Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Van 9 Tuan 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.84 KB, 9 trang )

Tuần : 19
Tiết PPCT: 91- 92

Ngày soạn: 22/12/2018
Ngày dạy: 26/12/2018
Văn bản: BÀN

VỀ ĐỌC SÁCH (Trích)
Chu Quang Tiềm

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu cảm nhận được nghệ thuật lập luận, giá trị nội dung và ý nghĩa thực tiễn của văn bản.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Ý nghĩa và tầm quan trọng của việc đọc sách và phương pháp đọc sách.
- Phương pháp đọc sách cho có hiệu quả.
2. Kỹ năng:
- Biết cách đọc – hiểu một văn bản dịch (khơng sa vào phân tích ngôn từ)
- Nhận ra bố cục chặt chẽ, hệ thống luận điểm rõ ràng trong một văn bản nghị luận.
- Rèn luyện thêm cách viết một bài văn nghị luận.
3. Thái độ: Có ý thức, thái độ đúng đắn đối với sách và việc đọc sách.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Phát vấn, đàm thoại, phương pháp khăn phủ bàn, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS
9A1
9A2
9A4

Vắng:
Vắng:


Vắng:

2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị bài vở ở nhà của HS
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Chu Quang Tiềm (1897 – 1986) là nhà mĩ học và lí luận văn học nổi tiếng
của Trung Quốc. Ông nhiều lần bàn về đọc sách. Ông muốn truyền lại cho thế hệ sau những suy
nghĩ sâu sắc và kinh nghiệm phong phú của bản thân. Bàn về đọc sách được trích trong cuốn Danh
nhân Trung Quốc bàn về niềm vui nỗi buồn của việc đọc sách.
* Bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
GV: Nêu những hiểu biết của em về tác giả? 1. Tác giả: Chu Quang Tiềm (1897 – 1986) là
Văn bản thuộc thể loại nào? Xuất xứ?
nhà mĩ học và lí luận văn học nổi tiếng của
HS trả lời, GV nhận xét
Trung Quốc.
2. Tác phẩm:
a. Xuất xứ: Trích trong cuốn Danh nhân
Trung Quốc bàn về niềm vui nỗi buồn của
việc đọc sách.
b. Thể loại: Văn bản nghị luận (lập luận giải
thích một vấn đề xã hội)
HOẠT ĐỘNG 2: ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:
GV đọc mẫu. Hướng dẫn HS đọc: Đọc rõ ràng 1. Đọc – Tìm hiểu từ khó
rành mạch, nhưng vẫn với giọng tâm tình, nhẹ 2. Tìm hiểu văn bản:
nhàng như lời trị chuyện. Chú ý hình ảnh so a. Bố cục: 3 phần
sánh trong bài.

- Nhận xét cách đọc của học sinh.
GV: Giải nghĩa các từ khó SGK
GV: Văn bản có thể chia làm mấy phần ? Nêu


nội dung từng phần ?
Theo dõi phần đầu văn bản và cho biết:
+ P1(Từ đầu ... phát hiện thế giới mới) Tầm
quan trọng của đọc sách.
+ P2 (tiếp ..tự tiêu hao lực lượng) Tác hại của
việc đọc sách không đúng phương pháp
+ P3 (còn lại)Lời bàn của tác giả về phương
pháp đọc sách
GV: Tác giả đưa ra những luận điểm nào?
GV: Nếu học vấn là những hiểu biết…học tập
thì học vấn thu được từ đọc sách là gì?
GV: Khi cho rằng học vấn không chỉ là chuyện
đọc sách…của học vấn. Tác giả muốn ta nhận
thức được điều gì về đọc sách và quan hệ đọc
sách với học vấn?
GV: Để chứng minh cho luận điểm trên tác giả
đó đưa ra những lí lẽ nào?
GV: Theo tác giả: Sách là…nhân loại =>Em
hiểu ý kiến này như thế nào?
GV: Những cuốn sách giáo khoa em đang học
có phải là di sản tinh thần khơng?
HS: Có vì nó là một phần tinh hoa học vấn của
nhân loại. Sách lưu giữ tất cả học vấn của nhân
loại. Muốn nâng cao học vấn cần kế thừa thành
tựu này.

GV: Vì sao tác giả lại quả quyết rằng:
Nếu….xuất phát.?
* Hoạt động nhóm (4 phút – 4 nhóm):
Các nhóm trả lời câu hỏi:
Em tiếp nhận được những gì từ việc đọc sách
Ngữ văn để chuẩn bị cho học vấn của mình?
(Các nhóm trả lời vào bảng phụ)
Gv nhận xét, bổ sung và chốt ý
HẾT TIẾT 91 CHUYỂN TIẾT 92
HS: Đọc tiếp đoạn 2
GV: Trong phần văn bản tiếp theo, tác giả đã
bộc lộ suy nghĩ của mình về việc lựa chọn sách
như thế nào?
GV: Quan niệm đọc chuyên sâu được phân tích
qua những lí lẽ nào?
GV: Em hãy nhận xét về thái độ bình luận và
cách trình bày lí lẽ của tác giả?
GV: Em nhận thức được gì từ lời khuyên này
của tác giả?
GV: Nhận xét của tác giả về cách đọc lạc
hướng như thế nào?
GV: Vì sao lại có hiện tượng đọc lạc hướng?
Cái hại của đọc lạc hướng là gì?
GV: Tác giả đã có cách nhìn và trình bày như
thế nào về vấn đề này?
GV: Em nhận được lời khuyên nào từ việc

b. Phân tích:
b1. Tầm quan trọng của sách và việc đọc
sách.

- Sách có ý nghĩa vô cùng quan trọng trên con
đường phát triển của nhân loại vì:
+ Sách là kho tàng kiến thức quý báu
+ Là di sản tinh thần được loài người đúc kết
trong hàng nghìn năm .
- Mối quan hệ giữa học vấn của con người
với với việc đọc sách
+ Sách là những hiểu biết của con người do
đọc sách mà có.
+ Học vấn được tích lũy từ mọi mặt trong
hoạt động, học tập của con người.
+ Muốn có học vấn khơng thể khơng đọc
sách.
=> Sách có ý nghĩa vơ cùng quan trọng và
đọc sách là con đường quan trọng để tích lũy
và nâng cao vốn tri thức.

b2. Tác hại của việc đọc sách khơng đúng
phương pháp:
- Có hai cái hại thường gặp:
+ Sách được xuất bản, in ấn nhiều khiến
người đọc không chuyên sâu, đọc không kĩ
(so sánh với cách đọc sách của người xưa:
đọc ít và kĩ, nghiền ngẫm từng câu chữ; việc
ăn uống không điều độ…)
+ Sách nhiều nên dễ khiến người đọc lạc
hướng, chọn lầm, chọn sai sách (so sánh với
đánh trận thất bại vì tự tiêu hao lực lượng;
như kẻ trọc phú khoe của)
=>Hình ảnh so sánh, bình luận, làm tiền đề

cho luận điểm thứ ba.


này? Từ đó em liên hệ gì đến việc đọc sách của
mình?
GV: Là người đọc sách em nhận được từ ý kiến
trên lời khun bổ ích nào? Từ đó em liên hệ gì
đến việc đọc sách của bản thân?
GV: Theo tác giả thế nào là đọc để có kiến thức
phổ thơng? Vì sao tác giả lại đặt vấn đề đọc để
có kiến thức phổ thơng?
GV: Em có nhận xét gì về cách trình bày lí lẽ
của tác giả? Từ đó em nhận được gì từ lời
khuyên này?
GV: Những kinh nghiệm đọc sách nào được
truyền tới người đọc?
* Hoạt động nhóm (4 phút – 4 nhóm):
GV: Theo em lời khuyên nào bổ ích nhất?
HS trả lời, các nhóm bổ sung và nhận xét, GV
chốt ý
- Hs tìm những câu nói liên quan đến sách?
“Sách mở rộng trước mắt tôi những chân trời
mới”. “Sách là ngọn đèn sáng bất diệt của trí
tuệ con người” -> M. Go – rơ- ki
“Sách là người bạn hiền”…
Kĩ thuật khăn phủ bàn
Tổng kết
GV: Nêu nhận xét của em về nghệ thuật và nội
dung của văn bản?
Đọc Ghi nhớ

GV: Nêu ý nghĩa văn bản?

b3. Lời bàn của tác giả về phương pháp
đọc sách đúng đắn:
- Cách chọn sách:
+ Chọn cho tinh, không cốt lấy nhiều (đọc
nhiều không thể coi là vinh dự, đọc ít khơng
phải là xấu hổ…nhất thời)
+ Nên chọn sách hướng vào hai loại: phổ
thông và chuyên môn
- Cách đọc sách:
+ Đọc kĩ, vừa đọc vừa ngẫm
+ Đọc sách cần có kế hoạch và có hệ thống
=>Tác giả kết hợp phân tích lí lẽ với liên hệ
so sánh toàn diện, tỉ mỉ…Đọc sách cốt để
chuyên sâu, ngồi ra cịn phải đọc để có học
vấn rộng

3. Tổng kết: Ghi nhớ sgk/7
a. Nghệ thuật:
b. Nội dung:
* Ý nghĩa văn bản:
Tầm quan trọng và ý nghĩa của việc đọc sách
và cách lựa chọn sách, cách đọc sách sao cho
hiệu quả.

HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Gv gợi ý: Những phương pháp nghị luận đã học * Bài cũ: Học bài, hệ thống luận điểm tồn
- Nghị luận chứng minh, giải thích….

bài, nhấn mạnh trọng tâm. Ôn lại những
phương pháp nghị luận đã học
* Bài mới: Soạn bài : Khởi ngữ

Tuần : 19
Tiết PPCT: 93

Ngày soạn: 29/12/2018
Ngày dạy: 2/1/2019
Tiếng Việt: KHỞI

NGỮ

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Nắm được đặc điểm và công dụng của khởi ngữ trong câu.


- Biết đặt câu có khởi ngữ.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Đặc điểm của khởi ngữ.
- Công dụng của khởi ngữ.
2. Kỹ năng:
- Nhận diện khởi ngữ ở trong câu.
- Đặt câu có khởi ngữ.
3. Thái độ: Có ý thức, thái độ tơn trọng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
C. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, đàm thoại, giảng bình, phương pháp khăn phủ bàn, thảo luận
nhóm…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS

9A1
9A2
9A4

Vắng:
Vắng:
Vắng:

2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị bài vở ở nhà của HS
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Nêu các thành phần chính của câu? Đặt câu có đầy đủ các thành phần chính?
Sau đó, Gv vào bài.
* Bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIÊUCHUNG
I. TÌM HIÊUCHUNG:
- HS: Đọc 3 ngữ liệu SGK
1. Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ trong
GV:Xác định CN trong câu
câu:
HS: Xác định
* Xét ví dụ:
GV: Kiểm tra
a. Cịn anh (1), anh (2) khơng ghìm nổi xúc động.
+ anh 2: là chủ ngữ
+ anh 1: là khởi ngữ
GV:Khởi ngữ đứng ở vị trí nào?
=>Khởi ngữ đứng trước CN, khơng có quan hệ
HS: Xác định trả lời

trực tiếp với vị ngữ .
b. Giàu (1), tôi cũng giàu (2) rồi.
GV: Xác định CN, khởi ngữ trong câu.Tác + CN: tôi
dụng của khởi ngữ?
+ Khởi ngữ: giàu 1
GV: Tìm CN?
=>Khởi ngữ đứng trước CN và báo trước nội
dung thông báo trong câu.
GV: Xác định khởi ngữ, vị trí ,tác dụng?
c.Về các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ, chúng
ta có thể tin ở tiếng ta, khơng sợ nó thiếu giàu và
đẹp.
- CN: chúng ta
GV: Khởi ngữ là gì?
- Khởi ngữ: Về…văn nghệ
HS: Đọc Ghi nhớ SGK
- Vị trí: đứng trước CN
- Tác dụng: Thơng báo về đề tài được nói đến
trong câu.
+ Trước các khởi ngữ có thêm các quan hệ từ:
cịn, đối với, về
2. Ghi nhớ: SGK
HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP
II. LUYỆN TẬP:
Đọc bài tập 1
1. Bài tập 1 sgk/8: Tìm các khởi ngữ trong các


Học sinh làm bài sau đó gọi 2 em lên bảng đoạn trích
trình bày. HS yếu kém

- Các khởi ngữ:
a, điều này
b, đối với chúng mình
c, một mình
Đọc bài tập 2
2. Bài tập 2 sgk/8
Làm bài-Gọi 2 học sinh lên bảng
Chuyển phần in đậm trong câu thành khởi
ngữ
a, Anh ấy làm bài cẩn thận lắm.
Về làm bài, anh ấy cẩn thận lắm.
b, Tôi hiểu rồi nhưng tôi chưa giải được.
Hiểu thì tơi hiểu rồi, nhưng tơi chưa giải được.
Bài tập bổ sung
Làm theo nhóm sau đó trình bày
Viết
một đoạn văn ngắn có sử dụng khởi ngữ
Học sinh viết đoạn văn sau đó trình bày
trước lớp.
* Bài tập bổ trợ
Xác định các khởi ngữ trong các câu sau:
a, Mà y, y khơng muốn chịu của Oanh một
tí gì gọi là tử tế.
b, Cái khăn vng thì chắc đã phải soi
gương mà sửa đi sửa lại.
c. Nhà, bà ấy có hàng dãy nhà ở các phố.
Ruộng, bà ấy có hàng trăm mẫu ở nhà quê.
*Trả lời:
a, Mà y b, Cái khăn vuông c, Nhà, ruộng
HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ

HỌC
Gv gợi ý: HS chú ý các ví dụ trong SGK
Xem lại một số đoạn trích để tìm khởi ngữ

Tuần : 20
Tiết PPCT: 94

III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ: Học bài nắm khái niệm khởi ngữ, nhận
diện, chuyển câu có khởi ngữ
* Bài mới: Chuẩn bị bài tiếp theo: “Phép phân
tích và phép tổng hợp”

Ngày soạn: 30/1/2019
Ngày dạy: 2/1/2019
Tập làm văn: PHÉP

PHÂN TÍCH VÀ PHÉP TỔNG HỢP

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu và biết vận dụng các phép phân tích, tổng hợp khi làm văn nghị luận.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:


- Đặc điểm của phép phân tích, phép tổng hợp.
- Sự khác nhau giữa hai phép lập luận phân tích và tổng hợp.
- Tác dụng của hai phép lập luận phân tích và tổng hợp trong văn bản nghị luận.
2. Kỹ năng:
- Nhận diện hai phép lập luận phân tích và tổng hợp.

- Vận dụng hai phép lập luận này khi tạo lập và đọc – hiểu văn bản nghị luận.
3. Thái độ:
- Có ý thức sử dụng phép phân lập luận phân tích và tổng hợp trong giao tiếp.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Phát vấn, giải thích, phân tích, thảo luận nhóm…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS
9A1
9A2
9A4

Vắng:
Vắng:
Vắng:

2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị bài vở ở nhà của HS
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV vào bài thơng qua phép phân tích ở bài “Bàn về đọc sách” – Chu
Quang Tiềm.
* Bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIÊU I. TÌM HIÊUCHUNG:
CHUNG
1.Tìm hiểu phép lập luận phân tích và tổng hợp
Học sinh đọc ngữ liệu SGK
*.Ví dụ: SGK/9 Trang phục
GV: Bài văn đó đưa ra vấn đề gì?
+ Tác giả bàn về vấn đề trang phục:
GV: Vấn đề đó được đưa ra bằng + Các dẫn chứng:

những dẫn chứng nào? Hs yếu kém
- Ăn mặc phải chỉnh tề, đồng bộ.
GV: Thông qua một loạt dẫn chứng ở - Ăn mặc phải phù hợp với công việc đang làm.
đoạn mở bài, tác giả đã rút ra nhận xét - Ăn mặc phải phù hợp với môi trường, hoàn cảnh.
về vấn đề ăn mặc phải như thế nào?
=>Tác giả rút ra nhận xét về vấn đề ăn mặc chỉnh tề,
GV: Hai luận điểm chính trong văn cụ thể là sự đồng bộ, hài hòa giữa quần áo, giày, tất
bản là gì?
trong trang phục của con người.
Hai luận điểm:
+ Trang phục phải phù hợp với hoàn cảnh, tức là tn
thủ những quy tắc ngầm mang tính văn hóa xã hội.
GV: Để xác lập 2 luận điểm trên,tác + Trang phục phù hợp với đạo đức là giản dị và hài
giả dùng phép lập luận nào? Phép lập hòa với mơi trường sống xung quanh.
luận này đứng ở vị trí nào trong văn Tác giả dùng phép lập luận phân tích cụ thể.
bản?
a. Luận điểm 1: Ăn cho mình, mặc cho người
- Cơ gái một mình trong hang sâu…
chắc khơng đỏ chót móng chân, móng tay.
- Anh thanh niên đi tát nước…chắc không sơ mi phẳng
tắp
- Đi đám cưới…chân lấm tay bùn.
- Đi dự đám tang không được ăn mặc quần áo lịe loẹt,
nói cười oang oang.
GV: Để chốt lại vấn đề tác giả dùng b. Luận điểm 2: Y phục xứng kì đức
phép lập luận nào? Phép lập luận này - Dù mặc đẹp đến đâu…làm mình tự xấu đi mà thơi.
đứng ở vị trí nào trong câu?
- Xưa nay cái đẹp bao giờ cũng đi với cái giản dị, nhất



GV: Nêu vai trò của phép lập luận là phù hợp với mơi trường.
phân tích tổng hợp?
=>Các phân tích trên làm rõ nhận định của tác giả là:
"ăn mặc ra sao cũng phải phù hợp với hoàn cảnh
GV: Theo em để làm rõ về một sự việc chung nơi công cộng hay tồn xã hội"
hiện tượng nào đó người ta làm như * Tác giả dùng phép lập luận tổng hợp bằng một kết
thế nào?
luận ở cuối văn bản: "Thế mới biết….là trang phục
đẹp"
GV: Phân tích là gì?
=>Vai trị:
+ Giúp ta hiểu sâu sắc các khía cạnh khác nhau của
GV: Tổng hợp là gì?
trang phục đối với từng người từng hoàn cảnh cụ thể.
Học sinh đọc Ghi nhớ SGK
+ Hiểu ý nghĩa văn hóa và đạo đức của cách ăn mặc,
nghĩa là không ăn mặc tùy tiện, cẩu thả như một số
người tầm thường tưởng đó là sở thích và quyền "bất
khả xâm phạm"
- Dùng phép lập luận phân tích và tổng hợp
2. Ghi nhớ: SGK/10
HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP
II. LUYỆN TẬP :
- Hoạt động nhóm - 4 phút: Phân tích Bài tập 1 sgk/10: Phân tích:
luận điểm "Học vấn khơng chỉ là - Học vấn là thành quả tích lũy…đời sau.
chuyện đọc sách, nhưng đọc sách vẫn - Bất kì ai muốn phát triển học thuật……
là con đường quan trọng của học vấn". - Đọc sách là hưởng thụ….
- Hoạt động nhóm - 4 phút làm bài tập Bài tập 2 sgk/10
2
- Bất cứ lĩnh vực học vấn nào…chọn sách mà đọc.

- Gv hướng dẫn học sinh viết đoạn văn - Phải chọn những cuốn sách "đích thực, cơ bản"
về nạn chặt phá rừng hiện nay với hai - Đọc sách cũng như đánh trận…
đoạn:
Bài tập 3 sgk/10
+ Đoạn 1: Viết đoạn diễn dịch phân Viết đoạn văn nghị luận có sử dụng phép phân tích và
tích các hậu quả của nạn chặt phá rừng phép tổng hợp
+ Đoạn 2: Từ hậu quả đó, HS viết đoạn
quy nạp cần phải bảo vệ rừng…
HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
HỌC
* Bài cũ: Học bài nắm nội dung. Biết thực hiện phép
Tìm một số đoạn văn có sử dụng phép phân tích và tổng hợp
phân tích và tổng hợp
* Bài mới: Soạn bài “Luyện tập phép phân tích và
tổng hợp”

Tuần : 20
Tiết PPCT: 95
Tập làm văn: LUYỆN

Ngày soạn: 30/1/2019
Ngày dạy: 2/1/2019

TẬP PHÉP PHÂN TÍCH VÀ PHÉP TỔNG HỢP

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Có kĩ năng phân tích, tổng hợp trong lập luận.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
Mục đích, đặc điểm, tác dụng của việc sử dụng phép phân tích và tổng hợp.

2. Kỹ năng:
- Nhận diện rõ hơn văn bản có sử dụng phép lập luận phân tích và tổng hợp.


-

Sử dụng phép phân tích, tổng hợp thuần thục hơn khi đọc – hiểu và tạo lập văn bản nghị
luận.
3. Thái độ:
- Có ý thức sử dụng phép phân lập luận phân tích và tổng hợp trong giao tiếp.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Phát vấn, giải thích, phân tích, thảo luận nhóm…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS
9A1
Vắng:
9A2
Vắng:
9A4
Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị bài vở ở nhà của HS
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: Tiết trước, chúng ta đã tìm hiểu về phép phân tích và tổng hợp. Để hiểu
rõ hơn và thực hành bài tập, ta đi vào luyện tập.
* Bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG 1: CỦNG CỐ KIẾN I. CỦNG CỐ KIẾN THỨC:
THỨC
- Sự khác nhau giữa phép lập luận phân tích và tổng

GV phát vấn HS một vài kiến thức cũ hợp
liên quan.
- Đặc điểm phép lập luận phân tích và tổng hợp
- Cơng dụng phép phân tích, tổng hợp trong các văn
bản nghị luận
HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP
Bài tập 1:
Hoạt động theo nhóm 5 phút
- Nhóm 1:Bài tập 1
- Nhóm 2 và nhóm 3: Bài tập 2
- Nhóm 4 và nhóm 5:Bài tập 3
- Nhóm 6:Bài tập 4
* Đại diện các nhóm trình bày, các thành
viên trong lớp nhận xét, bổ xung ý kiến.
* Giáo viên kết luận

Bài tập 2:
GV: Thế nào là học qua loa, đối phó?
GV: Nêu những biểu hiện của học đối
phó?
GV: Phân tích bản chất của lối học đối
phó?
GV: Nêu tác hại của lối học đối phó?

II. LUYỆN TẬP:
Bài tập 1 sgk/11 :
a, Luận điểm: Cái hay của bài Thu điếu “hay cả hồn
lẫn xác, hay cả bài”
Cái hay ở các điệu xanh
Ở những cử động

Ở những vần thơ
Ở các chữ không non ép
=> Phép lập luận phân tích
b, Trình tự phân tích
- Đoạn mở đầu nêu các quan niệm mấu chốt của sự
thành đạt
- Đoạn tiếp theo phân tích từng quan niệm đúng sai
thế nào và kết quả ở việc phân tích bản thân chủ
quan của mỗi người.
=> Phép phân tích và tổng hợp
Bài tập 2 sgk/12: Phân tích thực chất của lối học đối
phó
- Học đối phó là học mà khơng lấy việc học làm mục
đích, xem học là việc phụ.
- Học đối phó là học bị động, khơng chủ động, cốt đối
phó với sự địi hỏi của thầy cô, thi cử
- Do học bị động nên khơng thấy hứng thú, mà đã
khơng hứng thú thì chán học, hiệu quả thấp.
- Học đối phó là học hình thức, khơng đi sâu vào thực
chất kiến thức của bài học.
- Học đối phó thì dù có bằng cấp nhưng đầu óc rỗng


Bài tập 3:
* Dựa vào văn bản Bàn về đọc sách để
lập dàn ý
Viết đoạn văn Thực hành phân tích một
văn bản
Dàn ý:
- Sách là kho tàng về tri thức được tích

lũy từ hàng nghìn năm của nhân loại. Vì
vậy, bất kì ai muốn có hiểu biết đều phải
đọc sách.
- Tri thức trong sách bao gồm những
kiến thức khoa học và kinh nghiệm thực
tiễn.
- Càng đọc sách càng thấy kiến thức của
nhân loại mênh mông.
=> Đọc sách là vô cùng cần thiết nhưng
cũng phải biết chọn sách mà đọc và phải
biết cách đọc mới có hiệu quả.

tuếch.
Bài tập 3 sgk/12: Lí do bắt mọi người phải đọc sách
- Sách vở đúc kết tri thức của nhân loại đã tích lũy từ
xưa đến nay.
- Muốn tiến bộ, sự phát triển thì phải đọc sách để
tiếp thu tri thức, kinh nghiệm
- Đọc sách không cần nhiều mà cần đọc kĩ, đọc
quyển nào nắm chắc được quyển đó, như thế mới có
ích
- Bên cạnh đọc sách chuyên sâu phục vụ ngành
nghề, còn cần phải đọc rộng. Kiến thứ rộng giúp hiểu
các vấn đề chuyên môn tốt hơn
Bài tập 4 sgk/12: Tổng hợp những điều đã phân tích
về việc đọc sách
- Tóm lại, muốn đọc sách có hiệu quả phải chọn
những sách quan trọng nhất mà đọc cho kĩ, đồng thời
cũng chú trọng đọc rộng thích đáng, để hỗ trợ cho
việc nghiên cứu chuyên sâu


HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ
HỌC
HS lập dàn ý cho đoạn văn “Bệnh lề mề”
SGK/20 có sử dụng phép phân tích và
tổng hợp

II. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ:
- Học bài nắm nội dung. Biết thực hiện phép phân
tích và tổng hợp. Lập dàn ý cho một bài văn nghị
luận. Trên cơ sở đó, lựa chọn phép phân tích hoặc
tổng hợp cho phù hợp với một nội dung trong dàn ý
để triển khai thành một đoạn văn.
* Bài mới:
- Soạn bài “Tiếng nói của văn nghệ”



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×