Tải bản đầy đủ (.pptx) (16 trang)

Bai 33 Hoan thanh cach mang tu san o Chau Au va Mi giua the ky XIX

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (444.54 KB, 16 trang )

Bài 33
HOÀN THÀNH CÁCH MẠNG TƯ
SẢN Ở CHÂU ÂU VÀ MỸ GIỮA THẾ
KỈ XIX


NỘI DUNG
• CUỘC ĐẤU TRANH THỐNG NHẤT NƯỚC
ĐỨC
• CUỘC ĐẤU TRANH THỐNG NHẤT NƯỚC
Ý (GIẢM TẢI)
• NỘI CHIẾN Ở MỸ


I. CUỘC ĐẤU TRANH THỐNG NHẤT NƯỚC ĐỨC







Vì sao phải thống nhất nước Đức?
Ai lãnh đạo thống nhất nước Đức?
Thống nhất nước Đức bằng hình thức gì?
Quá trình thống nhất nước Đức như thế nào?
Kết quả, ý nghĩa.


a. Hồn cảnh lịch sử
Từ 1 nước nơng nghiệp trở


thành 1 nước công nghiệp

Kinh
tế tư
bản
phát
triển

Béc-lin trở thành trung tâm
chế tạo máy móc


hội

Hình thành tầng lớp q tộc
tư sản hóa (Gioongke)

Lãnh
thổ

Bị chia cắt thành nhiều
vương quốc nhỏ

Số lượng công nhân tăng
nhanh (5 vạn lên 18 vạn)

Phải
thống
nhất đất
nước,

tạo điều
kiện cho
sự phát
triển của
kinh tế
tư bản.


b. Q trình thống nhất nước Đức
• Lãnh đạo: Bi-xmac
• Con đường: từ trên
xuống.
• Hình thức: dùng vũ
lực “sắt và máu”

Bi-xmac


Vài nét về Bi-xmac







Bismarck, một tín đồ Luther mộ đạo, luôn trung thành với Wilhelm I, đổi lại
nhà vua luôn tin dùng và tán đồng với các đường lối của Bismarck. Khi Đế
quốc Đức mới ra đời ông đã cho thực hiện quyền phổ thông đầu phiếu đối với
nam giới, Bismarck không ưa chuộng nền dân chủ và cai trị đất nước

thơng qua một guồng máy chính trị vững mạnh, bài bản với quyền lực
nằm trong tay tầng lớp ưu tú Junker đại diện cho giới quý tộc địa chủ ở
miền đông.
Bản thân Bismarck cũng là một địa chủ quý tộc Junker, với phẩm chất linh
hoạt và độc đốn. Ơng có 1 tầm nhìn xa về quốc nội và quốc tế, và cả khả
năng nhìn nhận vấn đề trước mắt, khả năng giải quyết cùng lúc nhiều vấn đề
phức tạp.
Là trụ cột của "chủ nghĩa bảo thủ cách mạng Bismarck đã trở thành người
hùng trong mắt của những người dân tộc chủ nghĩa Đức.
Các nhà sử học thường ca ngợi ơng là nhà chính khách đã giữ vững nền hịa
bình ở châu Âu, là người đóng vai trị chủ chốt trong quá trình thống nhất
nước Đức đồng thời là cha đẻ của bộ máy quân đội và chính quyền trứ danh
của nhà nước Đức.


ĐAN MẠCH

1864


b. Quá trình thống nhất
Giai
đoạn
1

Liên bang
Đức  Đất
nước được
thống nhất


Liên
bang
Bắc
Đức

1864: chống Đan Mạch
1866: chống Áo

1870 -1871: chống
Pháp.
THẮNG LỢI

Giai
đoạn
2


Kết quả - ý nghĩa
• 1871: Đế chế Đức được thành lập (Liên bang Đức).
• 4/1871: Hiến pháp mới được ban hành, Đức là một
nước Liên bang gồm 22 bang và 3 thành phố tự do.
Vai trò của quý tộc quân phiệt Phổ được củng cố.
 Cuộc thống nhất nước Đức đã tạo điều kiện cho
nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển.
Tính chất: là một cuộc cách mạng tư sản.
Hình thức: thống nhất đất nước.


II. NỘI CHIẾN Ở MĨ
• Nguyên nhân (sâu xa, trực tiếp)

• Diễn biến cuộc nội chiến
• Kết quả, ý nghĩa


2. Nước Mĩ trước cuộc nội chiến
a. Lãnh thổ
Sau cuộc
chiến
tranh
giành độc
lập, đến
giữa thế kỉ
XIX, lãnh
thổ nước
Mĩ được
mở rộng
sang phía
Tây


b. Kinh tế
Miền Nam

Miền Bắc

Phát triển
nền kinh
tế tư bản
chủ nghĩa


Chủ
trương xóa
bỏ chế độ
nơ lệ

Phát triển
kinh tế
đồn điền

Nội chiến

Chủ
trương
duy trì chế
độ nô lệ


Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cuộc nội chiến
1860, ở Mỹ diễn ra
cuộc bầu cử Tổng
thống

Đảng dân chủ
(đại diện cho
quyền lợi của
chủ đồn điền
miền Nam)

Đảng Cộng hòa
(đại diện cho

quyền lợi của giai
cấp tư sản và chủ
trại của miền bắc)

Đảng Cộng
hòa thắng
thế. A-bra –
ham Lin-côn
trúng cử
Tống thống


Abraham
Lincoln

• Abraham Lincoln cịn được biết
đến với tên Abe Lincoln, được
mệnh danh là “Người giải phóng
vĩ đại”. Là Tổng thống thứ 16
của Hoa Kỳ từ tháng 3 năm 1861
cho đến khi bị ám sát vào tháng 4
năm 1865. Lincoln thành công
trong nỗ lực lãnh đạo đất nước
vượt qua cuộc khủng hoảng hiến
pháp, quân sự, và đạo đức –
cuộc Nội chiến Mỹ – duy trì
chính quyền Liên bang, đồng thời
chấm dứt chế độ nơ lệ, và hiện đại
hóa nền kinh tế, tài chính của đất
nước.



2. Diễn biến cuộc nội chiến
• 12/4/1861, chủ nơ miền Nam gây ra cuộc nội chiến
nhằm duy trì chế độ nơ lệ. (tách khỏi liên bang,
thành lập Hiệp bang riêng).
• 1862, Tổng thống Lin-côn ra sắc lệnh cấp đất ở miền
Tây cho dân di cư.
• 1/1/1863, Lin-cơn ra sắc lệnh xóa bỏ chế độ nơ lệ  nơ
lệ và đơng đảo quần chúng hưởng ứng.
• 5/1865, nội chiến kết thúc. Thắng lợi thuộc về quân
đội của quân Liên bang do Lin-cơn đứng đầu (phe
Cộng hịa).


Ý nghĩa
• Là cuộc cách mạng tư sản lần thứ hai ở Mỹ.
• Xóa bỏ chế độ nơ lệ, tạo điều kiện cho kinh tế
tư bản phát triển.
• Đưa nền kinh tế Mỹ vươn lên mạnh mẽ vào
cuối thế kỉ XIX.



×