Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Toan hoc 4 So sanh cac so co nhieu chu so

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (68.18 KB, 3 trang )

THIẾT KẾ BÀI GIẢNG
TOÁN
BÀI : SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100.000
Ngày soạn : 14/11/2015
Ngày dạy : 23/11/2015
Lớp dạy : 3A1
Người dạy : Nghiêm Ngọc Minh Châu
________________________________
I/ MỤC TIÊU:

- Giúp HS biết so sánh các số trong phạm vi 100.000
- Tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất trong 1 nhóm các số có 5 chữ số
- Củng cố thứ tự trong nhóm các số có 5 chữ số.
II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:
- Slide
- Bảng phụ ghi bài tập 2
- Nam châm
2. Học sinh:
- SGK Toán 3
- Vở ghi
- Đồ dùng học tập
- Giấy nháp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức:
Yêu cầu quản ca bắt nhịp cho cả lớp
-HS hát đồng thanh
hát bài “Em yêu trường em”
2. KT bài cũ:


- Gọi hs nhắc lại quy tắc so sánh các số - học sinh nêu: Đầu tiên ta so sánh các chữ
trong pv 10.000 (Slide 2)
số của các số với nhau. Số nào có nhiều
chữ số hơn thì lớn hơn và ngược lại. Nếu


- Gv nhận xét, chốt
3. Bài mới:
a, Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ
giúp các em biết so sánh các số có 5
chữ số.
b. Hướng dẫn so sánh các số trong
phạm vi 100.000
* So sánh hai số có số các chữ số khác
nhau
- Viết lên bảng 99 999…100.000
- Y/c hs điền dấu thích hợp vào chỗ
chấm.
- Hỏi vì sao em điền dấu < ?
- Gv khẳng định các cách làm của các
em đều đúng nhưng để cho dễ hiểu khi
so sánh hai số tự nhiên với nhau ta có
thể so sánh số các chữ số với nhau
- Hãy so sánh 100.000 với 99.999?
* So sánh hai số có cùng số chữ số
- y/c hs so sánh điền dấu:
76.200…76199
- Vì sao con điền như vậy?
c, Luyện tập thực hành:
Bài 1:

- Bài tập y/c chúng ta làm gì?
- Gv yêu cầu hs tự làm?

các số có các chữ số bằng nhau thì ta so
sánh từng cặp chữ số ở cùng hàng từ trái
sang phải.
-HS lắng nghe

- 2 HS lên bảng điền dấu, hs dưới lớp làm
vào giấy nháp
99.999<100.000.
- học sinh giải thích: 99.999 bé hơn
100.000 vì 99.999 có ít chữ số hơn.
- học sinh lắng nghe
- 100.000 > 99.999. Vì 100.000 nhiều chữ
số hơn.

- học sinh điền: 76200 > 76199
- Vì 76200 có hàng trăm là 2 cịn 76199 có
hàng trăm là 1.

- Điền dấu so sánh các số.
- 2 hs lên bảng làm, mỗi hs làm 1 cột cả
lớp làm vào vở.
4589 < 10.001
35276 > 35275
8000 = 7999 + 1
99.999 < 100.000



- Yc hs nhận xét bài làm trên bảng
- Gv yêu cầu hs giải thích về một số
dấu điền được.

- Bài 2:
Làm tương tự bài 1.

- Nhận xét ghi điểm
Bài 3:
- yc hs tự làm bài

- Vì sao số 92386 là lớn nhất?
- Ví sao số 54370 là số bé nhất?
- Nhận xét ghi điểm hs.
Bài 4:
- Bài tập y/c chúng ta làm gì?
- Y/c hs tự làm bài

- Y/c hs giải thích cách xếp của mình.
4. Củng cố, dặn dị:
- Về nhà luyện tập thêm vở BT tốn
- Chuẩn bị cho bài sau.

3527 > 3519
86.573 <96573
- học sinh nhận xét.
- học sinh giải thích: VD 4589 < 10.001
vì 4589 có bốn chữ số cịn 10.001 có 5 chữ
số 35276 > 35275 vì hai số có hàng chục
nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục

bằng nhau nhưng hàng đơn vị 6>5
- 2 hs lên bảng làm lớp làm vào vở
89156 < 98516 67628 < 67728
69731 > 69713 89999 < 90.000
79650 = 79650 78659 >78659 > 76860
- học sinh nhận xét.
- hs làm vào vở, 1 hs lên bảng khoanh tròn
vào số lớn nhất trong phần a và số bé nhất
trong phần b.
Vì số này có hàng chục nghìn lớn nhất
trong các số.
- Vì số 54370 là số có hàng chục nghìn bé
nhất
- Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn (a)
và từ lớn đến bé (b)
- 2 hs lên bảng làm, hs cả lớp làm vào vở
a, 8258, 16999, 30620, 31855
b, 76253, 65372, 56372, 56237
- hs nhận xét
-HS ghi nhớ việc cần làm



×