Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HỆ THỐNG TRA CỨU LUẬT GIAO THÔNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.57 MB, 106 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM

PHAN HUỲNH MINH DUY

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

HỆ THỐNG TRA CỨU LUẬT GIAO THƠNG
Traffic law look up system

KỸ SƯ/ CỬ NHÂN NGÀNH KỸ THUẬT PHẦN MỀM

TP. HỒ CHÍ MINH, 2021


ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM

PHAN HUỲNH MINH DUY – 17520405

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

HỆ THỐNG TRA CỨU LUẬT GIAO THÔNG
Traffic law look up system

KỸ SƯ/ CỬ NHÂN NGÀNH KỸ THUẬT PHẦN MỀM


GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
TS. NGUYỄN ĐÌNH HIỂN
TH.S HUỲNH TUẤN ANH

TP. HỒ CHÍ MINH, 2021


THƠNG TIN HỘI ĐỒNG CHẤM KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
Hội đồng chấm khóa luận tốt nghiệp, thành lập theo Quyết định số
…………………… ngày ………………….. của Hiệu trưởng Trường Đại học Công
nghệ Thông tin.

1. ........................................................- Chủ tịch.
2. ..........................................................- Thư ký.
3. .........................................................- Ủy viên.
4. .........................................................- Ủy viên.


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin cảm ơn Ban giám hiệu, các thầy cô của Trường Đại học Công nghệ
thơng tin nói chung và thầy cơ trực thuộc khoa Cơng nghệ phần mềm nói riêng đã hết
mình và tận tình chỉ dẫn, dạy và truyền đạt kiến thức bổ ích trong suốt thời gian em
theo học tại đây.
Em xin cảm ơn thầy Nguyễn Đình Hiển và thầy Huỳnh Tuấn Anh đã chỉ dẫn, hỗ trợ và
đóng góp ý kiến để em có thể thực hiện và hồn thành khóa luận tốt nghiệp.
Trong suốt quá trình tìm hiểu và thực hiện khóa luận tốt nghiệp có thể khơng tránh khỏi
nhiều thiếu sót, do đó em mong nhận được ý kiến đóng góp từ phía thầy cơ và tất cả mọi
người.
Sau cùng em xin kính chúc tồn thể thầy cơ và sinh viên của trường lời chúc tốt đẹp nhất,
luôn mạnh khỏe và thành cơng trong cuộc sống.


Tp. Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2021
Sinh viên thực hiện
Phan Huỳnh Minh Duy


ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC

Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc

CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT

TÊN ĐỀ TÀI: Hệ thống tra cứu luật giao thông (Traffic law look up system).
Cán bộ hướng dẫn: TS. Nguyễn Đình Hiển, ThS. Huỳnh Tuấn Anh
Thời gian thực hiện: Từ ngày 06/09/2021 đến ngày 25/12/2021
Sinh viên thực hiện:
-

Phan Huỳnh Minh Duy - 17520405

Nội dung đề tài:
1. Đặt vấn đề
Ngày nay xã hội phát triển thì nhu cầu về cơ sở vật chất của con người
ngày càng tăng. Đối với chuyện đi lại cũng thế, ngày nay nhu cầu đi lại ngày càng

nhiều. Chính vì thế mà tình trạng giao thơng ngày nay khá phức tạp. Số liệu cuối
năm 2020: toàn quốc xảy ra 3.681.468 vụ vi phạm trật tự an toàn giao thông bị xử
lý; xử phạt 3.287,20 tỷ đồng Nguyên nhân dẫn đến vi phạm chủ yếu do người tham
gia giao thơng có ý thức kém, khơng chấp hành đúng luật giao thông, không nắm
được luật giao thông. Phần lớn các trường hợp vi phạm trật tự an toàn giao thông
xảy ra từ những trường hợp phá vỡ các quy tắc cơ bản khi tham gia giao thông như
chạy quá tốc độ, vượt đèn đỏ, đi ngược chiều, chạy dàn hàng ngang, có nồng độ cồn


cao khi tham gia giao thông... Điều này dẫn đến những vụ tai nạn gây ra thương
vong về người, tổn thất về vật chất.
Với sự phát triển của công nghệ thơng tin, hiện tại con người có thể dễ dàng
nâng cao tri thức và hiểu biết của mình với các vấn đề đời sống xã hội và luật pháp
thông qua các thiết bị di động. Từ đó, người tham gia giao thơng có thể tiếp cận và
nâng cao ý thức về khía cạnh luật giao thơng một cách dễ dàng và nhanh chóng. Vấn
đề đưa ra là cần có một hệ thống tra cứu để người dùng có thể dễ dàng tiếp cận và
nâng cao ý thức, hiểu biết của mình về luật giao thơng, hiểu được trách nhiệm của
mình khi tham gia giao thơng.
Vì thế với đề tài Hệ thống tra cứu luật giao thông, người tham gia giao thơng có
thể nâng cao ý thức và hiểu biết về luật giao thơng của mình, biết được các lỗi vi
phạm, các biển báo hiệu, các quy tắc giao thông cơ bản, giúp giảm đi các lỗi vi
phạm giao thông, giảm đi những vụ tai nạn giao thông.
2. Mục tiêu đề tài
Đề tài tập trung vào việc xây dựng hệ thống tra cứu luật giao thông dựa trên các
mục tiêu sau:
Thứ nhất, nghiên cứu về luật giao thông đường bộ, các văn bản nghị định và thông
tư liên quan đến luật giao thơng đường bộ hiện hành. Từ đó, thực hiện rút trích các điều
luật, vấn đề cần thiết và thu thập tri thức về luật pháp để xây dựng hệ thống tra cứu. Sau
đó thực hiện xây dựng tổ chức cơ sở tri thức cho hệ thống.
Thứ hai, xây dựng hệ thống tra cứu phù hợp với tổ chức tri thức về luật, đồng thời

cũng hướng tới mục tiêu nâng cao ý thức và hiểu biết của người tham gia giao thông
đường bộ. Hệ thống cho phép tra cứu các lỗi vi phạm và mức xử phạt, các biển báo hiệu
giao thông, các khái niệm và quy tắc cơ bản khi tham gia giao thông.
Thứ ba, hệ thống tra cứu cần có những tính năng hướng tới khía cạnh người dùng
như cần có mục các lỗi vi phạm thường gặp, tra cứu các lỗi vi phạm theo các từ


khóa mang tính thơng dụng với đời sống, tra cứu biển báo theo các đặc điểm nhận
dạng bên ngoài
3. Khảo sát ứng dụng liên quan:
a)

Ứng dụng iThong:
Ứng dụng iThong là ứng dụng liên quan đến tra cứu xử phạt giao thông
đường bộ và biển báo giao thông, cho phép người dùng tra cứu bằng từ khóa
các lỗi vi phạm.

Ưu điểm: có thể tra cứu theo từ khóa thơng dụng; có phân chia theo loại lỗi vi
phạm và phương tiện; có tính năng tính nồng độ cồn và mức phạt; thể hiện căn cứ
pháp lý rõ ràng; cho phép tìm kiếm bằng giọng nói.
Nhược điểm: tìm kiếm biển báo giao thơng chỉ có thể tìm theo tên biển báo; chưa
có các khái niệm và quy tắc khi tham gia giao thông cho người mới học luật giao
thông.


b) Website Thuvienphapluat.vn:
Website hỗ trợ tìm kiếm tư liệu pháp luật Việt Nam, giúp tìm kiếm theo từ
khóa và tổng hợp các văn bản pháp luật dưới dạng văn bản hồn chỉnh, có trang
tin tức cập nhật thường xun các vấn đề về luật pháp.


Ưu điểm: số lượng văn bản pháp luật lớn; phạm vi luật pháp liên quan đến
nhiều lĩnh vực; kết quả tìm kiếm theo các từ khóa mang tính luật pháp chính
xác.
Nhược điểm: chỉ hỗ trợ xem chi tiết văn bản hoàn chỉnh; một số điều luật sửa
đổi bổ sung phải mất phí; khơng có kết quả tra cứu theo từ khóa thơng dụng
đời sống; chỉ có thể tìm kiếm theo các điều luật trong văn bản pháp luật, khơng
thể tìm kiếm chi tiết theo hình thức lỗi vi phạm.

4. Tính mới của đề tài:


Ngồi luật giao thơng đường bộ hiện hành cịn các văn bản nghị định, thông tư
liên quan, việc thu thập và tra cứu rất vất vả và khó khăn. Vì vậy cần tổng hợp, rút trích
các điều luật liên quan đến hệ thống và thực hiện tổ chức tri thức về luật cho hệ thống, từ
đó xây dựng dữ liệu phù hợp với cơ sở tri thức về luật giao thơng đường bộ.
Các hệ thống hiện có tập trung vào việc tra cứu các điều luật và các lỗi vi phạm
dựa theo các văn bản pháp luật, nhưng một bộ phận người dùng mới học luật giao thông
cần các khái niệm cơ bản khi tham gia giao thơng như tín hiệu đèn giao thông, tốc độ khi
tham gia giao thông, các giấy tờ xe cần thiết khi tham gia giao thơng… Đây là các khái
niệm, chỉ dẫn cần có để người dùng có thể hiểu luật giao thơng nhưng các ứng dụng liên
quan chưa có. Vì thế hệ thống sẽ hỗ trợ các khái niệm, hướng dẫn cơ bản này cho người
mới học luật giao thông dễ dàng tiếp cận và nâng cao ý thức.
Ngoài ra các ứng dụng hiện có phân loại theo loại vi phạm và loại phương tiện
tham gia giao thơng mà chưa có tổng hợp các lỗi vi phạm thường gặp thành mục riêng
cùng mức xử phạt rõ ràng để người dùng dễ tra cứu và trở nên ý thức hơn khi tham gia
giao thông (VD: chạy quá tốc độ và các mức xử phạt, không đội mũ bảo hiểm, các mức
xử phạt khi thiếu giấy tờ xe…). Hệ thống tra cứu sẽ hỗ trợ thêm mục “Các lỗi vi phạm
thường gặp” để người dùng lưu ý và nâng cao ý thức hơn khi tham gia giao thông.
Đồng thời cũng áp dụng đưa vào các từ khóa thơng dụng đối với các lỗi vi phạm
và đặc điểm nhận diện đối với biển báo giao thông để có thể cho ra kết quả tra cứu tối ưu

nhất.
5. Ý nghĩa thực tiễn:
Hệ thống tra cứu luật giao thông có ý nghĩa nhằm nâng cao tri thức và hiểu biết về
luật giao thông cho người dùng, giúp người dùng tra cứu nhanh chóng và chính xác về
luật giao thơng, các lỗi vi phạm khi tham gia giao thông, biển báo giao thơng. Ngồi ra
cịn điều này cũng sẽ giúp cho người dùng dễ dàng tiếp cận và nâng cao ý thức, hiểu biết
của mình về luật giao thơng, hiểu được trách nhiệm của mình khi tham gia giao thơng.


6. Phạm vi nghiên cứu:
Về phạm vi địa lý: trong lãnh thổ Việt Nam.
Về phạm vi nội dung:
Phạm vi nội dung nghiên cứu gồm: Người tham gia giao thông đường bộ, các
lỗi vi phạm và mức xử phạt, các biển báo hiệu đường bộ, các khái niệm và quy
tắc giao thông đường bộ; Văn bản Luật giao thông đường bộ[8] hiện hành
(Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ban hành ngày 13/11/2008 [ );
Văn bản Nghị định về Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
giao thơng đường bộ[9] (Nghị định số 100/2019 NĐ-CP ban hành ngày
30/12/2019); Văn bản Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về báo hiệu đường bộ[10]
(QCVN 41/2019 BGTVT ban hành ngày 14/02/2020).
7. Đối tượng nghiên cứu:
Về nội dung:
Đối tượng nghiên cứu của đề tài bao gồm nghiên cứu về giao thông đường
bộ, người tham gia giao thông đường bộ, luật giao thông đường bộ; nghiên
cứu về các văn bản pháp luật hiện hành của luật giao thông đường bộ; nghiên
cứu các lỗi vi phạm và hình thức xử phạt, các biển báo hiệu giao thông đường
bộ, các khái niệm và quy tắc cơ bản khi tham gia giao thông đường bộ.
Về công nghệ:
Đề tài có giao diện thực hiện trên nền tảng ứng dụng di động, sử dụng các
công nghệ React Native, Firebase Cloud Firestore, Algolia.

8. Phương pháp thực hiện
-

Khảo sát, tìm hiểu và nghiên cứu về luật giao thông và các văn bản liên quan.

-

Tìm hiểu, tham khảo các hệ thống hiện có để rút ra kết luận.

-

Trao đổi và nhận sự tư vấn của giảng viên hướng dẫn.

-

Tìm hiểu về cơ sở tri thức và áp dụng vào đối với đề tài.


-

Phân tích thiết kế hệ thống, thiết kế cơ sở dữ liệu, thiết kế giao diện.

-

Lựa chọn và hiện thực hệ thống bằng cơng nghệ.

-

Kiểm thử, sửa lỗi, hồn thiện tính năng.


-

Tham khảo ý kiến phản hồi để cải tiến và hoàn thiện.

-

Viết báo cáo toàn văn.

9. Kết quả mong đợi
-

Hệ thống tạo ra cho phép người dùng tra cứu được luật giao thông đường
bộ, các lỗi vi phạm, mức xử phạt và căn cứ pháp lý. Phân loại theo loại
phương tiện (xe máy, xe oto, khác) và theo loại lỗi vi phạm.

-

Hệ thống tạo ra cho phép người dùng tra cứu được biển báo giao thơng
đường bộ.

-

Hệ thống có các khái niệm về giao thông đường bộ và quy tắc khi tham gia
giao thông đường bộ.

-

Hệ thống hoạt động ổn định.

-


Giao diện dễ sử dụng, thân thiện, trực quan.

Kế hoạch thực hiện:
STT

Nội dung

1

Tìm hiểu về luật giao thơng đường

Phân công

Thời gian

Duy

06/09/2021 – 12/09/2021

Duy

13/09/2021 – 19/09/2021

Duy

20/09/2021 – 26/09/2021

bộ, người tham gia giao thông, các
văn bản liên quan đến luật giao

thông đường bộ
2

Tìm hiểu cơng nghệ, tham khảo
ứng dụng tương tự

3

Phân tích, đặc tả chức năng


4

Phân tích, thiết kế sơ đồ Usecase,

Duy

27/09/2021 – 10/10/2021

Duy

10/10/2021 – 12/12/2021

Duy

13/12/2021 – 17/12/2021

Duy

18/12/2021 – 25/12/2021


sơ đồ lớp, cơ sở dữ liệu, sơ đồ giao
diện
5

Xây dựng ứng dụng, phát triển các
tính năng

6

Kiểm thử, sửa lỗi và hồn thiện các
tính năng

7

Hồn thiện sản phẩm và báo cáo

TP. HCM, ngày 26 tháng 08 năm 2021
Xác nhận của CBHD

Sinh viên thực hiện

(Ký tên và ghi rõ họ tên)

(Ký tên và ghi rõ họ tên)

Phan Huỳnh Minh Duy


Mục lục

TÓM TẮT KHÓA LUẬN ............................................................................................... 1
Chương 1: Mở đầu........................................................................................................... 2
1.1

Lý do chọn đề tài: ............................................................................................. 2

1.2

Mục tiêu đề tài: ................................................................................................. 3

1.3

Đối tượng nghiên cứu: ...................................................................................... 3

1.4

Phạm vi nghiên cứu: ......................................................................................... 4

1.5

Bố cục báo cáo: ................................................................................................. 4

Chương 2: Tổng quan ...................................................................................................... 5
2.1

Khảo sát ứng dụng liên quan ........................................................................... 5

2.1.1.

Ứng dụng iThong: ...................................................................................... 5


2.1.2.

Website Thuvienphapluat.vn: ................................................................... 6

2.2

Bài toán và giải pháp ........................................................................................ 7

Chương 3: Cơ sở lý thuyết ............................................................................................. 13
3.1

Cơ sở tri thức – Knowledge Base ................................................................... 13

3.2

React Native .................................................................................................... 18

3.2.1. Giới thiệu về React Native .......................................................................... 18
3.2.2. Ưu điểm và nhược điểm của React Native: ................................................ 19
3.3

Google Firebase: ............................................................................................. 20

3.3.1. Giới thiệu về Google Firebase: .................................................................... 20
3.3.2. Ưu điểm và nhược điểm của Firebase: ....................................................... 21
3.3.3. Firebase Cloud Firestore: ........................................................................... 22
3.3.4. Firebase Cloud Storage: .............................................................................. 23
3.4


Algolia: ............................................................................................................ 25


3.4.1. Giới thiệu về Algolia .................................................................................... 25
3.4.2. Ưu điểm và nhược điểm: ............................................................................. 25
Chương 4: Phân tích và thiết kế hệ thống ....................................................................... 27
4.1

Phân tích yêu cầu: .......................................................................................... 27

4.1.1. Sơ đồ usecase: .............................................................................................. 27
4.1.2. Danh sách actor: .......................................................................................... 29
4.1.3. Danh sách các usecase: ................................................................................ 29
4.1.4. Đặc tả usecase: ............................................................................................. 30
4.2

Sơ đồ tuần tự: ................................................................................................. 39

4.3

Sơ đồ cơ sở dữ liệu:......................................................................................... 45

4.4

Kiến trúc hệ thống: ......................................................................................... 50

4.5

Thiết kế giao diện: .......................................................................................... 51


4.5.1.

Sơ đồ giao diện ứng dụng: ....................................................................... 51

4.5.2.

Danh sách màn hình giao diện: ............................................................... 52

4.5.3.

Mơ tả chi tiết giao diện: ........................................................................... 53

Chương 5: Kết luận ....................................................................................................... 86
5.1.

Kết quả đạt được: ........................................................................................... 86

5.2.

Thuận lợi:........................................................................................................ 86

5.3.

Khó khăn: ....................................................................................................... 86

Chương 6: Hướng phát triển .......................................................................................... 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 88


Danh mục hình

Hình 2.1 Ứng dụng iThong ........................................................................................... 5
Hình 2.2 Website Thuvienphapluat.vn .......................................................................... 6
Hình 2.3 Ví dụ căn cứ pháp lý (1) ................................................................................. 8
Hình 2.4 Ví dụ căn cứ pháp lý (2) ................................................................................. 9
Hình 2.5 Biển báo số DP.134 Hết giới hạn tốc độ ......................................................... 11
Hình 3.1 Kiến trúc hệ cơ sở tri thức .............................................................................. 13
Hình 3.1 React Native................................................................................................... 18
Hình 3.2 Google Firebase ............................................................................................. 20
Hình 3.3: Ví dụ tổ chức dữ liệu của Realtime Database và Cloud Firestore .................. 22
Hình 3.4: Documentation của Firebase đề nghị sử dụng bên thứ 3 đối với
full-text search .............................................................................................................. 23
Hình 3.5: Hình ảnh minh họa biển báo được upload lên Storage ................................... 24
Hình 3.6: Algolia .......................................................................................................... 25
Hình 4.1: Sơ đồ Usecase tổng ....................................................................................... 28
Hình 4.2: Usecase Tra cứu lỗi vi phạm xe máy ............................................................. 31
Hình 4.3: Usecase Tra cứu lỗi vi phạm xe ơ tơ .............................................................. 32
Hình 4.4: Usecase Tra cứu lỗi vi phạm phương tiện khác ............................................. 33
Hình 4.5: Usecase Xem các lỗi vi phạm đã lưu ............................................................. 35
Hình 4.6: Usecase Tra cứu biển báo giao thơng ............................................................ 36
Hình 4.7: Usecase Tra cứu khái niệm giao thông đường bộ .......................................... 37


Hình 4.8: Usecase Tra cứu quy tắc khi tham gia giao thơng đường bộ .......................... 37
Hình 4.9: Usecase Xem thơng tin, hướng dẫn ............................................................... 38
Hình 4.10: Usecase Xem bản cập nhật hệ thống............................................................ 39
Hình 4.11: Sơ đồ tuần tự tra cứu lỗi vi phạm ................................................................ 40
Hình 4.12: Sơ đồ tuần tự tra cứu biển báo ..................................................................... 41
Hình 4.13: Sơ đồ tuần tự xem chi tiết lỗi vi phạm và căn cứ pháp lý ............................. 42
Hình 4.14: Sơ đồ tuần tự tra cứu khái niệm, quy tắc ..................................................... 43
Hình 4.15: Sơ đồ tuần tự xem thơng tin, cập nhật ......................................................... 44

Hình 4.16: Sơ đồ cơ sở dữ liệu...................................................................................... 45
Hình 4.17: Kiến trúc hệ thống ....................................................................................... 50
Hình 4.18: Sơ đồ giao diện ........................................................................................... 51
Hình 4.19: Màn hình chính tra cứu lỗi vi phạm ............................................................. 54
Hình 4.20: Màn hình danh sách kết quả tìm kiếm ......................................................... 56
Hình 4.21: Nhấn Lưu trong màn hình chi tiết lỗi vi phạm ............................................. 57
Hình 4.22: Màn hình danh sách lỗi vi phạm đã lưu ....................................................... 58
Hình 4.23:Màn hình chi tiết lỗi vi phạm ....................................................................... 60
Hình 4.24: Chú thích các mục trong chi tiết lỗi vi phạm ............................................... 62
Hình 4.25: Màn hình chi tiết căn cứ pháp lý ................................................................. 64
Hình 4.26: Màn hình chính tra cứu biển báo ................................................................. 66
Hình 4.27: Ví dụ tìm kiếm với số biển “401” ................................................................ 68
Hình 4.28: Kết quả tìm kiếm với số biển “401” ............................................................ 69


Hình 4.29: Màn hình tìm kiếm chi tiết .......................................................................... 70
Hình 4.30: Ví dụ khi cần tìm kiếm với nội dung hình là “người”, hình dạng “Hình tam
giác” và màu hình “Đen” .............................................................................................. 72
Hình 4.31: Kết quả tìm kiếm chi tiết của ví dụ ở ảnh trên ............................................. 73
Hình 4.32: Màn hình tra cứu khái niệm......................................................................... 74
Hình 4.33: Tìm kiếm khái niệm với từ “hieu lenh” ....................................................... 76
Hình 4.34: Màn hình tra cứu quy tắc............................................................................. 77
Hình 4.35: Tìm kiếm quy tắc với từ khóa “đỗ xe” ......................................................... 79
Hình 4.36: Danh sách thơng tin, hướng dẫn .................................................................. 80
Hình 4.37: Xem nội dung thơng tin, hướng dẫn ............................................................ 82
Hình 4.38: Danh sách bản cập nhật ............................................................................... 83
Hình 4.39: Xem chi tiết bản cập nhật ............................................................................ 85


Danh mục bảng

Bảng 4.1: Danh sách Actor ........................................................................................... 29
Bảng 4.2: Danh sách Usecase ....................................................................................... 30
Bảng 4.3: Collection Lỗi vi phạm ................................................................................. 46
Bảng 4.4: Collection Biển báo ...................................................................................... 47
Bảng 4.5: Collection Khái niệm, quy tắc....................................................................... 48
Bảng 4.6: Collection Khoản .......................................................................................... 48
Bảng 4.7: Collection Cập nhật ...................................................................................... 49
Bảng 4.8: Collection Thông tin, hướng dẫn .................................................................. 49
Bảng 4.9: Danh sách màn hình ..................................................................................... 52
Bảng 4.10: Chi tiết màn hình tra cứu lỗi vi phạm .......................................................... 55
Bảng 4.11: Chi tiết màn hình danh sách lỗi vi phạm đã lưu ........................................... 59
Bảng 4.12: Chi tiết màn hình chi tiết lỗi vi phạm (1)..................................................... 61
Bảng 4.13: Chi tiết màn hình chi tiết lỗi vi phạm (2)..................................................... 63
Bảng 4.14: Chi tiết màn hình chi tiết căn cứ pháp lý ..................................................... 65
Bảng 4.15: Chi tiết màn hình tra cứu biển báo .............................................................. 67
Bảng 4.16: Chi tiết màn hình tìm kiếm chi tiết .............................................................. 71
Bảng 4.17: Chi tiết màn hình tra cứu khái niệm ............................................................ 75
Bảng 4.18: Chi tiết màn hình tra cứu quy tắc ................................................................ 78
Bảng 4.19: Chi tiết màn hình danh sách thơng tin, hướng dẫn....................................... 81
Bảng 4.20: Chi tiết màn hình danh sách bản cập nhật ................................................... 84


TĨM TẮT KHĨA LUẬN
Khóa luận đề tài “Hệ thống tra cứu luật giao thơng” nhằm mục đích xây dựng một hệ thống
tra cứu luật giao thông cho người sử dụng. Khóa luận có 6 chương bao gồm:
Chương 1: Mở đầu. Giới thiệu về đề tài, mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên
cứu.
Chương 2: Tổng quan. Trình bày tổng quan về khảo sát ứng dụng liên quan, vấn
đề cần giải quyết và phương pháp giải quyết vấn đề.
Chương 3: Cơ sở lý thuyết. Trình bày hướng tiếp cận, cơ sở học thuật, các khái

niệm liên quan đến vấn đề và các cơng nghệ sử dụng.
Chương 4: Phân tích và thiết kế hệ thống. Trình bày các thiết kế hệ thống, thiết
kế cơ sở dữ liệu, thiết kế giao diện, màn hình giao diện và kết quả.
Chương 5: Kết luận. Trình bày kết quả đã đạt được, thuận lợi và khó khăn.
Chương 6: Hướng phát triển. Kiến nghị về các nội dung, tính năng, hướng nghiên
cứu để phát triển thêm cho hệ thống.

1


Chương 1: Mở đầu
1.1

Lý do chọn đề tài:
Ngày nay xã hội phát triển thì nhu cầu về cơ sở vật chất của con người ngày càng

tăng. Đối với chuyện đi lại cũng thế, ngày nay nhu cầu đi lại ngày càng nhiều. Chính
vì thế mà tình trạng giao thơng ngày nay diễn ra khá phức tạp. Số liệu thống kê vào
cuối năm 2020: toàn quốc xảy ra 3.681.468 vụ vi phạm trật tự an tồn giao thơng bị
xử lý; xử phạt 3.287,20 tỷ đồng.
Nguyên nhân dẫn đến vi phạm chủ yếu do người tham gia giao thơng có ý thức
kém, không chấp hành đúng luật giao thông, không nắm được luật giao thông. Phần
lớn các trường hợp vi phạm trật tự an tồn giao thơng xảy ra từ những trường hợp phá
vỡ các quy tắc cơ bản khi tham gia giao thông như chạy quá tốc độ, vượt đèn đỏ, đi
ngược chiều, chạy dàn hàng ngang, có nồng độ cồn cao khi tham gia giao thông... Điều
này dẫn đến những vụ tai nạn gây ra thương vong về người, tổn thất về vật chất.
Với sự phát triển của công nghệ thơng tin, hiện tại con người có thể dễ dàng nâng
cao tri thức và hiểu biết của mình với các vấn đề đời sống xã hội và luật pháp thông
qua các thiết bị di động. Từ đó, người tham gia giao thơng có thể tiếp cận và nâng cao
ý thức về khía cạnh luật giao thơng một cách dễ dàng và nhanh chóng. Vấn đề đưa ra

là cần có một hệ thống tra cứu để người dùng có thể dễ dàng tiếp cận và nâng cao ý
thức, hiểu biết của mình về luật giao thơng, hiểu được trách nhiệm của mình khi tham
gia giao thơng.
Vì thế với đề tài Hệ thống tra cứu luật giao thông, người tham gia giao thơng có
thể nâng cao ý thức và hiểu biết về luật giao thơng của mình, biết được các lỗi vi phạm,
các biển báo hiệu, các quy tắc giao thông cơ bản, giúp giảm đi các lỗi vi phạm giao
thông, giảm đi những vụ tai nạn giao thông.

2


1.2

Mục tiêu đề tài:
Đề tài tập trung vào việc xây dựng hệ thống tra cứu luật giao thông dựa trên các

mục tiêu sau:
Thứ nhất, nghiên cứu về luật giao thông đường bộ, các văn bản nghị định và thông tư
liên quan đến luật giao thông đường bộ hiện hành. Từ đó, thực hiện rút trích các điều
luật, vấn đề cần thiết và thu thập tri thức về luật pháp để xây dựng hệ thống tra cứu. Sau
đó thực hiện xây dựng tổ chức cơ sở tri thức cho hệ thống.
Thứ hai, xây dựng hệ thống tra cứu phù hợp với tổ chức tri thức về luật, đồng thời
cũng hướng tới mục tiêu nâng cao ý thức và hiểu biết của người tham gia giao thông
đường bộ. Hệ thống cho phép tra cứu các lỗi vi phạm và mức xử phạt, các biển báo hiệu
giao thông, các khái niệm và quy tắc cơ bản khi tham gia giao thông.
Thứ ba, hệ thống tra cứu cần có những tính năng hướng tới khía cạnh người dùng như
cần có mục các lỗi vi phạm thường gặp, tra cứu các lỗi vi phạm theo các từ khóa mang
tính thơng dụng với đời sống, tra cứu biển báo theo các đặc điểm nhận dạng bên ngoài.

1.3


Đối tượng nghiên cứu:
Về nội dung:
Đối tượng nghiên cứu của đề tài bao gồm nghiên cứu về giao thông đường bộ,
người tham gia giao thông đường bộ, luật giao thông đường bộ; nghiên cứu
về các văn bản pháp luật hiện hành của luật giao thông đường bộ; nghiên cứu
các lỗi vi phạm và hình thức xử phạt, các biển báo hiệu giao thông đường bộ,
các khái niệm và quy tắc cơ bản khi tham gia giao thông đường bộ.
Về công nghệ:

3


Đề tài có giao diện thực hiện trên nền tảng ứng dụng di động, sử dụng các công nghệ
React Native, Firebase Cloud Firestore, Algolia.

1.4

Phạm vi nghiên cứu:

Về phạm vi địa lý: trong lãnh thổ Việt Nam.
Về phạm vi nội dung:
Phạm vi nội dung nghiên cứu gồm: Người tham gia giao thông đường bộ, các lỗi
vi phạm và mức xử phạt, các biển báo hiệu đường bộ, các khái niệm và quy tắc
giao thông đường bộ; Văn bản Luật giao thông đường bộ[8] hiện hành (Luật
Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ban hành ngày 13/11/2008 [ ); Văn
bản Nghị định về Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao
thông đường bộ[9] (Nghị định số 100/2019 NĐ-CP ban hành ngày 30/12/2019);
Văn bản Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về báo hiệu đường bộ[10] (QCVN
41/2019 BGTVT ban hành ngày 14/02/2020).


1.5

Bố cục báo cáo:
Báo cáo bao gồm 6 chương có nội dung như sau:
Chương 1: Mở đầu. Giới thiệu về đề tài, mục tiêu, đối tượng và phạm vi
nghiên cứu.
Chương 2: Tổng quan. Trình bày tổng quan về khảo sát ứng dụng liên quan,
vấn đề cần giải quyết và phương pháp giải quyết vấn đề.
Chương 3: Cơ sở lý thuyết. Trình bày hướng tiếp cận, cơ sở học thuật, các
khái niệm liên quan đến vấn đề và các công nghệ sử dụng.
Chương 4: Phân tích và thiết kế hệ thống. Trình bày các thiết kế hệ thống,
thiết kế cơ sở dữ liệu, thiết kế giao diện, màn hình giao diện và kết quả.
Chương 5: Kết luận. Trình bày kết quả đã đạt được, thuận lợi và khó khăn.
Chương 6: Hướng phát triển. Kiến nghị về các nội dung, tính năng, hướng
nghiên cứu để phát triển thêm cho hệ thống.
4


Chương 2: Tổng quan
2.1

Khảo sát ứng dụng liên quan

2.1.1. Ứng dụng iThong:
Ứng dụng iThong là ứng dụng liên quan đến tra cứu xử phạt giao thông
đường bộ và biển báo giao thông, cho phép người dùng tra cứu bằng từ khóa
các lỗi vi phạm.

Hình 2.1: Ứng dụng iThong

Ưu điểm: có thể tra cứu theo từ khóa thơng dụng; có phân chia theo loại lỗi
vi phạm và phương tiện; có tính năng tính nồng độ cồn và mức phạt; thể hiện căn
cứ pháp lý rõ ràng; cho phép tìm kiếm bằng giọng nói.

5


Nhược điểm: tìm kiếm biển báo giao thơng chỉ có thể tìm theo tên biển báo;
chưa có các khái niệm và quy tắc khi tham gia giao thông cho người mới học luật
giao thơng; dữ liệu cịn trùng lặp và có lỗi sai.

2.1.2. Website Thuvienphapluat.vn:
Website hỗ trợ tìm kiếm tư liệu pháp luật Việt Nam, giúp tìm kiếm theo từ khóa
và tổng hợp các văn bản pháp luật dưới dạng văn bản hồn chỉnh, có trang tin tức
cập nhật thường xuyên các vấn đề về luật pháp.

Hình 2.2: Website Thuvienphapluat.vn
Ưu điểm của website: số lượng văn bản pháp luật lớn; phạm vi luật pháp
liên quan đến nhiều lĩnh vực; kết quả tìm kiếm theo các từ khóa mang tính luật
pháp chính xác.
Nhược điểm: chỉ hỗ trợ xem chi tiết văn bản hoàn chỉnh; một số điều luật
sửa đổi bổ sung phải mất phí; khơng có kết quả tra cứu theo từ khóa thơng dụng

6


đời sống; chỉ có thể tìm kiếm theo các điều luật trong văn bản pháp luật, khơng
thể tìm kiếm chi tiết theo hình thức lỗi vi phạm.

2.2


Bài tốn và giải pháp

Đối với vấn đề tra cứu luật giao thông đường bộ có các vấn đề sau cần giải quyết:
Vấn đề 1: Về các văn bản Pháp luật liên quan đến Luật giao thông đường bộ hiện hành
mà cụ thể trong phạm vi nghiên cứu là Luật giao thông đường bộ và Nghị định 100,
cần chọn lọc các mục, các điều luật có liên quan đến phạm vi nghiên cứu là người tham
gia giao thông đường bộ, các lỗi vi phạm và mức xử phạt.
Giải pháp: Cần đọc và nắm nội dung của các văn bản, từ đó trích lọc và thu thập tri
thức về luật liên quan đến luật giao thơng đường bộ. Ví dụ, Nghị định 100 (NĐ
100/2019/NĐ-CP) có nội dung như sau:
Chương I Những quy định chung: Chương này gồm các Điều về Phạm vi, đối
tượng áp dụng, giải thích các từ ngữ khái niệm và các biện pháp khắc phục hậu
quả. Ở chương này chọn lọc ra Điều 3 về giải thích các từ ngữ khái niệm liên quan
đến giao thông đường bộ (Khoản 1 Điều 3). Điều 4 về các biện pháp khắc phục
hậu quả dù có liên quan nhưng khơng cần trích ra vì các biện pháp khác phục được
nêu rõ hơn trong Chương II đối với từng hành vi vi phạm.
Chương II Hành vi vi phạm, hình thức, mức xử phạt và biện pháp khắc phục
hậu quả vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ: Đây là chương
quy định về các hành vi vi phạm và mức xử phạt trong lĩnh vực giao thông đường
bộ. Ở chương này chọn lọc ra các Mục 1, Mục 3, Mục 4, Mục 5, Mục 6 liên quan
đến đối tượng sử dụng hệ thống tra cứu. Mục 2 liên quan đến đối tượng quản lý,
khai thác, thi cơng và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ nên sẽ không
được đề cập đến trong hệ thống.

7


×