Tải bản đầy đủ (.docx) (77 trang)

tuần 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (350.43 KB, 77 trang )

TUẦN 13
Ngày soạn: 26/11/2021
Ngày giảng: Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2021
Buổi sáng
Toán
TIẾT 63: LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt
- Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số. Cách ước lượng thương. Giải bài
tốn có lời văn.
- Tính nhanh và chính xác.
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
GD HS u thích học tốn.
* HS Tâm
- Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số. Cách ước lượng thương.
- Tính nhanh và chính xác.
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
GD HS u thích học tốn.
*GT: Khơng làm cột b bài tập 1, 2, 3
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ
- HS: Sách vở, đồ dùng môn học
III.Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HS Tâm
1. Khởi động (5 phút)
- Yêu cầu HS hát
- HS cùng hát
- HS cùng hát
- Yêu cầu 2 HS lên bảng đặt
19889 52


25550 72
tính và tính?
428 382
395
354
129
350
25
62
- Nhận xét, đánh giá.
* Giới thiệu bài
2. Hoạt động thực hành (30
phút)
Bài 1
- Đọc yêu cầu bài
- HS đọc
+ Bài yêu cầu gì?
- Đặt tính rồi tính
- Theo dõi
+ Muốn tính được trước tiên - Phải đặt tính.
phải làm gì ?
- u cầu HS làm bài
- HS cả lớp làm bài
- Thực hiện
- Nhận xét, chữa bài
- 3 HS làm bảng nhóm
làm bài
*GT: Không làm cột b bài
4725 15
4674 82

tập 1.
022
315
574 57
075
00
00


4935
44
053
112
095
07
+ Nêu cách thực hiện phép - HS nêu cách thực hiện.
chia?
+ Hãy so sánh sự giống và - Giống: Cùng chia cho số có 2 chữ
khác nhau giữa các phép tính số
trên?
- Khác: 2 phép chia đầu là phép
chia hết, cịn phép chia thứ 3 là
phép chia có dư.
+ Nêu cách thử lại của phép - Lấy thương nhân với số chia rồi
chia có dư ?
cộng với số dư.
Bài 2 Giảm tải
Bài 3 Giảm tải
Bài 4
- Gọi HS đọc yêu cầu

- HS nêu
a) 12345 67
b) 12345 67
564 1714
564 184
95
285
285
47
17
+ Muốn biết sai ở đâu ta phải + Muốn biết sai ở đâu ta phải thực
làm như thế nào?
hành chia.
- Yêu cầu HS thực hiện phép - HS thực hiện chia
chia
12345 67
564 184
285
17
a) Sai ở lần chia thứ hai do ước l+ Phép tính nào đúng? Phép ượng thương sai nên số dư bằng
tính nào sai? Sai ở đâu?
(95) lớn hơn số chia( 67), sau đó
lại lấy (95) chia tiếp cho (67), làm
thương đúng tăng lên thành 1714
b) Sai ở số dư cuối cùng của số
chia (47)
* Ở phần a ngồi cách thực + Nhìn vào phép chia ta thấy sau
hiện phép chia để biết phép lần chia thứ hai số dư ( 95) lớn hơn
chia trên sai ở đâu còn cách số chia (67) ta đã biết phép chia
nào khác mà không cần thực trên bị sai rồi.

hiện phép chia mà vẫn biết
phép chia trên sai ?

- Lắng nghe

- Theo dõi và
thực hiện làm
bài


3. Hoạt động ứng dụng (2
phút)
+ Trong khi thực hiện phép + Nhân, chia, nhẩm cần chính xác, - Lắng nghe
chia em cần chú ý điều gì?
chú ý số dư luôn luôn bé hơn số
- Nhận xét giờ học.
chia.
- Về nhà ơn bài, làm VBT
- Chuẩn bị bài sau: Thương
có chữ số 0
IV. Điều chỉnh, bổ sung
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Kể chuyện
TIẾT 12: CHỦ ĐIỂM: “TIẾNG SÁO DIỀU”
I. Yêu cầu cần đạt
- Hiểu lời khuyên qua câu chuyện “Búp bê của ai”: Phải biết gìn giữ, u q đồ
chơi.
- Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ
(BT1), bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê (BT2).

- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.GD HS phải
biết quý trọng, giữ gìn đồ chơi, biết yêu quý mọi vật quanh mình.
* HS Tâm
- Hiểu lời khuyên qua câu chuyện “Búp bê của ai”: Phải biết gìn giữ, yêu quí đồ
chơi.
- Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ
(BT1) có hướng dẫn của GV.
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.GD HS phải
biết quý trọng, giữ gìn đồ chơi, biết yêu quý mọi vật quanh mình.
*CV 3969: Chủ điểm “Tiếng sáo diều” (tuần 14, 15, 16, 17), GV lựa chọn tổ
chức cho HS thực hành 01 bài kể chuyện.
*KNS
- Kĩ năng lắng nghe tích cực
- Kĩ năng thể hiện sự tự tin
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Tranh minh hoạ truyện: Búp bê của ai
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học.
IV. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HS Tâm
1. Khởi động (5 phút)
- Yêu cầu HS hát.
- Học sinh hát
- Học sinh hát
- Gọi học sinh kể chuyện đã - Học sinh lên bảng kể.
chứng kiến hoặc tham gia
thể hiện tinh thần kiên trì
vượt khó.



- Nhận xét - đánh giá
* Giới thiệu bài
2. Hoạt động hình thành
kiến thức mới (12 phút)
* Hoạt động nghe kể
- GV kể lần 1:
- GV kể lần 2: Vừa kể vừa
chỉ tranh minh hoạ
- Hướng dẫn tìm lời thuyết
minh

3. Hoạt động thực hành (18
phút)
- Yêu cầu học sinh kể
chuyện theo nhóm
- Yêu cầu đại diện nhóm kể
chuyện theo tranh trước lớp
- Gọi học sinh kể lại cả câu
chuyện
- Kể chuyện bằng lời của
búp bê
+ Kể chuyện bằng lời của
búp bê là như thế nào?
+ Khi kể phải xưng hô thế
nào?
- Gọi học sinh kể mẫu.

- Học sinh lắng nghe
- Lắng nghe

- Học sinh lắng nghe, quan
sát tranh
- Học sinh thảo luận nhóm - Học sinh thảo
bàn để tìm lời thuyết minh luận nhóm
cho từng tranh - Đại diện các
nhóm thuyết minh.
Tranh 1: Búp bê bị bỏ quên
trên nóc tủ cùng các đồ chơi
khác.
Tranh 2: Mùa đơng khơng có
váy áo, búp bê bị lạnh cóng,
tủi thân khóc.
Tranh 3: Đêm tối búp bê bỏ
cô chủ, đi ra phố.
Tranh 4: Một cô bé tốt bụng
nhìn thấy búp bê trong đống
lá khơ.
Tranh 5: Cô bé may váy mới
cho búp bê.
Tranh 6: Búp bê sống hạnh
phúc trong tình u thương
của cơ chủ mới.
- Học sinh kể chuyện trong - Kể trong nhóm
nhóm.
- Học sinh kể chuyện theo
tranh.
- Học sinh kể trước lớp- nhận
xét
- Là mình đóng vai búp bê để
kể lại chuyện.

- Tơi, tớ, mình, em.
- Học sinh kể chuyện trong
nhóm.


- Học sinh kể trước lớp- nhận
xét
- Học sinh nhận xét bạn kể.
+ Kể phần kết câu chuyện
với tình huống: cô chủ cũ
gặp lại búp bê trên tay cô
chủ mới.
+ Câu chuyện muốn nói với - Biết yêu quý, giữ gìn đồ
em điều gì?
chơi.
- Biết q đồ chơi và tơn
trọng tình bạn.
4. Hoạt động ứng dụng (2
phút)
- Gọi 1 học sinh kể toàn bộ - HS kể
- Lắng nghe
câu chuyện
- Biết u q, giữ gìn đồ
+ Câu chuyện muốn nói với chơi.
em điều gì?
- Biết q đồ chơi và tơn
trọng tình bạn.
- Kể lại câu chuyện bằng lời
của Nga
- Giáo dục học sinh ý thức

giữ gìn đồ chơi
- Nhận xét giờ học.
- Về kể câu chuyện cho
người thân và chuẩn bị bài
sau.
IV. Điều chỉnh, bổ sung
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Luyện từ và câu
TIẾT 27: LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI
I. Yêu cầu cần đạt
- Bước đầu nhận biết một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi.
- Luyện tập nhận biết một số từ nghi vấn và đặt câu với các từ nghi vấn ấy
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Giáo dục HS ý thức lễ phép lịch sự khi đặt câu hỏi.
* HS Tâm
- Bước đầu nhận biết một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi.
- Luyện tập nhận biết một số từ nghi vấn.
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Giáo dục HS ý thức lễ phép lịch sự khi đặt câu hỏi.
*GT: Không làm BT 2
II. Đồ dùng dạy học


- GV: Bảng phụ, bút dạ
- HS: Sách vở, đồ dùng môn học.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5 phút)

- Yêu cầu HS hát.
- Học sinh hát
+ Câu hỏi được dùng để làm gì? + Câu hỏi dùng để hỏi những
Cho ví dụ?
điều mà mình chưa biết. Phần
lớn câu hỏi là để hỏi người
khác nhưng cũng có những câu
dùng để hỏi mình
VD
Mẹ ơi, nhà mình sắp ăn cơm
chưa ạ ?
Sao mình lại quên được nhỉ ?
+ Em nhận biết câu hỏi nhờ + Em nhận biết các câu hỏi nhờ
những dấu hiệu nào?
có các từ nghi vấn ai, gì, nào,
sao, khơng,.. Khi viết, cuối câu
- Nhận xét.
hỏi có dấu chấm hỏi
* Giới thiệu bài
2. Hoạt động thực hành (30
phút)
Bài 1
1. Đặt câu hỏi cho mỗi bộ
phận câu được in đậm dưới
- Gọi HS đọc yêu cầu
đây
+ Bài yêu cầu gì ?
- HS nêu
+ Từ được in đậm là từ nào?
+ Bác cần trục, rủ nhau ôn bài,

lúc nào cũng đông vui, ngoài
chân đê.
+ Khi đặt câu hỏi em cần lưu ý + Phải có từ nghi vấn để hỏi
điều gì?
+ Khi viết câu hỏi em cần lưu ý + Cuối câu có dấu chấm hỏi.
điều gì?
- u cầu HS làm bài
a) Ai hăng hái nhất và khoẻ
- Gọi HS đọc bài
nhất?
Hăng hái và khoẻ nhất là ai?
b) Trước giờ học, chúng em
thường làm gì?
Chúng em thường làm gì trước
giờ học?
c) Bến cảng như thế nào?
d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều
ở đâu?
* Bộ phận in đậm trong bài trả + Ai? Làm gì? Như thế nào?

HS Tâm
- Học sinh hát

- Lắng nghe
và TLCH đơn
giản


lời cho câu hỏi nào?
Bài 2: Giảm tải

Bài 3: 8’
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS đọc bài
- Nhận xét

* Nhận xét gì các từ nghi vấn
trong các câu hỏi vừa tìm được?
Bài 4
- Gọi HS đọc yêu cầu
+ Câu cần đặt phải đảm bảo
điều kiện gì?
- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS đọc bài
- Nhận xét

Bài 5
- Gọi HS đọc yêu cầu
+ Câu hỏi được dùng để làm gì?

+ Trong 5 câu đó câu nào là câu
hỏi? câu nào khơng phải là câu
hỏi?

Ở đâu?
3. Tìm các từ nghi vấn trong
các câu hỏi sau
a. Có phải chú bé Đất trở thành
chú Đất Nung không?
b. Chú bé Đất trở thành chú Đất

Nung, phải không?
c. Chú bé Đất trở thành chú Đất
Nung à?
a. Có phải… khơng?
b. … phải khơng?
c. … à?
+ Từ nghi vấn có thể đứng ở
đầu câu, có thể là một từ hoặc
một cụm từ
4. Với mỗi từ hoặc cụm từ
nghi vấn vừa tìm được, đặt
một câu hỏi
+ Là câu hỏi, có dùng các từ
hoặc cụm từ nghi vấn ở bài tập
3
a. Có phải cậu là học sinh lớp
4A1 không?
b. Cậu muốn chơi với chúng tớ
phải khơng?
c. Bạn thích chơi bóng à?
5. Trong các câu dưới đây câu
nào không phải là câu hỏi và
không được dùng dấu hỏi
chấm.
+ Câu hỏi dùng để hỏi những
điều mà mình chưa biết. Phần
lớn câu hỏi là để hỏi người
khác nhưng cũng có những câu
dùng để hỏi mình. Câu hỏi
thường có các từ nghi vấn. Khi

viết, cuối câu hỏi có dấu chấm
hỏi
+ Câu a, d là câu hỏi, vì chúng
dùng để hỏi bạn về điều chưa
biết
+ Câu b, c, e khơng phải là câu
hỏi vì câu b nêu ý kiến của

- Theo dõi và
hoàn
thành
bài

- Theo dõi và
hoàn
thành
bài

- Theo dõi và
hoàn
thành
bài


người nói, câu c, e là nêu ý kiến
đề nghị.
- Nhận xét
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT
3. Hoạt động ứng dụng (2
phút)

+ Câu hỏi được dùng để làm gì? + Câu hỏi dùng để hỏi những - Lắng nghe
điều mà mình chưa biết
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS về nhà nhà đặt 3
câu hỏi, 3 câu có dùng từ nghi
vấn nhưng khơng phải là câu
hỏi, chuẩn bị bài sau: Dùng câu
hỏi với mục đích khác.
IV. Điều chỉnh, bổ sung.........................................................................................
.................................................................................................................................
Ngày soạn: 27/11/2021
Ngày giảng: Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2021
Buổi sáng
Tốn
TIẾT 64: THƯƠNG CĨ CHỮ SỐ 0
I. Yêu cầu cần đạt
- Giúp HS biết thực hiện phép chia cho số có 2 chữ số trong trường hợp thương
có chứa chữ số 0.
- Rèn kỹ năng thực hiện phép chia cho HS
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
Giáo dục HS u thích mơn học.
* HS Tâm
- Giúp HS biết thực hiện phép chia cho số có 2 chữ số trong trường hợp thương
có chứa chữ số 0.
- Rèn kỹ năng thực hiện phép chia cho HS (có hướng dẫn)
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
Giáo dục HS u thích mơn học.
II. Đồ dùng dạy - học
- GV: Bảng phụ
- HS: Sách vở, đồ dùng môn học

III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HS Tâm
1. Khởi động (5 phút)
- Yêu cầu HS hát
- HS cùng hát
- HS cùng
- Yêu cầu 2 HS lên bảng - Đặt tính và tính:
hát
thực hiện:
78942 76
34561 86


- Nhận xét - đánh giá HS
* Giới thiệu bài
2. Hình thành kiến thức
mới (12 phút)
a. Trường hợp thương có
chữ số 0 ở lượt chia cuối
cùng
- GV ghi phép tính - Gọi
HS đọc lại
+ Hãy nhận xét về phép
chia ?
+ Nêu các bước thực hiện
phép chia?
- Gọi HS nêu lại cách thực
hiện chia, GV ghi bảng

+ Nêu lại cách thực hiện
chia?

029
1038
294
662
54

0161 401
75

9450 : 35 = ?

- Theo dõi
và thực hiện
- Chia cho số có 2 chữ số
chia

hướng dẫn
- 2 bước: đặt tính, tinh theo thứ tự từ của GV
trái sang phải.
- 2-3 HS nêu

9450 35
245 270
000
+ Vậy 9450 : 35 bằng bao Vậy: 9450 : 35 = 270
nhiêu?
+ Em có nhận xét gì về + Thương của phép chia có 3 chữ số

thương của phép chia này? và có chữ số 0 ở tận cùng.
+ Vì sao thương của phép + Vì ở lượt chia cuối cùng ta có 0 : 35
chia này lại có chữ số 0 ở = 0
tận cùng?
+ Khi thực hiện phép chia + Phải viết chữ số 0 vào vị trí cuối
mà ở lần chia cuối cùng cùng của thương.
nếu số bị chia là 0 thì em
làm thế nào?
- Chốt: Khi thực hiện phép - Lắng nghe
- Lắng nghe
chia mà ở lần chia cuối
cùng nếu số bị chia là 0 thì
chỉ cần viết thêm 1 chữ số
0 vào tận cùng của thương
là xong mà không cần
nhân nhẩm hay trừ nhẩm
nữa.
b. Trường hợp thương có


chữ số 0 ở hàng chục
- GV ghi phép tính – Gọi
HS đọc
- Gọi HS đọc phép tính
- Gọi HS nhận xét phép
tính
- Yêu cầu HS thực hiện
tính.
- Nhận xét .
- Gọi HS nêu lại cách thực

hiện chia?
+ Vậy 2448 : 24 bằng bao
nhiêu?
+ Thương của phép chia
có đặc điểm gì?
+ Chữ số 0 ở thương là kết
quả của lượt chia thứ
mấy?
+ Vì sao lượt chia này
thương lại bằng 0?
+ So sánh 2 phép tính
trên?

2448 : 24 = ?
Chia cho số có hai chữ số
2448 24
0048 102
00

- Theo dõi
và thực hiện
chia

hướng dẫn
của GV

- Vậy: 2448 : 24 = 102
+ Thương có ba chữ số, thương có
chữ số 0
- Ở lượt chia thứ hai


+ Vì lượt chia này ta có 4: 24 (SBC <
SC)
- Đều chia cho số có 2 chữ số, nhưng
thương ở phép chia thứ nhất có chữ số
0 ở tận cùng bên phải của thương còn
thương ở phép chia thứ 2 thương có
chữ số 0 giữa.
+ Qua 2 ví dụ ở mỗi lượt - Ở mỗi lượt hạ chia nếu cùng số bị
chia nếu số bị chia nhỏ chia nhỏ hơn số chia thì ghi ngay 0
hơn số chia thì ta làm như vào thương tiếp tục hạ chữ số tiếp
thế nào?
theo để chia cho gọn.
3. Hoạt động thực hành
(18 phút)
Bài 1
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu - 2 HS
+ Bài tập u cầu gì?
- Đặt tính và tính:
- Yêu cầu HS làm bài tập
- HS tự làm bài tập
- 3 HS làm trên bảng phụ
- Gọi HS đọc bài làm
8750 35
23520 56
2996 28 - Theo dõi
- Yêu cầu HS đối chiếu kết 175 250
112 420
196 107 và
hoàn

quả, nhận xét
000
000
00
thành bài
- GV chốt kết quả đúng
11780 42
2420 12
338 280
020 201
20
8
+ Nếu lần chia có số bị - Thì ghi ngay 0 vào thương tiếp tục
chia nhỏ hơn số chia thì ta hạ chữ số tiếp theo để chia cho gọn.


làm gì?
Bài 2
- Yêu cầu HS đọc đề bài .
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
+ Bài tốn thuộc loại tốn
cơ bản nào?
+ Muốn biết trung bình
mỗi phút bơm được bao
nhiêu lít nước ta làm như
thế nào?
+ Khi giải bài tốn trên ta
cần lưu ý điều gì?
- Yêu cầu HS làm bài tập

- Trình bày bài giải
- Nhận xét - chữa bài.
- GV chốt kết quả đúng

- 2 HS đọc
- 1 giờ 12 phút: 97 000 l
1 phút: ?....l
- Trung bình cộng
+ Muốn biết trung bình mỗi phút bơm - Theo dõi
được bao nhiêu lít nước ta lấy số lít và
hồn
nước bơm được chia cho thời gian thành bài
bơm.
+ Khi giải bài toán trên ta phải đổi
thời gian ra đơn vị phút
- HS tự làm bài tập
- 1 HS làm trên bảng phụ
Bài giải
Đổi 1 giờ 12 phút = 72 phút
Trung bình mỗi phút bơm được là:
97200: 72 = 1350 (l)
Đáp số: 1350 l nước

Bài 3
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu - 2 HS đọc
bài 3
+ Bài tốn cho biết gì ?
Tóm tắt
Dài và rộng : 307m
Dài hơn rộng: 97m

+ Bài tốn hỏi gì ?
Chu vi
: ...m?
Diện tích
: ...m2?
* Em hiểu tổng độ dài hai +Tổng độ dài hai cạnh liên tiếp mảnh - Theo dõi
cạnh liên tiếp của mảnh đất hình chữ nhật chính là tổng chiều và
hoàn
đất nghĩa là như thế nào?
dài và chiều rộng của mảnh đất đó.
thành bài
+ Muốn tìm chu vi và diện + Muốn tìm chu vi và diện tích của
tích của hình chữ nhật em hình chữ nhật ta phải biết chiều dài và
biết gì?
chiều rộng
+ Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của
+ Để tìm chiều dài và hai số đó.
chiều rộng của mảnh đất
HCN ta phải vận dụng - HS tự làm bài tập
dạng toán nào?
- 1 HS làm trên bảng phụ
- Yêu cầu HS làm bài tập
- Trình bày bài giải
- Nhận xét - chữa bài
- GV chốt kết quả đúng

Bài giải
a. Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:
307 ¿ 2 = 614(m)



b. Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật
là:
(307+ 97) : 2 = 202 (m)
Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là:
202 - 97 = 105 (m)
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
202 ¿ 105 = 21210 (m2)
Đáp số: a. 614 m
b. 21210 m2
+ Muốn tính diện tích hình - Ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng
chữ nhật ta làm như thế (cùng đơn vị đo)
nào ?
4. Hoạt động ứng dụng
(2 phút)
+ Khi thực hiện phép chia + Phải viết chữ số 0 vào vị trí cuối - Lắng nghe
mà ở lần chia cuối cùng cùng của thương
chỉ là chữ số 0 thì em làm
như thế nào?
+ Khi thực hiện phép chia + Phải viết chữ số 0 vào bên phải của
mà ở lần chia nào đó số bị thương rồi tiếp tục hạ tiếp chữ số tiếp
chia không chia được cho theo của số bị chia và chia tiếp.
số chia thì em làm như thế
nào?
- Nhận xét giờ học
- Lắng nghe.
- Về nhà ôn bài, làm VBT
và chuẩn bị bài sau: Chia
cho số có ba chữ số
IV. Điều chỉnh, bổ sung.........................................................................................

.................................................................................................................................
Tập đọc
TIẾT 28: CHÚ ĐẤT NUNG (Tiếp theo)
I. Yêu cầu cần đạt
- Hiểu từ ngữ trong truyện. Hiểu nội dung truyện: Muốn làm một người có ích
phải biết rèn luyện, khơng sợ gian khổ khó khăn. Chú bé Đất Nung dám nung
mình trong lửa đỏ đã trở thành người có hữu ích, chịu được nắng mưa, cứu sống
được hai người bột yếu đuối.
- Đọc lưu lốt, trơi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng linh hoạt
phù hợp với diễn biến của truyện; phân biệt lời người kể chuyện với lời các nhân
vật (chàng kị sĩ, ơng Hịn Rấm, chú Đất Nung)
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL
thẩm mĩ. Giáo dục HS ý thức rèn luyện chịu được thử thách khó khăn để trở
thành người có ích.
*HS Tâm


- Hiểu từ ngữ trong truyện. Hiểu nội dung truyện.
- Đọc lưu lốt, trơi chảy 1 đoạn bài.
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL
thẩm mĩ. Giáo dục HS ý thức rèn luyện chịu được thử thách khó khăn để trở
thành người có ích.
* KNS
- Xác định giá trị.
- Tự nhận thức bản thân.
- Thể hiện sự tự tin.
* QTE: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người
hữu ích, cứu sống được người khác.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- HS: Sách vở, đồ dùng môn học.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HS Tâm
1. Khởi động (5 phút)
- Yêu cầu HS hát.
- Học sinh hát
- Học sinh
- Đọc và TLCH bài “Chú Đất - 2 HS đọc
hát
Nung”
+ Vì sao chú bé Đất quyết định trở + Vì chú muốn được xơng pha,
thành Đất Nung?
làm nhiều việc có ích.
+ Nêu ý chính của bài?
+ Chú bé Đất can đảm, muốn
trở thành người khỏe mạnh, làm
được nhiều việc có ích, dám
nung mình trong lửa đỏ.
- Nhận xét
* Giới thiệu bài
2. Hoạt động hình thành kiến
thức mới
a. Luyện đọc (8-10 phút)
- Gọi HS đọc toàn bài
- 1 HS đọc
- Lắng nghe
+ GV chia đoạn
- HS đánh dấu vào SGK

Đoạn 1: Từ đầu. . . cơng chúa
Đoạn 2: Tiếp theo… chạy trốn.
Đoạn 3: Cịn lại
+ Đọc nối tiếp lần 1
- Phát âm: cạy nắp lọ, chạy
trốn, cộc tuếch.
- Đọc câu: Chiếc thuyền mảnh
trôi qua cống/ ra con ngòi.
+ Đọc thầm chú giải
- HS đọc thầm chú giải
+ Đọc nối tiếp lần 2
- Giải nghĩa từ: buồn tênh,
hoảng hốt, cộc tuếch
+ Đọc nối tiếp lần 3 – Nhận xét


+ Luyện đọc theo cặp
+ GV đọc tồn bài
3. Tìm hiểu bài (12 phút)
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn đầu
và trả lời câu hỏi:
+ Khi chú bé Đất bỏ đi hai người
bột ở trong lọ chú cảm thấy như
thế nào?
+ Kể lại tai nạn của hai người bột?
Từ chốt: ngấm nước, nhũn cả
chân tay.

* Nêu nội dung của đoạn 1?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn

lại và trả lời câu hỏi
+ Đất Nung đã làm gì khi thấy hai
người bột gặp nạn?
Từ chốt: nhảy xuống, vớt lên bờ
* Vì sao Đất Nung có thể nhảy
xuống nước cứu hai người bạn?

- HS đọc nhóm 2
- HS nghe.
1) Tai nạn của hai người bột

- Đọc thầm
đoạn 1 và
+ Khi chú bé Đất bỏ đi hai TLCH đơn
người bột ở trong lọ chú cảm giản
thấy buồn tênh.
+ Hai người bột sống trong lọ
thủy tinh. Chuột cạy lắp lọ tha
nàng công chúa vào cống.
Chàng kị sĩ đi tìm nàng cơng
chúa, bị chuột lừa đưa vào
cống. Hai người chạy trốn, bị
lật thuyền, ngấm nước, nhũn cả
chân tay.
- HS nêu
2) Đất Nung cứu bạn
- Đọc thầm
đoạn 2 và
+ Khi thấy hai người bột gặp TLCH đơn
nạn Đất nhảy xuống, vớt lên bờ giản

phơi nắng cho se bột lại

+ Vì Đất Nung đã được nung
trong lửa, chụi được nắng mưa
* Theo em, câu nói cộc tuếch của nên khơng sợ nước, khơng bị
Đất Nung có ý nghĩa gì?
nhũn chân tay khi gặp nước như
hai người bột
+ Thông cảm với hai người bột
chỉ sống trong lọ thủy tinh,
không chịu được thử thách
+ Xem thường những người
chỉ sống sung sướng, khơng
chịu đựng nổi khó khăn
* Đoạn cuối bài kể chuyện gì ?
+ Khuyên con người cần phải
* Nêu ý chính của bài ?
rèn luyện mới cứng cáp, chịu
được thử thách, khó khăn, trở
thành người có ích.
- u cầu HS đọc thầm cả 2 phần - HS nêu
của câu chuyện
*Ý chính: Chú Đất Nung nhờ - Lắng nghe
dám nung mình trong lửa đã trở
thành người hữu ích, cứu sống
+ Em thích nhân vật nào trong đựoc người khác
truyện? Vì sao?
+ Chú Đất Nung vì chú là



người dũng cảm đã nung mình
trong lửa đỏ và trở thành người
* Đặt tên khác cho truyện?
có ích.
+ Đất Nung dũng cảm,/ Tốt gỗ
hơn tốt nước sơn,/ Hãy rèn
luyện đẻ trở thành người có
ích./ Hãy tơi luyện trong lửa
4. Hoạt động thực hành - Luyện đỏ./ Vào đời mới biết ai hơn ai.
đọc diễn cảm(8-10 phút)
+ Đọc nối tiếp bài tập đọc – Nhận
xét
- 3 HS đọc nối tiếp
+ Nêu giọng đọc toàn bài?
+ Giọng linh hoạt phù hợp với
diễn biến của truyện; phân biệt
lời người kể chuyện với lời các
- Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn nhân vật
văn
Hai người bột tỉnh dần, nhận
+ Nêu từ cần nhấn giọng ?
ra bạn cũ thì lạ q kêu lên:
- Ơi, chính anh đã cứu chúng
tơi đấy ư? Sao trơng anh khác
thế?
- Có gì đâu, tại tớ nung trong
lửa. Bây giờ tớ có thể phơi
nắng phơi mưa hàng đời người.
Nàng công chúa phục quá, thì
thào với chàng kị sĩ:

- Thế mà chúng mình mới chìm
xuống nước đã vữa ra.
Đất Nung đánh một câu cộc
tuếch:
Vì các đằng ấy ở trong lọ thủy
- Gọi HS đọc thể hiện lại
tinh mà.
- Yêu cầu đại diện các nhóm đọc - 2 HS đọc diễn cảm
phân vai
- Đại diện các nhóm đọc diễn
- Nhận xét, tuyên dương
cảm đoạn văn
5. Hoạt động ứng dụng (2 phút)
+ Câu chuyện muốn nói với mọi
người điều gì?
+ Muốn làm một người có ích
+ Muốn trở thành người có ích em phải biết rèn luyện khơng sợ
phải làm gì?
gian khổ khó khăn.
- Liên hệ, giáo dục ý chí rèn luyện + Học tập, rèn luyện thật tốt
qua gian khó
- Nhận xét tiết học
- HS lắng nghe
- Dặn dò HS về nhà học bài, - HS lắng nghe, thực hiện

- HS luyện
đọc

- HS lắng
nghe



chuẩn bị bài: Cánh diều tuổi thơ
IV. Điều chỉnh, bổ sung.........................................................................................
.................................................................................................................................
Buổi chiều
Hoạt động ngoài giờ lên lớp
Sách Bác Hồ
Bài 4: THỜI GIAN QUÝ BÁU LẮM
I. Yêu cầu cần đạt
- Nhận thức được sự quý trọng thời gian của Bác Hồ
- Trình bày được ý nghĩa của thời gian, cách sắp xếp công việc hợp lý. Biết cách
tiết kiệm, sử dụng thời gian vào những việc cụ thể một cách phù hợp
- NL giải quyết vấn đề, NL thẩm mĩ. HS tích cực xây dựng bài.
* HS Tâm
- Nhận thức được sự quý trọng thời gian của Bác Hồ
- Trình bày được ý nghĩa của thời gian.
- NL giải quyết vấn đề, NL thẩm mĩ. HS tích cực xây dựng bài.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống.
- HS: Sách Bác Hồ
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HS Tâm
1. Khởi động (2 phút)
- HS hát
- HS hát
- HS hát
- Người biết cách tiết kiệm - 2 HS trả lời

cuộc sống như thế nào?
2. Hoạt động hình thành
kiến thức mới (17 phút)
* Hoạt động 1
- GV đọc câu chuyện (Tài liệu - HS đọc
Bác Hồ và những bài học về - HS thảo luận nhóm 2
- HS thảo luận
đạo đức, lối sống trang/15)
- Đại diện nhóm trả lời
nhóm 2
- Bác đã chỉ cho người đi họp
chậm thấy chậm 10 phút có tác
hại như thế nào?
- Để khơng làm mất thời gian - Các nhóm khác bổ sung
- Theo dõi
của người chờ đợi mình đến
họp, Bác đã làm gì ngay cả khi
trời mưa gió?


- Theo Bác, vì sao thời gian lại - HS trả lời cá nhân
- Theo dõi
quý báu như thế?
- GV nhận xét
* Hoạt động 2
- Tìm và nhắc lại một câu nói - HS trả lời
- Theo dõi
của Bác hay một câu văn trong
bài này mà em thích để các
bạn cùng nghe, trao đổi, bình

luận.
- Em sử dụng thời gian hàng
ngày vào những việc gì?
- Theo em, việc sử dụng thời
gian của mình đã hợp lý chưa?
- Em hiểu như thế nào về việc
có ích và việc mình thích làm?
Hoạt động 3: Trị chơi: Thời
gian có ích với ta
- HD HS chơi như tài liệu - HS lắng nghe, nhắc lại
- Theo dõi và
trang 17.
- HS chơi
tham gia chơi
Kết luận: Bác Hồ luôn luôn
biết quý trọng thời gian, tiết
kiệm thời gian trong sinh hoạt
cũng như trong mọi công việc.
3. Hoạt động ứng dụng (1
phút)
- Người biết quý thời gian là
người như thế nào?
- Nhận xét tiết học
IV. Điều chỉnh, bổ sung.........................................................................................
.................................................................................................................................
Đọc sách thư viện
IV. Điều chỉnh, bổ sung.........................................................................................
.................................................................................................................................
Ngày soạn: 28/11/2021
Ngày giảng: Thứ tư ngày 01 tháng 12 năm 2021

Buổi sáng
Toán
TIẾT 65: CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ


I. Yêu cầu cần đạt
- Giúp HS biết cách chia cho số có 4 chữ số cho số có 3 chữ số (chia hết, chia có
dư). Áp dụng làm tốt các bài tập tính và giải tốn.
- Rèn kĩ năng ước lượng thương khi chia cho số có 3 chữ số.
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
* HS Tâm
- Giúp HS biết cách chia cho số có 4 chữ số cho số có 3 chữ số (chia hết, chia có
dư).
- Rèn kĩ năng ước lượng thương khi chia cho số có 3 chữ số.
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ
- HS: Sách vở, đồ dùng môn học
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HS Tâm
1. Khởi động (5 phút)
- Yêu cầu HS hát
- HS cùng hát
- HS cùng
- Yêu cầu 2 HS lên bảng
hát

tính:
10278 94
36570 49
0878 109
227 746
- Nhận xét – đánh giá.
32
310
* Giới thiệu bài
16
2. Hình thành kiến thức
mới (12 phút)
a) Trường hợp chia hết
- Gọi HS đọc phép chia 1944 : 162 = ?
1944 : 162
+ Nhận xét gì phép chia đã + Chia số có bốn chữ số cho số có ba - Theo dõi
và thực hiện
cho ?
chữ số
chia
theo
+ Để thực hiện được phép + Đặt tính
hướng dẫn
chia trên bước đầu tiên ta
phải làm gì?
+ Khi thực hiện tính ta thực + Thực hiện theo thứ tự từ trái sang
hiện như thế nào?
phải, mỗi lượt chia ta thực hiện qua
ba bước: chia, nhân ngược và trừ
nhẩm

+ Lượt chia thứ nhất ta lấy + Lượt chia thứ nhất ta lấy ba chữ số
mấy chữ số của số bị chia của số bị chia để chia cho số chia
để chia cho số chia?
* Nêu cách ước lượng + Có thể ước lượng 1: 1 = 1
thương của lượt chia thứ hoặc 20 : 16 = 1 (dư 4)


nhất 194 : 162?
- Yêu cầu HS thực hiện lượt
chia thứ nhất
* Nêu cách ước lượng + Có thể lấy 3 chia 1 được 3 nhưng
thương của lượt chia thứ hai vì 162 ¿ 3 = 486 mà 486 > 324
324 : 162?
nên chỉ lấy 3 chia 1 được 2 hoặc ước
lượng 300 chia 150 được 2
1944 162
- Yêu cầu HS thực hiện lượt
0324 12
chia thứ hai
000
+ Vậy 1944 : 162 bằng bao Vậy 1944 : 162 = 12
nhiêu?
+ Phép tính trên gồm mấy + 2 lượt chia
lần chia?
+ Nêu cách ước lượng - 1HS nêu
thương của lần chia thứ hai
hay của 324 : 162?
=> Lưu ý: Cách ước lượng
thương
194 : 162 = ? (lấy 1 : 1 = 1)

324 : 162 (lấy 300 : 150
được 2)
b)Trường hợp chia có dư
8469 : 241 = ?
- GV nêu ví dụ
8469 : 241 = ?
+ Nhận xét gì phép chia đã + Chia số có 4 chữ số cho số có 3
chữ số
cho?
8469 241
- Yêu cầu HS thực hiện
1239 35
phép chia
034
* Lưu ý: ước lượng thương
846 : 241 = ? (85 : 25 được Vậy 8469 : 241 = 35 (dư 34)
3)
1239 : 241 = ? (128 : 25
được 5)
+ Nêu nhận xét sự khác + Phép tính a là phép chia hết
Phép tính b là phép chia có dư
nhau giữa 2 phép chia

3. Hoạt động thực hành
(18 phút)
Bài 1 (Giảm tải ý a)
1. Đặt tính rồi tính
- Gọi HS đọc yêu cầu
- 1HS đọc
+ Bài yêu cầu gì?


- Theo dõi
và thực hiện
chia
theo
hướng dẫn

- Theo dõi
và thực hiện
chia
theo
hướng dẫn

- Theo dõi

hoàn


- Yêu cầu HS làm bài – đổi
chéo kiểm tra
- Nhận xét.

- 2 HS làm bảng phụ

thành bài

6420 321
4957 165
0000 20
0007 30

000
7
- Gọi nhiều HS nêu cách + 6420 : 321 ( lần chia thứ nhất ta
thực hiện, nêu cách ước lấy 642 : 312 có thể ước lượng
lượng thương
thương là lấy 6 chia 3 được 2, lần
chia thứ hai ta có 0 : 321 được 0 viết
0 vào thương)
+ 4957 : 165 ở lần chia thứ nhất ta
lấy 495 chia 165 được 3, lần chia thứ
hai ta có 7 chia cho 165 được 0 viết
0 vào thương
Bài 2, 3: (Giảm tải)
4. Hoạt động ứng dụng (2
phút)
+ Nêu cách thực hiện chia - Thực hiện qua 3 bước: Chia, nhân , - Lắng nghe
cho số có 3 chữ số?
trừ nhẩm.
+ Nêu cách ước lượng - Lấy chữ số hàng trăm của số bị
thương chia cho số có 3 chữ chia chia cho chữ số hàng trăm của
số?
số chia.
- Nhận xét giờ học
- Lắng nghe.
- Về nhà làm VBT và chuẩn
bị bài sau: Luyện tập
IV. Điều chỉnh, bổ sung.........................................................................................
.................................................................................................................................
Tập làm văn
TIẾT 27: THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ?

I. Yêu cầu cần đạt
- Hiểu được thế nào là miêu tả.
- Bước đầu viết được một đoạn văn miêu tả.
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. Giáo
dục HS có ý thức viết câu đúng ngữ pháp, giàu hình ảnh, chân thực sáng tạo và
yêu cảnh vật thiên nhiên.
* HS Tâm
- Hiểu được thế nào là miêu tả.
- Bước đầu viết được một đoạn văn miêu tả (có hướng dẫn)
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. Giáo
dục HS có ý thức viết câu đúng ngữ pháp, giàu hình ảnh, chân thực sáng tạo và
yêu cảnh vật thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×