Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Cac de luyen thi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.62 KB, 4 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
LÂM ĐỒNG

KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN
NĂM HỌC 2016 - 2017
Khóa ngày: 16, 17 tháng 6 năm 2016
Môn thi : VẬT LÝ

ĐÁP ÁN, HƯỚNG DẪN CHẤM
(ĐỀ CHÍNH THỨC)
MƠN CHUN

Câu
Hướng dẫn chấm
1.Gọi S1 và S2 là quãng đường mà hai xe đi được trong thời gian 30 phút. Ta
1
4 đ có:
1.1
2,5đ

S1 = 0,5v1 , S2 = 0,5v2 trong đó: v1 là vận tốc của xe thứ nhất đi hết quãng
đường AB trong thời gian 3h, v2 là vận tốc của xe thứ hai đi hết quãng đường
AB trong thời gian 2h.
Nên: S2 – S1 = 10 hay 0,5(v2 – v1) = 10
Suy ra: v2 – v1 = 20 (1)
AB
AB
Mặt khác : v1 = 3 , v2 = 2 (2)

Từ (1) và (2) tính được SAB = 120(km)
Vận tốc của mỗi xe: v1 = 40(km/h/), v2 = 60(km/h)



1.2
1,5đ

2


2. Gọi t là thời gian của xe thứ nhất kể từ khi xuất phát tại A đến khi hai xe
gặp nhau, S’ là quãng đường từ A đến nơi gặp nhau.
Quãng đường hai xe đi được là:
S’ = v1t = 40t (3)
S’ = v2(t – 0,5) = 60t – 30(4)
Từ (3) và (4) tính được t = 1,5(h), S’ = 60(km)
- Gọi khối lượng của chì và kẽm lần lượt là mc và mk, ta có:
mc + mk = 0,05(kg)
(1)
- Nhiệt lượng do chì và kẽm toả ra:
Q2 = m k ck (136 - 18) = 24780m k
- Nước và nhiệt lượng kế thu nhiệt lượng là:
Q3 = m n c n (18 - 14) = 0,05 4190 4 = 838(J)
Q 4 = 65,1(18 - 14) = 260,4(J)
- Phương trình cân bằng nhiệt: Q1 + Q 2 = Q3 + Q 4
 15340mc + 24780mk = 1098,4 (2)

- Giải hệ phương trình (1) và (2) ta có: mc

3

3.1



0,015kg; mk

0,035kg

1. Xác định tiêu cự của thấu kính:
I
-Vẽ hình
Ảnh hứng được trên màn, thấu kính là thấu kính hội tụ.
*Trường hợp : A1B1 là ảnh của AB.
Đặt OA = d1; OA1 = d1’.
A1 B1 d1'

AB
d1 (1)
Tam giác OAB đồng dạng với tam giác OA1B, ta có :

Điểm
- 0,5

- 0,5
- 0,5
- 0,5
- 0,5

- 0,5
- 0,5
- 0,5
- 0,5
- 0,5

- 0,5
- 0,5
- 0,5
- 0,5
- 0,5
- 0,5

- 0,25
- 0,25


Tam giác OIF’ đồng dạng với tam giác A1B1F’.
A1 B1 A1 B1 F ' A1 d1'  f



OI
AB
OF
'
f (2).
Ta có :
d1d1'
'
Từ (1) và (2) suy ra: f = d1  d1 (3)
*Trường hợp 2 (đổi vị trí giữa vật và màn): A2B2 là ảnh của AB.
Đặt OA = d2; OA2 = d2’.
A2 B2 d 2'

AB

d 2 (4).
Tương tự ta có :
A2 B2 d 2' d1
 . ' 4
Chia (4) cho (1) ta có : A1 B1 d 2 d1
(5)
d1
2
'
d
1
Khi đỗi chỗ giữa vật và màn thì d2’ = d1; d2 = d1’. Thay vào (5) ta được:
(6)
Mặt khác : d1 + d1’ = 45 cm(7)
Từ (6) và (7) tìm được d1 = 30cm; d1’ = 15cm.
Thay vào (3) tìm được f = 10cm.

3.2


2.Kích thước ảnh A’B’.
- Vẽ hình
- Gọi H là hình chiếu của B, H’ là hình chiếu
của B’ trên trục chính. Coi H’ là ảnh của H qua thấu kính hội tụ L.
Đặt OH = d3; OH’ = d3’. Tương tự câu a
d3' d3'  f
d f

 d3'  3
f

d3  f
ta có : d3

- 0,25

- 0,25
- 0,5

- 0,25
- 0,25
- 0,25
- 0,25
- 0,5
- 0,25

OH = d2 = OA – AH;
3
AH = AB.cos300 = 4 2 =3,46(cm).
Tìm được: d3 = 26,54cm, d3’ = 16,05cm.

Tìm được: A’H’ = OH’ – OA’= d3’ – d1’ = 1,05cm.
Tam giác HBO đồng dạng với tam giác H’B’O nên: B ' H ' 1, 21(cm)
Kích thước của ảnh A’B’ là:
A’B’ =

A ' H '2  H ' B '2 1, 6(cm)

- 0,25

- 0,25

- 0,25
- 0,25
- 0,25
- 0,5

4


OB
Ta có: DB = DO = 2 .

Vì dẫn đồng chất, tiết diện đều, nên điện trở của của chúng tỉ lệ thuận với
chiều dài của dây dẫn, ta có :
RDB = RDO

ROB
= 2.

Điện trở của đoạn dây ODB là RODB = R 2 .

- 0,25

- 0,25
- 0,5


- 0,5

Điện trở tương đương của đoạn mạch OB gồm RODB // ROB là:
R 2

ROB = 2  1 .

- 0,5

Tương tự ta có RACB = 2R 2 .
Điện trở tương đương của đoạn mạch AOB gồm ROA nối tiếp với ROB:
R(2 2  1)
2 1
RAOB =

Vì RACB // RAOB nên: RAB =

5

5.1


- 0,5

RACB .R AOB
5, 08()
RACB  RAOB

1. Ta có sơ đồ mạch điện( Hình .1)
Khi đèn sáng bình thường ta có:RĐ = 24  , Iđmđ = 0,5A.
Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch là:
12
IMC = Iđmđ + Ix = 0,5 + x (1)
U CN
18

ICN = RCN = 24  x (2)
Mà IMC = ICN.
Suy ra : x2 + 36x -576 = 0 (3).
Giải phương trình (3) ta được: x1 = -48(loại) ,
RMC = 12  thì đèn sáng bình thường, khi

-0,25
- 0,25

M

- 0,5

C

RM
RN
C (Hình .1) C

N

5.2


- 0,5

x2 = 12(chọn). Vậy
đó RNC = 12  .

Khi đó Ix = 1A

Cường độ dịng điện chạy trong mạch
chính là IAB =
1,5A.
2. Khi dịch chuyển con chạy C, cường độ dòng điện chạy qua MC là:
U x 30  U CN
x
Ix = x =
.
Khi đó UCN = I. RCN = I(24 – x), I là cường độ dòng điện của mạch chính.
30
30(24  x)

2
2
30
24 x
 (24  x) 24 x  (24  x )
Và I = R = 24  x
Vì (Đ //RMC) nt RNC nên I = ICN. Nên:
30(242  x 2 )
30 
2
2
30(24  x )
24 x  (242  x 2 )
2
2
x
UCN = 24 x  (24  x )  Ix =
720

2
Hay Ix =  x  24 x  576 (1)
Từ(1), lập bảng giá trị ta có :

x(  )
Ix(A)

0
1,25

4
1,1

8
1,022

12
1

16
1,022

20
1,1

24
1,25

- 0,5
- 0,5

- 0,25
- 0,25
- 0,25

- 0,25

- 0,25
- 0,25


- 0,25

Đồ thị biểu diễn cường độ dòng điện I x qua RMC phụ thuộc vào x là một
parabol.
Dựa vào bảng giá trị và đồ thị ta thấy, cường độ dòng điện qua MC là nhỏ
nhất bằng 1A khi C nằm chính giữa RMC = 12  . Khi dịch chuyển con chạy C
về hai phía (hoặc phía M, hoặc phía N) thì cường độ dịng điện qua phần biến
trở MC đều tăng từ 1A đến 1,25A.

- 0,25

Ghi chu
+ Học sinh làm theo cách khác nhưng đúng thì vẫn cho điểm tối đa tương ứng với từng ý.
+ Học sinh không ghi đơn vị hay sai đơn vị thì mỗi lần sai trừ 0,25đ và chỉ trừ tối đa 0,5
điểm cho toàn bài thi.
+ Học sinh có thể làm gộp các phần lại với nhau mà ra kết quả đúng thì vẫn cho điểm tối
đa.
+ Học sinh đưa ra cách làm đúng mà không đến kết quả cuối cùng hoặc kết quả sai thì có
thể cho điểm nhưng không vượt quá 50% số điểm câu đó.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×