Ngữ văn Lớp 7
Giáo viên thực hiện:
Nguyễn thị hồng
TIẾT 122:
DẤU GẠCH NGANG
I. Cơng dụng của dấu gạch ngang:
1. Ví dụ:
a. Đẹp quá đi, mùa xuân ơi – Mùa xuân của Hà Nội thân yêu...
(Vũ Bằng)
b. Có người khẽ nói:
– Bẩm, dễ có khi đê vỡ!
Ngài cau mặt gắt rằng:
– Mặc kệ!
(Phạm Duy Tốn)
c. Dấu chấm lửng được dùng để:
– Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng chưa liệt kê hết;
– Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng;
– Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung
bất ngờ hay hài hước, châm biếm.
( Ngữ văn 7, tập hai)
d. Một nhân chứng thứ hai của cuộc hội kiến
Va-ren – Phan Bội Châu (xin chẳng dám nêu tên
nhân chứng này) lại quả quyết rằng (Phan) Bội Châu đã nhổ vào mặt Va-ren; cái đó thì cũng có
thể.
( Nguyễn Ái Quốc)
I. Cơng dụng của dấu gạch ngang:
1. Xét ví dụ:
a. Đẹp quá đi, mùa xuân ơi – Mùa xuân của
Hà Nội thân yêu...
(Vũ Bằng)
=> Đặt giữa câu đánh dấu bộ phận giải
thích, chú thích.
I. Cơng dụng của dấu gạch ngang:
1. Xét ví dụ:
a. Đặt giữa câu, đánh dấu bộ phận giải thích,
chú thích.
b. Có người khẽ nói:
vỡ!
– Bẩm, dễ có khi đê vỡ!
Ngài cau mặt gắt rằng:
– Mặc kệ!
kệ
(Phạm Duy Tốn)
=> Đặt đầu dịng, đánh dấu lời nói trực tiếp của
nhân vật.
I. Cơng dụng của dấu gạch ngang:
1. Xét ví dụ:
a. Đặt giữa câu đánh dấu bộ phận giải thích, chú
thích.
b. Đặt đầu dịng, đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân
vật.
c. Dấu chấm lửng được dùng để:
– Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng chưa liệt kê hết;
– Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt
quãng;
– Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất
hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài
hước, châm biếm.
( Ngữ văn 7, tập hai)
=> Đặt đầu dòng, đặt đầu các ý liệt kê.
I. Cơng dụng của dấu gạch ngang:
1. Xét ví dụ:
a. Đặt giữa câu đánh dấu bộ phận giải thích, chú
thích.
b. Đặt đầu dịng, đánh dấu lời nói trực tiếp của
nhân vật.
c. Đặt đầu dòng, đặt đầu các ý liệt kê.
d. Một nhân chứng thứ hai của cuộc hội kiến
Phan Bội
Bội Châu
Châu (xin chẳng dám nêu tên
Va-ren – Phan
nhân chứng này) lại quả quyết rằng (Phan) Bội Châu
đã nhổ vào mặt Va-ren; cái đó thì cũng có thể.
( Nguyễn Ái Quốc)
I. Cơng dụng của dấu gạch ngang:
1. Xét ví dụ:
a. Đặt giữa câu đánh dấu bộ phận giải
thích, chú thích.
b. Đặt đầu dịng, đánh dấu lời nói trực
tiếp của nhân vật.
c. Đặt đầu dòng, đặt đầu các ý liệt kê.
d. Nối các từ nằm trong một liên danh
(tên ghép).
I. Cơng dụng của dấu gạch ngang:
1. Xét ví dụ:
2. Ghi nhớ 1:
Dấu gạch ngang có những cơng dụng sau:
– Đặt giữa câu để đánh dấu bộ phận chú
thích, giải thích trong câu;
– Đặt ở đầu dịng để đánh dấu lời nói
trực tiếp của nhận vật hoặc để liệt kê;
– Nối các từ nằm trong một liên danh.
II. Phân biệt dấu gạch ngang và dấu gạch nối:
1. Xét ví dụ:
“Một nhân chứng thứ hai của cuộc hội kiến Va-ren – Phan
Bội Châu (xin chẳng dám nêu tên nhân chứng này) lại quả
quyết rằng (Phan) Bội Châu đã nhổ vào mặt Va-ren; cái đó thì
cũng có thể.”
( Nguyễn Ái Quốc)
Dấu gạch ngang
Dấu gạch nối
- Là một dấu câu .
-Dùng để đánh dấu bộ phận
chú thích, giải thích; lời nói trực
tiếp của nhân vật; liệt kê; nèi
các từ trong một liên danh.
- Viết dài hơn dấu gạch nối.
Ví dụ: Va-ren – Phan Bội Châu
- Không phải là dấu câu.
-Dùng để nối các tiếng trong
những từ mượn gồm nhiều
tiếng.(Trừ các từ mượn của
tiếng Hán).
-Viết ngắn hơn dấu gạch ngang.
Ví dụ: Va-ren
II. Phân biệt dấu gạch ngang và dấu gạch nối:
1. Xét ví dụ:
2. Ghi nhớ 2:
Cần phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối:
– Dấu gạch nối không phải là một dấu câu.
Nó chỉ dùng để nối các tiếng trong những từ mượn
gồm nhiều tiếng.
– Dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch ngang.
III. Luyện tập:
Bài 1: Công dụng của dấu gạch ngang :
a. Mùa xuân của tôi – mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội – là
mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm
xanh, có tiếng trống chèo vọng lại từ những thơn xóm xa xa, có câu hát
h tình của cơ gái đẹp như thơ mộng...
(Vũ Bằng)
=> Đặt giữa câu đánh dấu bộ phận chú thích.
b. – Quan có cái mũ hai sừng trên chóp sọ! – Một chú bé con thầm thì.
– Ồ! Cái áo dài đẹp chửa! – Một chị con gái thốt ra.
(Nguyễn Ái Quốc)
=> Đánh dấu lời nói của nhân vật và bộ phận chú thích trong câu.
c. Tàu Hà Nội – Vinh khởi hành lúc 21 giờ.
=> Nối các từ trong một liên danh.
d. Thế Lữ là một trong những nhà thơ nổi tiếng của Văn học Việt Nam giai đoạn
1930 – 1945.
=> Nối các liên số.
Bµi 2: Nêu cơng dụng của dấu gạch nối
trong ví dụ sau:
– Các con ơi, đây là lần cuối cùng thầy
dạy các con. Lệnh từ Béc-lin là từ nay
chỉ dạy tiếng Đức ở các trường vùng
An-dát và Lo-ren …
Nối các tiếng trong tên riêng nước
ngoài
Bµi 3: Đặt câu có dùng dấu gạch ngang:
a) Nói về một nhân vật trong vở chèo Quan
Âm Thị Kính
Nhân vật Sùng bà – mẹ chồng của Thị
Kính – là đại diện cho tầng lớp địa chủ phong
kiến đương thời.
b) Nói về cuộc gặp mặt của đại diện học
sinh cả nước
Những đại diện của học sinh ba miền Bắc –
Trung – Nam có cuộc gặp mặt với bao điều thú
vị.
Bài 4: (Sách bài tp Ngữ Văn 7 tập 2, trang 82)
Cho đoạn văn sau:
“ Bà cụ Lềnh – mẹ bác Năm – chạy ra săn đón
hỏi cơng việc làm ăn ra sao. Bác chán nản đáp:
– Thì cũng như ở nhà chứ gì mà bu phải hỏi rối.”
( Theo Đình Hiếu)
a.Dấu gạch ngang trong đoạn văn trên dùng để lm
gỡ?
b.Có thể thay dấu gạch ngang bằng dấu phy không?
Vì sao?
Bài 4: (Sách bài tp Ngữ Văn 7 tập 2, trang 82)
a. Công dụng của dấu gạch ngang:
+ Đặt giữa cõu đ ỏnh du b phn chỳ thớch, gii
thớch.
+ Đt đầu dịng để đánh dấu lời nói trực tiếp của
nhân vật.
b.Thay dÊu gạch ngang bằng dấu phẩy:
“ Bà cụ Lềnh, mẹ bác Năm, chạy ra săn đón hỏi
cơng việc làm ăn ra sao. Bác chán nản đáp:
– Thì cũng như ở nhà chứ gì mà bu phải hỏi rối.”
=> Khơng nên dùng dấu phẩy để đánh dÊu bộ phận
giải thích, chú thích vì có thể khiến người đọc hiểu lầm
là có hai người (bà cụ Lềnh và mẹ bác Năm) chạy ra
săn đón hỏi cơng việc làm ăn.
Híng dÉn vỊ nhµ:
- Học thuộc ghi nhớ.
- Làm bài tập 3 (trang 131).
- Soạn ôn tập tiếng
Việt:
+ Các kiểu câu đơn.
+ Các loại dấu câu.