Tuần 30
Tiết 90
Phân môn: Tiếng Việt
NHỮNG YÊU CẦU VỀ SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
I.Mục tiêu
1.Kiến thức:
-Nắm được những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt ở các phương diện: phát âm, chữ viết,
dùng từ, đặt câu, phong cách học.
-Nắm được những yêu cầu và chức năng của cấu tạo văn bản, phong cách chức năng
ngôn ngữ.
2.Kỹ năng:
-Vận dụng được những yêu cầu trên vào việc sử dụng tiếng Việt.
-Phân tích được sự đúng-sai, sửa chữa được những lỗi khi dùng tiếng Việt.
3.Thái độ:
-Có thái độ cầu tiến, có ý thức vươn tới cái đúng trong khi nói và viết.
-Có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
II.Chuẩn bị
1.Chuẩn bị của giáo viên:
-Đọc sách giáo khoa, sách bài tập, sách giáo viên, tài liệu tham khảo, rút kinh nghiệm từ
bài trước, soạn giáo án bài mới.
-Phương án tổ chức lớp học, nhóm học: phát vấn, đàm thoại với cá nhân, thảo luận
nhóm,...
2.Chuẩn bị của học sinh:
-Ơn bài cũ, thuộc bài, hiểu bài, làm bài tập đầy đủ trước khi đến lớp.
-Đọc sách giáo khoa, sách bài tập, tài liệu tham khảo để cũng cố kiến thức cũ và chuẩn
bị cho bài mới.
III.Phương pháp dạy học
-Phương pháp diễn giải
-Phương pháp hỏi đáp
-Phương pháp thực hành
-Phương pháp thảo luận nhóm
IV.Hoạt động dạy học
1.Ổn định tình hình lớp (1 phút)
-Ổn định trật tự.
-Điểm danh học sinh trong lớp và chuẩn bị kiểm tra bài cũ.
2.Kiểm tra bài cũ (5 phút)
-Hãy nêu các thời kì phát triển của lịch sử tiếng Việt. Trình bày những hiểu biết của em
về một trong các thời kì đó?
-Trình bày q trình ra đời, hình thành cũng như những thành tựu đóng góp của chữ
quốc ngữ?
3.Giới thiệu bài mới (2 phút)
Tiếng Việt là ngôn ngữ chung và phổ biến nhất nước ta. Tiếng Việt có những vẻ đẹp sự
độc đáo và những yêu cầu sử dụng riêng. Ở tiết học hơm nay, chúng ta sẽ cùng nhau tìm
hiểu những yêu cầu của việc sử dụng Tiếng Việt và làm như thế nào để sử dụng tiếng
Việt hay và hiệu quả.
4.Bài mới
Thời
Hoạt động của
gian
Giáo viên
20
GV cho HS đọc bài
phút tập [a] trong SGK
trang 65.
-Những câu trong
bài tập [a] mắc lỗi
gì?
-Cho biết cách sửa?
(GV nhận xét và
chữa bài tập).
Hoạt động của học
sinh
HS theo dõi và trả
lời các câu hỏi
*Dự kiến câu trả
lời của HS
a.Ví dụ 1:
-Câu 1: sai chính tả
“giặc” “giặt”.
-Câu 2: sai phụ âm
đầu “dáo” “ráo”.
-Câu 3: Sai thanh
điệu “lẽ” “lẻ”,
“đỗi” “đổi”.
b.Ví dụ 2:
-Em hãy chỉ ra các
*Dự kiến câu trả
từ phát âm theo
lời của HS: dưng
giọng địa phương?
mờ, bẩu,mờ, giời.
-Sửa lại những từ
*Dự kiến câu trả
ngữ địa phương sang lời của HS:
Nội dung lưu bảng
I.Sử dụng đúng theo các chuẩn
mực của Tiếng Việt.
1.Về ngữ âm và chữ viết
a.Ví dụ 1:
-Câu 1: sai phụ âm cuối c/t trong
tiếng “giặc”, sửa lại là “giặt”.
-Câu 2: sai phụ âm đầu d/r trong
tiếng “dáo”, sửa lại là “ráo”.
-Câu 3: sai thanh điệu hỏi/ ngã
trong các tiếng “lẽ, đỗi” sửa lại là
“lẻ, đổi”.
b.Ví dụ 2:
-Từ ngữ phát âm theo giọng địa
phương: dưng mờ, bẩu, mờ, giời.
-Từ ngữ toàn dân tương ứng:
Dưng mờ = nhưng mà
tồn dân.
-Khi sử dụng tiếng
Việt cần chú ý gì về
từ ngữ?
-Phân tích và sửa lỗi
về từ ngữ trong các
câu ở bài tập a.
Dưng mờ = nhưng
mà
Bẩu = bảo
Mờ = mà
Giời = trời
*Dự kiến câu trả
lời của HS:
-Phát âm theo âm
chuẩn của Tiếng
Việt.
-Viết đúng theo quy
tắc hiện hành về
chính tả và về chữ
viết nói chung.
*Dự kiến câu trả
lời của HS:
-Dùng từ chưa
chính xác:Truyền
tụngtruyền thụ,
truyền đạt
-Trót lọtcuối
cùng
-Sai về kết hợp
-Gây hiểu nhầm
Bẩu = bảo
Mờ = mà
Giời = trời
-Sự khác nhau:
Từ phát âm theo giọng địa
phương được biến âm từ từ ngữ
toàn dân, cụ thể là được biến đổi
về phụ âm đầu, phụ âm cuối, âm
chính.
Dưng mờ = nhưng mà
Bẩu = bảo
Mờ = mà
Giời = trời
Cần phát âm theo âm chuẩn
của tiếng Việt, viết đúng theo
quy tắc hiện hành về chính tả và
về chữ viết nói chung.
2.Về từ ngữ:
a.Ví dụ 1:
-Dùng từ chưa chính xác, sai về
cấu tạo.
Chót lọt chót, cuối, cuối cùng
-Dùng từ chưa chính xác, nhầm
lẫn về nghĩa của từ Hán Việt.
Truyền tụng:
Truyền tụng truyền thụ, truyền
đạt
-Sai về kết hợp từ “mắc và chết
các bệnh truyền nhiễm”.
Sửa: “Số người mắc các bệnh
truyền nhiễm và chết vì các bệnh
này đã giảm dần”.
-Sai về kết hợp từ gây hiểu
nhầm “bệnh nhân được pha chế”.
Sửa: Những bệnh nhân không cần
phải mổ mắt, được điều trị bằng
những thứ thuốc tra mắt đặc biệt
-Lựa chọn những
câu đúng trong các
câu sau?
-Câu 1 đã dùng từ
chính xác hay chưa?
-Câu 5 dùng từ đúng
mục đích chưa?
-Khi sử dụng tiếng
Việt nên lưu ý gì về
từ ngữ?
-Phát hiện và chữa
các lỗi trong bài tập
a.
-Hãy chỉ ra những
câu đúng trong bài
tập b. Câu nào chưa
đúng và giải thích?
do (mà) khoa dược pha chế...
b.Ví dụ 2:
*Dự kiến câu trả
-Các câu 2,3,4 đúng
lời của HS:
-Dùng từ chưa chuẩn ở câu 1 và
Câu đúng: 2,3,4.
5:
*Dự kiến câu trả
+Câu 1: dùng sai từ “yếu điểm”
lời của HS:Dùng từ sửa thành “ điểm yếu”, “nhược
sai “điểm yếu”.
điểm”.
*Dự kiến câu trả
+Câu 5: sai từ “linh động”, sửa
lời của HS: Sai từ thành “sinh động”.
“sinh động”.
Cần sử dụng từ ngữ đúng với
-Hs trả lời.
hình thức và cấu tạo, ý nghĩa, và
đặc điểm ngữ pháp của chúng
trong tiếng Việt.
Cần dùng từ chính xác và đúng
yêu cầu, mang tính tồn dân.
3.Về ngữ pháp:
*Dự kiến câu trả
a.Ví dụ 1:
lời của HS:
-Câu 1: Khơng phân định rõ
-Phân tích khơng rõ thành phần trạng ngữ và chủ ngữ.
trạng ngữ và chủ
Sửa lại:
ngữ.
+Bỏ từ “qua” đầu câu.
-Chữa lại:
+Bỏ từ “của” và thay vào đó
+Bỏ từ “qua”
thành dấu phẩy.
+Thêm dấu phẩy
+Bỏ các từ “đã cho” và thay vào
khi bỏ từ “của”, “đã đó bằng dấu phẩy.
cho”.
-Thiếu thành phần chính:
-Thiếu thành phần
Sửa lại:
chính:
+Thêm từ làm chủ ngữ: “Đó là
+Thêm từ làm chủ
lịng tin tưởng sâu sắc của những
ngữ
thế hệ cha anh vào lực lượng
măng non và xung kích, những
lớp người sẽ tiếp bước họ”.
+Thêm từ làm vị ngữ: “Lòng tin
+Thêm từ làm vị
tưởng sâu sắc của những thế hệ
ngữ
cha anh vào lực lượng măng non
và xung kích, những lớp người sẽ
tiếp bước họ, đã được biểu hiện
trong tác phẩm”.
b.Ví dụ 2:
*Dự kiến câu trả
-Câu 2,3,4 đúng
lời của HS:
-Câu 1: chưa chính xác, gây mơ
-Câu đúng: 2,3,4.
hồ vì khơng phân định chính xác
Phân tích lỗi trong
đoạn văn c và chữa
lại cho đúng.
-Về mặt ngữ pháp
khi sử dụng tiếng
Việt cần chú ý
những yêu cầu nào?
-Hãy chỉ ra những từ
dùng không đúng,
không phù hợp với
phong cách ngôn
ngữ và chữa lại cho
đúng?
-Câu sai: 1gây
mơ hồ chưa chính
xác.
*Dự kiến câu trả
lời của HS: Sắp xếp
chưa hợp lí, thay
vào một số từ cho
mạch lạc hơn.
*Dự kiến câu trả
lời của HS:
-Cấu tạo câu theo
đúng quy tắc.
-Các câu cần liên
kết chặt chẽ.
*Dự kiến câu trả
lời của HS:
-Hồng hơnbuổi
chiều
-Hết sức là rất,
vơ cùng
thành phần phụ đầu câu với chủ
ngữ.
c.Ví dụ 3:
Đoạn văn cần sắp xếp lại câu, các
vế câu và thay đổi một số từ ngữ
mới mạch lạc và có trình tự hợp
lí.
“Thúy Kiều và Thúy Vân đều là
con gái của ông bà Vương viên
ngoại. Họ sống êm ấm dưới một
mái nhà, hòa thuận và hạnh phúc
cùng cha mẹ. Họ đều có những
nét xinh đẹp tuyệt vời. Thúy
Kiều là một thiếu nữ tài sắc vẹn
toàn. Vẻ đẹp của nàng hoa cũng
phải ghen, liễu cũng phải hờn.
Cịn Thúy Vân có nét đẹp đoan
trang, thùy mị. Về tài thì Thúy
Kiều hơn hẳn Thúy Vân. Thế
nhưng, nàng đâu được hưởng
hạnh phúc”.
Cấu tạo câu theo đúng quy
tắc ngữ pháp tiếng Việt, diễn đạt
đúng các quan hệ ý nghĩa và sử
dụng dấu câu thích hợp.
Các câu trong đoạn văn và văn
bản cần được liên kết chặt chẽ,
tạo nên một văn bản mạch lạc,
thống nhất.
4.Về phong cách ngơn ngữ:
a.Ví dụ 1:
-Từ “hồng hơn” dùng khơng
phù hợp với phong cách ngơn
ngữ hành chính, chỉ thích hợp
trong phong cách ngôn ngữ nghệ
thuật, thay bằng từ “ Chiều, buổi
chiều”.
-Cụm từ “hết sức là” tương
đương với các từ chỉ mức độ cao
(rất, vơ cùng), nhưng chỉ thích
hợp trong ngơn ngữ nói thuộc
phong cách ngơn ngữ sinh hoạt.
Đây là văn bản nghị luận, nên
-Chỉ ra các từ ngữ
thuộc ngơn ngữ nói
trong đoạn văn b (kể
cả thành ngữ tục ngữ
và những từ mang
sắc thái khẩu ngữ).
-Theo em từ ngữ
trên có thể dùng
trong lá đơn đề nghị
được hay không?
-Kết luận chung về
những yêu cầu khi
sử dụng phong cách
ngôn ngữ?
15
phút
-Nghĩa của từ
“đứng” và “quỳ”
trong câu tục ngữ
“chết đứng còn hơn
sống quỳ”?
-Tác dụng của việc
dùng từ “đứng” và
“quỳ” theo nghĩa
trên?
-Ở Bài tập 2, đã
dùng những biện
pháp nghệ thuật gì?
-Phân tích tác dụng
của biện pháp nghệ
*Dự kiến câu trả
lời của HS:
-Các từ xưng hô:
bẩm, cụ, con, trời
tru đất diệt, một
thước cấm dùi.
-Mang sắc thái khẩu
ngữ: sinh ra, quả,
làng về nước.
*Dự kiến câu trả
lời của HS: Không
thể dùng vào văn
bản đề nghị được.
*Dự kiến câu trả
lời của HS: Sử
dụng phù hợp từng
chức năng ngôn
ngữ.
*Dự kiến câu trả
lời của HS:
-Nghĩa gốc: tư thế
con người.
-Nghĩa chuyển:
nhân cách con
người.
*Dự kiến câu trả
lời của HS: mang
lại tính hình tượng
và biểu cảm cao.
*Dự kiến câu trả
lời của HS: ẩn dụ,
thay thế bằng từ “rất, vơ cùng”.
b.Ví dụ 2:
-Các từ xưng hơ: bẩm, cụ non.
-Vận dụng thành ngữ: trời tru đất
diệt, một thước cắm dùi khơng có
-Các từ ngữ mang sắc thái khẩu
ngữ: sinh ra, có dám nói gian,
quả, về làng về nước, chả làm gì
nên ăn,...
Khơng thể dùng các từ ngữ trên
vào văn bản đề nghị vì đó là văn
bản hành chính, khơng cho phép
sử dụng khẩu ngữ, thành ngữ,...
Cần nói và viết phù hợp với
các đặc trưng và chuẩn mực
trong từng phong cách chức
năng.
II.Sử dụng hay, đạt hiệu quả
giao tiếp cao:
1.Bài tập 1:
-Các từ “đứng”, “quỳ” được sử
dụng theo nghĩa chuyển.
+Nghĩa gốc: tư thế của thân thể
con người.
+Nghĩa chuyển: biểu hiện nhân
cách, phẩm giá.
“Chết đứng” là cái chết hiên
ngang, có khí phách cao đẹp
“Sống quỳ” là sống quỳ lụy, phụ
thuộc, hèn nhát.
Việc dùng theo nghĩa chuyển như
vậy mang tính hình tượng và biểu
cảm cao, thay vì có thể nói “Chết
vinh cịn hơn sống nhục”.
2.Bài tập 2:
-Sử dụng biện pháp nghệ thuật
ẩn dụ và so sánh
-Tác dụng:
“Chiếc nôi xanh”, và cái máy
thuật đó?
so sánh.
*Dự kiến câu trả
lời của HS: vừa có
tính cụ thể, vừa
mang lại cảm xúc
thẩm mỹ.
-Giá trị của phép
điệp, phép đối trong
đoạn văn ở bài tập
3?
*Dự kiến câu trả
lời của HS: tạo sự
dứt khoát, mạnh
mẽ, hùng hồn cho
lời kêu gọi.
-Khi nói và viết cần
chú ý điều gì?
*Dự kiến câu trả
lời của HS: Đúng
chuẩn mực, sáng
tạo, linh hoạt, cho
câu văn có tính
nghệ thuật.
5
phút
-Lựa chọn những từ
viết đúng trong bài
tập 1?
*Dự kiến câu trả
lời của HS: Bàng
hoàng, chất phác,
bàng quan, lãng
-Phân tích tính chính mạn, trau chuốt,
xác và biểu cảm của nồng nàn, đẹp đẽ,
từ “lớp” so với từ
chặt chẽ.
“hạng” và từ “phải”
với từ “sẽ”?
*Dự kiến câu trả
lời của HS:
“điều hòa khí hậu” được sử dụng
để nói đến cây cối nhưng mang
tính hình tượng và biểu cảm
hơn.Chiếc nơi và máy điều hịa
khí hậu đều là những vật mang lại
những lợi ích cho con người.
Dùng chúng để biểu hiện cây cối
vừa có tính cụ thể, vừa tạo được
cảm xúc thẩm mỹ.
3.Bài tập 3:
Đoạn văn sử dụng phép đối “Cókhơng”, phép điệp “Ai có súng
dùng súng, ai có gươm dùng
gươm”, kết hợp với nhịp điệu
nhanh, mạnh, dứt khoát tạo cho
lời kêu gọi mang âm hưởng hùng
hồn, tác động mạnh mẽ đến người
nghe, người đọc.
4.Kết luận:
Khi nói hoặc viết, chẳng những
cần sử dụng tiếng Việt đúng theo
các chuẩn mực, mà cần sử dụng
một cách sáng tạo, có sự chuyển
đổi linh hoạt theo các phương
thức và quy tắc chung, theo các
phép tu từ để cho lời nói, câu văn
có tính nghệ thuật và đạt hiệu quả
giao tiếp cao.
III.Luyện tập:
1.Bài tập 1/68
Từ ngữ viết đúng: bàng hồng,
chất phác, bàng quan, lãng mạn,
hưu trí, uống rượu, trau chuốt,
nồng nàn, đẹp đẽ, chặt chẽ.
2.Bài tập 2/68
-“Lớp”: phân biệt người theo
tuổi tác.
-“Hạng”: phân biệt người theo
phẩm chất tốt xấu, mang nét
nghĩa xấu.
-Lớp: tuổi tác
-Hạng: phẩm chất
đạo đức.
-Phải: bắt buộc
-Sẽ: sự chủ động
Tạo trạng thái
nhẹ nhàng, vinh
hạnh.
Từ lớp thay cho từ hạng là
đúng với nghĩa câu văn.
-Từ “sẽ” thay cho từ “phải”
+Từ “phải”: mang nét nghĩa bắt
buộc, cưỡng bức.
+Từ “sẽ”: thể hiện sự chủ động,
có sự chuẩn bị trước, nhẹ nhàng.
Từ “sẽ” thể hiện sắc thái nhẹ
nhàng, vinh hạnh khi “đi gặp các
vị cách mạng đàn anh Các Mác
và Lê nin.”
3.Bài tập 3,4,5/68: Về nhà làm
-Các bài tập 3,4,5 về
nhà làm?
5.Củng cố và dặn dị: (2 phút)
+Chuẩn bị bài mới: Đoạn trích “Trao duyên”.
+Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
6.Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
NGƯỜI THỰC HIỆN
Nguyễn Thị Kim Thu