số nào là số bị trừ, đâu là số trừ, tính hiệu ta làm phép tính trừ hay cộng
-HS trả lời và làm vào vở, 1 HS lên bảng làm.
43
5
54
-HS cùng GV nhận xét.
Bài 3(a,bHS đọc yêu cầu
Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào?
- Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta làm thế nào?
- HS làm bài vào vở - GV giúp đỡ HS yếu
- HS chữa bài ở bảng phụ:
a. x + 6 = 33
b. 8 + x = 43
c. x - 5 = 53
x = 33 - 6
x = 43 - 8
x = 53 + 5
x = 27
x = 35
x = 58
Bài 4: HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận theo tổ
- Gọi đại diện nhóm lên vẽ chấm trịn
- Cả lớp nhận xét chữa bài
3.Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS xem lại bài .
---------------------------------------------------------------------Kể chuyện
Sự tích cây vú sữa
I. MỤC TIÊU:
- Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện Sự tích cây vú sữa
- HS CNK nêu được kết thúc câu chuyện theo ý riêng (BT3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi các câu tóm tắt đoạn 2
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra bài cũ
4 học sinh nối tiếp nhau kể lại câu chuyện : Bà cháu
B. Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài
GV nêu tên và mục tiêu bài học Một số học sinh nối tiếp nhau nhắc lại tên bài và mục
tiêu bài .Cả lớp ghi bài vào vở.
2.Hướng dẫn kể chuyện
a. Kể từng đoạn câu chuyện
- HS đọc yêu cầu của bài
- GV hướng dẫn HS kể mẫu đoạn 1
- 1 HS kể lại đoạn 1
- HS kể chuyện từng đoạn theo nhóm bàn.
- Một số HS kể nối tiếp trước lớp. HS khác nhận xét bạn kể.
b. Kể đoạn kết của chuyện theo mong muốn(HS có năng khiếu)
- GV nêu yêu cầu 3
-GV hướng dẫn kể
Ví dụ: Cậu bé ngẩng mặt lên. Đúng là mẹ thân yêu rồi. Con ôm chầm lấy mẹ, nức nở: “
Con sẽ không bao giờ bỏ nhà đi nữa. Con sẽ luôn luôn ở bên mẹ. Nhưng mẹ đừng biến
thành cây vú sữa, mẹ nhé!”
- HS tập kể
- Đại diện HS có năng khiếu thi kể trước lớp
4.Củng cố dặn dị
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà luyện kể lại chuyện .
-------------------------------------------------------------------
Đọc sách
(Cơ Thảo hướng dẫn đọc)
------------------------------------------------------------
Tự học:
Hồn thành các nội dung tự chọn
I. MỤC TIÊU:
- Luyện kĩ năng viết và trình bày bài viết dưới dạng văn xi.
-Rèn kỉ năng viết đoạn văn ngắn
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1, GV hướng dẫn HS đọc lại bài Sự tích cây vú sữa (Sách Tiếng Việt 2-Tập 1).
- GV theo dõi luyện đọc đúng ,đọc rõ ràng cho Hs chưa hoàn thành bài đọc .
2,Hãy kể về người thân theo gợi ý sau.
GV ghi: a. Bố (mẹ) em tên là gì? Bao nhiêu tuổi? Tính tình như thế nào?
- Người đó làm nghề gì? Tình cảm của em đối với người đó như thế nào và ngược lại?
- HS lần lượt kể hết cả lớp.
- Dành cho HS có năng khiếu )
* Hãy chọn và điền những từ ngữ vào chổ trống thích hợp để tạo thành câu hồn chỉnh
a-Bà em năm nay đã...........................................................
bMái tóc bà đã…………………………………………….
c,Ngày nào bà cũng…………………………..cho em nghe .
d,Bà luôn ………………………………..em cố gắng học giỏi.
d, Bà thường……………em không được ăn quả xanh, uống nước lã.
*Từ những câu đã đặt được ở trên, em hãy viết thêm một số câu khác nữa để tạo thành
đoạn văn tả bà của em .
3. Củng cố kiến thức:
- Nêu cách viết một đoạn văn kể về người thân?
- GV hệ thống bài học.
-----------------------------------------------------------------
Luyện Tiếng Việt
Ơn luyện:Mẫu câu Ai là gì?
Kể về người thân
I. MỤC TIÊU :
- Cũng cố cho HS về câu kiểu: Ai là gì?
- Luyện tập kể về ông bà hoặc người thân.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1.Giới thiệu bài
2,Luyện tập
*GV hướng dẫn HS làm các bài tập sau:
Bài 1: Hãy đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân các câu sau:
a.Bạn Lan là một học sinh chăm ngoan, học giỏi.
b.Lớp 2 B là lớp đi đầu trong các phong trào thi đua của trường em.
c. Bê Vàng và Dê Trắng là đơi bạn hết lịng vì nhau.
Bài 2: Đặt 3 câu theo mẫu: Ai ( cái gì, con gì) – là gì ?
Bài 3: Viết đoạn văn ngắn 3-5 câu kể về ông bà hoặc người thân.
- GV giúp đỡ HS làm bài .
* Nhận xét giờ học .
------------------------------------------------------------------------------------Thứ tư, ngày 28 tháng 11 năm 2018
Chính tả
(Nghe - viết )
Sự tích cây vú sữa
I. MỤC TIÊU:
- Nghe viết lại chính xác, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi không mắc quá 5 lỗi
trong bài.
- Làm được BT2; BT( 3) a/b.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng đã chép sẵn quy tắc chính tả ng/ ngh
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra bài cũ
- Cả lớp viết bảng con: con gà, thác ghềnh, ghi nhớ, sạch sẽ, cây xanh
- GV nhận xét, đánh giá
B. Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài:
- GV nêu tên và mục tiêu bài học Một số học sinh nối tiếp nhau nhắc lại tên bài và mục
tiêu bài .Cả lớp ghi bài vào vở.
2.Hướng dẫn nghe- viết
a. Hướng dẫn chuẩn bị:
- Giáo viên đọc mẫu. 2 học sinh đọc lại
- Hướng dẫn HS nắm nội dung bài viết:
- Từ các cành lá, những đài hoa xuất hiện như thế nào?( Trổ ra bé tí, nở trắng như mây)
- Quả trên cây xuất hiện ra sao?( Lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh, rồi chín)
- Hướng dẫn nhận xét:
+ Bài chính tả có mấy câu?( có 4 câu)
Những câu văn nào có dấu phẩy? Em hãy đọc lại từng câu đó
+ Học sinh viết từ khó: Cành lá, đài hoa, trổ ra, xuất hiện, căng mịn, óng ánh, dòng sữa.
b. HS chép bài
- Giáo viên đọc ,học sinh viết bài vào vở.
- Đổi chéo bài khảo lỗi
c. Nhận xét chữa bài
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2:HS đọc yêu cầu:
- HS viết bài vào bảng con
- GV nhận xét - giới thiệu một số bảng viết đúng, sửa bảng viết sai
Lời giải: người cha, con nghé, suy nghĩ, ngon miệng
- 2 HS nhắc lại quy tắc viết chính tả: ngh + i,e,ê; ng + a, o,ơ,u,ư…
?Khi nào thì viết ngờ đơn? Khi nào thì viết ngh?
Bài 3: 1 HS đọc yêu cầu
- 1 HS lên làm vào bảng phụ - cả lớp làm vào VBT
- NHận xét chữa bài: a: con trai, cáI chai, trồng cây, chồng bát
ac hay at: bãi cát, các con, lười nhác, nhút nhát.
4.Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
-----------------------------------------------------------------------Tập đọc
Mẹ
I. MỤC TIÊU:
- Biết ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát ( 2/4 và 4/4 ; riêng dòng 7, 8 ngắt 3/3 và 3/5 )
- Cảm nhận được nổi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con .( Trả lời được
các câu hỏi trong SGK ; thuộc 6 dòng thơ cuối; HS khá, giỏi học thuộc cả bài)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Chép sẵn các câu thơ luyện ngắt giọng ở bảng
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra bài cũ
-3 học sinh đọc nối tiếp bài Sự tích cây vú sữa
- GV nhận xét , đánh giá .
B. Dạy bài mới :
1.Giới thiệu bài
- GV nêu tên và mục tiêu bài học Một số học sinh nối tiếp nhau nhắc lại tên bài và mục
tiêu bài .Cả lớp ghi bài vào vở.
2. Luyện đọc
- GV đọc mẫu tồn bài: Giọng chậm rãi, tình cảm; ngắt nhịp thơ đúng; nhấn giọng ở
những từ ngữ gợi tả gợi cảm.
2.1: GV hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giả nghĩa từ
a. Đọc nối tiếp từng dòng thơ kết hợp luyện đọc từ khó
+GV: Đoạn 1: 2 dịng đầu; Đoạn 2 : 6 dòng tiếp; Đoạn 3: 2 dòng còn lại.
+Các em đọc nhớ ngắt đúng nhịp, dòng1: ngắt 2/4; dòng 2: 4/4 ; dòng 3: 3/5
Giáo viên cho học sinh đọc cách ngắt nghỉ đoạn thơ trên bảng phụ
b. Đọc từng đoạn trước lớp
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- Đọc đồng thanh
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- HS đọc thầm đoạn 1:
- Hình ảnh nào cho em thấy đêm hè rất oi bức?(Tiếng ve cũng lặng đi vì ve cũng mệt
trong đêm hè oi bức).
- HS đọc thầm đoạn 2:
Mẹ làm gì để con ngủ ngon giấc? (Mẹ vừa đưa võng hát ru, vừa quạt mát cho con.)
- HS đọc cả bài:
Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào?( Người mẹ được so sánh với hình ảnh
những ngơi sao thức trên bầu trời đêm; ngọn gió mắt lành)
- Em hiểu hai câu thơ : Những ngôi sao thức ngồi kia / Chẳng bằng mẹ đã thức
vì chúng con như thế nào?
- Em hiểu câu thơ mẹ là ngọn gió của con suốt đời như thế nào?
KNS:Mẹ vất vả ni con khơn lớn, các em phải biết ngoan ngỗn, yêu thương mẹ
4. Học thuộc lòng bài thơ
- HS tự nhẩm bài thơ 2,3 lượt
- GV ghi bảng các từ ngữ đầu dịng thơ
- Từng cặp HS: 1 em nhìn bảng có từ gợi ý, đọc thuộc từng đoạn , em kia nghe và kiểm
tra - sau đó đổi vai.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc thuộc lịng từng đoạn, cả bài.
- GV nhận xét,
5.Củng cố dặn dò
- Qua bài thơ em hiểu được điều gì về mẹ?
- Dặn HS về nhà đọc thuộc bài thơ và chuẩn bị bài sau.
Toán
53 - 15
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 dạng : 53 - 15
- Biết tìm số bị trừ , dạng x-18 = 9
- Biết vẽ hình vng theo mẫu ( vẽ trên giấy ơ li)
- Làm BT1 (dịng 1)BT2, BT3( a),BT4; HS CNK làm thêm các BT còn lại
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
5 bó que tính và 3 que tính rời
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Bài cũ:((5’)
-Đặt tính rồi tính: 73 - 6; 43 - 5
- HS làm vào bảng con - 2 HS làm trên bảng lớp
- GV nhận xét .
B. Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài (1’)
-GV nêu tên và mục tiêu bài học Một số học sinh nối tiếp nhau nhắc lại tên bài và mục
tiêu bài .Cả lớp ghi bài vào vở.
2. Giới thiệu phép trừ: 53- 15(10’)
- Lấy 5 bó và 3 que tính. Có bao nhiêu que tính?
- Bớt đi 15 que tính. Cịn bao nhiêu que tính?
- Muốn biết cịn bao nhiêu que tính ta làm thế nào?(53 -15)
- GV ghi phép trừ : 53 - 15 lên bảng
- HS thao tác trên que tính tìm kết quả nêu cách làm
- Hướng dẫn HS đặt tính và tính:
53
.3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8, viết 8, nhớ 1
15
.1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3 viết 3
38
2.Thực hành(20’)
Bài 1(dòng 1): làm vào bảng con theo tổ .
Bài 2: HS đọc yêu cầu
- HS làm vào vở - 1 HS làm vào bảng phụ
- Cả lớp nhận xét chữa bài
Bài 3(a)HS CNK làm thêm bài b,c ; Tìm x
Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta làm thế nào?
Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào?
3 HS chữa bài ở bảng - nhận xét
a. x -18 = 9
b. x + 26 = 73
c. 35 + x = 83
x = 9 + 18
x = 73 - 26
x = 83 - 35
x = 27
x = 47
x = 48
Bài 4: Muốn vẽ hình vng ta nối mấy điểm với nhau.
HS vẽ vào vở - GV giúp đỡ HS còn lúng túng
1 HS làm bảng phụ - Nhận xét
4.Củng cố dặn dò(2’)
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà xem lại bài
-----------------------------------------------------------------------------Thứ năm, ngày 29 tháng 11năm 2018
Toán
Luyện tập
I.MỤC TIÊU :
-Thuộc bảng 13 trừ đi một số.
-Thực hiện được phép trừ dạng 33 - 5; 53 - 15
-Biết giải bài tốn có một phép trừ dạng 53 - 15
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.Bài cũ:
-HS làm bảng con:
73
63
43
19
25
35
-GV nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
-GV nêu tên và mục tiêu bài học Một số học sinh nối tiếp nhau nhắc lại tên bài và mục
tiêu bài .Cả lớp ghi bài vào vở.
2.Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: HS nêu yêu cầu : Tính nhẩm.
13 - 4 =
13 - 5 =
13 - 6 =
13 - 7 =
13-8 =
13 - 9 =
-HS trả lời miệng. Cả lớp đọc.
Củng cố lại bảng 13 trừ đi một số.
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
a. 63 - 35
, 73 - 29
, 33 - 8
-HS nêu cách đặt và thực hiện.
-HS làm bảng con, 2HS lên bảng làm.
-GV cùng HS nhận xét.
Phần b: HS làm vào vở.
Bài 4: HS đọc bài tốn và tóm tắt.
Có
: 63 quyển vở.
Đã phát : 48 quyển vở.
Còn lại : ....quyển vở ?
+ Bài tốn cho biết gì ?
+ Bài tốn hỏi gì?
-HS giải vào vở:
Bài giải
Cơ cịn lại số vở là:
63 - 48 = 15 (quyển vở)
Đáp số: 15 quyển vở
-GV cùng HS nhận xét
4. Củng cố , dặn dò :
-HS đọc lại bài 1.
-GV nhận xét giờ học,dặn về nhà chuẩn bị bài sau.
------------------------------------------------Luyện từ và câu
Từ ngữ về tình cảm gia đình. Dấu phẩy
I. MỤC TIÊU:
- Biết ghép tiếng theo mẫu để tạo các từ chỉ tình cảm gia đình , biết dùng một số từ tìm
được để điền vào chỗ trống trong câu ( BT1,BT2) ; nói được 2,3 câu về hoạt động của
mẹ và con được vẽ trong tranh ( BT3)
- Biết đặt dấu phẩy vào chỗ hợp lí trong câu ( BT4 - chọn 2 trong số 3 câu)
KNS:Giáo dục học sinh biết yêu thương quý trọng những người trong gia đình
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh họa bài tập 3
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra bài cũ:
-Em hãy nêu các từ chỉ đồ vật trong gia đình.Nhóm trưởng kiểm tra và báo cáo kết quả.
- Nhận xét, đánh giá .
B.Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài(1’)
- GV nêu tên và mục tiêu bài học Một số học sinh nối tiếp nhau nhắc lại tên bài và mục
tiêu bài .Cả lớp ghi bài vào vở.
2.Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: 1 học sinh đọc yêu cầu:
Ghép các tiếng theo mẫu (trong sách giáo khoa) để tạo thành các từ chỉ tình cảm gia
đình
- Học sinh làm theo nhóm
- 3 HS đại diện 3 nhóm làm trên bảng
Nhóm nào ghép được nhiều, đúng nhóm đó thắng cuộc.
(yêu thương, thương yêu,yêu mến, mến yêu, kính yêu, kính mến, yêu quý, thương mến,
mến thương, quý mến)
Bài 2:HS nêu yêu cầu bài
Điền vào chỗ trống các từ ngữ vừa tìm được ở bài tập 1.
Tổ chức học sinh làm từng câu.GV khuyến khích HS chọn nhiều từ ở BT1để điền vào
chỗ trống trong các câu a,b,c.
- Cả lớp làm vào VBT
- Gọi 2 HS lên làm bảng phụ
- GV hướng dẫn HS chữa bài
Lời giải: Cháu kính u( u q, thương u, u thương…) ơng bà.
Con yêu quý( kính yêu, thương yêu, yêu thương…) cha mẹ.
Em yêu mến( yêu quý, thương yêu, yêu thương…) anh chị.
* Ông bà ,bố mẹ là những người sinh thành ,nuôi dạy các em nên người , các em
cần phải biết kính trọng ,thương u những người trong gia đình.
Bài tập 3: 1 HS đọc yêu cầu của bài
- GV treo tranh minh họa yêu cầu HS đọc kĩ đề bài và quan sát tranh.
- GV gợi ý HS đặt câu kể đúng nội dung tranh, có dùng từ chỉ hoạt động.
Ví dụ: Người mẹ đang làm gì? Bạn gái đang làm gì?Em bé đang làm gì? TháI độ của
từng người trong tranh như thế nào? Vẻ mặt mọi người thế nào?...
- HS tiếp nối nhau nói theo tranh. Cả lớp và GV nhận xét.
Ví dụ: Em bé ngủ trong lịng mẹ. Bạn học sinh đưa cho mẹ xem quyển vở ghi một điểm
10 đỏ chói. Một tay mẹ ơm em bé trong lòng, một tay mẹ cầm cuốn vở của bạn. Mẹ
khen: “ Con gái mẹ học giỏi lắm!” Cả hai mẹ con đều rất vui.)
Bài 4: GV đọc yêu cầu bài - Cả lớp đọc thầm
- GV gọi 1 HS làm mẫu câu a - Cả lớp nhận xét chữa bài
- Cả lớp làm vào vở - 4 HS lên bảng làm vào băng giấy(Câu c HS khá, giỏi)
- Cả lớp nhận xét chữa bài.
Lời giải: a. Chăn màn, quần áo được xếp gọn gàng.
b. Giường tủ, bàn ghế được kê ngay ngắn.
c. Giày dép, mũ nón được để dúng chỗ.
3. Củng cố kiến thức: (2’)
- HS thi kể nhanh những từ ngữ nói về tình cảm gia đình.
- Dấu phẩy được đặt ở vị trí nào trong câu?
- GV nhận xét giờ học.Dặn về nhà chuẩn bị bài sau.
-----------------------------------------------------------------
Tập viết
Cô Hà dạy
-----------------------------------------------------------------
Thứ sáu, ngày 30 tháng 11 năm 2018
Chính tả
Mẹ
I. MỤC TIÊU:
- Viết lại chính xác bài chính tả ; biết trình bày đúng các dịng thơ lục bát.
- Làm đúng các bài tập 2, (3 ) a/b.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ chép nội dung đoạn thơ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Bài cũ
- 2 HS lên bảng viết: sữa mẹ, ngon miệng, bãi cát. Cả lớp viết bảng con
- GV nhận xét .
B. Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài
-GV nêu tên và mục tiêu bài học Một số học sinh nối tiếp nhau nhắc lại tên bài và mục
tiêu bài .Cả lớp ghi bài vào vở.
2.Hướng dẫn tập viết.
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc mẫu bài - Hai HS đọc lại.
- Hướng dẫn HS nắm nội dung bài
- Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào?(Những ngơi sao trên bầu trời, ngọn
gió mát)
- Hướng dẫn HS nhận xét:
+ Đếm và nhận xét số chữ của các dịng thơ trong bài chính tả?( Theo thể thơ lục bát)
+ Nêu cách viết những chữ đầu ở mỗi dòng thơ?( Viết hoa chữ cáI đầu . Chữ bắt đầu
dịng 6 tiếng lùi vào một ơ so với chữ bắt đầu dòng 8 chữ)
- GV đọc HS viết tiếng khó: lời ru, quạt, chẳng bằng,thức, giấc trịn, gió, suốt đời.
b. HS viết bài
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu.
- 3 HS làm vào bảng phụ - cả lớp làm vào VBT
- Nhận xét chữa bài: Lời giải: thứ tự các nguyên âm cần điền là: ya, yê, yê, yê, iê, iê
Bài 3: HS đọc yêu cầu
- Cả lớp làm vào VBT - 3 HS thi làm trên bảng lớp
- Cả lớp nhận xét chữa bài
Các tiếng có âm gi: gió, giấc
Các tiếng có âm r: rồi, ru
Các tiếng có thanh hỏi: cả, chẳng, của
Các tiếng có thanh ngã: cũng, vẫn, kẽo, võng, những, đã.
4.Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học .
- Dặn HS về nhà luyện viết .
--------------------------------------------------------------
Tập làm văn
Ôn tập
I.MỤC TIÊU
-Rèn kĩ năng nơi lời chia buồn, an ủi
-Củng cố viết một đoạn văn ngắn kể về người thân
II.HOẠT DỘNG DẠY HỌC:
1Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1: Em hãy nói lời chia buồn, an ủi trong những trường hợp sau:
a, Bạn em mất cây bút đẹp
.................................................................................................................
b,Bác em mất con mèo tam thể
.................................................................................................................
-HS thảo luận theo nhóm đơi
-Một số HS trình bày
-GV cùng HS nhận xét.
Bài tập 2: Viết lời an ủi của em với ông (hoặc bà)
a,Khi cái ấm trà quý của ông bị vỡ
.................................................................................................................................
b,Khi kính đeo mắt của bà bị vỡ
.................................................................................................................................
-HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm.
-Lớp cùng GV nhận xét.
Bài tập 3: Em hãy viết một đoạn văn ngắn 4-5 câu kể về người thân của em ?
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
..........................................................................................................................
............................................................................................................................
-HS làm vào vở và đọc lên
-Lớp cùng GV nhận xét
2.Củng cố, dặn dò:
-HS hệ thống lại nội dung bài học.
-GV nhận xét giờ học.
----------------------------------------------------------
Hoạt động tập thề
Sinh hoạt lớp
1. GV nhận xét hoạt động tuần 12
+ Ưu điểm: Tinh thần phát biểu cao.
Nhìn chung các em có ý thức học tập.
- Nề nếp ra vào lớp tốt.
- ý thức học tập tốt.
- Vệ sinh trực nhật sạch sẽ.
- Tuyên dương những hs có ý thức học tập tốt , ý thức giữ vệ sinh lớp học tốt .
- Nhắc nhở những hs chưa có ý thức trong học tập , giữ gìn vệ sinh chung.
2. Kế hoạch tuần 13:
- Củng cố nề nếp lớp.
- Dạy học đúng chương trình.
- ý thức học tập tốt.
- Vệ sinh trực nhật sạch sẽ.
- Có ý thức cao trong giờ hoạt động tập thể
--------------------------------------------------------------------------
Luyện tiếng việt
Luyện từ ngữ về tình cảm. Dấu phẩy
I. MỤC TIÊU:
- Rèn kĩ năng viết cho học sinh về các từ ngữ về tình cảm gia đình.
- Rèn kĩ năng sử dụng dấu phẩy.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1: Trò chơi tiếp sức
Nối các tiếng sau thành những từ có hai tiếng, viết kết quả vào dịng dưới:
Nhớ
Thương
Kính
Mong
Trọng
.............................................................................................................
- HS thi nối và viết nhanh, đúng giữa các tổ.
- GV cùng HS nhận xét
Bài tập 2: Làm vào vở
Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo thành câu hồn chỉnh:
Ơng bà.................................................
cháu
Con cháu.. .....................................
ơng bà
Anh chị…………………………… em
Học sinh ……………………………
thầy, cô giáo
Trẻ em ………………………….
- HS suy nghĩ làm và vở rồi trả lời.
- GV cùng HS nhận xét.
người lớn
Bài tập 3: Làm vào vở
Điền vào ô trống dấu chấm hoặc dấu phẩy
Mùa xuân, cả nhà gấu đi bẻ măng và uống mật ong
dẻ. Gấu bố
gấu mẹ
gấu con cùng béo rung rinh
- HS suy nghĩ làm và vở rồi trả lời.
- GV cùng HS nhận xét
- HS đọc ngắt nghỉ đúng ở các câu trên.
Mùa thu, gấu đi nhặt hạt
bước đi lặc lè.
Bài tập 4: Làm vào vở (Dành cho học sinh có năng khiếu)
Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong 2 dòng thơ được gạch chân:
Rủ nhau chơi khắp Long Thành
Ba mươi sáu phố rành rành chẳng sai
Hàng Bồ hàng Bạc hàng Gai
Hàng Buồm hàng Thiếc hàng Bài hàng Khay…
- HS làm bài, GV theo dõi và nhận xét.
- GV nhận xét.
3. Củng cố kiến thức:
- HS thi kể nhanh những từ ngữ nói về tình cảm gia đình.
- Dấu phẩy được đặt ở vị trí nào trong câu?
- GV nhận xét giờ học.
Hoạt động ngoài giờ lên lớp
Em làm kế hoạch nhỏ
I/ MỤC TIÊU
Giáo dục học sinh ý thức tiết kiệm, thân thiện với môi trường
Xây dựng tinh thần đồn kết, giúp đỡ nhau vượt khó trong học tập và hoạt động
Tạo khơng khí thi đua nhẹ nhàng,phấn khởi
Rèn kỉ năng giao tiếp,ra quyết định cho học sinh
II/ Cách tiến hành
Bước 1 .Chuẩn bị
Phát động Em làm kế hoạch nhỏ .
Bước 2 .Thực hiện
GV thông báo nội dung , kế hoạch tổ chức hoạt động kỷ niệm ngày NGVN 20-11
- Gợi ý cho HS các nội dung chính của hoạt động .
- HS phân công thực hiện các công việc theo tổ .
III/ TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG :
1/Hát tập thể bài : Em yêu trường em
- Người dẫn chương trình tuyên bố lý do .
2/ Phần hoạt động :
*Hoạt động 1 : Phát động phong trào
Trên cơ sở nội dung, chương trình, kế hoạch đã được thống nhất, các tổ đăng kí chỉ tiêu
thi đua
*Hoạt động 2 : Tổ chức tuyên truyền vận động phong trào
Cả lớp cùng giáo vien chủ nhiệm cân những sản phẩm đã thu được, báo cáo kết quả về
ban chỉ huy liên đội
Tuyên dương những tổ nhóm học sinh làm tốt.
Kết thúc hoạt động :
GVCN nhận xét buổi quyên góp Em làm kế hoạch nhỏ.
Đạo đức
Quan tâm, giúp đỡ bạn
I.MỤC TIÊU:
- Biết bạn bè cần phải quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau.
-Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao
động và sinh hoạt hằng ngày.
GDKNS ;Trả lời đựoccâu hỏi Vì sao phải giúp đỡ bạn ?
II.ĐỒ DÙNG:
-Vở bài tập Đạo đức.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Giới thiệu bài:(2’)
*Hạt động 1:(15’) Kể chuyện :Trong giờ ra chơi của Hương Xuân
Mục tiêu:Giúp HS hiểu được biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn.
-GV kể chuyện trong giờ ra chơi.
-HS thảo luận các câu hỏi theo nhóm đơi.
?Các bạn lớp 2A đã làm gì khi bạn Cường bị ngã
?Em có đồng tình với việc làm của các bạn lớp 2A khơng ? Vì sao
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác bổ sung.
-GV kết luận: Khi bạn ngã ,em cần hỏi thăm và nâng bạn dậy. Đó là biểu hiện của việc
quan tâm, giúp đỡ bạn.
Hoạt động 2: Việc nào là đúng. (7’)
*Mục tiêu: Giúp HS biết được một số biểu hiệncủa việc quan tâm, giúp đỡ bạn.
-HS quan sát tranh và chỉ ra được những hành vi đúng là các bạn quan tâm,giúp đỡ người khác.
-Các nhóm thảo luận và đưa ra ý kiến.
-Đại diện các nhóm trả lời.
*Kết luận: Ln vui vẻ, chan hồ với bạn, sẵn sàng giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn trong
học tập, trong cuộc sống là quan tâm, giúp đỡ bạn bè.
*Hoạt động 3: Vì sao cần quan tâm, giúp đỡ bạn? (7’)
Mục tiêu: Giúp HS biết được lí do vì sao cần quan tâm, giúp đỡ bạn.
-Cách tiến hành:
-GV phát phiếu cho các nhóm.
-HS đọc yêu cầu, nội dung trong phiếu: Đánh dấu + vào ô trước lý do quan tâm, giúp đỡ
bạn bè mà em tán thành.
-Các nhóm thảo luận.
-Các nhóm lên trình bày ở phiếu học tập.
Kết luận:Quan tâm giúp đỡ bạn là việc cần thiết của mỗi HS.Khi quan tâm đến bạn, em
sẽ mang lại niềm vui cho bạn, cho mình và tình bạn thêm thân thiết, gắn bó.
Hoạt động 4: Liên hệ thực tế: (5’)
?Em hãy kể việc em giúp đỡ bạn.
-HS kể, GV nhận xét.
2.Củng cố, dặn dò:(2’)
Thể dục
Bài 23
I. MỤC TIÊU:
-Đi thường theo nhịp: Thực hiện được đi thường theo nhịp ( nhịp 1 bước chân trái , nhịp
2 bước chân phải )
- Trò chơi: “ Nhóm ba, nhóm bảy”. Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. ĐIẠ ĐIỂM ,PHƯƠNG TIỆN:
Trên sân trường, chuẩn bị một còi.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- HS khởi động xoay các khớp cổ tay, chân, đầu gối.
- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc.
- Đi thường theo vịng trịn và hít thở sâu.
- Ơn bài thể dục phát triển chung.
2. Phần cơ bản:
GV hướng dẫn HS đi thường theo nhịp( nhịp 1 bước chân trái , nhịp 2 bước chân phải )
+ GV hướng dẫn các tổ thực hiện ( Tổ trưởng điều khiển )
+ Cho cả lớp ôn cả bài một vài lần .
- Trị chơi “Nhóm ba, nhóm bảy”. GV cho HS chạy nhẹ nhàng thành một vòng tròn lớn,
vừa chạy vừa vỗ tay và đọc: “Tung tăng múa ca. Nhi đồng chúng ta. Hợp thành nhóm ba
hay là nhóm bảy”.
- Đi thường theo nhịp: Chia lớp thành 2 tổ, tổ trưởng điều khiển sau đó báo cáo kết quả
tập luyện.
3 Phần kết thúc
- Cúi người thả lỏng, và hít thở sâu.
- Nhảy thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà.
Luyện toán
Luyện bài toán dạng 33 trừ đi một số
I.MỤC TIÊU:
Ôn lại bảng trừ 13 trừ đi một số, thực hành tính dạng33-5 ,giải tốn có lờivăn.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1, Gv hướng dẫn hs làm các bài tập ở vbt
Bài 1:Đặt tính rồi tính
Hs tự làm rồichữa bài.
Gv lưu ý hs viết các số cùng hàng đơn vị thẳng cột với nhau.
Bài 2:Tìm x
-Cho hs nhắc lại cách tìm số hạng, số bị trừ.
-Hs tự làm bài rồi chữa bài.
Bài 3:Hs đọc bài toán,gv hướng dẫn giải.
Hs làm vào vở ,gọi hs chữa bài.
Bài4:-Gv nêu bài toán,hd học sinh làm.
Lưu ý hs: một cây phải nằm ở điểm giao nhau của 2 đường thẳng.
-Chấm ,chữa bài:
2,HD HS làm thêm các BT sau
Bài 1: tìm x
a, x – 8 = 13
b, x + 8 = 13
Bài 2: Quyển truyển truyện có 12 trang. Tùng đã đọc được 28 trang. Hỏi còn bao nhiêu
trang Tùng chưa đọc.
Bài 3 : Dành học sinh khá giỏi
Tìm một số khi biết hiệu của hai số là 63 , số thứ nhất là 25 ?
3, GVchấm chữa bài cho HS, nhận xét tiết học
-------------------------------------------------------Luyện toán
Luyện tốn dạng 11,12,13 trừ đi một số
I.MỤC TIÊU:
Ơn lại bảng trừ 11 , 12 , 13 trừ đi một số, thực hành tính giải tốn có lờivăn.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Gv hướng dẫn hs làm các bài tập ở vbt
Bài 1:Đặt tính rồi tính
31 – 5
42 – 7
53 – 4
61 - 12
Bài 2:Tìm x
x +5 = 21
x + 7 = 42
5 + x = 43
x – 6 = 42
-Cho hs nhắc lại cách tìm số hạng, số bị trừ.
-Hs tự làm bài rồi chữa bài.
Bài 3:
Lan có 5 con gà , chị nhiều hơn Lan 11 con gà . Hỏi chị có mấy con gà ?
Hs đọc bài tốn,gv hướng dẫn giải.
Hs làm vào vở ,gọi hs chữa bài.
Bài4: Vẽ hai đường thẳng AB và CD cắt nhau tại điểm I .
-Gv nêu bài toán,hd học sinh làm.
Lưu ý hs: một cây phải nằm ở điểm giao nhau của 2 đường thẳng.
-Chấm ,chữa bài:
Bài 5 : Dành học sinh khá giỏi
Tìm một số khi biết hiệu của hai số là 63 , số thứ nhất là 25 ?
-Nhận xét –dặn dò.
---------------------------------------------------