CHƯƠNG 5. LÝ THUYẾT HÀNH VI NGƯỜI SẢN XUẤT
I. Câu hỏi Đúng hay Sai. Giải thích
Câu 1-55-C5 Trong kinh tế học, ngắn hạn là thời kỳ sản xuất mà số lượng của tất cả các yếu tố đầu
vào đều có thể thay đổi.
Sai. Trong kinh tế học, ngắn hạn là thời kỳ sản xuất mà số lượng của ít nhất một yếu tố đầu vào
không thể thay đổi.
Câu 1-56-C5 Nếu số lượng của tất cả các yếu tố đầu vào tăng 15% và sản lượng đầu ra tăng nhỏ hơn
15%, điều này hàm ý năng suất giảm theo quy mô.
Đúng, vì tất tất cả các yếu tố đầu vào (K và L) tăng 15% và sản lượng (Q) đầu ra tăng nhỏ hơn
15%, điều này năng suất giảm theo quy mô
δQ = f (ƔK, ƔL) δ=15%, Ɣ <15%. δ < Ɣ: năng suất giảm dần theo quy mô.
Câu 1-57-C5 Khi tổng sản lượng đầu ra đang tăng thì năng suất cận biên của yếu tố đầu vào biến đổi
có thể giảm nhưng vẫn lớn hơn 0.
Đúng. Tổng sản lượng đầu ra đạt cực đại (không đổi) khi năng suất cận biên của yếu tố đầu vào
biến đổi bằng 0, nên khi tổng sản lượng đầu ra đang tăng thì năng suất cận biên của yếu tố đầu vào
biến đổi có thể giảm nhưng vẫn lớn hơn 0.
Năng suất cận biên: MP
Câu 1-58-C5 Chi phí cận biên là đại lượng cho biết tổng chi phí tăng thêm khi doanh nghiệp sử dụng
thêm một đơn vị đầu vào biến đổi (ý chỗ màu xanh là ∆K và ∆L nên là sai chỗ màu xanh dương)
(MC = ∆TC/ ∆Q)
Sai. Chi phí cận biên là đại lượng cho biết tổng chi phí tăng thêm khi doanh nghiệp sản xuất thêm
một đơn vị sản phẩm
Câu 1-59-C5 Khoảng cách theo chiều dọc giữa đường AC và AVC là AFC.
Đúng, vì AC = AFC + AVC , khoảng cách chiều dọc giữa AC và AVC là AFC
Câu 1-60-C5 Tiền lương lao động tăng sẽ chỉ làm cho các đường AVC và MC dịch chuyển lên trên.
Sai, vì tiền lương lao động tăng, làm các đường chi phí đều tăng, AC = AVC + AFC (mà ACV tăng
thì AC cũng phải tăng theo), AVC, MC
Câu 1-62-C5 Tại điểm có giá trị tuyệt đối hệ số co giãn của cầu theo giá bằng 1 thì lợi nhuận của
doanh nghiệp là lớn nhất
lEdl = 1 => P và TR là độc lập và TR max, sai (Total Revenu là doanh thu, không phải lợi nhuận –
Profit)
lợi nhuận = doanh thu – chi phí
SAI.
Câu 1-63-C5 Khi chi phí biến đổi trung bình giảm thì chắc chắn chi phí cận biên cũng phải giảm
Sai. Khi chi phí biến đổi trung bình giảm thì chi phí cận biên có thể giảm hoặc tăng.
AVC giảm , MC giảm (sai, nhìn đồ thị mối quan hệ AVC và MC)
Câu 1-64-C5 Theo quy luật năng suất cận biên giảm dần thì năng suất cận biên khơng bao giờ tăng
1*
1
được.
Sai. Ban đầu, năng suất cận biên có thể tăng đến cực đại rồi giảm theo quy luật năng suất cận
biên giảm dần.
Câu 1-65-C5 Chi phí cận biên đạt cực đại tại mức sản lượng mà năng suất trung bình của yếu tố biến
đổi đạt cực đại (câu khó, xem ở cuối chương 4 phần 2))
MC max , APmax => Sai vì AP max khi AVC min, năng suất trung bình đạt cực đại khi chi phí biến
đổi trung bình cực tiểu
Câu 1-66-C5 Theo quy luật chi phí cơ hội tăng dần, muốn sản xuất thêm càng nhiều một loại hàng
hóa nào đó thì xã hội sẽ phải giảm bớt ngày càng ít hơn số lượng hàng hóa khác
Sai, theo quy luật chi phí cơ hội tăng dần, muốn sản xuất thêm càng nhiều 1 loại hàng hóa thì phải
giảm bớt ngày càng nhiều số lượng hàng hóa khác (đường PPF – chương 1)
Câu 1-67-C5 Đường đồng lượng biểu thị các kết hợp đầu vào khác nhau mà người ta có thể mua với
cùng một lượng chi phí nhất định.
Sai, đường đồng lượng biểu thị các kết hợp đầu vào khác nhau mà ngta có thể sản xuất cùng 1 mức
sản lượng nhất định
Câu 1-68-C5 Đường đồng phí biểu thị các kết hợp đầu vào khác nhau mà người ta có thể sử dụng
chúng để sản xuất ra cùng một mức sản lượng nhất định.
Sai, đường đồng phí biểu thị các kết hợp đầu vào khác nhau mà ngta có thể mua với cùng một lượng
chi phí nhất định.
Câu 2 (2 điểm) Mức vận dụng
Câu 2-20-C5 Giả sử lao động (L) là yếu tố đầu vào sản xuất biến đổi của một doanh nghiệp trong
ngắn hạn.
a. Trình bày khái niệm và cách tính sản phẩm bình qn theo lao động (APL), sản phẩm cận biên theo
lao động (MPL).
b. Phân tích mối quan hệ giữa sản phẩm cận biên theo lao động (MP L) và sản phẩm bình quân theo
lao động (APL).
Câu 2-21-C5 Sử dụng đường đồng lượng và đường đồng phí để giải thích cách thức doanh nghiệp
xác định kết hợp các đầu vào tối ưu với mức chi phí cho trước của mình, trong đó nêu rõ:
a. Khái niệm đường đồng lượng
b. Khái niệm đường đồng phí
c. Cách thức kết hợp đường đồng lượng và đường đồng phí để xác định múc kết hợp đầu vào tối ưu.
Vẽ hình minh họa
Câu 2-22-C5 Trình bày khái niệm tổng chi phí (TC), chi phí biến đổi (VC), chi phí cố định (FC) và
chi phí cận biên (MC). Phân tích mối quan hệ giữa chi phí cận biên (MC) và tổng chi phí bình qn
(AC) trong ngắn hạn.
Câu 2-23-C5 Trình bày khái niệm lợi nhuận kế toán, lợi nhuận kinh tế.
1*
2
Lợi nhuận kinh tế = Lợi
nhuận kế toán – chi phí cơ hội. (nên nó phải nhỏ hơn)
a. Lợi nhuận kinh tế lớn hơn lợi nhuận kế toán? Tại sao?
b. Phân tích nguyên tắc lựa chọn để đạt mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn của doanh
nghiệp.
Profit (lợi nhuận) = tổng doanh thu – tổng chi phí
Profit’ = TR’ – TC’
= MR – MC = 0 => profit max <=> MR = MC
Câu 3 (3 điểm) Mức vận dụng
Câu 3-19-C5 Một hãng sử dụng 2 yếu tố đầu vào là vốn (K) và lao động (L) để sản xuất ra sản phẩm
X. Hàm sản xuất của hãng là Q = 2K(L - 2) với L>2 và K>0. Giá của các yếu tố đầu vào tương ứng là
PK = 40$ và PL= 10$.
a. Xác định năng suất cận biên của các yếu tố K, L?
b. Để sản xuất ra mức sản lượng Q = 800 đơn vị sản phẩm, hãng sẽ phải lựa chọn kết hợp đầu vào tối
ưu như thế nào và chi phí sản xuất tối thiểu là bao nhiêu?
c. Giả sử hãng này chi ra một khoản tiền bằng 1000$ để mua các yếu tố đầu vào. Giá lao động tăng
lên thành 20$ còn giá vốn giữ nguyên. Hãy tìm phương án sản xuất tối ưu và sản lượng tối đa đạt
được.
a) MPK = Q’/dK= 2K’.(L-2) + 2K. (L-2)’/ dK
= 2.(L-2) + 2K. 0 = 2(L-2) = 2L - 4
MPL = Q’/dL = 2K’.(L-2) + 2K. (L-2)’/ dL
= 0. (L-2)+ 2K. 1 = 2K
b) Nguyên tắc tối đa hóa lợi ích của nhà sản xuất:
MPK / PK = MPL /PL (1)
K. PK + L. PL = TC
(1) => 2L – 4 / 40 = 2K / 10
Q = 800 sản phẩm = 2K(L – 2) (đề cho)
Giải ra K và L là bao nhiêu ? K = 10 ; L = 42
TC = K. PK + L. PL = 10*40 + 42*10 = 820 $
c) Ngun tắc tối đa hóa lợi ích của nhà sản xuất (Phương án SX tối ưu):
MPK / PK = MPL /PL
K. PK + L. PL = TC
2L – 4 / 40 = 2K / 20
K.40 + L. 20 = 1.000
Giải ra K và L bao nhiêu? K = 12 ; L = 26
Qmax với chi phí là 1000$ là = 2K(L - 2) = 2. 12 (26 -2 ) = 576
Câu 3-20-C5 Hàm cầu về sản phẩm của hãng là Q = 100 - P. Hãng có hàm chi phí cận biên là MC =
2Q + 4. Chi phí cố định (FC) của hàng là 50.
1*
3
a. Viết phương trình biểu diễn TR, MR, TC, AVC của hãng
b. Nếu hãng theo đuổi mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận thì sản lượng để đạt lợi nhuận tối đa là bao
nhiêu? Mức lợi nhuận tối đa đó là bao nhiêu?
c. Để tối đa hóa doanh thu, hãng cần sản xuất bao nhiêu sản phẩm? Mức doanh thu tối đa là bao
nhiêu?
a) TR (total revenu – tổng doanh thu) = P * Q = (100 – Q) Q = 100Q – Q2
MR (margin revenu – doanh thu biên) = TR’ (đạo hàm của hàm doanh thu) = 100 – 2Q
Ví dụ: TC = Q2 + Q + 20 = TVC + TFC
TVC = Q2 + Q (theo định nghĩa, chi phí biến đổi phụ thuộc vào biến Q)
TFC = 20 (chi phí cố định khơng có biến Q)
MC = TC’ = 2Q + 1 , nếu lấy nguyên hàm MC thì ta có là: Q2 +Q (nó chỉ là TVC, chưa
có TFC)
Đề cho hàm MC = 2Q + 4 mà MC là đạo hàm của hàm TC => nguyên hàm của MC là TVC: Q2 + 4Q
TC (total cost – tổng chi phí) = TVC + TFC = Q2 + 4Q + 50
AVC (average variable cost – chi phí biến đổi trung bình) = TVC/Q = Q2 + 4Q/ Q = Q + 4
b) Tối đa hóa lợi nhuận (profit)
Lợi nhuận = tổng doanh thu - tổng chi phí
Profit = TR – TC (1)
Muốn kiếm cực trị của hàm số (1) trên, thì ta lấy đạo hàm của nó:
Profit’ = TR’ – TC’ = MR – MC
= (100 – 2Q) – (2Q + 4) = 0 (muốn tính cực trị thì cho đạo hàm = 0)
Giải kiếm biến Q là xong : 96 – 4Q = 0 => Q = 24. Tức nghĩa là tại mức sản lượng Q = 24 thì
doanh nghiệp đạt tối đa hóa lợi nhuận của mình
Profit = (100Q – Q2) - (Q2 + 4Q + 50) , thay Q = 24 vào tính ra lợi nhuận
= 1102
c) Tối đa hóa doanh thu (TR)
Để tối đa hóa doanh thu thì đạo hàm của hàm TR bằng 0 => TR’ = 0
MR = 0
100 – 2Q = 0
Q = 50 , nghĩa là tại mức sản lượng Q = 50 thì doanh nghiệp tối đa hóa doanh thu của mình
TR max = 100Q – Q2 = 100. 50 – 502 = 2500
Câu 3-21-C5 Hàm cầu về sản phẩm của hãng là Q = 40 - P. Hãng có chi phí bình qn không đổi
bằng 10 ở mọi mức sản lượng.
a. Cho biết chi phí cố định của hãng là bao nhiêu?
b. Nếu hãng theo đuổi mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận thì cần sản xuất bao nhiêu sản phẩm? Mức lợi
nhuận tối đa của hãng là bao nhiêu?
c. Để tối đa hóa doanh thu, hãng cần sản xuất bao nhiêu sản phẩm ? Mức doanh thu tối đa là bao
nhiêu?
a) Đề cho AC = 10 => TC = AC. Q = 10Q
Chi phí cố định (TFC) tại Q = 0, thì TC = TFC = 10. 0 = 0
1*
4
(giải thích Tại vì TC = TFC + TVC, tại Q = 0 thì TVC = 0, do đó, TC = TFC tại Q = 0 )
b)Tối đa hóa lợi nhuận:
Profit = TR – TC (1)
Muốn kiếm cực trị của hàm số (1) trên, thì ta lấy đạo hàm của nó:
Profit’ = TR’ – TC’ = (P.Q)’ – (10Q)’
= ((40-Q)Q)’ – 10 = 40 – 2Q – 10 = 0
30 – 2Q = 0
Q = 15
Profit = TR – TC = 40Q – Q2 - 10 Q = 225
c) Tối đa hóa doanh thu:
TR = P. Q = 40Q - Q2
TR’ = 0
40 – 2Q = 0
Q = 20
TR = 40. 20 – 202 = 400
Câu 3-22-C5 Giả sử hãng chỉ sử dụng một đầu vào biến đổi là lao động (L). Khi 50 công nhân được
sử dụng thì sản phẩm bình quân của lao động là 50 và sản phẩm cận biên của người công nhân thứ 50
là 75. Tiền lương là 8 triệu đồng/ người và tổng chi phí cố định là 50 triệu đồng
a. Tổng sản phẩm do 49 công nhân đầu tiên tạo ra là bao nhiêu?
b. Tổng chi phí bình qn của hãng là bao nhiêu?
c. Giả sử mức sản lượng hiện hành do 50 công nhân sản xuất ra là mức sản lượng mà tổng chi phí
bình qn của hãng đạt mức tối thiểu. Nếu giá sản phẩm là 150 nghìn đồng/ SP thì hãng nên tiếp tục
sản xuất hay đóng cửa? Tại sao?
a) 50 cơng nhân thì APL = 50
MPL của công nhân thứ 50 là 75 (năng suất biên: cứ thêm 1 lao động từ 49 lên 50 người thì sản
lượng tăng thêm 75 sản phẩm)
PL = 8
TFC = 50
Tổng sản phẩm do 50 công nhân tạo ra là: APL * 50 = 50 * 50 = 2500 sp
Tổng sản phẩm do 49 công nhân tạo ra là: 2.500 – 75 = 2425 sp
b) AC phải có AC = TC/ Q
Mà TC = TVC + TFC = TVC + 50
Giờ phải tính TVC (đó chính là lương của nhân công) = 50 người * 8.000.000 đ/tháng/người =
400.000.000
TC = 400.000.000 + 50.000.000 = 450.000.000
AC = 450.000.000/ 2500 = 180.000 đ/sp
c) AC min khi 50 công nhân
(để vào học thầy giải thích sau)
1*
5
CHƯƠNG 6 CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG
Câu 1 (5 điểm) Đúng hay Sai.
Câu 1-69-C6 Trên thị trường cạnh tranh hoàn hảo có nhiều hãng sản xuất với quy mơ rất lớn.
Sai. Trên thị trường cạnh tranh hồn hảo có nhiều hãng sản xuất với quy mô mà lượng sản phẩm
mà mỗi doanh nghiệp cung ứng là rất nhỏ so với tổng sản phẩm cung ứng trên thị trường.
Câu 1-70-C6 Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo sản phẩm của các hãng khơng giống nhau, người
mua có thể phân biệt được hàng hóa của người bán.
Câu 1-71-C6 Trong thị trường cạnh tranh hồn hảo thơng tin về người bán, người mua, về giá cả, số
lượng, chất lượng đều được biểu lộ rõ rặng trên thị trường.
Câu 1-72-C6 Trong thị trường cạnh tranh hồn hảo người mua khơng hiểu (biết) thơng tin về sản
phẩm, về người bán trên thị trường
Câu 1-73-C6 Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo, rào cản thị trường là khơng có, các hãng có thể tự
do ra vào thị trường mà khơng có trở ngại nào.
Đúng. Trong thị trường cạnh tranh hồn hảo, các hãng có thể gia nhập hoặc rút khỏi thị trường
một cách dễ dàng mà không có trở ngại nào do sản lượng cung ứng của mỗi hãng là rất nhỏ so với
với tổng sản phẩm trên thị trường nên không ảnh hưởng đến sản lượng và giá cả thị trường.
Câu 1-74-C6 Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo hãng là người quyết định mức giá bán, cung của
hãng tương đối lớn so với cung trên thị trường.
Sai. Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo, hãng là người chấp nhận mức giá bán, cung của hãng
tương đối rất nhỏ so với cung trên thị trường.
Câu 1-75-C6 Hãng cạnh tranh hồn hảo khơng có sức mạnh thị trường, vì vậy khi tham gia vào thị
trường hãng là người chấp nhận giá của thị trường.
Đúng. Do sản lượng cung ứng của mỗi hãng là rất nhỏ so với với tổng sản phẩm cung ứng trên
thị trường nên không ảnh hưởng đến sản lượng và giá cả trên thị trường nên hãng trong thị trường
cạnh tranh hồn hảo khơng có khả năng chi phối thị trường mà là người chấp nhận giá thị trường.
Câu 1-76-C6 Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo đường cầu về sản phẩm của hãng là đường nằm
ngang do hãng có sức mạnh thị trường tương đối lớn.
Câu 1-77-C6 Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo đường cầu của hãng chính là đường doanh thu
cận biên và nhỏ hơn doanh thu bình quân của hãng (P= AR< MR).
Câu 1-78-C6 Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo, điều kiện cần để hãng tối đa hóa lợi nhuận trong
ngắn hạn là giá thị trường bằng với chi phí biên của hãng.
Câu 1-79-C6 Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo, hãng sản xuất mức sản lượng để tối đa hóa lợi
nhuận tại đó P = MC
Câu 1-61-C5 Tối đa hố lợi nhuận có nghĩa là doanh nghiệp phải bán ra mức sản lượng có mức giá
bán cao nhất mà thị trường có thể chấp nhận.
Câu 1-80-C6 Để tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn hãng độc quyền sản xuất ở mức sản lượng Q*
mà tại đó P = MC.
Câu 1-81-C6 Một số nguyên nhân dẫn đến độc quyền: do kiểm soát các nguồn lực đầu vào sản xuất,
do quy định của chính phủ và do được bảo vệ bản quyền.
Câu 1-82-C6 Trong thị trường độc quyền, rào cản gia nhập thị trường là tương đối thấp, các hãng có
thể gia nhập và rút lui khỏi thị trường dễ dàng.
Câu 2 (2 điểm) Mức vận dụng
Câu 2-24-C6 Hãy giải thích:
1*
6
a. Tại sao đường cầu về sản phẩm của hãng cạnh tranh hồn hảo lại là một đường nằm ngang?
Vì trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo, lượng cung sản phẩm của mỗi hãng rất nhỏ, không đáng
kể so với lượng cầu thị trường nên mỗi hãng đều có khả năng bán hết mọi sản phẩm của mình ở mức
giá thị trường đã cho nên đường cầu về sản phẩm của hãng cạnh tranh hoàn hảo là một đường nằm
ngang.
b. Tại sao hãng cạnh tranh hồn hảo lại đóng cửa sản xuất khi P ≤ AVCmin.
- Khi giá thị trường P = AVCmin, nếu hãng tiếp tục sản xuất và bán tại mức giá này thì doanh thu
chỉ bù đắp được phần chi phí biến đổi, lỗ tồn bộ phần chi phí cố định.
- Khi giá thị trường P < AVCmin, nếu hãng tiếp tục sản xuất và bán tại mức giá này sẽ bị lỗ tồn
bộ phần chi phí cố định và một phần chi phí biến đổi.
Do đó, hãng cạnh tranh hồn hảo đóng cửa sản xuất khi P ≤ AVCmin.
Câu 2-25-C6 Hãy giải thích:
a. Tại sao hãng cạnh tranh hồn hảo khơng có sức mạnh thị trường.
b. Tại sao hãng cạnh tranh hoàn hảo lại tiếp tục sản xuất khi AVCmin < P < ATCmin.
Câu 2-26 C6 Hãy giải thích:
a. Tại sao đường doanh thu cận biên của hãng cạnh tranh hoàn hảo lại trùng với đường cầu?
- Vì hãng cạnh tranh hồn hảo là người chấp nhận giá, tức phải bán theo giá thị trường (P 0) nên
đường cầu thị trường cũng chính là đường cầu của hãng: P = P0.
- Doanh thu của hãng: TR = P.Q = P0.Q ⟹ Doanh thu biên MR = TR’ = P0.
Do đó, đường doanh thu cận biên của hãng cạnh tranh hoàn hảo lại trùng với đường cầu.
b. Tại sao mức sản lượng tối ưu được xác định theo nguyên tắc MR = MC vẫn có thể làm cho hãng
cạnh tranh hoàn hảo bị thua lỗ?
Để tối đa hóa lợi nhuận, hãng cạnh tranh hồn hảo sản xuất tại mức sản lượng mà tại đó MR = MC
mà MR = P ⟹ P = MC. Vì hãng cạnh tranh hoàn hảo là người chấp nhận giá (P 0) nên nếu MC > P0
thì doanh nghiệp có thể bị lỗ.
Câu 2-27-C6 Hãy giải thích:
a. Tại sao đường cầu về sản phẩm của hãng độc quyền bán là đường cầu dốc xuống về phía phải và
tương đối ít co giãn.
Vì đường cầu về sản phẩm của hãng độc quyền bán cũng chính là đường cầu thị trường nên tuân
theo quy luật cầu, nghĩa là giữa giá và sản lượng có mối quan hệ nghịch biến với nhau ⟹ Đường
cầu dốc xuống về bên phải.
b. Tại sao đường doanh thu cận biên của hãng độc quyền bán nằm phía dưới đường cầu và có độ dốc
gấp đơi so với đường cầu (giả sử đường cầu của hãng độc quyền có dạng PD = -aQ + b)?
Câu 2-28-C6 Hãy giải thích:
a. Tại sao hãng độc quyền bán lại có sức mạnh thị trường? Sức mạnh thị trường của hãng độc quyền
bán được đo lường như thế nào?
b. Sản lượng và giá bán của hãng độc quyền bán được xác định như thế nào?
Câu 3: Mức vận dụng
Câu 3-23-C6 Một doanh nghiệp hoạt động trong thị trường cạnh tranh hồn hảo có số liệu về chi phí
sản xuất trong ngắn hạn như sau:
Q
T
C
0
10
20
30
40
50
60
70
1500
2500
3400
4300
5100
6100
7300
8600
a. Tính AVC, AFC, AC và MC
1*
7
80
1010
0
90
11900
100
1390
0
b. Xác định điểm đóng cửa. Ở những mức giá nào thì doanh nghiệp tiếp tục sản xuất.
c. Xác định điểm hòa vốn của doanh nghiệp, ở những mức giá nào thì doanh nghiệp bắt đầu có lời?
Câu 3-24-C6 Hãng cạnh tranh hồn hảo có hàm tổng chi phí như sau: TC = Q 2 + Q + 100. Trong đó
Q là sản lượng, p tính bằng $/đơn vị sản phẩm
a. Xác định MC, FC, VC, AFC, AVC, ATC
b. Nếu giá thị trường là 35 thì doanh nghiệp quyết định sản xuất như thể nào để tối đa hóa lợi nhuận?
Tính lợi nhuận tối đa đó?
c. Xác định giá và sản lượng hòa vốn của hãng. Khi giá thị trường giảm xuống 5 USD, doanh nghiệp
nên tiếp tục sản xuất hay đóng cửa? Tại sao?
Câu 3-25-C6 Cho hàm tổng chi phí của một hãng cạnh tranh hồn hảo là TC = Q2 + 3Q + 200. Nếu
giá thị trường p = 25 nghìn đồng, thì:
a. Xác định điểm đóng cửa sản xuất của hãng? Tại p = 25 hãng nên tạm thời đóng cửa sản xuất hay
tiếp tục sản xuất?
b. Xác định mức sản lượng tối ưu và lợi nhuận tối đa của hãng tại mức giá thị trường p =25?
c. Viết phương trình đường cung của hãng
Câu 3-26-C6 Một hãng sản xuất quạt trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo có hàm TC = Q2 + 2Q +
121, trong đó Q là sản lượng và TC là tổng chi phí. ĐVT: USD
a. Xác định AFC, AVC, ATC và MC.
b. Hãng sản xuất bao nhiêu sản phẩm để tối đa hóa lợi nhuận nếu giá bán sản phẩm trên thị trường là
38USD. Tính mức lợi nhuận đó.
c. Xác định mức giá và sản lượng hòa vốn của hãng.
Câu 3-27-C6 Một hãng độc quyền có MC khơng đổi là 300USD, MR=1000 - 2Q. Khi hãng sản xuất
500 sản phẩm thì chi phí cho một đơn vị sản phẩm là 365USD.
a. Nếu được tồn quyền hành động thì hãng sẽ sản xuất ở mức giá và sản lượng nào để tối đa hóa lợi
nhuận? Tính lợi nhuận.
b. Giả sử Chính phủ quy định mức thuế t = 20USD/đvsp, đánh vào hãng độc quyền. Khi đó giá bán,
sản lượng và lợi nhuận của hãng theo đuổi sẽ thay đổi như thế nào?
Câu 3-28-C6 Một hãng độc quyền sản xuất với chi phí là: TC = 100 - 5Q + Q 2 và có hàm cầu: PD =
55 - 2Q
a. Xác định giá và sản lượng tối ưu để hãng đạt lợi nhuận tối đa? Tính lợi nhuận của hãng
b. Tính phần thặng dư của người tiêu dùng?
c. Nếu hãng hành động như người chấp nhận giá và đặt P = MC thì sản lượng sẽ là bao nhiêu? Lúc đó
lợi nhuận được tạo ra là bao nhiêu?
CHƯƠNG 7.THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
Câu 1-83-C7. Cầu về lao động là số lượng lao động mà người thuê sẵn sàng thuê ở các mức tiền
công khác nhau tại các thời điểm khác nhau (điều kiện các yếu tố khác không đổi)
Câu 1-84-C7. Cung lao động là lượng lao động có khả năng cung ứng tại một mức tiền công nhất
định trong một khoảng thời gian nhất định (điều kiện các yếu tố khác không đổi)
Câu 1-85-C7. Nhập cư lao động ồ ạt từ nước ngoài khiến cho mức tiền công trên thị trường lao động
trong nước giảm (điều kiện các yếu tố khác không đổi)
Câu 2-29-C7. Giả sử thị trường lao động tuân theo quy luật cung cầu:
a. Phân tích và vẽ hình minh họa tác động của chính sách tiền lương tối thiểu đến thị trường lao động
phổ thông, nơi mà tiền lương của người lao động rất thấp do có trình độ thấp hoặc thiếu kỹ năng
ngành nghề.
b. Tiền lương cân bằng trên thị trường lao động hái táo tăng ảnh hưởng như thế nào đến tiền lương
cân bằng trên thị trường lao động hái cam? Vẽ hình minh họa
1*
8
Câu 2-30-C7. Giả sử thị trường lao động tuân theo quy luật cung cầu.
a. Làn sóng di cư lao động ra nước ngoài tác động như thế nào đến thị trường lao động trong nước?
Vẽ hình minh họa
b. Giả sử có một đợt giá lạnh phá hủy một phần vụ nho ở Pháp. Điều tác động đến thị trường lao
động hái nho? Vẽ hình minh họa
1*
9