Tuần 20
Tiết: 37
Ngày soạn: 30/12/2018
Ngày dạy: 02/01/2019
BÀI 13: LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS biết vai trò của phần mềm soạn thảo văn bản, biết Microsoft Word (từ nay về sau sẽ
gọi ngắn gọn là Word) là phần mềm soạn thảo văn bản, nhận biết được biểu tượng của Word và
biết thực hiện thao tác khởi động Word.
- Hiểu được vai trò của các dải lệnh, các nhóm lệnh và các lệnh, biết được tác dụng ngầm
định của các lệnh trên dải lệnh, biết mở các dải lệnh cũng như hộp thoại tương ứng của các nhóm
lệnh và chọn các tuỳ chọn trong các hộp thoại.
2. Kĩ năng: HS nhận biết và phân biệt được các thành phần cơ bản của cửa sổ Word: các dải lệnh,
các lệnh dưới dạng biểu tượng trực quan trên các dải lệnh,...
3. Thái độ: Học tập tích cực, có ý thức tự giác, vượt qua khó khăn, nghiêm túc.
4. Định hướng hình thành năng lực:
- Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề ,
năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý.
- Năng lực về quan hệ xã hội: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
- Năng lực công cụ: Năng lực sử dụng CNTT và truyền thông (ICT), năng lực sử dụng
ngôn ngữ, năng lực tính tốn.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Sách giáo khoa, phịng máy, giáo án, máy chiếu.
2. Học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
6A1:................................................................................................................
6A2:................................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
GV giới thiệu tổng quát nội dung chương soạn thảo văn bản.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản. (10 phút)
(1) Mục tiêu: Biết văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản;
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Phương pháp thuyết trình, đàm thoại/Kĩ thuật động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động theo nhóm và từng cá nhân.
(4) Phương tiện dạy học: Máy chiếu, máy tính.
(5) Sản phẩm: Phát biểu được hoạt động tạo ra văn bản và các phần mềm giúp soạn thảo văn bản.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
+ GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm + HS: Văn bản có thể gồm một 1. Văn bản và phần mềm
trình bày khái niệm văn bản và soạn vài dịng ngắn, có thể là quyển soạn thảo văn bản.
thảo văn bản.
sách dày hàng nghìn trang,...
- Hoạt động tạo ra văn bản
+ GV: Cách thức soạn thảo văn bản + HS: Dùng bút hoặc các vật thường được gọi là soạn
truyền thống?
dụng khác để viết lên giấy,...
thảo văn bản.
+ GV: Những khó khăn khi soạn + HS: Văn bản trình bày không - Các phần mềm giúp tạo ra
thảo văn bản truyền thống.
được đẹp, khó sửa chữa, ...
văn bản trên máy tính được
+ GV: Đưa ra một số văn bản trình + HS: Quan sát và cho nhận xét gọi chung là phần mềm
bày đẹp bằng phần mềm soạn thảo.
bề các văn bản trên.
soạn thảo văn bản.
+ GV: Yêu cầu HS so sánh với văn + HS: Một số ưu điểm như: trình
bản truyền thống, từ đó rút ra những bày văn bản được đẹp, chính sác
ưu điểm của việc soạn thảo văn bản về kích thước, có thể chỉnh sủa
trên máy.
được, nội dung phong phú,...
+ GV: Giới thiệu phần soạn thảo + HS: Chú ý lắng nghe, hiểu được
văn bản. Được phát triển nhằm tạo phần mềm soạn thảo văn bản là
ra công cụ hỗ trợ cho con người.
công cụ hỗ trợ con người.
+ GV: Giới thiệu về phần mềm + HS: Quan sát, chú ý lắng nghe,
Microsoft Word.
tìm hiểu về phần mềm Word.
+ GV: Cho HS quan sát các ví dụ để + HS: Quan sát nhận biết các ví
các em nhận biết.
dụ do GV đưa ra.
+ GV: Chốt ý.
+ HS: Thực hiện ghi bài.
Hoạt động 2: Khởi động Word. (15 phút)
(1) Mục tiêu: Biết thực hiện thao tác khởi động Word.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Phương pháp thuyết trình, đàm thoại/Kĩ thuật động não, tia chớp.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động theo nhóm và từng cá nhân.
(4) Phương tiện dạy học: Máy chiếu, máy tính.
(5) Sản phẩm: Phát biểu được các thao tác khởi động Word.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
+ GV: Yêu cầu HS nhắc lại cách + HS: Có 2 cách thông dụng để 2. Khởi động Word.
khởi động các phần mềm trong khỏi động. Nháy đúp chuột, sử Cách 1: Nháy đúp chuột lên
Windows em đã được học.
dụng bảng chọn Start.
biểu tượng phần mềm trên
+ GV: Word được khởi động tương + HS: Quan sát, lắng nghe và màn hình.
tự như mọi phần mềm trong nhận biết cách khởi động phần Cách 2: Nháy nút Start All
Windows.
mềm Word.
Programs Microsoft Office
+ GV: Hướng dẫn HS thực hiện các + HS: Quan sát GV làm mẫu và Microsoft Word.
thao tác mở Word.
ghi nhớ cách thực hiện.
+ GV: Yêu cầu các HS thực hiện + HS: Thực hiện khởi động trên
trên máy khởi động Word.
máy tính.
+ GV: Giới thiệu phần mềm sau khi + HS: Quan sát, chú ý lắng nghe
HS thực hiện khởi động Word.
và hiểu bài.
+ GV: Yêu cầu một số HS lên bảng + HS: Khởi động:
thực hiện khởi động Word.
Cách 1: Nháy đúp chuột lên biểu
+ GV: Cho các bạn khác thực hiện tượng phần mềm trên màn hình.
thao tác dưới máy.
Cách 2: Nháy nút Start All
+ GV: Gọi một HS bất kỳ nhận xét Programs Microsoft Office
thao tác thực hiện của bạn.
Microsoft Word.
+ GV: Kiểm tra các bước thực hiện + HS: Thực hiện thao tác theo
của HS.
yêu cầu của GV đưa ra.
+ GV: Củng cố các thao tác thực + HS: Thực hiện theo sự hướng
hiện cho HS.
dẫn của GV.
+ GV: Nhận xét chốt ý.
+ HS: Chú ý lắng nghe.
Hoạt động 3: Có gì trên cửa sổ của Word. (15 phút)
(1) Mục tiêu: Biết vai trò của phần mềm soạn thảo văn bản, biết Microsoft Word (từ nay về sau sẽ
gọi ngắn gọn là Word) là phần mềm soạn thảo văn bản, nhận biết được biểu tượng của Word.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Phương pháp thuyết trình, đàm thoại/Kĩ thuật động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động theo nhóm và từng cá nhân.
(4) Phương tiện dạy học: Máy chiếu, máy tính.
(5) Sản phẩm: Phát biểu được các thành phần chính trên cửa sổ của Word.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
+ GV: Giới thiệu một số thành phần + HS: Quan sát chú ý và nhận
chính trên cửa sổ Word.
biết các thành phần chính.
+ GV: Yêu cầu HS lên bảng nhắc lại + HS: Các thành phần chính là:
và chỉ rõ các thành phần chính đó.
- Các bảng chọn;
+ GV: Gọi một số HS lên bảng thực - Các nút lệnh;
hiện các nội dung theo yêu cầu trên. - Thanh công cụ;
+ GV: Yêu cầu các bạn khác quan - Con trỏ soạn thảo văn bản;
sát và nhận xét nội dung trên.
- Vùng soạn thảo văn bản;
+ GV: Nhận xét chốt nội dung cho - Thanh cuộn dọc;
các em.
- Thanh cuộn ngang.
+ GV: Giới thiệu bảng chọn.
+ HS: Quan sát màn hình.
+ GV: Yêu cầu HS quan sát thanh + HS: Có nhiều bảng chọn khác
bảng chọn và nhận xét.
nhau, nằm trên thanh bảng chọn.
+ GV: Mở các bảng chọn và giới + HS: Các lệnh được sắp xếp theo
thiệu đó là các lệnh. Yêu cầu HS từng nhóm trong các bảng chọn
cho nhận xét về các lệnh.
đạt tên trên thanh bảng chọn.
+ GV: Để thực hiện một lệnh nào đó + HS: Nháy chuột vào tên bảng
ta làm như thế nào.
chọn, chứa lệnh đó và chọn lệnh.
+ GV: Giới thiệu nút lệnh.
+ HS: Quan sát nhận biết.
4. Củng cố:
- Củng cố trong nội dung bài học.
5. Dặn dò: (1 phút)
- Xem trước nội dung bài học tiếp theo.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Nội dung ghi bảng
3. Có gì trên cửa sổ của
Word.
Các thành phần chính là:
- Dải lệnh;
- Lệnh và nhóm lệnh;
- Vùng soạn thảo;
- Con trỏ soạn thảo;
- Thanh cuộn dọc;
- Thanh cuộn ngang.
a. Dải lệnh.
- Mỗi dải lệnh có tên để
phân biệt và gồm các lệnh
để thực hiện việc xử lí văn
bản.
b. Lệnh.
- Mỗi lệnh được hiển thị
dưới dạng một biểu tượng
trực quan, dễ nhận biết và
phân biệt.
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................