Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Tuan 26Tiet 52Sinh 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.92 KB, 4 trang )

Tuần 26
Tiết 52

Ngày soạn: 19/02/2018
Ngày dạy: 22/02/2018

BÀI 50: HỆ SINH THÁI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học xong bài học này HS phải:
1. Kiến thức:
- Nêu được các khái niệm: hệ sinh thái, chuỗi và lưới thức ăn.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, liên hệ thực tế.
- Kĩ năng đọc sơ đồ một chuỗi thức ăn cho trước.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Yêu và bảo vệ thiên nhiên.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh phóng to h.50.1; h.50.2 SGK.
- Một số tranh ảnh và tài liệu về các hệ sinh thái điển hình.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Một số tranh ảnh về hệ sinh thái.
- Đọc bài trước ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:
9A1:
9A2:
9A3:
9A4:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là 1 quần xã sinh vật?


- Quần xã sinh vật khác quần thể sinh vật như thế nào?
3. Hoạt động dạy - học:
*Mở bài: GV giới thiệu 1 vài hình ảnh về quần xã sinh vật cho HS quan sát và nêu vấn đề:
Quần xã sinh vật là gì? Q̀n xã sinh vật có những dấu hiệu điển hình? Nó có mối quan hệ gì
với q̀n thể?
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Hoạt động 1: Thế nào là một hệ sinh thái?

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Cho HS quan sát sơ đồ, tìm hiểu thơng tin - HS dựa vào vốn hiểu biết, nghiên cứu thông
SGK và trả lời câu hỏi:
tin SGK nêu được khái niệm và rút ra kết
- Hệ sinh thái là gì?
luận.
- 1 HS đọc lại.
- Cho HS quan sát h.50. Yêu cầu HS thảo - Đại diện nhóm trình bày. Nêu được:
luận nhóm, trả lời câu hỏi SGK tr.150.
+ Những nhân tố vô sinh và hữu sinh có thể + Nhân tố vơ sinh: đất, lá cây mục, nhệt độ,
có trong hệ sinh thái rừng?
ánh sáng, độ ẩm...
Nhân tố hữu sinh: thực vật (cây cỏ, cây gỗ...)
động vật: hươu, nai, hổ, VSV...
+ Lá và cây mục là thức ăn của những sinh + Lá và cành cây mục là thức ăn của các
vật nào?
VSV phân giải: vi khuẩn, nấm, giun đất...

+ Cây rừng có ý nghĩa như thế nào đối với + Cây rừng là nguồn thức ăn, nơi ở, nơi trú
đời sống động vật rừng?
ẩn, nơi sinh sản, tạo khí hậu ơn hoà.... cho


động vật sinh sống.
+ Động vật rừng có ảnh hưởng như thế nào + Động vật rừng ảnh hưởng tới thực vật: động
tới thực vật?
vật ăn thực vật đồng thời góp phần phát tán
thực vật, cung cấp phân bón cho thực vật, xác
động vật chết đi tạo chất mùn khoáng nuôi
thực vật.
+ Nếu như rừng bị cháy mất hầu hết các cây + Nếu rừng cháy: động vật mất nơi ở, nguồn
gỗ lớn, nhỏ và cỏ thì điều gì sẽ xảy ra? Tại thức ăn, nơi trú ngụ, nguồn nước, khí hậu khơ
sao?
hạn... động vật sẽ chết hoặc phải di cư đi nơi
khác.
- GV gọi đại diện các nhóm trả lời.
- Đại diện nhóm trả lời, lớp nhận xét bổ xung.
- GV nhận xét và chốt lại kiến thức.
- GV hỏi: Một hệ sinh thái hoàn chỉnh có các - HS dựa vào vốn kiến thức vừa phân tích,
thành phần chủ yếu nào?
đọc SGK và rút ra kết luận.
- GV lưu ý HS: Sinh vật sản xuất (sinh vật
cung cấp): ngoài thực vật cịn có nấm, tảo.
- u cầu HS thảo luận nhóm và trả lời:
- HS thảo luận nhóm nêu được:
+ Các thành phần của hệ sinh thái có mối + Môi trường với các nhân tố vô sinh đã ảnh
quan hệ với nhau như thế nào?
hưởng đến đời sống động vật, thực vật, VSV,

đến sự tồn tại và phát triển của chúng.
+ Sinh vật sản xuất tận dụng chất vô cơ tổng
hợp nên chất hữu cơ, là thức ăn cho động vật
(sinh vật dị dưỡng).
- GV lưu ý HS: Động vật ăn thực vật là sinh
vật tiêu thụ bậc 1, động vật ăn sinh vật tiêu
thụ bậc 1 là sinh vật tiêu thụ bậc 2....
- GV chốt lại kiến thức: Như vậy thành phần - HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
của hệ sinh thái có mối quan hệ gắn bó mật
thiết với nhau, đặc biệt là quan hệ về mặt
dinh dưỡng tạo thành 1 chu trình khép kín
đồng thời trong hệ sinh thái số lượng các
loài luôn khống chế lẫn nhau làm hệ sinh
thái là 1 hệ thống hoàn chỉnh và tương đối
ổn định.
*Tiểu kết:
- Hệ sinh thái bào gồm quần xã và khu vực sống của quần xã (gọi là sinh cảnh). Hệ sinh thái
là một hệ thống hoàn chỉnh tương đối ổn định.
- Một hệ sinh thái hoàn chỉnh có các thành phần chủ yếu sau:
+ Nhân tố vô sinh như đất, đá, nước, thảm mục...
+ Sinh vật sản xuất là thực vật.
+ Sinh vật tiêu thụ gồm có động vật ăn thực vật và động vật ăn thịt.
+ Sinh vật phân giải như vi khuẩn, nấm...
Hoạt động 2: Chuỗi thức ăn và lưới thức ăn

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
- GV đặt vấn đề: thế nào là chuỗi thức ăn?
- GV gợi ý: nhìn theo chiều mũi tên sinh vật
đứng trước là thức ăn của sinh vật đứng sau.
- GV cho HS làm bài tập mục  tr.152 SGK.

- GV gọi nhiều HS viết chuỗi thức ăn và các
em ở dưới viết ra giấy.

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- HS suy nghĩ về vấn đề.
- HS kể tên một vài chuỗi thức ăn đơn giản.
- HS dựa vào hình 50.2 tìm những mũi tên chỉ
vào chuột đó là thức ăn của chuột và mũi tên
chỉ từ chuột đi ra sẽ là con vật ăn thịt chuột.


- GV chữa bài bài và yêu cầu HS nắm được
nguyên tắc viết chuỗi thức ăn.
- GV giới thiệu chuỗi thức ăn điển hình:
Cây -> Sâu ăn lá -> Cầy -> Đại bàng ->
Sinh vật phân hủy.
- GV phân tích:
+ Cây là sinh vật sản xuất.
+ Sâu, Cầy, Đại bàng là các sinh vật tiêu thụ
bậc 1.23.
+ Sinh vật phân hủy: nấm, vi khuẩn.
- GV hỏi: em có nhận xét gì về mối quan hệ
giữa một mắt xích với một mắt xích đứng
trước và mắt xích đứng sau trong chuỗi thức
ăn?
- GV giúp HS khái quát nội dung trả lời trên
thành mối quan hệ dinh dưỡng.
-> GV yêu cầu HS làm bài tập điền từ vào
chỗ chấm tr.152.
- GV đánh giá kết quả của HS và thông báo

đáp án đúng là: Trước, sau.
- GV hỏi: chuỗi thức ăn là gì?

Yêu cầu:
+ Cây cỏ -> chuột -> rắn
+ Sâu -> chuột -> rắn.
- HS chú ý theo dõi.
- HS lắng nghe.

- HS trả lời:
+ Sinh vật đứng trước là thức ăn của sinh vật
đứng sau.
+ Con vật ăn thịt và con mồi.
+ Quan hệ thức ăn.
- HS dựa vào chuỗi thức ăn điền từ, HS khác
bổ xung.

- HS dựa vào bài tập vừa làm phát biểu thành
- GV cho HS quan sát hình ảnh một tấm lưới nội dung chuỗi thức ăn.
với nhiều mắt xích để HS có khái niệm về
lưới.
- GV hỏi:
+ Sâu ăn lá tham gia vào những chuỗi thức
- HS quan sát lại hình 50.2 tr.151 SGK.
ăn nào?
+ Một chuỗi thức ăn gồm những thành phần
sinh vật nào?
- GV nhận xét ý kiến của HS và khẳng định
lại: Chuỗi thức ăn gồm 3 loại sinh vật, sinh
vật tiêu thụ bậc 1,2,3 đều gọi là sinh vật tiêu

thụ.
-> Vậy lưới thức ăn là gì?
* GV mở rộng:
- HS dựa vào kiến thức để trả lời.
+ Chuỗi thức ăn có thể bắt đầu từ thực vật
- HS chú ý lắng nghe.
hay từ sinh vật hay từ sinh vật bị phân giải.
+ Sự trao đổi vật chất trong hệ sinh thái tạo
thành chu trình khép kín nghĩa là:
Thực vật -> Động vật -> Mùn, muối khoáng
-> Thực vật.
+ Sự trao đổi năng lượng trong hệ sinh thái
tức là dòng năng lượng trong chuỗi thức ăn
bị tiêu hao rất nhiều thể hiện qua tháp sinh
thái.
* Liên hệ: Trong thực tiễn sản xuất người
nơng dân có biện pháp kĩ thuật gì để tận
- HS dựa vào kiến thức trả lời được:
dụng nguồn thức ăn của sinh vật?
+ Thả nhiều loại nhiều cá trong ao.
+ Dự trữ thức ăn cho động vật trong mùa khô


hạn.
*Tiểu kết:
1.Chuỗi thức ăn:
- Chuỗi thức ăn là 1 dãy gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Mỗi loài
sinh vật trong chuỗi thức ăn vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích phía trước, vừa bị mắt xích phía
sau tiêu thụ.
- Có 2 loại chuỗi thức ăn: chuỗi thức ăn mở đầu là cây xanh, chuỗi thức ăn mở đầu là sinh vật

phân huỷ.
2. Lưới thức ăn:
- Lưới thức ăn bao gồm các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung.
- Chuỗi thức ăn gồm các sinh vật:
+ Sinh vật sản xuất.
+ Sinh vật tiêu thụ.
+ Sinh vật phân hủy.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
1. Củng cố:
- Trả lời câu hỏi trong SGK.
- Đọc phần ghi nhớ.
- Viết sơ đồ chuỗi thức ăn, lưới thức ăn trong hệ sinh thái ruộng nước.
2. Dặn dò:
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.
- Chuẩn bị trước bài thực hành.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×