Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Giao an Tuan 9 Lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (610.05 KB, 28 trang )

KẾ HOẠCH TUẦN 9
----------------Thứ/ ngày

MÔN

TÊN BÀI DẠY

2
20/10

1. HĐTT
2. Tập đọc.
3. Toán
4. Đạo đức
5. Lịch sử

Chào cờ
Cái gì q nhất
Luyện tập
Tình bạn
Cách mạng Mùa thu

3
21/10

1.
2.
3.
4.
5.


( Nhớ - vieát ) :Tiếng đàn Ba- la- lai- ca trên sơng Đà
MRVT: Thiên nhiên
Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
GV chuyeân dạy
Thái độ đối với người nhiễm HIV/ AIDS

4
22/10

1.Tập đọc
2.TLV
3.Toán
4.Anh văn
5.Anh văn

Đất Cà Mau
Luyện tập thuyết trình, tranh luận
Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân
GV chuyên dạy
GV chuyên dạy

5
23/10

1.Kểchuyện
2.LT và câu
3.Mó thuật.
4Toán
5. Khoa học


Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Đại từ
GV chuyên dạy
Luyện tập chung
Phịng tránh bị xâm hại

6
24/10

1.Địa lí
2.TLV
3.Toán
4.Kó thuật
5.HĐTT

Các dân tộc, sự phân bố dân cư
Luyện tập thuyết trình, tranh luận
Luyện tập chung
Luộc rau
Tổng kết tuần 9

Chính tả
LT và câu
Toán
Âm nhạc
Khoa học

Năm học :

2014- 2015



Thứ hai ngày 20 tháng 10 năm 2014

Tiết 1 : Chào cờ

CHÀO CỜ - HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ .

I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

- Chào cờ . Yêu cầu học sinh biết được kế hoạch hoạt động nhà trường trong tuần 9 .
- Sinh hoạt tập thể . Yêu cầu học sinh tích cực tham gia các hoạt động tập thể làm quen với đội
ngũ, ca múa hát tập thể .
II/ ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN

-

Địa điểm : Trên sân trường , vệ sinh sạch sẽ .
Phương tiện : âm thanh .

III / TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG :

Người Thực hiện
- GV trực tuần
- Giáo viên chủ nhiệm
- Lớp trưởng

- Giáo viên chủ nhiệm

Tiết 2 : Tập đọc :


NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG

Thời lượng

a.Chào cờ :
- Đánh giá tình hình hoạt động tuần 8 .
- Phương hướng hoạt động tuần 9
- Nhắc học sinh các khoản thu đầu năm .
c.Tiết mục văn nghệ của ban văn nghệ của lớp và tiết mục văn nghệ xung
phong của các tổ.
- Ôn các bài hát múa truyền thống của Nhà trường , của Đội
- HS xung phong biểu diễn các tiết mục văn nghệ .
d. Tổng kết đánh giá tiết chào cờ- Họat động tập thể .
- Cho lớp hát trước khi vào học bài mới.

15 phút

10 Phút

2 Phút

CÁI GÌ QÚY NHẤT
Trịnh Mạnh

I- Mục tiêu:
1) Đọc lưu loát và bước đầu biết đọc diễn cảm toàn bài.
- Đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật.
- Diễn tả sự tranh luận sôi nổi của 3 bạn: giọng giảng giải ôn tồn, rành rẽ, chân tình và giàu sức thuyết
phục của thầy giáo.

2) Hiểu các từ ngữ trong bài; phân biệt được nghóa của hai từ : tranh luận, phân giải.
- Nắm được vấn đề tranh luận (cái gì là q nhất) và ý được khẳng định : người lao động là qúy nhất
II- Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài học trong sgk.
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn 3
III- Các hoạt động dạy – học:
TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1 1) Ổn định tổ chức :
- Hát một bài
4’ 2) Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 2 HS: đọc bài Trước -2HS đọc + trả lời câu hỏi.
cổng trời . Trả lời câu hỏi 1,2 SGK .
- GV nhận xét ghi điểm .
3) Bài mới:
/
1 a) Giới thiệu bài: Trong cuộc sống cái gì cũng thật - HS lắng nghe
đáng quý. Nhưng quý nhất là cái gì ? vì sao là quý
nhất ? Các em sẽ biết được điều đó qua bài tập
đọc Cái gì quý nhất
/


11’ b) Luyện đọc:
-1 HS giỏi đọc cả bài.
- GV chia đoạn : 3 đoạn
- Cho HS đọc đoạn nối tiếp, GvV kết hợp luyện

phát âm cho HS đọc sai cho HS luyện đọc những
từ ngữ khó đọc : sôi nổi, quý hiếm, vàng bạc

9’

7’

- Cho HS đọc chú giải + giải nghóa từ.
- Cho HS đọc cả bài
-GV Đọc diễn cảm toàn bài một lượt
c) Tìm hiểu bài:
*Đoạn 1+2 : cho HS đọc
+ Theo Hùng, Quý, Nam, cái qúy nhất trên đời là
gì ?

- 1HS đọc to, lớp đọc thầm theo
- Theo Hùng: quý nhất là lúa gạo
- Theo Quý : vàng là quý nhất
- Nam : thì giờ là quý nhất
+ Lý lẽ của mỗi bạn đưa ra để bảo vệ ý kiến của - Hùng : lúa gạo nuôi sống con người
-Quý : có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được
mình như thế nào ?
lúa gạo
- Nam : có thời giờ mới làm ra được lúa gạo,
vàng bạc.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
*Đoạn 3 : cho HS đọc
+ Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là - Vì nếu không có người lao đông thì không
có lúa gạo vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua
quý nhất ?

một cách vô vị.
- Ý kiến mình đưa ra phải có khả năng thuyết
+ Theo em khi tranh luận, muốn thuyết phục
người khác thì ý kiến đưa ra phải thế nào ? Thái phục đối tượng nghe, người nói phải có thái
độ bình tónh, khiêm tốn
độ tranh luận phải ra sao ?

d) Đọc diễn cảm:
- GV hướng dẫn thêm:
+ Lời dẫn chuyện cần đọc chậm, giọng kể.
+ Lời các nhân vật: đọc to, rõ ràng để thể hiện sự
khẳng định
- GV đưa bảng chép sẵn lên, hướng dẫn cách đọc +
GV đọc mẫu
- Cho HS thi đọc phân vai
3’ 3) Củng cố :
+ Qua bài tập đọc, chúng ta khẳng định cái gì quý
hất? tại sao?

2’

- HS giỏi đọc cả bài.
- HS đọc nối tiếp (3 lần)
+ Đ1: Từ đầu … đến sống được không?
+ Đ2: Từ Quý và Nam…đến phân giải.
+ Đ3: Phần cịn lại.
- HS luyện đọc từ
- 1 HS đọc chú giải
-3 HS đọc cả bài


4) Nhận xét, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Các em về nhà tiếp tục đọc diễn cảm toàn bài,
chuẩn bị cho tiết sau bài : Đất Cà Mau
 Rút kinh nghiệm :

- Một số HS đọc đoạn trên bảng
- HS thi đọc.
-Khẳng định: người lao động là quý nhất. Vì
nếu không có người lao động thì không có lúa
gạo, vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một
cách vô vị.


Tiết 3 : Toán :

LUYỆN TẬP

I– Mục tiêu :Giúp HS :
- Nắm vững cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân trong các trường hợp đơn giản .
- Luyện kó năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân .
II-Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG

1
4/
/

1/
7/


8/

8

/

7/

3/
2/

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

1– Ổn định lớp :
2– Kiểm tra bài cũ :
-Đọc bảng đơn vị đo độ dài lần lượt theo thứ tự từ bé
đến lớn ?
-Nêu mối quan hệ giữa 2 đv đô độ dài liền kề ?
- Nhận xét +ghi điểm.
3 – Bài mới :
a– Giới thiệu bài : GV giới thiệu ghi đề bài
b– Hoạt động :
Bài 1:-Nêu yêu cầu bài tập .
-Gọi 3 HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở

-Gọi 1 số HS nêu cách làm .
-Nhận xét và chữa bài.
Bài 2 :Viết số TP thích hợp vào chỗ chấm (theo
mẫu ).

-GV Phân tích bài mẫu như SGK .
-Gọi 3 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT .
Nhận xét và chữa bài.
Bài 3:Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có
đơn vị đo là km:
-Cho HS thảo luận theo cặp .
-Gọi 1 số cặp trình bày kết quả .

-Nhận xét và chữa bài.
Bài 4:Chia lớp làm 2 nhóm, mỗi nhóm thảo luận 2
câu .
-Cho đại diện nhóm trình bày kết quả .
-Nhận xét và chữa bài.
4– Củng cố :
-Mỗi đơn vị đo độ dài ứng với mấy chữ số?
5– Nhận xét – dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau : Viết các số đo khối lượng dưới

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

- Hát một bài
-1 HS nêu .
-1HS nêu .

- HS nghe .
-Viết số TP thích hợp vào chỗchấm:
a)35m23cm = 35,23m
b)51dm3cm = 51,3dm
c)14m7cm = 14,07m

-HS nêu cách làm .
-HS theo dõi
-HS làm bài .
234cm = 2,34m
506cm = 5,06m
34dm = 3,4m
-Từng cặp thảo luận .
-HS trình bày .

245
a)3km245m = 3 1000 km = 3,245km.
34
b) 5km34m = 5 1000 km = 5,034km.
307
c)307m = 1000 km = 0,307km
-HS thảo luận nhóm .
-Trình bày kết quả.
a)12,44m = 12m 44cm .
c)3,45km = 3450m
-HS neâu .


dạng số thập phân .
 Rút kinh nghiệm :

Tiết 4 : ĐẠO ĐỨC

- HS nghe .

Bài : TÌNH BẠN ( Tiết 1 )


I-Mục tiêu :
-Kiến thức: HS biết ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè.
-Kỷ năng: Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hằng ngày.
-Thái độ: Thân ái, đoàn kết với bạn bè.
II-Tài liệu, phương tiện:
-GV: Tranh minh họa trong SGK .
-HS: Bài hát Lớp chúng ta đoàn kết
III-Các hoạt động dạy – học :
T
G

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

1/
3/

1. Ổn định tổ chức .
2. Kiểm tra bài cũ .
- Kiểm tra bài nhớ ớn tổ tiên .
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài : GV giới thiệu ghi đề bài .
b. HĐ1: Thảo luận cả lớp .
*Mục tiêu : HS biết được ý nghóa của tình bạn và
quyền được kết giao bạn bè của trẻ em .
* Cách tiến hành :
-Cho cả lớp thảo luận theo các câu hỏi gợi ýsau:
+Bài hát nói lên điều gì ?
+Lớp chúng ta có vui như vậy không?
+Điều gì sẽ xảy ra nếu xung quanh chúng ta không

có bạn bè ?
+Trẻ em có quyền tự do kết bạn không ? Em biết
điều đó từ đâu ?
-Kết luận:Ai cũng cần có bạn bè. Trẻ em cũng cần
có bạn bè và có quyền được tự do kết giao bạn bè.
HĐ2: Tìm hiểu nội dung truyện Đôi bạn.
*Mục tiêu: HS hiểu được bạn bè cần phải đoàn kết,
giúp đỡ nhau những lúc khó khăn, hoạnn nạn.
* Cách tiến hành :-GV kể chuyện Đôi bạn.
-GV mời một số HS lên đóng vai theo nội dung
truyện.
-Cho HS thảo luận theo nhóm các câu hỏi SGK sau
đó cử đại diện trình bày.
-GV kết luận
HĐ3: Làm bài tập 2 SGK.
*Mục tiêu :HS biết cách ứng xử phù hợp trong các
tình huống có liên quan đến bạn bè.

1/
8/

9/

7/

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

- Hát một bài .
- 2 HS trả lời


-Cả lớp thảo luận và trả lời câu hỏi .

- HS lắng nghe .

-HS lắng nghe .
-HS đóng vai
- HS thảo luận nhóm.
-Lớp nhận xét, bổ sung.


*Cách tiến hành : - Cho HS làm bài tập 2.
- Cho HS trao đổi bài làm với bạn ngồi bên cạnh .
-GV mời một số HS trình bày cách ứng xử, giải
thích lý do.
-GV kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi
tình huống .
5/ HĐ4: Củng cố.
* Mục tiêu : Giúp HS biết được các biểu hiện của
tình bạn bè.
*Cách tiến hành :-GV yêu cầu mỗi HS nêu một
biểu hiện của tình bạn đẹp .
-Ghi các ý kiến hay của HS lên bảng.
-HS liên hệ những tình bạn đẹp trong lớp, trong
trường mà em biết
-Gọi 2 HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK.
/
2 4. Nhận xét dặn dò :
-Sưu tầm truyện, bài hát…về chủ đề tình bạn.
-HS đối xử tốt với bạn bè xung quanh.
 Rút kinh nghiệm :


-HS trao đổi nhóm đôi.
-HS trình bày, lớp nhận xét.

-HS lần lượt nêu 1 biểu hiện của tình bạn
đẹp.
-HS lắng nghe.
- HS tự liên hệ.
- HS đọc phần Ghi nhớ

Tiết 5 : LỊCH SỬ:

CÁCH MẠNG MÙA THU
I-Mục tiêu : Học xong bài này HS biết:
+Sự kiện tiêu biểu của cách mạng tháng Tám là cuộc khởi nghóa giành chính quyền ở Hà Nội, Huế và
Sài Gòn.
+Ngày19-8 trở thành ngày kỉ niệm Cách mạng tháng Tám ở nước ta.
+Ý nghóa lịch sử của cách mạng tháng Tám.
II. Chuẩn bị ;
Phiếu thảo luận , Tranh ảnh Cách mạng mùa thu
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

1
3/

1– Ổn định lớp :
2–Kiểm tra bài cũ : “Xô viết Nghệ- Tónh“

-Nhận xét + ghi điểm.
3– Bài mới :
a– Giới thiệu bài : “Cách mạng mùa thu“
b– Hoạt động :
*HĐ 1: Làm việc cả lớp
-GV kể hoàn cảnh lịch sử kết hợp giải nghóa
từ
* HĐ 2 : Làm việc theo nhóm.
-N.1: Việc vùng lên giành chính quyền ở Hà
Nội diễn ra như thế nào, kết quả ra sao?

/

1/
6/

18/

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

- Hát một bài
- 2HS trả lời.

- HS nghe.

- HS theo dõi
-Thảo luận nhóm 6
- N.1: Ngay sau khi Nhật đầu hàng Đồøng minh,
Đảng ta đã phát động toàn dân tổng khởi nghóa
giành chính quyền (16-8-1945). Ngày 19-8 Hà

Nội giành được chính quyền. Ngày 25-8 Sài Gòn
giành được chính quyền.


-N.2: Trình bày ý nghóa của cuộc cách mạng
tháng Tám ?

- N.3 : Em biết gì về khởi nghóa giành chính
quyền năm 1945 ở nước ta ?
/
3 * HĐ 3 : Làm việc cả lớp.
- GV tóm tắt nội dung bài học.
/
2 4– Củng cố:
- Gọi HS đọc nội dung chính của bài.
/
1 5– Nhận xét – dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
Chuẩn bị bài sau: “Bác Hồ đọc tuyên ngôn
độc lập “
 Rút kinh nghiệm :

- N.2: Cách mạng tháng Tám thắng lợi là một
bước ngoặc vó đại của lịch sử Việt Nam: Chấm
dứt hơn 80 năm đô hộ Pháp - Nhật & hàng nghìn
năm chế độ phong kiến. Chính quyền về tay nhân
dân lao động & cơ sở để lập nước Việt Nam dân
chủ cộng hoa, độc lập tự do, hạnh phúc.
- N.3 : Phát biểu hoặc đọc bài viết đã được sưu
tầm.

- HS nghe.
- 3 HS đọc.
- HS lắng nghe.
- Xem bài trước.

Thứ ba ngày 21

tháng 10 năm 2014

Tiết 1 : CHÍNH TẢ (Nhớ - viết ):
TIẾNG ĐÀN BA - LA - LAI - CA TRÊN SÔNG ĐÀ
I-Mục đích yêu cầu :
-Nhớ và viết đúng chính tả bài thơ Tiếng đàn ba – la – lai – ca trên sông Đà . Trình bày đúng các khổ
thơ , dòng thơ theo thể thơ tự do
-Ôn lại cách viết những từ ngữ có tiếng chứa âm cuối n – ng .
II- Chuẩn bị :
- Bảng con , bút chì , bảng phụ .
III - Hoạt động dạy và học :
TG

1
4/
/

1/
20/

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

1- Ổn định tổ chức

2- Kiểm tra bài cũ:
-Cho 2 HS lên bảng viết: tuyên truyền, tuyệt,
khuya .
3-Bài mới :
a-Giới thiệu bài : Gv giới thiệu ghi đề bài
b-Hướng dẫn HS nhớ – viết :
-Cho 2 HS đọc thuộc lòng cả bài .
+ Những chi tiết nào trong bài thơ gợi hình ảnh
đêm trăng trong bài rất tónh mịch ?
-Bài gồm mấy khổ thơ ? Trình bày dòng thơ thế
nào? Những chữ nào phải viết hoa?
-Hướng dẫn HS viết các từ dễ viết sai: tháp khoan,
ngẫm nghó, lấp loáng , cao nguyên, nằm nghỉ .
-GV đọc 1 lượt cả bài thơ.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

- Hát một bài .
-2 HS HS lên bảng viết .

- HS lắng nghe.
-2HS đọc
-Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông .
Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghó
.Những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm
nghó .-Nêu miệng
-1HS lên bảng, lớp viết từ khó vào giấy
nháp.
-HS lắng nghe.



8/

-Cho HS gấp SGK , tự nhớ lại , viết bài.

-HS viết bài chính tả.
-HS soát lỗi .
-2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để
chấm.
-HS lắng nghe.

* Bài tập 2:-1 HS nêu yêu cầu của bài tập .
-Cho HS nêu miệng.

-1 HS nêu yêu cầu của bài tập .

-GV cho HS soát lỗi .
-Chấm chữa bài :+GV chọn chấm 10 bài
+Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm
-GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi
chính tả cho cả lớp .
c-Hướng dẫn HS làm bài tập :

-GV nhận xét và chốt lại kết quả .
* Bài tập 3 : Thi tìm nhanh :
-Cho HS các nhóm thi tìm nhanh từ láy
-Cho HS nhận xét
/
4 / Củng cố dặn dò :
2

-Nhận xét tiết học .
-Nhắc HS nhớ từ ngữ đã luyện tập để không viết
sai .
-Chuẩn bị bài sau nghe – viết: Luật Bảo vệ môi
trường .
-Yêu cầu những HS viết sai về viết lại cho đúng.
 Rút kinh nghiệm :

Tiết 2 : Luyện từ và câu:
I- Mục tiêu:

- HS làm miệng.
-HS lắng nghe.

-HS các nhóm thi tìm nhanh từ láy bài tập
3b .
-HS lắng nghe.

-HS lắng nghe.

----------------------@------------------Mở rộng vốn từ : THIÊN NHIÊN (t2)

1) Mở rộng vốn từ thuộc chủ đề thiên nhiên. Biết sử dụng từ ngữ tả cảnh thiên nhiên (bầu trời, gió mưa, dòng
sông, ngọn núi…) theo những cách khác nhau để diễn đạt ý cho sinh động.

2) Biết viết một đoạn văn khoảng 5 câu tả một cảnh đẹp ở quê em.
II- Chuẩn bị :
-Bảng phụ , SGK , từ điển
III- Các hoạt động dạy – học:
TG


HOẠT ĐỘNG CỦA GV

1) Ổn định tổ chức :
2) Kiểm tra bài cũ :
–Chấm vở 3 em
- GV nhận xét ghi điểm
3) Bài mới:
/
1 a) Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp các em
làm giàu thêm vốn từ và luyện cách dùng các từ ngữ
gắn với chủ điểm thiên nhiên.
19’ b) Luyện tập:
1
4’
/

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

- Hát một bài
-nộp vở

- HS lắng nghe.

* Hướng dẫn HS làm BT1 + BT2

-Cho học sinh đọc lại bài Bầu trời mùa thu
+ Tìm những từ ngữ tả bầu trời trong bài vừa đọc và

-1HS đọc to, cả lớp đọc thầm.



chỉ rõ những từ ngữ nào thể hiện sự so sánh ? Những
từ ngữ nào thể hiện sự nhân hoá?
- Cho HS làm bài
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng :
+Những từ ngữ tả bầu trời thể hiện sự so sánh: Bầu
trời xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao.
+Những từ ngữ thể hiện sự nhân hoá.
- Bầu trời được rửa mặt sau cơn mưa.
- Bầu trời dịu dàng…
+Những từ ngữ khác tả bầu trời:
Rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa/
xanh biếc/ cao hơn.
-Bầu trời xanh biếc
9’ * HD HS làm BT3-Cho HS đọc yêu cầu của BT
-Yêu cầu HS dựa vào cách dùng từ ngữ trong mẫu
chuyện trên để viết một đoạn văn khoảng 5 câu tả
một cảnh đẹp ở quê em.
-Cho HS làm bài và trình bày kết quả
-Nhận xét
5’ 3) Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học
-Yêu cầu HS về nhà viết lại đoạn văn
-Chuẩn bị tiết sau: Đại từ.
 Rút kinh nghiệm :

Tiết 3 : Toán :

-HS làm bài cá nhân. Mỗi em ghi ra giấy

nháp. 2 HS lên bảng trình bày.
-Lớp nhận xét.

-1 Học sinh đọc to
-HS làm bài cá nhân.
-Một số em đọc đoạn văn đã viết trước
lớp.
-Lớp nhận xét
- HS lắng nghe

VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN .

I– Mục tiêu : Giúp HS ôn:
- Bảng đơn vị đo khối lượng .
- Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa 1 số đơn vị đo khối lượng thường dùng .
- Luyện tập viết số đo khối lượng dưới dạng số TP với các đơn vị đo khác nhau .
II- Đồ dùng dạy học :
- GV : Bảng đv đo khối lượng kẻ sẵn.
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG

1
5/
/

1/
28
5/

HOẠT ĐỘNG CỦA GV


1– Ổn định lớp :
2– Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 2 HS lên bảng chữa bài 4.
- Nhận xét.
3 – Bài mới :
a– Giới thiệu bài : GV giới thiệu ghi đề bài lên
bảng .
b– Hoạt động :
* Ôân quan hệ giữa các đv đo khối lượng thường

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Hát một bài
-2 HS lên bảng làm bài .

- HS nghe .


dùng
-Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối
lượng .Cho ví dụ ?
* Ví dụ.
-Nêu ví dụ :Viết số TP thích hợp vào chỗ chấm:
5tấn132kg = …tấn
-Cho HS nêu cách làm .

-Hai đơn vị đo khối lượng liền kề nhau gấp
hoặc kém nhau 10 lần .
-Ví dụ:


1
1 tấn = 10 tạ ; 1tạ = 10 tấn = 0,1 tấn .
-HS theo dõi .

132
- 5tấn 132 kg = 5 1000 tấn = 5,132tấn
23/

* Thực hành :
Bài 1: Cho HS làm cá nhân .

-HD HS chữa bài .
Bài 2 a) Gọi 4 HS lên bảng, các học sinh khác làm
vào vở

-Nhận xét , chữa bài.

Vậy : 5tấn132kg = 5,132tấn .
-HS làm bài .

562
a)4tấn 562kg = 4 1000 tấn = 4,562 tấn

b)3 tấn 14 kg = 3,014 tấn,
c)12 tấn 6kg = 12,006, d) 500kg = 0,5 tấn
- 4 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở BT

50
a)2kg50g = 2 1000 kg = 2,050kg

23
45kg23g = 45 1000 kg = 45,023kg
10kg 3g =

Baøi 3 :Cho HS thảo luận theo nhóm 4
-Gọi 1 HS lên bảng trình bày .

3/

2

/

-Nhận xét chữa bài.
4– Củng cố :
-Nêu tên các đv đo khối lượng theo thứ tự từ lớn
đến bé?
-Nêu mối liên hệ giữa hai đv đo độ dài liền kề ?
5– Nhận xét – dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau : Viết các số đo diện tích dưới
dạng số thập phân .

 Rút kinh nghiệm :

10

3
1000 kg = 10,003kg


500
500g = 1000 kg = 0,5kg

-Thảo luận .
HS trình bày .
Lượng thịt cần thiết để nuôi 6 con sư tử đó
trong 1 ngày là :
9 x 6 = 54 (kg)
Lượng thịt cần thiết để nuôi 6 con sư tử đó
trong 30 ngày ngày là :
54 x 30 = 1620 (kg)
1620kg = 1,620 tấn
Đáp số : 1,620 tấn .
-HS nêu.
-HS nêu .

- HS nghe .


Tieát 4 : ÂM NHẠC :

GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY

Tieát 5: KHOA HỌC :

THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS
I– Mục tiêu : Sau bài học, HS có khả năng:
_ Xác định các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm
_ Có thái đội không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV & gia đình của họ
II – Đồ dùng dạy học :

- Hình trang 36, 37 SGK .
- 5 tấm bìa cho hoạt động đóng vai “ Tôi bị nhiễm HIV “
-Kẻ sẵn bảng “HIV lây truyền hoặc không lây truyền qua …”
III – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

1
3/

1– Ổn định lớp :
2 – Kiểm tra bài cũ : “ Phòng tránh HIV/AIDS “
- Nhận xét- ghi điểm .
3 – Bài mới :
a- Giới thiệu bài : “ Thái độ đối với người nhiễm
HIV/AIDS “
b-Hoạt động :
* HĐ 1: -Trò chơi tiếp sức “HIV lây truyền hoặc
không lây truyền qua …”
@Mục tiêu: HS xác định được các hành vi tiếp
xúc thông thường không lây nhiễm HIV .
@Cách tiến hành:
-Bước 1: Tổ chức & hướng dẫn:
-Chia lớp thành 2 nhóm, các nhóm lần lượt lên
rút tấm phiếu hành vi đính vào cột tương ứng của
bảng.Đội nào gắn nhanh và đúng là thắng cuộc.
-Bước 2:Tiến hành chơi

/


1/

8/

12/

GV theo dõi
-Bước 3: Cùng kiểm tra
-GV cùng HS không tham gia chơi kiểm tra lại
từng tấm phiếu hành vi các bạn đã dán vào mỗi
cột xem đã đúng chưa
- GV yêu cầu các đội giải thích đối với một số
hành vi
- GV tuyên dương các đội làm đúng
Kết luận: HIV không lây truyền qua tiếp xúc
thông thường như bắt tay , ăn cơm cùng mâm, …
* HĐ 2 :Đóng vai “ Tôi bị nhiễm HIV”
@Mục tiêu: Giúp HS:Biết được trẻ em bị nhiễm
HIV có quuyền được học tập, vui chơi & sống
chung cùng cộng đồng. Không phân biệt đối xử
đối với người bị nhiễm HIV.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

- Hát một bài
-2 HS trả lời .

- HS lắng nghe


- HS theo dõi .

- Các đội cử đại diện lên chơi: Lần lượt từng
người tham gia chơi của mỗi đội lên dán các
tấm phiếu mình rút được vào cột tương ứng
trên bảng
-Kiểm tra lại từng tấm phiếu hành vi các bạn
đã dán vào mỗi cột
- Các đội giải thích đối với một số hành vi .
- HS nghe .


@Cách tiến hành:
+Bước 1: Tổ chức & hướng dẫn
-GV giao nhiệm vụ cho các bạn còn lại sẽ theo
dõi cách ứng xử của từng vai để thảo luận coi
cách ứng xử nào nên cách ứng xử nào khôâng nên
-Bước 2: Đóng vai & quan sát

10/

-Bước 3: Thảo luận cả lớp
GV hướng dẫn cả lớp thảo luận các câu hỏi :
+ Cá em nghó thế nào về từng cách ứng xử?
+ Các em nghó người nhiễm HIV có cảm
nhận như thế nào trong mỗi tình huống?
GV theo dõi nhận xét
* HĐ 3 : Quan sát & thảo luận
@Cách tiến hành:
-Bước 1: Làm việc theo nhóm .

- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi :
+ Nói về nội dung của từng hình
+ Theo bạn các bạn ở trong hình nào có cách ứng
xử đối với những người bị nhiễm HIV/AIDS &
gia đình họ
+ Nếu các bạn ở hình 2 là những người quen của
bạn, bạn sẽ đối xử với họ như thế nào? tại sao ?
-Bước 2: Đại diện từng nhóm trình bày kết quả

*GV Kết luận:
4– Củng cố :
2
-Gọi HS đọc mục Bạn cần biết
/
5– Nhận xét – dặn dò :
1
- Nhận xét tiết học .
_ Bài sau “ Phòng tránh bị xâm hại”
 Rút kinh nghiệm :

- 5 HS tham gia đóng vai.
- Các bạn còn lại sẽ theo dõi cách ứng xử của
từng vai để thảo luận xem cách ứng xử nào
nên cách ứng xử nào không nên
- HS thảo luận & trả lời .

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan
sát các hình tr. 36, 37 SGK & trả lời câu hỏi :
+HS nói về nội dung của từng hình
+ HS trả lời


+Nếu là em, em sẽ chơi với các bạn đó vì :
HIV không lây qua tiếp xúc thông thường.
+ Đại diện từng nhóm trình bày kết quả; các
nhóm khác nhận xét bổ sung
- HS lắng nghe

/

Tiết 1 : Tập đọc :

- 3 HS đọc.
-- HS lắng nghe

Thứ tư ngày 22 tháng 10 năm 2014
ĐẤT CÀ MAU
Theo Mai Văn Tạo

I- Mục tiêu:
1)Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm làm nổi bật sự khắc nghiệt
của thiên nhiên ở Cà Mau và tính cách kiên cường của người Cà Mau.
2) Hiểu ý nghóa của bài văn: Thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc nên tính cách kiên cường của người
Cà Mau.
3)Giáo dục học sinh: Biết yêu con người, yêu thiên nhiên và đất Cà Mau.
II- Đồ dùng dạy học:


-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III- Các hoạt động dạy – học:
TG


HOẠT ĐỘNG CỦA GV

1 1) Ổn định tổ chức :
4’ 2) Kiểm tra bài cũ : Cái gì quý nhất
+ Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là
quý nhất?
-GV nhận xét + cho điểm.
2) Bài mới:
/
1
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề bài :Đất
10’ Cà Mau.
b) Luyện đọc:
-Gọi 1 HS giỏi đọc cả bài một lần.
-Giáo viên chia đoạn : 3 đoạn.
-Gọi HS đọc tiếp nối 3 lượt bài, kết hợp luyện
phát âm cho HS, luyện đọc từ khó: mưa rất phũ,
phập phều, quây quần, huyền thoại, thượng võ, lưu
truyền.
- Cho HS đọc chú giải và giải nghóa từ.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
10’ c) Tìm hiểu bài:
Đoạn 1: Cho HS đọc đoạn 1
+ Mưa ở Cà Mau có gì khác thường?
/

+ Hãy đặt tên cho đoạn văn này?
Đoạn 2: Cho HS đọc đoạn 2.
+ Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao?


+ Người Cà Mau dựng nhà cửa như thế nào?

+ Hãy đặt tên cho đoạn văn này?
Đoạn 3: Cho HS đọc đoạn 3.
+ Người dân Cà Mau có tính cách như thế nào?

d) Đọc diễn cảm:
-GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3.
-Cho HS thi đọc diễn cảm.
GV nhận xét và khen những HS đọc hay nhất.
3’ 3) Củng cố :
+ Bài văn nói lên điều gì?

10/

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

- Hát một bài .
- 2 HS đọc bài trả lời câu hỏi .
-Vì không có người lao động thì sẽ không có
lúa gạo, không có vàng bạc, thời gian sẽ trôi
qua vô ích.
-HS lắng nghe

-1 HS đọc - Lớp đọc thầm
-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn.
-Đọc tiếp nối
-HS luyện đọc từ khó.


-1HS đọc chú giải .
-HS chú ý lắng nghe.
-1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo.
-Mưa ở Cà Mau là mưa giông: rất đột ngột, dữ
dội nhưng chóng tạnh.
-Mưa ở Cà Mau.
-1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo.
-Cây cối thường mọc thành chân, thành rặng.
Rễ cây dài, cắm sâu vào lòng đất. Đước mọc
sang sát…
-Nhà cửa dựng dọc theo những bờ kênh. Nhà
nọ, sang nhà kia phải leo lên cầu bằng thân
cây đước.
-Cây cối, nhà cửa ở Cà Mau.
-1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo.
-Là những người thông minh và giàu nghị lực.
Họ thích kể, thích nghe về những huyền thoại
người vật hổ, bắt cá sấu, bắt rắn hổ mây. Họ
lưu giữ tinh thần thượng võ của cho ông.
-5 HS đọc đoạn văn đã được hướng dẫn.
- HS thi đọc diễn cảm cả bài.
-Lớp nhận xét.
-Bài văn nói lên cảnh thiên nhiên Cà Mau
góp phần hun đúc nên tính cách kiên cường
của người Cà Mau


2’

4) Nhận xét, dặn dò:

-GV nhận xét tiết học.
-GV cho HS về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm,
chuẩn bị cho tiết sau: Ơn tập giữa học kỳ I.
 Rút kinh nghiệm :

Tiết 2 : TẬP LÀM VĂN

LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN

I-Mục đích yêu cầu :
- Bước đầu HS có kỹ năng thuyết trình, tranh luận về 1 vấn đề đơn giản, gần gũi với lứa tuổi.
- Trong thuyết trình tranh luận, nêu được những lý lẽ và dẫn chứng cụ thể, có sức thuyết phục
- Biết cách diễn đạt gãy gọn và có thái độ bình tónh, tự tin, tôn trọng người cùng tranh luận.
II-Hoạt động dạy và học :
TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

1
4/

1- Ổn định tổ chức :
2-Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 2 HS đọc đoạn văn mở bài gián tiếp, kết
bài mở rộng cho bài văn tả con đường.
3-Bài mới :
a-Giới thiệu bài : Làm thế nào để bài thuyết
trình, tranh luận hấp dẫn, có khả năng thuyết
phục người nghe, đạt mục đích đặt ra.Tiết học
hôm nay, giúp các em bước đầu có kỹ năng đó.

b-Hướng dẫn HS luyện tập:
* Bài tập 1: -Cho HS đọc bài tập 1.
-GV cho HS làm bài theo nhóm.
-GV cho đại diện nhóm trình bày.
+ Các bạn Hùng, Q , Nam tranh luận về vấn đề
gì?
-GV nhận xét và chốt lại .
b) Ý kiến và lí lẽ của mỗi bạn
Ý kiến của mỗi bạn
Hùng: Quý nhất là lúa gạo.
Quý : Quý nhất là vàng.
Nam : Quý nhất là thì giờ.
c) Thầy giáo muốn thuyết phục Hùng, Q, Nam
cơng nhận điều gì?
+ Thầy giáo đã lập luận như thế nào?

/

1/

10 /

+ Cách nói của thầy thể hiện thái độ tranh luận
như thế nào?

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

- Hát một bài
- HS lần lượt đọc bài làm của mình.


-HS lắng nghe.

-1HS đọc , cả lớp đọc thầm .
-Từng nhóm trao đổi thảo luận .
-Đại diện nhóm lên trình bày kết qủa.
+ Các bạn Hùng, Quý, Nam tranh luận về vấn đề:
Cái gì quý nhất trên đời ?
-Lớp nhận xét .
-HS đọc cả lớp lắng nghe.
Lí lẽ của mỗi bạn
- Có ăn mới sống được.
- Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo.
- Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc.
+ Người lao động là quý nhất.
+ Lúa gạo, vàng, thì giờ đều quý nhưng chưa phải
là quý nhất. Khơng có người lao động thì khơng
có lúa gạo, vàng bạc, thì giờ cũng trơi qua vơ vị.
-Các nhóm chọn vai mình đóng, trao đổi thảo
luận, ghi ý kiến ra giấy nháp.
+ Thầy tơn trọng người đối thoại, lập luận có tình
có lí:
* Cơng nhận những thứ Hùng, Q, Nam nêu ra
đều đáng q (lập luận có tình).


9/

10/

4/


* Bài tập 2 :-GV cho HS đọc yêu cầu bài tập 2
và VD
-Phân tích ví du, giúp HS hiểu thế nào là mở
rộng, thêm lý lẽ và dẫn chứng.
-GV phân công mỗi nhóm đóng 1 nhân vật
( Hùng hoặc Quý, Nam ); suy nghó, trao đổi
chuẩn bị lý lẽ và dẫn chứng cho cuộc tranh
luận (ghi ra giấy nháp).
-GV cho các nhóm trình bày.
-GV nhận xét, khẳng định nhóm dùng lý lẽ,
dẫn chứng thuyết phục.
* Bài tập 3 :
-Cho HS đọc thầm nội dung bài tập 3.
- Cho HS đọc thầm ý a, dùng bút chì đánh dấu
vào những câu trả lời đúng, sắp đặt các câu
theo trình tự hợp lý.
-Cho HS trình bày kết qua .
-GV nhận xét, chốt lại ý đúng.
-Cho HS đọc ý (b), làm bài và trình bày ý kiến.
-GV nhận xét và chốt lại ý đúng .
3-Củng cố dặn dò :
-GV nhận xét tiết học .
-Chuẩn bị ôn tập kiểm tra giữa HK I.

* Nêu câu hỏi: “Ai làm ra lúa gạo, vàng bạc, ai
biết dùng thì giờ?”, rồi ơn tồn giảng giải thuyết
phục HS (lập luận có lí).
- 2HS đọc u cầu BT, cả lớp đọc thầm.
-Các nhóm trình bày.

-Lớp nhận xét .

-HS đọc nội dung bài tập 3.
-Đọc thầm và làm việc cá nhân.

-HS trình bày kết quả.
-Lớp nhận xét .
- HS làm bài và trình bày ý kiến.
-Lớp nhận xét .

-HS lắng nghe.

 Rút kinh nghiệm :

Tiết 3 : Toán :

VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I– Mục tiêu : Giúp HS ôn:
-Quan hệ giữa 1 số đv đo diện tích thường dùng.
-Luyện tập viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị khác nhau.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bảng mét vuông (có chia ra các ô đề-xi-mét vuông )
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG

1
4/
/

1/


HOẠT ĐỘNG CỦA GV

1– Ổn định lớp :
2– Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng chữa bài
2b (mỗi em làm 2 bài )
- Nhận xét + ghi điểm.
3 – Bài mới :
a– Giới thiệu bài : GV giới thiệu ghi đề bài

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

- Hát một bài
-2 HS lên bảng

-HS nghe .


8

/

b– Hoạt động :
* Ôân lại hệ thống bảng Đơn vị đo diện tích:
-Nêu tên các đơn vị đo diện tích đã học ?
-Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích:
km2, ha, giữa ha và km2ø .
-Nêu nhận xét về mối quan hệ giữa các đơn vị đo
diện tích
* Ví dụ:

-VD 1:Viết số TP thích hợp vào chỗ chấm :
3m2 5dm2= …m2
+Cho HS phân tích và nêu cách giải .

21/

-Ví dụ 2:Viết số thập phân thích hợp vào chỗ
chấm : 42dm2 = …m2
+Cho HS thảo luận theo cặp cách giải .
* Thực hành :
Bài 1 :Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
-Cho HS làm vào vở
-Nhận xét , sửa chữa.

-km2, hm2 (ha), dam2, m2, dm2, cm2, mm2
1km2 = 100hm2;

1
1hm2= 100 km2= 0,01km2

1m2 = 100 dm2
-Moãi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị
liền sau nó và bằng 0,01 đơn vị liền trước nó
- HS nghe .

5
-3m2 5dm2= 3 100 m2 = 3,05 m2
Vaäy 3m2 5dm2 = 3,05m2
-Từng cặp thảo luận cách giải .
-HS nêu cách làm.


42
42dm2= 100 m2 = 0,42m2Vậy 42dm2 =
0,42m2

- HS làm bài.
Kết quả:

56
a) 56dm = 100 m2 =0,56m2
23
2
2
b) 17dm 23cm = 17 100 dm2 = 17,23dm2 ,
23
c) 23cm2 = 100 dm2 = 0,23dm2,
5
2
2
d) 2cm 5mm = 2 100 cm2 = 2,05 cm2
2

Bài 2 :Cho HS thảo luận theo cặp, gọi 1 số cặp
trình bày.
-Nhận xét, sửa chữa.

3/

4– Củng cố :
-Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo diện tích

đứng liền nhau
/
2
5– Nhận xét – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung
Rút kinh nghiệm :

- HS thảo luận và trình bày
Kết quả :

1654
a)1654m 2= 1000 ha = 0,1654ha.
b)5000m2 = 0,5ha
c)1ha = 0 ,01km2
d)15ha = 0,15km2
-HS nêu.

Tiết 4 + 5: Anh văn
GIÁO VIÊN CHUN DẠY


Tiết 1 : KỂ CHUYỆN

Thứ năm ngày 23 tháng 10 năm 2014

KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
Đề bài: Kể chuyện về một lần em được đi thăm cảnh đẹp ở địa phương em hoặc ở nơi khác .
I-Mục đích , yêu cầu :
1/ Rèn kó năng nói :

-Nhớ lại 1 chuyến đi thăm cảnh đẹp ở địa phương mình hoặc ở nơi khác. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu
chuyện .
-Lời kể rõ ràng tự nhiên; biết kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ cho câu chuyện thêm sinh động.

2 / Rèn kó năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II- Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh về một số cảnh đẹp ở địa phương; bảng phụ viết vắn tắt gợi ý .
III-Các hoạt động dạy - học :
T
G

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

1/
3/

1/

5/

1- Ổn định tổ chức :
2-Kiểm tra bài cũ : Hãy kể lại câu chuyện em đã
nghe hay đã đọc nói về quan hệ giữa con người vơi
thiên nhiên
-Nhận xét
2-Bài mới :
a- Giới thiệu bài :Hôm nay , mỗi em sẽ kể cho các
bạn cùng nghe về 1 cảnh đẹp ở địa phương em hoặc
ở 1 nơi khác mà em đã được quan sát.
b-Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề bài:

-Cho 1 HS đọc đề bài .

25/

-Hỏi : Nêu yêu cầu của đề bài .
-GV gạch chân những từ ngữ quan trọng:Kể chuyện
về 1 lần em được đi thăm cảnh đẹp ở địa phương em
hoặc nơi khác .
-Cho HS đọc gợi ý .
-GV treo bảng viết sẵn gợi ý 2b .
-Cho HS giới thiệu về cảnh đẹp mình miêu tả.
c-HS thực hành kể chuyện :
-Cho HS kể chuyện theo cặp. GV giúp đỡ các nhóm.
-Cho HS thi kể chuyện trước lớp .

-Nhận xét
5 3-Củng cố dặn dò :
-Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Chuẩn bị xem trước yêu cầu kể chuyện và tranh
minh hoạ của bài: Người đi săn và con nai.
 Rút kinh nghiệm :
/

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

- Hát một bài
-1HS kể chuyện.

-HS lắng nghe.


-1 HS đọc đề bài .
-1 HS nêu yêu cầu đề bài .
-HS theo dõi trên bảng.

-2HS đọc gợi ý.
-HS đọc thầm.
- Giới thiệu cụ thể cảnh đẹp mà mình sẽ
kể.
-HS kể cho nhau nghe cảnh đẹp mà mình
được đi thăm.
-HS xung phong thi kể trước lớp.
-Lớp nhận xét cách kể, dùng từ, đặt câu
để bình chọn bạn kể hay.

-HS lắng nghe.


Tiết 2 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU

ĐẠI TỪ

I- Mục tiêu:
1.Nắm được khái niệm cơ bản về đại từ.
2.Nhận biết được đại từ trong các đoạn thơ, đoạn văn; bước đầu biết sử sụng đại từ thích hợp thay thế
cho danh từ bị lặp nhiều lần trong một đoạn văn bản ngắn.
II- Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ ghi sẵn câu chuyện Con chuột tham lam.
III- Các hoạt động dạy – học:
TG


HOẠT ĐỘNG CỦA GV

1 1) Ổn định tổ chức :
4’ 2) Kiểm tra bài cũ :
-Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét + ghi điểm
2) Bài mới:
/
1 a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề bài .
15/ b)Nhận xét:
*Hướng dẫn HS làm BT1
-Cho HS đọc yêu cầu BT
+ Em hãy chỉ rõ từ tớ, cậu trong câu a, từ nó trong
câu b được dùng làm gì?
-Cho HS làm bài và trình bày kết quả
-Lớp nhận xét và GV chốt lại ý đúng:
*Những từ trên thay thế cho danh từ cho khỏi lặp
lại, những từ đó gọi là đại từ.
*Hướng dẫn HS làm BT2:
-Cách tiến hành như BT1
/

* Những từ in đậm ở hai đoạn văn được dùng thay thế
cho động từ, tính từ trong câu cho khỏi lặp lại các từ ấy,
chúng cũng được gọi là đại từ.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

- Hát một bài
-2 em đọc đoạn văn viết về cảnh đẹp của quê

em
- HS lắng nghe.
Bài 1
-1HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài cá nhân và trình bày kết quả
+ Những từ in đậm ở đoạn a (tớ, cậu) được dùng
để xưng hô.
+ Từ in đậm ở đoạn b (nó) dùng để xưng hơ,
đồng thời thay thế cho danh từ (chích bơng)
trong câu cho khỏi lặp lại từ ấy.

Bài 2

-Gợi ý để học sinh nêu ghi nhớ
+ Những từ in đậm trong câu được dùng làm gì?

- Dùng để thay thế cho danh từ, động từ, tính từ
trong câu cho khỏi lặp lại các từ ấy.
+ Những từ dùng để thay thế ấy được gọi tên là gì? - Gọi là đại từ
- 4 –5 HS đọc
-Cho HS đọc phần ghi nhớ trong sgk

15/ c)Luyện tập:
*Hướng dẫn HS làm BT1:
- Cho HS đọc yêu cầu BT, yêu cầu học sinh:
+ Đọc các từ in đậm trong đoạn thơ .

Bài 1
- 1HS đọc to, lớp đọc thầm
+ Các từ: Bác, Người, Ông Cụ, Người, Người,

Người.
+ Những từ in đậm đó dùng để chỉ Bác Hồ.
+ Những từ in đậm trong đoạn thơ chỉ ai?
+ Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ điều gì? + … nhằm biểu lộ thái độ tppn kính Bác.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
Bài 2
*Hướng dẫn HS làm BT2
-Học sinh thực hiện như bài tập 1
Cách tiến hành như bài tập 1


- GV chốt lại: Đại từ trong khổ thơ là: mày (chỉ cái
cị), ông (chỉ người đang nói), tôi (chỉ cái cị), nó
(chỉ cái diệc)ù
*Hướng dẫn HS làm bài tập 3
- Cho HS đọc yêu cầu BT
-Yêu cầu học sinh:
+ Đọc lại câu chuyện vui
+ Tìm đại từ thích hợp thay cho danh từ chuột
+ Chỉ thay đại từ ở câu 4, 5, không nên thay ở tất
cả các câu vì nếu thay ở tất cả các câu thì đại từ
em dùng để thay sẽ bị lặp lại nhiều lần.
- Cho HS làm việc theo nhóm 4
- GV nhận xét và chốt lại: Thay đại từ nó vào câu
4, 5 thì câu chuyện sẽ hay hơn.
4 3) Củng cố, dặn dò:
+Em hãy nhắc lại nội dung cần ghi nhớ
- Nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS làm lại BT vào vở
- Chuẩn bị tiết sau

 Rút kinh nghiệm :

Bài 3
- 1HS đọc to, lớp lắng nghe.

- Làm việc theo nhóm
- Đại diện nhóm lên trình bày

- 3 HS nhắc lại.

Tiết 3 : Mó thuật
GIÁO VIÊN CHUN DẠY

Tiết 4 : Toán :

LUỆN TẬP CHUNG

I– Mục tiêu : iúp HS :
-Củng cố viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị khác nhau
-Luyện giải bài toán có liên quan đến đơn vị đo độ dài, diện tích.
II-Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG

1
4/
/

1/
28/


HOẠT ĐỘNG CỦA GV

1– Ổn định lớp :
2– Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 2 HS lên bảng làm bài 3
- Nhận xét và chữa bài.
3 – Bài mới :
a– Giới thiệu bài : GV giới thiệu ghi đề bài .
b– Hoạt động :
Bài 1:Viết số thập phân thích hợp vào chỗ
chấm:
-Cho HS làm bài vào vở, gọi 2 HS lên bảng làm
mỗi em 2 câu .
-Nhận xét ,chữa bài.
Bài 2 : Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

-Hát một bài
-2 HS lên bảng.

- HS nghe .
Bài 1
-HS làm bài .
a)42m34cm = 42,34m
b) 56m 29cm = 562,9dm,
c) 6m 2cm = 6,02m, d) 4352m = 4,352km
Baøi 2



vị là kg.
-Cho HS làm bài vào vở .

Bài 3 : Viết các số đo dưới dạng số đo có đv là
m2.
-Chia lớp ra 2 nhóm, mỗi nhóm làm 1 câu.
-Cho đại diện nhóm trình bày kết quả .
-Nhận xét và chữa bài.
3 4– Củng cố :
-So sánh sự khác nhau giữa chuyển đổi đv đo
diện tích và đv đo độ dài ?
/
2 5– Nhận xét – dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau : Luyện tập chung
 Rút kinh nghiệm:
/

Tiết 5 : KHOA HỌC :

-HS laøm baøi .
a)500g = 0,500kg
b)347 g = 0,347 kg
c)1,5 tấn = 1500 kg
Bài 3
-Mỗi nhóm làm 1 câu.
a)7km 2= 7000000m2 ; 4ha = 40000m2
8,5ha = 85000m2
b)30dm2 = 0,30m2 ; 300dm2 = 3m2
515dm2 = 5,15m2

-HS nêu.

- HS nghe.

PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI

I– Mục tiêu: Sau bài học, HS cần biết:
_ Nêu một số tình huống có thẻ dẫn đến nguy cơ bị xâm hại & những điểm cần chú ý để phòng tránh bị
xâm hại. _ Rèn luyện kó năng ứng với nguy cơ bị xâm hại.
_ Liệt kê danh sách những người có thể tin cậy, chia sẻ, tâm sự, nhớ giúp đỡ bản thân khi bị xâm hại
II – Đồ dùng dạy học:
_Hình trang 38 , 39 SGK .
III– Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

1
3/

1– Ổn định lớp :
2 – Kiểm tra bài cũ : “Thái độ đối với người
nhiễm HIV/AIDS “.
- Nhận xét +ghi điểm
3 – Bài mới:
a– Giới thiệu bài : “Phòng tránh bị xâm hại “
b – Hoạt động :
HĐ 1 : - Quan sát & thảo luận
@Mục tiêu: HS nêu được một số tình huống có thể
dẫn đến nguy cơ bị xâm hại & những điều cần chú

ý để phòng tránh bị xâm hại.
@Cách tiến hành:
-Bước1: GV giao nhiệm vụ cho 4 nhóm
-Bước 2: Các nhóm làm việc theo hướng dẫn trên.
+Các em có thể đưa thêm các tình huống khác
với những tình huống đã vẽ trong SGK .

/

1/
9/

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

- Hát một bài
- HS trả lời câu hỏi của GV.

- HS nghe.

- HS theo dõi .
-Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan
sát các hình1,2,3 SGK& trao đổi về nội dung
của từng hình và thảo luận các câu hoûi tr.38



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×