Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

Giao an moi ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.99 KB, 37 trang )

Ngày soạn: 10/08 /2018
Tuần 1. Tiết1, 2
KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ CMT8/1945 ĐẾN HẾT THẾ
KỈ XX
I. Mục tiêu: Giúp HS
1. Kiến thức:
Hiểu được một số nét tổng quát về các chặng đường phát triển, những thành
tựu chủ yếu và những đặc điểm cơ bản của văn học Việt Nam từ cách mạng
tháng Tám năm 1945 đến 1975; và những đổi mới bước đầu của văn học
Việt Nam giai đoạn từ năm 1975, nhất là từ năm 1986 đến hết thế kỉ XX.
2. Kĩ năng: Nhìn nhận, đánh giá một giai đoạn văn học trong một hoàn cảnh
lịch sử đặc biệt của đất nước.
3. Thái độ: Có quan điểm lịch sử, quan điểm toàn diện khi đánh giá văn học
thời kì này; khơng khẳng định một chiều mà cũng khơng phủ nhận một cách
cực đoan. Giáo dục lịng u văn học, tình nhân ái, lịng u nước. Bồi
dưỡng lịng tự hào dân tộc, giáo dục cho HS biết sống có tinh thần trách
nhiệm với đất nước, sống tự chủ, sống biết u thương đồng loại. Từ đó hình
thành tình yêu đất nước, biết đấu tranh cho lẽ phải, tình u cái đẹp rộng hơn
là tình u hịa bình.
Định hướng năng lực, phẩm chất:
- Năng lực hợp tác nhóm.
- Năng lực tự học.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng, giao tiếp tiếng Việt.
- Năng lực sáng tạo.
- Năng lực cảm thụ văn chương.
- Phẩm chất: yêu quê hương đất nước, yêu con người, tự hào về truyền
thống, văn hóa dân tộc.
II. BẢNG MƠ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ NĂNG LỰC
ĐƯỢC HÌNH THÀNH



Nội dung/

Nhận biết

Chủ đề

Thông
hiểu

Khái quát
văn học
Việt Nam
từ cách
mạng
tháng 8
năm 1945
đến hết thế
kỉ XX

- Biết được
những nét
chính trong
LSVN và
VHVN từ
1945- XX

- Phân tích
được ảnh
hưởng của

bối cảnh
đất nước
tới sự phát
triển của
VHVN

Định
hướng
năng lực

- Năng lực hợp tác nhóm.

Vận dụng
Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Lí giải được những
đặc điểm cơ bản của
VHVN từ 1954- hết
TK XX

- Phân tích, chứng
minh, bình luận
những đặc điểm cớ
bản của VH trong
những tác phẩm
VH.

- Năng lực tự học.

- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng, giao tiếp tiếng Việt.
- Năng lực sáng tạo.
- Năng lực cảm thụ văn chương.

III. KẾ HOẠCH DẠY HỌC
1.Chuẩn bị của GV và HS
1.1. Chuẩn bị của GV:
- Phiếu học tập.
- Tư liệu về văn học VN
- Giấy A0, bút dạ, bảng phụ
2.2. Chuẩn bị của HS:
- Chuẩn bị các kiến thức liên quan đến bài học do GV hướng dẫn.
- Bút dạ.
2.Tổ chức các Hoạt động học tập
* Ổn định tổ chức(1’)


- KT sĩ số
2.1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG 5p
a. Mục tiêu: Giới thiệu cấu trúc CT Ngữ văn THPT
b. Hình thức: GV trình bày
c. Người thực hiện: GV
d.Tiến trình thực hiện:
HĐ của thầy và trò
- Bước 1- GV
thực hiện

- B2- HS cả lớp
quan sát và

lắng nghe.

ND kiến thức

NLHT

GV giới thiệu một đoạn phim tư liệu
được chuyển thể từ tác phẩm văn
học, tạo hứng thú cho HS thấy được
vai trò của VH đối với cuộc sống.

HS tự trình
bày, tự
nhận thức

-GT cấu trúc chương trình Ngữ văn
12
Gồm: - VHVN 45- 54, 54-75, VH
thời kì đổi mới,
- Làm văn: NLVH, NLXH
- TV: PCNN, Các loại VB
- LLVH
- Cấu trúc đề thi QG:
Đề thi gồm 2 phần:
<1> Đọc hiểu: HS phải có trong tay
8 đơn vị kiến thức: TV, LV, LLVH,
tác phẩm VH
<2> Làm văn:
Câu 1, Viết đoạn văn NLXH
Câu 2, Viết bài văn NLVH


2.2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 25p
2.2.1. Khái quát văn học Việt Nam từ CM tháng 8- 1945 đến năm 1975


a. Mục tiêu: Biết được hoàn cảnh LSXHVH và quá trình phát triển cùng
những thành tựu cơ bản
b. Hình thức: cá nhân/nhóm
c. Tiến trình thực hiện:
HĐ của thầy và trị
GV sử dụng KT đặt
câu hỏi, PP vấn đáp
B1: Giao nhiệm vụ
HS được chuẩn bị
trước ở nhà qua các
câu hỏi
Hoàn cảnh lịch sử
xã hội giai đoạn
này có điểm gì nổi
bật?
B2: GV vấn đáp
nhanh- HS trả lời
nhanh
B3: HS nhận xét,
bổ sung
B4: GV trợ giúp.
Cố vấn

GV sử dụng PP
thảo luận Nhóm,

(hoặc thực hiện trị
chơi)

B1: Giao nhiệm vụ
HS Tóm tắt q

ND kiến thức
A. Khái quát văn học Việt Nam từ
CM tháng 8- 1945 đến năm
1975:
1. Vài nét về hoàn cảnh lịch sử, xã hội,
văn hóa:
- Hồn cảnh lịch sử từ 1945 đến 1975:
cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc vơ
cùng ác liệt kéo dài suốt 30 năm ; công
cuộc xây dựng cuộc sống mới, con người
mới ở miền bắc. Hiện thực CM khơi
nguồn cảm hứng sáng tác.
- Nền văn học phát triển dưới sự lãnh
đạo của Đảng Cộng sản, thống nhất với
quan điểm: nhà văn- chiến sĩ.
=> Tác động đến văn học, hình thành
nền văn học cách mạng.

2. Quá trình phát triển và những
thành tựu chủ yếu:
a. Chặng đường từ năm 1945 đến năm
1954:
- Một số tác phẩm trong những năm
1945- 1946 đã phản ánh được khơng khí

hồ hởi, vui sướng đặc biệt của nhân dân
ta khi đất nước vừa dành được độc
lập.Ví dụ: Huế tháng tám,Vui bất tuyệt
của Tố Hữu. Ngọn quốc kì, Hội nghị non

NLHT
NL tự học,
tự giải
quyết vấn
đề, NL hợp
tác nhóm


trình phát triển của sơng của Xn Diệu.
Văn học Việt Nam?
- Từ cuối 1946, văn học tập trung phản
Những thành tựu
ánh cuộc kháng chiến chống thực dân
chủ yếu?
Pháp. Văn học gắn bó sâu sắc với đời
sống cách mạng và kháng chiến, tập
trung khám phá sức mạnh của quần
B2: HS làm việc cá
chúng nhân dân, thể hiện niềm tự hào
nhân
dân tộc và niềm tin tất thắng vào tương
lai của dân tộc.
B3: HS thảo luận
nhóm
- Truyện và kí là những thể loại mở đầu

cho văn xi chặng đường kháng chiến
B4: Trình bày sản
chống thực dân Pháp. Những tác phẩm
phẩm nhóm
tiêu biểu là: một lần tới thủ đô của Trần
B5: HS nhận xét,
Đăng, Đơi mắt và nhật kí Ở rừng của
bổ sung
Nam Cao. Từ năm 1950 đã xuất hiện
những tập truyện kí khá dày dặn như:
B6: GV đánh giá,
Vùng mỏ của Võ Huy Tâm, Xung kích
bổ sung
của Nguyễn Đình Thi…
- Thơ ca những năm kháng chiến chống
Pháp đạt được nhiều thành tựu xuất sắc.
Tiêu biểu là những tác phẩm như Cảnh
khuya, Cảnh rừng Việt Bắc của Hồ Chí
Minh, Bên kia sơng Đuống của Hoàng
Cầm, Tây Tiến của Quang Dũng, Nhớ
của Hồng Nguyên, Đồng chí của Chính
Hữu, tập thơ Việt Bắc của Tố Hữu…
- Một số vở kịch xuất hiện và rất được
chú ý như: Bắc Sơn, Những người ở lại
của Nguyễn Huy Tưởng, Chị Hòa của
Học Phi…
b. Chặng đường từ 1955 đến 1964:
- Văn xuôi mở rộng đề tài, bao quát được
khá nhiều vấn đề, nhiều phạm vi của
hiện thực cuộc sống.

+ Một số tác phẩm khai thác đề tài kháng


chiến chống Pháp như: Sống mãi với thủ
đô của Nguyễn Huy Tưởng, Cao điểm
cuối cùng của Hữu Mai, Trước giờ nổ
súng của Lê Khâm.
+ Một số tác phẩm khai thác đề tài hiện
thực cách mạng tháng Tám: Tranh tối
tranh sáng của Nguyễn Cơng Hoan,
Mười năm của Tơ Hồi, Vỡ bờ của
Nguyễn Đình Thi, Cửa biển của Nguyên
Hồng…
- Thơ ca phát triển mạnh mẽ. Các tập thơ
của chặng này gồm: Gió lộng của tố hữu,
Ánh sáng và phù sa của Chế Lan Viên,
Riêng chung của Xuân Diệu, Đất nở hoa
của Huy Cận…
- Kịch nói giai đoạn này cũng phát triển.
Tiêu biểu là các vở kịch: Một đảng viên
của Học Phi, Ngọn lửa của Nguyễn Vũ,
Chị Nhàn của Đào Hồng Cẩm.
c. Chặng đường từ năm 1965 đến năm
1975:
- Chủ đề: Đề cao tinh thần yêu nước,
ngợi ca chủ nghĩa anh hùng cách mạng.
- Các tác phẩm chính: Người mẹ cầm
súng của Nguyễn Thi, rừng xà nu của
Nguyên Ngọc, Chiếc lược ngà của
Nguyễn Quang Sáng, Hòn Đất của Anh

Đức…
- Ở miền Bắc, truyện kí phát triển rầm rộ
với các tác phẩm tiêu biểu của: Nguyễn
Thành Long, Nguyễn Kiên, Đỗ Chu,
Nguyễn Minh Châu, Chu Văn…
- Thơ ca đạt được nhiều thành tựu xuất
sắc: tập thơ Ra trận, Máu và hoa của Tố


Hữu, Hoa ngày thường- chim báo bão
của Chế Lan Viên, Đầu súng trăng treo
của Chính Hữu, Vầng trăng quầng lửa
của Phạm Tiến Duật, Mặt đường khát
vọng của Nguyễn Khoa Điềm, Gió Lào
cát trắng của Xuân Quỳnh.
2.3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP 5p
a. Mục tiêu: Nắm được những đặc điểm cở bản của VHVN từ 1945- 1975
b. Hình thức: cá nhân/nhóm
c. Tiến trình thực hiện:
B1: GV đưa câu hỏi : VHVN từ 1965- 1975 phát triển NTN?
B2: GV giao cho ba nhóm làm việc trên giấy nháp, cử nhóm trưởng
B3: Đại diện nhóm lên trình bày
B4: Các nhóm nhận xét chéo
B5: GV trợ giúp, nhận xét, đánh giá
2.4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG 3p
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức văn học sử lí giải tại sao nền văn học giai
đoạn này lại đạt nhiều thành tựu.
b. Hình thức: cá nhân
c. Tiến trình thực hiện:
B1: GV đưa câu hỏi: Hãy lí giải vì sao VHVN giai đoạn từ 1954- 1975 thu

được nhiều thành tựu lớn?
B2: GV giao cho HS viết trên giấy nháp
B3: Đại diện lên trình bày
B4: Các bạn nhận xét chéo
B5: GV trợ giúp, nhận xét, đánh giá
2.5. HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TỊI, MỞ RỘNG 4p
a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức, mở rộng


b. Hình thức: cá nhân
c. Tiến trình thực hiện:
B1: GV đưa câu hỏi
Câu 7: Có ý kiến cho rằng: “VHVN từ 1954- 1975 tiêu biểu cho khuynh
hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn”
Qua các tác phẩm VH trong chương trình Ngữ văn THPT, anh/chị hãy
bình luận ý kiến trên.
B2: HS trình bày( gọi HS khá, giỏi)
B3: GV HD, lí giải, bình luận, CM
B4: Yêu cầu HS về nhà viết thành bài văn, giờ sau nộp.
- Yêu cầu hoàn thiện các câu hỏi phần luyện tập, vận dụng và tìm tòi, mở
rộng.
- Giờ sau học NLVMTTĐL
* HDVN: Chuẩn bị tiếp phần 3 và phần còn lại giờ sau học tiếp.
Tiết 2: KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ CMT8/1945 ĐẾN
HẾT THẾ KỈ XX
III. KẾ HOẠCH DẠY HỌC
1.Chuẩn bị của GV và HS
1.1. Chuẩn bị của GV:
- Phiếu học tập.
- Tư liệu về văn học VN

- Giấy A0, bút dạ, bảng phụ
2.2. Chuẩn bị của HS:
- Chuẩn bị các kiến thức liên quan đến bài học do GV hướng dẫn.
- Bút dạ.
2.Tổ chức các Hoạt động học tập
* Ổn định tổ chức(1’)


*KT bài cũ: Nêu những thành tựu chủ yếu của văn học 1945-1975?
2.1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG 5p
a. Mục tiêu: Giới thiệu bối cảnh LSVN làm cơ sở cho VHVN đơm hoa, kết
trái
b. Hình thức: GV trình bày
c. Người thực hiện: GV
d.Tiến trình thực hiện:
HĐ của thầy và trị

ND kiến thức

- Bước 1- GV thực hiện
- B2- HS cả lớp quan sát và
lắng nghe.

NLHT

Giới thiệu LSVN HS tự trình bày, tự
qua phim tư liệu nhận thức

- HS nhận xét về đặc điểm
LS VN qua phim tư liệu

vừa xem
2.2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 25p
2.2.1. Đặc điểm cơ bản của VHVN từ 1945- 1975
a. Mục tiêu:
- Hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn học Việt Nam từ cách
mạng tháng Tám năm 1945 đến 1975; và những đổi mới bước đầu của
văn học Việt Nam giai đoạn từ năm 1975, nhất là từ năm 1986 đến hết
thế kỉ XX .
b. Hình thức: cá nhân
c. Tiến trình thực hiện
Hoạt động của GV
và HS
PP thuyết trình
phối hợp với gợi
mở, giảng bình
B1: Giao nhiệm vụ

Nội dung cần đạt

NLHT

3. Đặc điểm cơ bản của văn học Việt <+> Rèn
Nam từ năm 1945 đến 1975:
luyện năng
lực tự nhận
a. Nền văn học chủ yếu vận động
thức,
theo hướng cách mạng hóa, gắn bó
thưởng thức



HS được chuẩn bị
trước ở nhà qua các
câu hỏi

sâu sắc với vận mệnh chung của đất
nước:

+ Đề tài chủ nghĩa xã hội cũng là một
Những đặc điểm cơ
đề tài lớn của văn học thời kì
bản của văn học Việt này.Cơng cuộc xây dựng cuộc sống
Nam từ 1945 đến
mới, con người mới được phản ánh
1975? Trình bày biểu khá rõ nét. Chủ nghĩa xã hội là cái
hiện của từng đặc
đích hướng tới, là mơ ước, khát vọng
điểm qua các tác
vươn tới tầm cao mới của cuộc sống.
phẩm đã được học
b. Nền văn học hướng về đại chúng:
trong giai đoạn này;
Đặc điểm về đề tài,
- Đại chúng: vừa là đối tượng phản
nhân vật trung tâm
ánh, là đối tượng phục vụ, vừa là
của văn học?
nguồn cung cấp, nguồn bổ sung lực
lượng sáng tác cho văn học. Quan
điểm nhân dân của nhà văn được hình

B2: GV vấn đáp
thành, quan niệm mới về đất nước: đất
nhanh- HS trả lời
nước của nhân dân.
nhanh
- VHVN từ 1945 đến 1975 quan tâm
B3: HS nhận xét, bổ tới đời sống của người lao động, nói
sung
lên nỗi bất hạnh của họ. Nền văn học
mới chủ yếu miêu tả hình tượng quần
B4: GV trợ giúp. Cố
chúng cách mạng, miêu tả hình tượng
vấn
người nơng dân, người phụ nữ, em
nhỏ,…
B5: GV phân tích .
B6: GV vấn đáp:

Câu hỏi bổ sung: Vì
sao văn học thời kì
này được xem là văn
học hướng về đại
chúng?
Lý giải khuynh
hướng sử thi và cảm
hứng lãng mạn của

văn học và
cảm thụ
thẩm mĩ


<+> Rèn
luyện năng
lực thưởng
thức văn
học và cảm
thụ thẩm mĩ

c. Nền VH mang KH sử thơ và cảm
hứng lãng mạn
- Văn học giai đoạn này tập trung phản
Tự nhận
ánh những vấn đề cơ bản nhất, có ý
nghĩa sống cịn của dất nước.: Tổ quốc thức, cảm
thụ, bình
cịn hay mất, độc lập tự do hay nơ lệ.
văn
- Nhân vật chính thường tiêu biểu cho
lý tưởng chung của dân tộc, gắn bó số
phận mình với số phận đất nước. Con
người chủ yếu được khám phá ở bổn
phận, trách nhiệm, nghĩa vụ công dân,


văn học giai đoạn
này? Lấy DCCM?

ý thức chính trị, ở lẽ sống lớn và tình
cảm lớn.
- Nhà văn nhìn con người không chỉ

bằng con mắt của cá nhân, mà bằng
con mắt có tầm bao quát của lịch sử,
dân tộc và thời đại.

<+> Rèn
Ví dụ: chị Út Tịch trong Người mẹ
luyện năng
cầm súng và chi Trần Thị Lý trong thơ lực thưởng
Tố Hữu là tiêu biểu cho người phụ nữ, thức văn
cho Dáng đứng Việt Nam.
học
- Cảm hứng lãng mạn: được thể hiện
chủ yếu trong việc khẳng định phương
diện lý tưởng của cuộc sống mới và vẻ
đẹp của con người mới, ca ngợi chủ
nghĩa anh hùng cách mạng và tin
tưởng vào tương lai của dân tộc.
2.2.2. Đặc điểm cơ bản của VHVN từ 1975- nay
a. Mục tiêu:
- Hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn học Việt Nam từ cách
mạng tháng Tám năm 1975 đến nay, nhất là từ năm 1986 đến hết thế
kỉ XX .
b.Hình thức: cá nhân
c.Tiến trình thực hiện
HĐ của GV và
HS
* B1: GV vấn
đáp, sử dụng sơ
đồ tư duy
- Căn cứ vào

hoàn cảnh xã hội,
lịch sử, văn hóa,
hãy giải thích vì
sao VHVN từ

ND cần đạt

NLHT

Tựkỉnhận
B. Vài nét khái quát về VHVN từ 1975 đến hết thế
XX
thức, sáng
1. Hồn cảnh lịch sử, xã hội, văn hóa
tạo, cảm
thẩm
-Với chiến thắng mùa xuân năm1975, lịch sử dân tộcthụ
ta mở
ra mĩ
một
thời kì mới: thời kì độc lập, tự do và thống nhất đất nước. Tuy nhiên
từ năm1975 đến năm1985, đất nước ta gặp những khó khăn, thử
thách mới.


năm 1975 đến hết
thế kỉ XX phải
đổi mới?
- B2: HS trình
bày, nhận xét

B3: GV cố vấn

-Từ năm 1986 với cơng cuộc đổi mới do Đảng đề xướng và lãnh
đạo, kinh tế nước ta cũng từng bước chuyển sang nền kinh tế thị
trường, văn hóa cũng có điều kiện tiếp xúc rộng rãi với nhiều nước
trên thế giới. Tất cả đã tạo điều kiện để văn học phát triển phù hợp
với nguyện vọng của nhà văn và người đọc cũng như quy luật phát
triển khách quan của nền văn học.
2. Quá trình phát triển và một số thành tựu chủ yếu.
(Sử dụng sơ đồ tư duy để khái quát)

B4: QT phát
triển: GV hướng
dẫn HS về nhà
nghiên cứu

B5: Hãy nêu một
số hạn chế?
B6: HS trình bày,
nhận xét, bổ sung
B7: GV chốt:

Hồn cảnh lịch sử, xã hội, văn
hóa

Những
chuyển
Thơ
biến và
Văn xi

thành tựu
bước đầu Kịch

Lí luận, phê bình
3. Một số hạn chế
- Thể hiện con người và cuộc sống phiến diện xi chiều, cơng thức.
(nói nhiều thuận lợi hơn là khó khăn)
- Văn học nghiêng nhiều về tuyên truyền nên yêu cầu về phẩm chất
nghệ thuật nhiều khi bị hạ thấp. Nhà văn khơng có thời gian sửa
chữa.
Nguyên nhân:
+ Do hoàn cảnh chiến tranh
+Do cần tuyên truyền giải phóng kịp thời.
+Quan niệm giản đơn là văn học phản ánh hiện thực

2.3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP 5p


a. Mục tiêu: Nắm được những đặc điểm cở bản của VHVN từ 1945- XX
b. Hình thức: cá nhân/nhóm
c. Tiến trình thực hiện:
B1: GV đưa câu hỏi 6
Chứng minh những biểu hiện của khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng
mạn trong bài thơ Việt Bắc.
B2: GV giao cho ba nhóm làm việc trên giấy nháp, cử nhóm trưởng
B3: Đại diện nhóm lên trình bày
B4: Các nhóm nhận xét chéo
B5: GV trợ giúp, nhận xét, đánh giá
2.4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG 5p
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức văn học sử lí giải những đặc điểm cơ bản

của VHVN.
b. Hình thức: cá nhân
c. Tiến trình thực hiện:
B1: GV đưa câu hỏi: Hãy lí giải vì sao VHVN giai đoạn từ 1954- 1975
mang đậm KHST và cảm hứng lãng mạn?
B2: GV giao cho HS viết trên giấy nháp
B3: Đại diện lên trình bày
B4: Các bạn nhận xét chéo
B5: GV trợ giúp, nhận xét, đánh giá
2.5. HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TỊI, MỞ RỘNG 5p
a. Mục tiêu: NHDTHCKTKN
b. Hình thức: cá nhân
c. Tiến trình thực hiện:
B1: GV đưa câu hỏi


Có ý kiến cho rằng: “VHVN từ 1954- 1975 tiêu biểu cho khuynh hướng sử
thi và cảm hứng lãng mạn”
Qua các tác phẩm VH trong chương trình Ngữ văn THPT, anh/chị hãy
bình luận ý kiến trên.
B2: HS trình bày( gọi HS khá, giỏi)
B3: GV HD, lí giải, bình luận, CM
B4: Yêu cầu HS về nhà viết thành bài văn, giờ sau nộp.
* HDVN: - Ôn lại bài và chuẩn bị tiếp bài Nghị luận về một tư tưởng,
đạo lý

NS:10/8/2018
Tuần 1, Tiết 3
NGHỊ LUẬN VỀ MỘT TƯ TƯỞNG, ĐẠO LÝ
I/ Mục tiêu:

1. KT: Giúp HS củng cố kiến thức về kiểu bài nghị luận về một tư
tưởng, đạo lý.
2. KN: Rèn kĩ năng lập ý, lập dàn ý và làm hoàn chỉnh bài văn nghị luận
về một tư tưởng, đạo lý.
3. Tư duy, thái độ:
- Có tư duy độc lập, tự chủ, khái quát, tổng hợp.
- Có quan điểm, lập trường rõ ràng, đúng đắn, có thái độ sống phù
hợp chuẩn mực chung của xã hội.
Định hướng năng lực, phẩm chất:Năng lực hợp tác nhóm, giải quyết vấn
đề, sử dụng, giao tiếp bằng tiếng Việt; trung thực, bản lĩnh,…
II. Bảng mô tả các mức độ nhận thức và năng lực được hình thành
Nhận biết

Thơng hiểu

- Biết được phạm vi,

- Xác định được

Vận dụng
Vận dụng thấp

Vận dụng cao

- Biết lập dàn ý -Viết được bài văn hoàn


yêu cầu của bài văn
NL vè một tư tưởng,
đạo lý

- Phát hiện được nội
dung cần nghị luận.
- Xác định được kiểu
bài nghị luận.
- Xác định được phạm
vi tư liệu cần sử dụng.

các luận điểm,
luận cứ.

từ đề bài đã
cho.

- Lựa chọn các
thao tác lập luận
cần vận dụng.

-Viết được các
câu văn, đoạn
văn triển khai
từ một trong
- Lựa chọn được
các ý của dàn
các dẫn chứng
bài.
xác đáng.

chỉnh nghị luận về một tư
tưởng đạo lí
- Phát hiện lỗi và sửa chữa

lỗi trong bài văn.

III. KẾ HOẠCH DẠY HỌC
1.Chuẩn bị của GV và HS
1.1. CB của GV:
- Phiếu học tập.
- Tư liệu về các vấn đề liên quan đến tư tưởng, đạo lý
2.2. CB của HS:
- Chuẩn bị các kiến thức liên quan đến bài học do GV hướng dẫn.
- Bút dạ.
2.Tổ chức các Hoạt động học tập
Bài được dạy theo chủ đề, thực hiện trên lớp 12. Được tổ chức thành các
chuỗi hoạt động học tập.
* Ổn định tổ chức(1’)
- KT sĩ số
2.1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG 2p
a. Mục tiêu: Tạo khơng khí hào hứng cho lớp học
b. Hình thức: Cả lớp
c. Người thực hiện: GV và HS
d.Tiến trình thực hiện:


B1. GV đưa ra một số đề văn.
B2. HS quan sát và phân biệt đâu là đề văn thuộc chủ đề NL về một rư
tưởng, đạo lý.
B3.HS và GV nhận xét, chuyển bài mới
2.2. HĐHT KIẾN THỨC MỚI(25’)
HĐ của thầy và
trị


ND kiến thức

NLHT

GV sử dụng PP vấn
đáp

1. Tìm hiểu đề và lập dàn ý:

Tự học,
hợp tác, tự
quản lí bản
thân,…

GV yêu cầu hs đọc
đề bài trong sgk
1HS đọc đề bài. HS
khác đọc thầm.

Đề bài:
Anh (chị) hãy trả lời câu hỏi sau của
nhà thơ Tố Hữu:
“ Ôi ! Sống đẹp là thế nào, hỡi bạn? ”
a. Tìm hiểu đề:
- Vấn đề nghị luận: lối sống đẹp .
- Để sống đẹp con người cần xác định:

+ Lí tưởng đúng đắn, cao cả,
+ GV: Câu thơ của
Tố Hữu nêu lên vấn + Cá nhân xác định được vai trị, trách

đề gì?
nhiệm với cuộc sống,
+ HS: Trao đổi thảo + Đời sống tình cảm phong phú, hành
luận và trả lời
động đúng đắn.
+ GV: Với thanh
 Câu thơ trên nêu lí tưởng và hướng
niên học sinh ngày con người tới hành động để nâng cao
nay, sống thế nào là phẩm chất , giá trị con người .
sống đẹp?
- Với thanh niên, học sinh muốn trở
+ HS: Phát biểu
thành người “ sống đẹp” cần:
+ GV: Để sống
đẹp, ta cần rèn
luyện những phẩm
chất nào?

+ Chăm chỉ học tập, khiêm tốn học
hỏi, biết ni dưỡng hồi bão, ước mơ
+ Thường xuyên tu dưỡng và rèn
luyện đạo đức, có tinh thần bao dung,


+ HS: Phát biểu tự
do.

độ lượng.
- Các thao tác lập luận cần vận dụng:
+ Giải thích ( sống đẹp là sống như

thế nào?).
+ Phân tích
+ Chứng minh, bình luận

+ GV: Cần vận
dụng những thao
tác lập nào để giải
quyết vấn đề trên?
+ HS: Phát biểu.
+ GV: Bài viết có
thể sử dụng những
tư liệu từ đâu?
+ HS: Phát biểu

+ GV: Ta có thể
mở bài bằng những
cách nào?
+ HS: Phát biểu

- Sử dụng tư liệu: ngoài thực tế, sách
vở …
b. Lập dàn ý:
* Mở bài:
- Nêu vấn đề cần nghị luận- Trích dẫn
nguyên văn câu thơ của Tố Hữu
- Nêu quan điểm của bản thân
 Có thể giới thiệu bằng nhiều cách:
quy nạp, diễn dịch, phản đề, trực tiếp,
gián tiếp…
* Thân bài:

- Giải thích thế nào là lối sống đẹp?
- Phân tích các khía cạnh biểu hiện của
sống đẹp

+ GV: Gọi học sinh
thử tập mở bài?
- Chứng minh, bình luận:
+ HS: Phát biểu

+ GV: Phần thân
bài cần sắp xếp các
ý theo trình tự như
thế nào?
+ HS: Phát biểu

+ Nêu những tấm gương người tốt, việc
tốt:
o Những tấm gương hi sinh cao cả vì lý
tưởng: Hồ Chí Minh, Nguyễn Trãi,
Trần Bình Trọng, Lê Văn Tám, Võ Thị
Sáu…
o “Sống là cho đâu chỉ nhận riêng
mình”


+ GV: Lần lượt
chốt lại các ý kiến
phát biểu của học
sinh


(Từ ấy - Tố Hữu).
o “Sống là cho, chết cũng là cho”
(Tố Hữu).
+ Phê phán lối sống ích kỉ, vơ trách
nhiệm, thiếu ý chí, nghị lực…
+ Bàn cách thức rèn luyện để sống đẹp:
tu dưỡng, rèn luyện đạo đức, có lối
sống phù hợp với thời đại và chuẩn
mực đạo đức xã hội
* Kết bài:
- Khẳng định ý nghĩa của lối sống đẹp:
là chuẩn mực đạo đức, nhân cách của
con người
- Liên hệ và rút ra bài học cho bản thân
2. Cách làm một bài văn về tư tưởng,
đạo lý:
* Khái niệm:

+ GV: Phần kết bài
ta kết thúc vấn đề
như thế nào?
+ HS: Phát biểu

Là quá trình kết hợp các thao tác nghị
luận để là rõ vấn đề về tư tưởng, đạo lý
trong cuộc sống
* Đề tài nghị luận:
- Nhận thức (lý tưởng, mục đích).

- Tâm hồn, tính cách (Lịng u nước,

GV sử dụng PP
nhân ái, bao dung, độ lượng, thói ích
thảo luận nhóm, KT kỷ, ba hoa, vụ lợi…. )
khăn phủ bàn
- Quan hệ gia đình (tình mẫu tử, tình
+ GV: Qua cách
anh em…. )
làm bài văn trên,
- Quan hệ xã hội (Tình đồng chí, đồng
em hiểu thế nào là
nghị luận về một tư bào, tình bạn bè…. )
tưởng, đạo lý? Nêu
- Cách ứng xử, hành động trong cuộc


cách làm của kiểu
bài này?
+ HS: Phát biểu
+ GV: Giới thiệu
những đề tài của tư
tưởng, đạo lý

sống…
* Bố cục: Ba phần
* Các bước tiến hành ở thân bài:
- Giải thích khái niệm của đề bài
- Giải thích và chứng minh vấn đề đặt
ra
- Phân tích những mặt đúng, bác bỏ
những biểu hiện sai lệch có liên quan

đến vấn đề

+ GV: Nêu thứ tự
các bước tiến hành
ở thân bài ?
+ HS: Phát biểu

- Nêu ý nghĩa của vấn đề và rút ra bài
học bản thân
* Diễn đạt:
- Chuẩn xác, mạch lạc
- Có thể sử dụng phép tu từ, biểu cảm
nhưng phải ở mức độ phù hợp
* Ghi nhớ:
Sách giáo khoa trang 21
3. LUYỆN TẬP:

+ GV: Cách diễn
đạt trong bài văn về
tư tưởng đạo lý cần
tuân thủ những yêu
cầu nào ?
+ HS: Phát biểu

a. Bài tập 1:
- Vấn đề: phẩm chất văn hóa trong
nhân cách của mỗi con người …
- Có thể đặt tên cho văn bản là : văn
hóa con người , thế nào là người sống
có văn hóa…


+ GV: Gọi học sinh
- Tác giả sử dụng các thao tác : giải
đọc kỹ phần Ghi
thích, đưa câu hỏi, chứng minh, phân
nhớ.
tích, bình luận…
- Cách diễn đạt trong văn bản rất đặc
sắc, khá sinh động, hấp dẫn.


b. Bài tập 2:

HS đọc bài tập sgk
GV hướng dẫn hs
làm bài.

+ GV: Hướng dẫn
luyện tập bài tập 2
cho học sinh làm ở
nhà

- Giải thích các khái niệm: “lí tưởng,
cuộc sống”, ý nghĩa câu nói của nhà
văn L. Tơn-xtoi .
- “lí tưởng là ngọn đèn chỉ đường”:
Đưa ra phương hướng cho cuộc sống
của Thanh niên trong tương lai
 thanh niên sống cần có lí tưởng ,
biết đề ra mục tiêu để phấn đấu vươn

tới ước mơ…

- Vai trò của lý tưởng: Lí tưởng có vai
trị quan trọng trong đời sống của thanh
niên, là yếu tố quan trọng làm nên cuộc
+ HS: Theo dõi, ghi sống con người .
nhận
- Cần đặt ra câu hỏi để nghị luận:
+ Tại sao cần sống có lí tưởng?
+ Làm thế nào để sống có lí tưởng?
+ Người sống khơng lí tưởng thì hậu
quả như thế nào?
+ Lí tưởng của thanh niên , học sinh
ngày nay ra sao?
- Rút ra bài học cho bản thân, hoàn
thiện nhân cách để sống tốt hơn, có ích
hơn cho xã hội …
2.3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP 5p
a. Mục tiêu: Giúp HS củng cố KT và KN làm kiểu bài NL
b. Hình thức: Cá nhân
c.Tiến trình thực hiện:
B1. GV giao nhiệm vụ, HS viết đoạn văn nghị luận theo dàn ý đã lập
B2. Mỗi HS lựa chọn 1 ý để hoàn thành đoạn văn



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×