TUẦN 1
Chiều
Thứ tư, ngày 5 tháng 9 năm 2018
tập đọc
Tiết 1: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Đọc trôi chảy, thể hiện lời nhân vật.
- Hiểu từ và nội dung bài qua các câu hỏi: Dế Mèn có tấm lịng nghĩa hiệp, ghét
áp bức, bất cơng, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng ngơn ngữ, giao tiếp, đọc chuẩn, chính xác.
3. Thái độ
- u thích mơn học, tự giác trong học tập.
II. CHUẨN BỊ
- Chuẩn bị của GV: truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí” của nhà văn Tơ Hồi.
- Chuẩn bị của HS: đồ dùng học tập, đọc trước bài ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sách vở, đồ dùng môn học của học sinh.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài.
- Giới thiệu các chủ điểm và tên bài học.
b. Bài mới
Hoạt động 1: Luyện đọc
- Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn. Kết - 1 HS đọc, nêu cách chia đoạn.
hợp sửa lỗi phát âm, đọc từ và câu
khó.
- Luyện đọc lần 2. GV nhận xét giọng - Học sinh luyện đọc theo nhóm 4. 2đọc, sửa lỗi phát âm.
3 nhóm đọc trước lớp.
- Luyện đọc cả bài.
- 1-2 HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài.
- HS chú ý lắng nghe.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. ( bỏ ý 2 câu 4)
- Yêu cầu HS đọc các câu hỏi trong - HS thảo luận theo cặp trả lời.
SGK và thảo luận trả lời theo nội
dung câu hỏi.
- Chị Nhà Trò rất yếu ớt
Những chi tiết nào cho thấy chị Nhà - Thân hình bé nhỏ, gầy yếu, người bự
Trò rất yếu ớt?
những phấn như mới lột. Cánh mỏng,
ngắn chùn chùn, quá yếu, chưa quen
mở.
- Chị Nhà Trò bị ức hiếp
Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe dọa - Trước đây, mẹ Nhà Trị có vay lương
như thế nào?
ăn của lũ nhện. Sau đấy chưa trả được
thì đã chết. Nhà Trị yếu ớt kiếm ăn
khơng đủ, khơng trả được nợ. Bọn
nhện đã đánh mấy lần. Lần này chúng
chăng tơ chặn đường dọa ăn thịt.
- Tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn
Những lời nói và cử chỉ nào nói lên - Lời nói: “ Em đừng sợ. Hãy trở về
tấm lịng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể
cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu.”
- Hành động: xòe cả hai càng ra, dắt
Nhà Trò đi.
GV tổng kết các ý kiến, cho HS rút ra - HS nêu ý chính của đoạn và nội dung
ý chính của từng đoạn và nội dung của bài.
chính của bài.
- GV ghi nội dung bài: Dế Mèn có tấm - 2 HS nhắc lại nội dung bài.
lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công
và bênh vực kẻ yếu.
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
- GV yêu cầu HS đọc từng đoạn và nêu - 4 HS nối tiếp đọc cả bài và nêu cách
cách đọc đoạn đó.
đọc.
- Hướng dẫn HS gạch chân các từ cần - HS thực hiện theo yêu cầu.
đọc nhấn giọng một cách tự nhiên.
c. Củng cố, dặn dò.
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Yêu cầu tự liên hệ với bản thân.
- Chuẩn bị bài: Mẹ ốm.
_______________________________
Toán
Tiết 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Ôn tập về cách đọc viết các số đến 100 000, phân tích cấu tạo số.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng thực hành đọc, viết, phân tích cấu tạo số.
3. Thái độ
- Nghiêm túc, tự giác trong học tập.
II.
CHUẨN BỊ
- Giáo viên: đồ dùng giảng dạy.
- Học sinh: đồ dùng học tập.
III.
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- Giới thiệu chương trình Tốn lớp 4.
b. Bài mới
Hoạt động 1: Ôn lại cách đọc, viết số
- GV viết số 83251 lên bảng và yêu - HS đọc: tám mươi ba nghìn hai trăm
cầu HS đọc.
năm mươi mốt.
- Tương tự với các số: 83001, 80201, - HS đọc và nêu rõ giá trị từng hàng.
80001
- Cho HS nêu lại các số tròn chục, tròn - HS trả lời miệng và ghi vào vở nháp.
trăm, trịn nghìn và trịn chục nghìn.
Số trịn chục là số có 1 chữ số 0 ở tận
cùng,….
Hoạt động 2: thực hành
Bài 1. GV nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu quy luật viết, thống nhất - HS nhận xét và nêu quy luật: số viết
kết quả.
sau trên tia số hơn số viết trước 10000
- Củng cố cách viết tia số.
đơn vị.
- Yêu cầu HS làm ý b.
- Gọi 1 số HS đọc kết quả.
Bài 2.
Yêu cầu HS tự phân tích mẫu.
Củng cố cách đọc, viết số.
- HS tự làm ý b.
- HS đứng tại chỗ trả lời.
- HS nhớ lại cách đọc, viết số, cách xác
định chữ số ở các hàng.
Bài 3.
- Yêu cầu HS tự phân tích mẫu.
- HS nhận xét và nêu quy luật phân
tích số.
8723=8000+700+20+3
Số 8723 viết thành tổng của tám nghìn,
bảy trăm, hai chục và ba đơn vị.
- Củng cố cách phân tích số thành - 2 HS lên bảng làm 2 số tiếp theo.
tổng.
- GV hướng dẫn HS cách viết từ một - HS thực hành viết các số ra nháp.
tổng thành số theo mẫu.
- 2 HS đứng tại chỗ đọc kết quả.
4. Củng cố, dặn dò.
- GV chốt cách đọc, viết các số đến 100 000. Phân tích cấu tạo số.
- Nhắc HS chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp)
__________________________________
Khoa học
Tiết 1: Con người cần gì để sống?
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh nêu được các điều kiện vật chất cần thiết để con người duy trì được
cuộc sống của mình.
- Kể được những điều kiện tinh thần cần cho cuộc sống của mình.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, nhận xét, đánh giá.
3. Thái độ
- Có ý thức giữ gìn các điều kiện vật chất và tinh thần.
- Tự giác, nghiêm túc trong học tập.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Tranh minh họa, phiếu học tập.
- Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu môn học, giới thiệu các kí hiệu dùng trong sách.
- Giới thiệu các chủ đề, bài học.
b. Bài mới
Hoạt động 1: Con người cần gì để sống?
GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm:
- Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm - HS chia nhóm, cử nhóm trưởng và
4 hoặc 6 HS.
thư kí để tiến hành thảo luận.
- Yêu cầu các em thảo luận để trả lời - Tiến hành thỏ luận và ghi ý kiến vào
câu hỏi: con người cần gì để sống?
giấy.
- Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo - Đại diện các nhóm trình bày kết quả
luận, ghi những ý không trùng lặp lên
bảng.
- Yêu cầu HS hoạt động theo yêu cầu - HS hoạt động theo yêu cầu của GV.
của GV: khi GV ra hiệu tất cả bịt mũi, Thơng báo thời gian nhịn thở.
nín thở. Ai cảm thấy khơng chịu được
nữa thì thơi và giơ tay lên.
- GV nhận xét: chúng ta không thể
nhịn thở quá 3 phút.
- GV nêu câu hỏi để HS tìm ra các điều - HS lần lượt trả lời: đó là khơng khí,
kiện cần để con người tồn tại.
thức ăn, nước uống, quần áo…
KL: để duy trì sự sống như mọi sinh
vật con người cần các yếu tố vật chất
như khơng khí, nước uống, thức
ăn…
Hoạt động 2: Những yếu tố cần cho sự sống mà chỉ có con người cần
- Yêu cầu HS quan sát các hình minh - HS quan sát hình minh họa.
họa trang 4,5 SGK.
- Hỏi: con người cần những gì cho - HS nối tiếp nhau trả lời, mỗi HS trả
cuộc sống hàng ngày của mình?
lời cho nội dung 1 hình vẽ.
- u cầu HS thảo luận nhóm hồn - HS nhận phiếu, hoàn thành.
thành phiếu học tập.
- GV thu phiếu, nhận xét và nêu kết
luận.
KL: ngoài các yếu tố về vật chất như - HS chú ý theo dõi, ghi chép.
thức ăn, nước uống, khơng khí…để
duy trì sự sống con người cũng cần
các yếu tố tinh thần, văn hóa, xã hội
và những tiện nghi khác…
c. Củng cố
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Trả lời câu hỏi: chúng ta phải làm gì để giữ gìn các điều kiện sống của mình?
- Xem trước bài 2.
________________________________
Thứ năm, ngày 6 tháng 9 năm 2018
Chiều
Tốn
Tiết 2: Ơn tập các số đến 100 000(tiếp)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Giúp học sinh ơn tập về: tính nhẩm, bốn phép tính đã học trong phạm vi 100
000. So sánh các số trong phạm vi 100000. Thứ tự các số đến 100000.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng tính nhẩm, đặt tính, so sánh, sắp xếp các số.
3. Thái độ
- Có thái độ nghiêm túc, tự giác, tích cực trong học tập.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Bảng phụ, phấn mầu.
- Học sinh: đồ dùng học tập.
III.
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài sau:
Phân tích các số sau thành tổng: 2818; 3501; 4510
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- Ở tiết học trước các em đã được ôn tập lại các viết, cách đọc các số trong phạm
vi 100000. Trong tiết này các em lại tiếp tục ơn tập về các phép tính đã học, so
sánh và sắp xếp các số trong phạm vi 100000.
b. Bài mới
Hoạt động : Ơn tập
Bài 1: Tính nhẩm
- HS ghi nhẩm kết quả ra nháp.
- Cộng trừ nhẩm các số trịn nghìn (các số
- Cả lớp thống nhất KQ
trịn chục nghìn)
HS làm bài tập 1
- u cầu HS làm cột 1.
- Nhẩm tính và ghi kết quả vào
- Gọi HS chữa bài.
vở.
- Gv nhận xét, sửa.
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
- Yêu cầu HS làm cả bài.
- 2 HS lên bảng làm.
- HS nêu yêu cầu và làm bài 2.
2 HS lên bảng trình bày( Chữa
phần phép nhân, chia)
- HS nhận xét .
Bài 3: So sánh (điền dấu)
- Yêu cầu HS làm 2 dòng đầu.
- Yêu cầu HS nêu cách so sánh 2 số.
- HS đọc yêu cầu, xác định nội
dung.
- HS làm bài rồi chữa bài.
- HS nêu cách so sánh hai số
5870 và 5890
- Hai số này cùng có 4 chữ số.
- ở hàng chục có 7 < 9 nên 5870 < 5970. Vậy
ta viết 5870 < 5970
* Khác số chữ số – số có số c/s nhiều hơn thì
lớn hơn.
Bài 4: GV viết phần b lên bảng
b) Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé:
- HS nêu yêu cầu và tự làm vào
vở.
- HS chữa miệng.
92 678; 82 679; 79 862; 62 987
4. Củng cố
- Nêu cách so sánh 2 số tự nhiên
- Nhắc nhở H/S về nhà tiếp tục ôn tập các số đến 100 000( tiếp)
_ ________________________________
Chính tả
Tiết 1: Nghe – viết: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
Phân biệt: L/N
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn : “ Một hơm…vẫn khóc”
trong bài Tập đọc “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”.
- Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu (l/n) dễ lẫn.
2. Kĩ năng
- Rèn cho học sinh kĩ năng nghe – viết, phân biệt chính tả.
3. Thái độ
- GD HS tính cẩn thận, ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: bảng phụ chép bài tập 2a
- Học sinh: đồ dùng học tập.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra đồ dùng môn học của học sinh
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- Nêu yêu cầu bài học.
b. Bài mới
Hoạt động 1: Hướng dẫn chính tả
- Trao đổi về nội dung đoạn viết:
+ Đoạn viết cho em biết điều gì?
(Hồn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trị.)
- Hướng dẫn viết từ khó:
+ YC HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết:
cỏ xước, mới lột, chùn chùn…
+ YC HS đọc viết các từ tìm được.
- Viết chính tả:
+ Nhắc nhở HS khi viết.
+ Đọc cho HS viết bài.
+ Đọc cho HS soát lỗi.
+ Thu bài (3- 5 bài). Nhận xét bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2a : GV gọi HS nêu yêu cầu .
+ GV treo bảng phụ.
+ GVNX chốt đáp án đúng.(lẫn – nở
nang – béo lẳn – chắc nịch, lơng mày –
lồ xồ, làm cho.)
Bài 3a: Cho HS thi giải đúng, giải
nhanh.
+ GV nhận xét tuyên dương em làm
nhanh, làm đúng.
+ GV giới thiệu qua về cái la bàn
-1 HS đọc đoạn viết, HS khác lắng
nghe.
+ HS.nêu:....
+HS nêu,...
- 3 HS lên bảng viết.
+ HS viết bài vào vở.
+ HS đổi vở soát lỗi.
+ HS nêu yêu cầu và tự làm bài.
+ 3HS lên làm, HS khác làm vào
VBT
+ HS nhận xét bài làm của bạn.
+ HS nêu YC giải câu đố
+ HS làm vào nháp. Đáp án: cái la
bàn
4. Củng cố, dặn dò
- Nhắc học sinh lưu ý khi viết các chữ có phụ âm đầu l/n
__________________________________
LTVC
Tiết 1: Cấu tạo của tiếng
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng ( âm đầu, vần, thanh) - ND Ghi nhớ
- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở bài tập 1vào
bảng mẫu. HS giải được câu đố ở BT2 ( mục III )
2. Kĩ năng
- Phân tích các bộ phận cấu tạo của từng tiếng.
3. Thái độ
- HS có ý thức học để vận dụng bài học.
II. CHUẨN BỊ
- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo tiếng, có ví dụ điển hình.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sách vở, đồ dùng môn học.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- Nêu yêu cầu tiết học.
b. Bài mới
Hoạt động 1 : Tìm hiểu cấu tạo của tiếng
- GV Y/C HS đọc phần nhận xétvà thực hiện 4
yêu cầu trong SGK
- Gọi Hs bào cáo kết quả từng y/c của phần nx.
- GV cùng HS thống nhất đưa ra đáp án đúng
+ Y/C 1: GV dùng gạch / ngăn cách các tiếng.
+ Y/C 2,3 : HS đánh vần bất kỳ tiếng nào.
+ Y/C 4: Gọi Hs phân tích và nhận xét.
Hoạt động 2 : ghi nhớ
- Y/C HS trao đổi để rút ra ghi nhớ.
+ GV nêu lại theo sơ đồ bảng phụ
Hoạt động 3 : Luyện tập
Bài 1 : HS đọc thầm yêu cầu bài.
+ Yêu cầu trình bày kết quả.Nêu các tiếng có đủ
3 bộ phận
*Chốt :Trong TV mỗi tiếng gồm 3 bộ phận:
ÂĐ; V; T
2 bộ phận V;T khơng thể thiếu ; bộ phận ÂĐ có
thể thiếu...
Bài 2 : Gọi HS đọc lại yêu cầu bài
- HD HS làm vào vở bài tập .Khuyến khích HS
tìm thêm các câu đố tương tự
- HS làm việc cặp đôi
- HS trao đổi và ghi lại kq
- 1số HS báo cáo
- HS nhắc lại.
- HS nêu
- 1-2 HS lên phân tích.
- HS đọc thầm ghi nhớ.
- 2 - 3 HS đọc thành tiếng.
- HS làm bài vào vở.
- HS đếm số lượng tiếng và
phân tích.
- Mỗi HS phân tích 1 tiếng
- HS suy nghĩ giải đố và làm
bài vào vở bài tập.
- HS nêu kết quả câu đố
- 2 HS nhắc lại
4. Củng cố bài
Gọi HS nêu lại phần ghi nhớ.Tự phân tích những tiếng chưa hiểu
Thứ sáu, ngày 7 tháng 9 năm 2018
Tốn
Tiết 3: Ơn tập các số đến 100000 (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Tiếp tục ơn tập cho học sinh các phép tính trong phạm vi 100000.
- Ơn tập tính giá trị của biểu thức, tìm x.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng tính tốn, thực hiện phép tính, tìm thành phần chưa biết.
3. Thái độ
- Có thái độ tự giác, tích cực, u thích mơn học.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: bảng phụ, phấn màu.
- Học sinh: đồ dùng học tập.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện yêu cầu:
Đặt tính rồi tính: 28211-10501; 1324x5
3. Bài mới
Bài 1. Tính nhẩm
- HS tính nhẩm rồi điền kết quả vào
- HS cả lớp là cột 1
vở.
- 2 H/S lên bảng chữa bài. Cả lớp nêu
miệng, nhận xét.
Bài 2. Đặt tính rồi tính.
- Yêu cầu HS thực hiện phần b.
- HS thực hiện ý b ra vở nháp.
- Yêu cầu 4 HS lên bảng làm.
- Lớp thực hiện phép tính, nhận xét kết
quả.
- GV nhận xét.
- HS chữa bài vào vở.
Bài 3. Tính giá trị biểu thức
- Yêu cầu cả lớp làm 2 phần a,b
- HS thực hiện yêu cầu.
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện tính.
- Cả lớp thực hiện ra nháp
- Gọi HS nhận xét, GV chốt kết quả.
- HS nhận xét, chữa bài vào vở.
Bài 4. Tìm x:
- Gọi 4 HS lên bảng thực hiện tìm x, - 4 HS lên bảng nêu cách làm và thực
với mỗi phần yêu cầu HS nêu cách hiện tìm x.
làm.
- Nhận xét và chốt cách làm.
4. Củng cố, dặn dò
- Nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính.
- Về nhà ơn tập lại các phép tính trong phạm vi 100000. Xem trước bài: Biểu
thức có chứa một chữ.
___________________________________
Kể chuyện
Tiết 1: Sự tích hồ Ba Bể
Truyện dân gian Việt Nam
I.
MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS kể lại được câu chuyện, hiểu được ý nghĩa của câu chuyện : Ngồi việc giải
thích sự hình thành của hồ Ba Bể , câu chuyện còn ca ngợi những con người
giầu lòng nhân ái và khẳng định người giầu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng
đáng.
- GDHS sống chan hoà, yêu thương mọi người.
* Liên hệ với lối sống của bản thân.
2. Kĩ năng
- Rèn cho học sinh kĩ năng nghe, nói.
3. Thái độ
- Tích cực, tự giác trong học tập.
II. CHUẨN BỊ
- Các tranh minh hoạ trong SGK.
- Tranh ảnh về hồ Ba Bể.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra đồ dùng môn học của học sinh.
3. Bài mới
Hoạt động 1: GV kể chuyện:
- GV kể lần 1 sau đó giải nghĩa từ.
- GV kể chuyện lần 2 , vừa kể GV vừa
chỉ vào từng tranh minh hoạ.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể
chuyện.
- YC HS nêu ND từng tranh.
- Nhận xét.
- GV cho HS kể nối tiếp câu chuỵên
dựa vào tranh minh hoạ .
- Nhận xét ( HS – GV ).
- GV cho HS kể lại cả câu chuyện .
- GVtổ chức cho HS nhận xét và đánh
giá bài kể của các bạn.
- Thi KC trước lớp: 1-2 tốp, mỗi tốp 4
HS
Hoạt động 3: ý nghĩa của chuyện
- HS nghe
- HS nêu.
- Một nhóm 4 HS nối tiếp nhau dựa
vào tranh minh hoạ kể lại từng đoạn
của truyện.
- Một số HS kể lại cả câu chuyện . HS
khác lắng nghe để học tập và nhận xét.
- HS nhận xét, bình chọn.
- GV: Theo các em, ngồi việc giải
thích về sự hình thành của hồ Ba Bể ,
câu chuyện cịn nói với chúng ta điều
gì ?
- HS thảo luận theo nhóm đôi trong 2
phút để trả lời về ý nghĩa của câu
chuyện
- Một vài đại diện trình bày trước lớp.
- Câu chuyện còn ca ngợi những con
người giàu lòng nhân ái, khẳng định :
Những người giàu lòng nhân ái sẽ
* LH: Em đã giúp người khác khi gặp được đền đáp xứng đáng.
khó khăn, hoạn nạn chưa? Đó là việc
gì?
4. Củng cố – dặn dò:
- Nêu ý nghĩa câu chuyện?
- Nhận xét.
___________________________________
tốn
Tiết 4: Biểu thức có chứa một chữ
I.
MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Giúp học sinh bước đầu nhận biết biểu thức có chứa một chữ.
- Biết cách tính giá trị của biểu thức khi thay chữ bằng số cụ thể.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng thay số, tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ.
3. Thái độ
- Tự giác, tích cực, u thích mơn học.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: bảng phụ, mẫu chữ, số in.
- Học sinh: đồ dùng học tập.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Tìm x biết: x+23452=35213
x-1234=789
3. Bài mới
Hoạt động 1: biểu thức có chứa một chữ
GV đặt vấn đề: Nếu như bạn Lan có 3 - HS: ta lấy 3+1=4 quyển vở.
quyển vở, mẹ cho bạn thêm 1 quyển vở
nữa. Làm như thế nào chúng ta sẽ biết
bạn Lan có bao nhiêu quyển vở?
- Vậy nếu như mẹ khơng phải cho Lan - Ta lấy số vở ban đầu cộng với số
thêm 1 quyển mà là 1 số quyển?
được thêm.
- Giả sử ta coi số quyển sách mẹ cho - HS đưa ra biểu thức: 3+a
Lan thêm là a quyển sách thì Lan có
bao nhiêu quyển sách?
- Giới thiệu: biểu thức 3+a có một số
cụ thể và một chữ cái.
Ghi nhớ: biểu thức 3+a là một biểu - HS ghi nội dung ghi nhớ.
thức có chứa một chữ
Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách tình giá trị của biểu thức có chứa một chữ.
- Hướng dẫn HS tính giá trị biểu thức - HS quan sát mẫu
3+a như SGK( làm mẫu một phần)
+ Nếu a=2 thì 3+a=3+2=5; 5 là một - HS lần lượt tự thay chữ bằng số rồi
giá trị của biểu thức 3+a
tính kq
- Y/c HS tự thay a bằng một số khác
rồi tính giá trị của biểu thức 3+a.
- GV nhận xét chốt về giá trị biểu thức.
Mỗi lần thay chữ a bằng một số ta
tính được một giá trị của biểu thức
3+a
- Y/c HS lấy thêm VD về biểu thức có - HS lấy thêm VD về biểu thức có
chứa một chữ.
chứa một chữ.
Hoạt động 3: thực hành
Bài 1: Cho HS làm chung phần a, - HS quan sát mẫu
thống nhất kết quả.
- Phần b,c cho HS tự làm vào vở theo - HS tự làm sau đó 2 HS lên bảng chữa
mẫu
Bài 2 : GV kẻ bảng phần a như SGK
và HD xác định y/c của bài
Phần b khuyến khích HS tự làm
Bài 3 : a GV tổ chức cho HS thi nhẩm
nhanh kq
Phần b: Y/c HS tự làm vào vở, GV thu
một số bài nx( làm 2 trường hợp ) Nhận xét
- HS thực hiện ở vở nháp và nêu lại
cách tính.
- 2 HS lên bảng chữa
- HS thi đua
-HS tự làm phần b và nêu kết quả .
4. Củng cố
- Cho HS nêu lại ghi nhớ và lấy thêm VD về biểu thức có chứa một chữ.
____________________________________
Tập đọc
Tiết 2: Mẹ ốm
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Đọc lưu lốt trơi chảy tồn bài. Biết đọc diễn cảm bài thơ, đọc đúng nhịp điệu
bài thơ, giọng nhẹ nhàng tình cảm.
- Hiểu ý nghĩa của bài thơ : Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết
ơn của bạn nhỏ với ngời mẹ bị ốm.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng đọc lưu loát.
3. Thái độ
- Có thái độ nghiêm túc, u thích mơn học.
II. CHUẨN BỊ
- Tranh minh hoạ bài trong SGK.
- Bảng phụ chép khổ thơ luyện đọc diễn cảm.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS đọc nối tiếp bài “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.” Kết hợp trả lời câu hỏi.
- Nhận xét HS.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài :- Nêu yêu cầu nội dung bài.
b. Nội dung:
Hoạt động 1 .Luyện đọc
- GV cho HS đọc.
- 1 HS đọc bài. Lớp theo dõi.
GV kết hợp sửa lỗi phát âm, hướng
dẫn cách đọc một số câu thơ:
Cánh màn/ khép lỏng cả ngày.
HS tiếp nối đọc 7 khổ thơ : 2 - 3 lượt.
Truyện Kiều gấp lại/trên đầu bấy nay.
- HD HS hiểu nghĩa một số từ ngữ: y
sĩ, nói, lỏng, truyện Kiều,…
- HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc diễn cảm bài thơ.
- 1 - 2 HS đọc cả bài.
Hoạt động2. Tìm hiểu bài
- GV nêu câu hỏi 1. Gọi HS trả lời. GV
nhận xét bổ sung.
- HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu và trả lời
câu hỏi( HS nêu)
ý 1: Dấu hiệu mẹ ốm.
- GV nêu câu hỏi 2.
- Gọi HS trả lời. GV nhận xét bổ sung. - HS đọc thầm khổ thơ 3 và trả lời
câu hỏi.( HS nêu)
ý 2: Tình cảm của hàng xóm.
- GV nêu câu hỏi 3.
- Gọi HS trả lời. GV nhận xét bổ sung. - HS đọc thầm toàn bài thơ và trả lời
câu hỏi 3.( HS nêu)
ý 3: Tình cảm của bạn nhỏ.
- Nội dung bài : Tình cảm u thương
sâu sắc, sự hiếu thảo, lịng biết ơn của - 2 HS nêu lại.
bạn nhỏ với ngời mẹ bị ốm.
Hoạt động 3. Luyện đọc diễn cảm.
- 7 HS tiếp nối đọc bài thơ 1 lượt.
- Cho HS đọc.
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm 3
khổ thơ đầu.
- HS thi đọc trước lớp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm và
đọc thuộc lòng bài thơ.
- Nhận xét, tuyên dương.
___
4. Củng cố, dặn dò :
- Nêu nội dung bài.
- Đọc trước bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ( tiếp).
__________________________________
Sinh hoạt
Sinh hoạt lớp cuối tuần
Kiểm điểm các hoạt động trong tuần 1:
I. Lớp trưởng điều khiển
- Ổn định tổ chức lớp.
- Quản ca cho cả lớp hát một bài.
a) Tổng kết thi đua tuần qua.
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………...
b)Văn nghệ:
Quản ca phụ điều khiển 2 tiết mục văn nghệ.
II. Phương hướng tuần 2
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................